Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

giao án ngữ văn 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 229 trang )

Giáo án ngữ văn 6

Tiết 1: Văn
bản:
Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh: + Soạn bài
+ Su tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu
cơ cùng 100 ngời con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Su tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trờng chúng ta
đều đợc học và ghi nhớ câu ca dao:
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi ngời Việt Nam của mình đều rất tự
hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng,
con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu ngời Việt Nam
từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại


cùng có chung một nguồn gốc nh vậy. Truyền thuyết Con
Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS đọc
và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS
đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu
biết của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ng tinh,
mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán
giọng ở những chi tiết kì lạ phi thờng
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến long trang Giới
thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp lên đờng Chuyện Âu Cơ
sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia
con
c. Còn lại Giải thích nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên.

3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về
các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến
lịch sử thời quía khứ.
- Thờng có yếu tố tởng tợng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật LS.
Hoạt động
2:
II. tìm hiểu văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ đợc giới thiệu nh thế
nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả
LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tởng t-
ợng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các
loài vật khác mà tởng tợng LLQ nòi
rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có
ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tởng tợng LLQ và Âu
Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa
thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn
con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân
ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến
Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì

sánh đợc. Tởng tợng LLQ nòi Rồng,
Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân
gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí
và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh
thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của
dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy
hình tợng LLQ và Âu Cơ hiện lên nh
thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự
kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con
ngơì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi
tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất
hoang đờng nhng rất thú vị và giàu ý
nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng,
rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để
trứng. Tất cả mọi ngời VN chúng ta đều
sinh ra từ trong cùng một bọc trứng
(đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN
chúng ta vốn khoẻ mạnh, cờng tráng,
đẹp đẽ, phát triển nhanh nhấn mạnh
sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý
nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng
ngời Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
nh thế nào? Việc chia tay thể hiện ý

nguyện gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống
ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất
nớc, em thấy lời căn dặn của thần sau
này có đợc con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nớc
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt
trần
rồng ở dới nớc
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc
vô cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con,
đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm,
lớn nhanh nh thổi.
Chi tiết tởng tợng sáng tạo diệu kì
nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể
hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng
đồng ngời Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia
con:
- 50 ngời con xuống biển;
- 50 Ngời con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phơng,
dựng xây đất nớc.

Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu
phát triển DT: làm ăn, mở rộng và
giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất DT. Mọi ngời ở
mọi vùng đất nớc đều có chung một
nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
và giữ nớc của dân tộc ta đã chứng
minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị
lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái
từ miền ngợc đến miền xuôi, từ miền
biển đến miền rừng núi xa xôi đồng
lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ
thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên
tai địch hoạ, cả nớc đều đau xót, nhờng
cơm xẻ áo, để giúp đỡ vợt qua hoạn
nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi
đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực
hiện lời căn dặn của Long Quân xa kia
bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thờng có chi tiết
tởng tợng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi
tiết tởng tợng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ
và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là
những chi tiết tởng tợng kì ảo. Vai trò
của nó trong truyện này nh thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng

những sự việc nào? Việc kết thúc nh
vậy có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong
truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mời mấy
đời vua Hùng trị vì. còn một bằng
chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là
lăng tởng niệm các vua Hùng mà tại
đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất
lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã
trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân
tộc, ngày cả nớc hành quân về cội
nguồn:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mời tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ
hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh
nào trên đất nớc ta?
- Theo em, tại sao tuyện này đợc gọi là
truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
* ý nghĩa của chi tiết t ởng t ợng kì ảo:
- Chi tiết tởng tợng kì ảo là chi tiết
không có thật đợc dân gian sáng tạo
ra nhằm mục đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tởng tợng kì ảo
trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp
đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn

gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta
thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên,
dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác
phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu
Hùng Vơng, lập kinh đô, đặt tên nớc.
- Giải thích nguồn gốc của ngời VN
là con Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định
nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có
thật
Hoạt động
3
Thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
Hoạt động
4
Củng cố và luyện tập
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu
Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì
sao?
2. Kể tên một số truyện tơng tự giải
thích nguồn gốc của dân tộc VN mà
em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con ngời (mờng)

Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Quả bầu mẹ (khơ me)
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: bánh chng, bánh giầy
- Tìm các t liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh
hoặc quà dâng vua.

Tiết
2:
Văn
bản:
Hớng dẫn đọc thêm: Bánh chng, bánh giầy
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
-Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của chi tiết tởng kì ảo.
-Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
-Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Su tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói
bánh chng, bánh giầy.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con
Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong
truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu
của vua Hùng từ miền ngợc đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng
nh vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo.
gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh ch-
ng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hớng dẫn nên GV tổ chức cho
HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích:
1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm
mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi
cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu,
riêng Lang Liêu đợc thần mách bảo,
dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.

- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế
trời đất cùng Tiên Vơng và nhờng ngôi
cho chàng.
- Từ đó nớc ta có tục làm bánh chng,
bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu chứng giám
b. Tiếp hình tròn
c. Còn lại
Hoạt động
2:
II. Tìm hiểu văn bản:
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Mở đầu câu chuyện muốn giới
thiêụ với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn ngời nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?(qua điểm
của vua về việc chọn ngời nối ngôi)
- Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình
thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố
là1 trong những loại thử thách khó
khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi
có gì đổi mới và tiến bộ so với đơng
thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị

vua nh thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang
đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu đợc thần báo
mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất
hạnh thờng đợc thần, bụt hiện lên
giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà
không làm giúp lễ vật cho lang
Liêu?
- Kết quả cuộc thi tài giữa các ông
Lang nh thế nào?
- Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu
đợc vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên
Vơng và Lang Liêu đợc chọn để nối
ngôi vua?
- Truyền thuyết bánh chng, bánh
giầy có những ý nghĩa gì?
1. Mở truyện: Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nớc
thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- ý của vua: ngời nối ngôi vua phải nối
đợc chí vua, không nhất thết là con tr-
ởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính
chất một câu đố để thử tài.

(Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ
các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng.
Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ. Đây
là một vị vua anh minh)
2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa
các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon.
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt
thòi nhất
+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng
ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng
lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con
vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng
tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại
bánh.
3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý
nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề
nông (là nghề gốc của đất nớc làm cho
ND đợc no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa:
Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài
đức của con ngời có thể nối chí vua.
Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng

đồng do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên Vơng, dâng lên vua thì đúng
là con ngời tài năng, thông minh, hiếu
thảo.
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ
truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chng,
bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của ng-
ời Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nớc.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nớc thái
bình, nhân dân no ấm.
Hoạt động
3:
III. Ghi nhớ: SGK- Tr12
- Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
Hoạt động
4
IV. Luyện tập:
- Đóng vai Hùng V-
ơng kể lại truyện bánh
chng, bánh Giầy?
- Đọc truyện này, em
thích nhất chi tiết
nào? Vì sao?
1. Tập kể chuyện.

2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh
chng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ
tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong
tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhng rất
linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân
dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại
truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà
em thích nhất.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì
làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của
hạt gạo ở một đất nớc mà c dân sống bằng nghề nông,
thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản
phẩm do con ngời làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc",
cách "thởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái
bình thờng, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó
cũng chính là ý nghiã t tởng, tình cảm của nhân dân về
hai loại bánh và phong tục làm bánh.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

Tiết 3:
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ

+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy.
- Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới
ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để
giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
i. Khái niệm về từ
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- Câu văn này lấy ở văn bản nào?
- Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu
gạch chéo, em hãy lập danh sách
các từ và các tiếng ở câu trên?
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của
các từ trong câu văn trên?
1. Ví dụ:
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn
nuôi/và/ cách/ ăn ở/.
* Nhận xét:

- VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Vậy tiếng dùng để làm gì?
- 9 từ trong VD trên khi kết hợp với
nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý
nghĩa)
- Từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng có thể coi là
một từ?
- Từ nhận xét trên em hãy rút ra
khái niệm từ là gì?
- GV nhấn mạnh khái niệm.
- Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy
trở thành một từ.
2. Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
tạo câu.
Hoạt động 2:
II. Từ đơn và từ phức:
- GV treo bảng phụ
- ở Tiểu học các em đã đợc học về
từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại
khái niệm về các từ trên?
- Điền các từ vào bảng phân loại?
- Qua việc lập bảng, hãy phân biệt
từ ghép, từ láy có gì khác nhau?

- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi
có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai
tiếng)
+ Khác:
. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan
hệ về nghã.
. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan
hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi
nhớ điều gì?
- Qua bài học ta có thể dụng thành
sơ đồ sau:
1.Ví dụ: Từ /đấy /nớc/ ta/ chăm/ nghề/
trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/
tết/ làm /bánh chng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
- Cột từ đơn: từ đấy, nớc .ta
- Cột từ ghép: chăn nuôi
- Cột từ láy: trồng trọt.
- Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa
các tiếng.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr13


Hoạt động 3:
III. Luyện tập:
- Đọc và thực

hiện yêu cầu bài
tập 1
- Sắp xếp theo
giới tính nam/ nữ
- Sắp xếp theo bậc
trên/ dới
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu,
anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh
Bài 3:
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nớng, bánh hấp,
bánh nhúng
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai,
bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn
thừng
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rng
rức
Bài 5: - Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả,
hềnh hệch
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu
bầu, sang sảng

- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lớt, nghênh ngang, ngông
nghênh, thớt tha
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Từ
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn
Giáo án ngữ văn 6
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh
của Lang liêu
- Soạn: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt.

Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã đợc học.
-Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:

3. Bài mới Các em đã đợc tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy
văn bản là gì? Đợc sử dụng với mục đích giao tiếp nh thế nào?
Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hình thành khái niệm giao tiếp
I. tìm hiểu chung về văn
bản và ph ơng th c biểu
đạt:
- Thông qua các ý của câu hỏi a
- Khi đi đờng, thấy một việc gì, muốn cho
mẹ biết em làm thế nào?
- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không
thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết nh vậy là các
em đã dùng phơng tiện ngôn từ để biểu
đạt điều mình muốn nói. Nhờ phơng tiện
ngôn từ mà mẹ hiểu đợc điều em muốn
nói, bạn nhận đợc những tình cảm mà em
gỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em
hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều
giữa ngời truyền đạt và ngời tiếp nhận.
- Việc em đọc báo và xem truyền hình có
phải là giao tiếp không? Vì sao?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:

- Giao tiếp là một hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngôn từ.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm văn
bản
b. Văn bản:
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
- Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông
chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao
này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
- Bài ca dao đợc làm theo thể thơ gì? Hai
câu lục và bát liên kết với nhau nh thế
* VD:
- Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải
có lập trờng kiên định
+ Bài ca dao làm theo thể thơ lục
bát, Có sự liên kết chặt chẽ:
. Về hình thức: Vần ên
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó
có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
- Quan sát câu hỏi d,đ,e
- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu
trởng trong buổi lễ khai giảng năm học có
phải là là văn bản không? Vì sao?
- Bức th em viết cho bạn có phải là văn

bản không? Vì sao?
Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
. Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải
thích rõ ý câu trớc.
Bài ca dao là một văn bản: nó có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng :
+ Đây là một văn bản vì đó là chuỗi
lời nói có chủ đề, có sự liên kết về
nội dung: báo cáo thành tích năm
học trớc, phơng hớng năm học mới.
Lời phát biểu của thầy cô hiệu tr-
ởng là một dạng văn bản nói.
- Bức th: Là một văn bản vì có chủ
đề, có nội dung thống nhất tạo sự
liên kết. đó là dạng văn bản viết.
* Khái niệm: Văn bản là một chuỗi
lời nói miệng hay bài viết có chủ đề
thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện ục đích giao tiếp
Hoạt động 3: Hớng dẫn cho HS nắm đợc
kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
2. Kiểu văn bản và ph ơng
thức biểu đạt:
a. VD:
TT
Kiểu văn bản

phơng thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp Ví dụ
1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám
2 Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật,
con ngời
+ Miêu tả cảnh
+ Cảnh sinh hoạt
3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
4 Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh
giá.
+ Tục ngữ: Tay làm
+ Làm ý nghị luận
5 Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính
chất, phơng pháp.
Từ đơn thuốc chữa bệnh,
thuyết minh thí .ngiệm
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định
thể hiện, quyền hạn trách
nhiệm giữa ngời và ngời.
Đơn từ, báo cáo, thông
báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phơng

thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
- 6 Kiểu văn bản và phơng thức biểu
đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị
luận, thuyết minh, hành chính, công
vụ.
- Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả.
b. Ghi nhớ: SGK - tr17
Hoạt động 4
iii. Luyện tập:
- Cho HS làm bài
tập
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và
phơng thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
2. Các đoạn văn, thơ thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh

3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản
tự sự vì: các sự việc trong truyện đợc kể kế tiếp nhau, sự
việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý
nghĩa.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8.

Tuần 2 Bài 2:
Tiết 5- 6 Văn
bản:
Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện
thánh Gióng.
- Kể lại đợc truyện này
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chng, bánh giầy? Qua
truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ớc điều gì?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu?
3. Bài mới Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt

LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng.
Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc
đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi
cuốn biết bao thế hệ ngời VN. Điều gì đã làm nên sức hấp
dẫn, lôi cuốn của câu chuyện nh vậy? Hi vọng rằng bài học
hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp đợc thắc mắc đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi 3 HS lần lợt đọc
- Em hãy kể tóm tắt những sự việc
chính của truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
1,2,4,6,10,11,17,18,19
1. Đọc:
2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
- Sự ra đời của Thánh Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi
ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vơng
và những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
3. Chú thích:

Hoạt động
2:
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở đầu truyện ứng với sự việc 1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
nào?
- Thánh Gióng ra đời nh thế nào?
- Nhận xét về sự ra đời của Thánh
Gióng?
- Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết
này?
- Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều
gì khác thờng, điều đó có ý nghĩa gì?
- Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp
gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
* GV: Ngày nay ở làng Gióng ngời ta
vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà
nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện
quá khứ rất giàu ý nghĩa.
- Tìm những chi tiết về việc Gióng ra
trận đánh giặc?
- Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý
nghiã gì?
- Câu chuyện kết thúc bằng sự việc
gì?
- Vì sao tan giặc Gióng không về
triều để nhận tứoc lộc mà lại về trời?
- Hình tợng TG trong truyện có ý

- Bà mẹ ớm chân - thụ thai 12 tháng
mới sinh;
- Sinh cậu bé lên 3 không nói, cời, đi;
Khác thờng, kì lạ, hoang đờng
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh
giặc:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói đòi đánh giặc.
Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý
nghĩa:
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc:
ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời
yêu nớc, ý thức đối với đất nớc đợc đặt
lên hàng đầu.
+ Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc
bình thờng thì âm thầm lặng lẽ nhng
khi nớc nhà gặp cơn nguy biến thì đứng
ra cứu nớc đầu tiên.
- Gióng lớn nhanh nh thổi. vơn vai
thành tráng sĩ:
+ Đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Việc cứu
nớc là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng
phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi
đánh giặc. Hơn nữa, ngày xa ND ta
quan niệm rằng, ngời anh hùng phải
khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến
công. Cái vơn vai của Gióng để đạt đến
độ phi thờng ấy.
+ Là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân

tộc trớc nạn ngoại xâm.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc
của nhân dân, đợc nuôi dỡng bằng
những cái bình thờng, giản dị, Gióng
không hề xa lạ với nhân dân. Gióng
đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con
của cả làng, của nhân dân.
+ ND rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
ra trận.
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
toàn dân.
- Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
Gióng đánh giặc không những bằng vũ
khí mà bằng cả cỏ cây của đất nớc,
bằng những gì có thể giết đợc giặc. Bác
Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai
có gơm thì dùng gơm, không có gơm
thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc."
3. Thánh Gióng bay về trời:
- Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật
cao quí , chứng tỏ Gióng không màng
danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy
thái độ của nhân dân ta đối với ngời anh
hùng đánh giặc cứu nớc. ND yêu mến,
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của
ngời anh hùng nên đã để gióng về với
cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là
non nớc, là đất trời, là biểu tợng của ng-
ời dân Văn Lang.

Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
nghĩa gì?
- Theo em, truyện TG liên quan đến
sự thật LS nào?
* ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng diệt giặc cứu nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng n-
ớc.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt
đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả
cộng đồng.
- Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời
Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến Đông Sơn.
Hoạt động
3:
III. ghi nhớ: SGK - TR23
Hoạt động
4
iV. Luyện tập:
- GV cho HS ghi
câu hỏi
1. Truyền thuyết TG kết thúc với hình ảnh Gióng cùng
ngựa bay về trời.
- Kịch bản phim Ông Gióng (Tô Hoài) kết thúc với hình
ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé

cỡi trâu trở về trên đờng làng mát rợi bóng tre.
- Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy?
* Gợi ý:
- Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì
của nhân vật: Gióng là thần đợc trời cử xuống giúp vua
Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời.
- Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tô
Hoài nêu bật ý nghĩa tợng trng của nhân vật: Khi đất nớc
có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ
thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu)
khi đất nớc thanh bình, các em vẫn là những em bé trăn
trâu hiền lành, hồn nhiên " Súng gơm vứt bỏ lại hiền nh x-
a".
2. Tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng lại mang tên
"Hội khoẻ Phù Đổng"
- Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi
Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao
động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất nớc.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Su tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng
- Vẽ tranh Gióng theo tởng tợng của em.
- Chuẩn bị bài Từ mợn
- T liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn
Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian
Ngựa sắt về trời tên tạc mãi
Anh hùng một thuở với thế gian
(Ngô Chi Lan - thời Lê)
* Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng

dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày
đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gơng
Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp.
(Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại)

Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
Tiết 7:
Từ mợn
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là từ mợn.
-Bớc đầu sử dụng từ mợn một cách lí trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học
sinh:
+ Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy VD?
3. Bài mới Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ
thuần Việt, ông cha ta còn mợn một số từ của nớc ngoài để
làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mợn là những từ nh
thế nào? Khi mợn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài

từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
I. từ thuần Việt và từ m ơn:
- GV treo bảng phụ đã viết VD.
- VD trên thuộc văn bản nào? Nói về điều
gì?
- Dựa vào chú tích sau văn bản Thánh
Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ tr-
ợng, tráng sĩ?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ dùng để biểu
thị gì?
- Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu
nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm
trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo
rakhông?
- Trong Tiếng Việt ta có các từ khác thay
thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không?
- Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào
là từ mợn? từ thuần Việt?
* Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt
có yếu tố sĩ đứng sau?
- Theo em, từ trợng, tráng sĩ có nguồn gốc
từ đâu?
- Em hãy đọc to các từ trong mục 3
- Em có nhận xét gì về hình thức chữ viết
của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, giang
san?
* GV: Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh,

ga có nguồn gốc ấn Âu nhng đợc Việt
hoá cao hơn viết nh chữ Việt. Vậy theo
em, chúng ta thờng mợn tiếng của nớc
nào?
- Qua việc tìm hiểu VD, em hãy nêu nhận
xét của em về cách viết từ mợn
- Tìm một số từ mợn mà em biết và nói rõ
nguồn gốc?
1. Ví dụ:
Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình
cao hơn trợng.
* Nhận xét:
- Tr ợng: đơn vị đo độ dài = 10 th-
ớc TQ cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là
rất cao.
- Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
Hai từ này dùng để bểu thị sự
vật, hiện tợng, đặc điểm.
- Hai từ này không phải là từ do
ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi
mợn ở nớc ngoài.
- Các từ không phải là từ mợn đọc
lên ta hiểu nghĩa ngay mà không
cần phải giải thích.
2. Ghi nhớ:
a. Từ thuần Việt:
b. Từ m ợn:

c. Nguồn gốc từ m ợn:
* Mợn từ tiếng Hán
* Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu
4. Cách viết từ m ợn
* Ghi nhớ: SGK- tr25
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ
trong mục
Hoạt động 2:
II. nguyên tắc m ợn từ:
- Đọc to phần trích ý kiến của
Bác Hồ?
- Theo em, việc mợn từ có tác
dụng gì?
- Nếu mợn từ tuỳ tiện có đợc
không?
- Em hãy rút ra kết luận về
nguyên tắc mợn từ?
- Bài học hôm nay cần nắm
vững những nội dung gì?
1. VD:
- Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị
pha tạp.
2. Ghi nhớ 2: SGK - 25
Hoạt động 3:
III. luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập
và yêu cầu HS làm

Bài 1. Ghi lại các từ mợn
a. Mợn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ
b. Mợn từ Hán Việt: Gia nhân
c. Mợn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán
Việt
- Khán giả: ngời xem
+ Khán: xem
+ Giả: ngời
- Thính giả: ngời nghe
+ Thính: nghe
+ giả: ngời
- Độc giả: ngời đọc
+ Độc: đọc
+ Giả: ngời
- Yếu điểm: điểm quan trọng
+ yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm
- Yếu lợc: tóm tắt những điều quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Lợc: tóm tắt
- Yếu nhân: ngời quan trọng
+ Yếu: quan trọng
+ Nhân: ngời
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mợn
- Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, km, kg
- Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-
đan, gác đờ- bu
- Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông

Bài 4: Các trừ mợn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin
trên báo.
+ Ưu điểm: ngắn gọn
+ Nhợc điểm: không trang trọng
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 4,5,6 SBT-TR 11+ 12
- Soạn: Tìm hiểu chung về văn tự sự.

Tiết 8:
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
-Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
-Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp
của rự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết các sự vịêc
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Văn bản là gì? Lấy VD?
3. Bài mới Các em đã đợc nghe ông bà, cha, mẹ kể những câu

chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý
nghĩa nhất định qua các sự vịêc xảy ra trong truyện. Đó là
một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý nghĩa gì? Phơng thức
tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức tự
sự:
Hoạt động
1:
1. ý nghĩa của tự sự:
- Hàng ngày các em có kể chuyện
và nghe kể chuyện không? Đó là
những chuyện gì?
- Khi nghe những yêu cầu và câu
hỏi:
+ Bà ơi! bà kể chuyện cổ tích cho
cháu đi!
+ Cậu kể cho mình nghe, Lan là
ngời nh thế nào?
Theo em ngời nghe muốn biết
điều gì và ngời kể phải làm gì?
- Trong trờng hợp trên nếu muốn
cho mọi ngời biêt Lan là một ngời
bạn tốt, em phải kể những việc nh
thế nào về Lan? Vì sao? Nếu em kể
một câu chuyện không liên quan
đến Lan là ngời bạn tốt thì câu
chuyện có ý nghĩa không?
- Vậy tự sự có ý nghĩa nh thế nào?

a. Tìm hiểu VD:
- Hàng ngày ta thờng đợc nghe hoặc kể
chuyện văn học, chuyện đời thờng, chuyện
cổ tích, sinh hoạt.
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời,
sự vật, sự việc, để giải thích để khên chê,
để học tập. Đối với ngời nghe là muốn tìm
hiêủ, muốn biết, đối với ngời kể là thông
báo, cho biết, giải thích
b. Kết luận: Tự sự giúp ngời nghe hiểu biết
về ngời, sự vật, sự việc. Để giải thích,
khen, chê qua việc ngời nghe thông báo
cho biết.
Hoạt động
2:
2. Đặc điểm chung của ph ơng thức tự sự:
- Văn bản Thánh Gióng kể về ai?
ở thời nào? Kể về việc gì?
- Hãy liệt kê các sự việc trớc sau
của truyện?
* GV đa bảng phụ đã viết sẵn các
sự việc
- Em thấy các sự việc đợc sắp xếp
và có liên quan đến nhau không?
* GV: Các sự việc xảy ra liên tiếp
có đầu có cuối, sự việc xảy ra trớc
là nguyên nhân dẫn đến sự việc
a. Tìm hiểu VD:
- Các sự việc trớc sau của truyện TG
1. Sự ra đời của Thánh Gióng

2. TG biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt,
mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
5. TG đánh tan giặc
6. TG bay về trời
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Những dấu tích còn lại.
Trình bày một chuỗi các sự việc liên
tiếp.
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
xảy ra sau, ta gọi đó là một chuỗi
các sự việc.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối
rong truyện có ý nghĩa gì?
- Nếu ta đảo trật rự các sự việc: sự
việc 4 lên trớc, sự việc 3 xuống sau
cùng có đợc không? Vì sao?
- Mục đích của ngời kể qua các
chuỗi sự việc là gì? - Nếu truyện
TG kết thúc ở sự việc 5 thì sao?
* GV: Phải có 8 sự việc mới nói
lên lòng biết ơn, ngỡng mộ của
nhân dân, các dấu tích nói lên TG
dờng nh là có thật, đó là truyện TG
toàn vẹn.
Nh vậy, căn cứ vào mục đích giao
tiếp mà ngời ta có thể lựa chon, sắp

xếp các sự việc thành chuỗi. Sự
việc này liên quan đến sự việc kia
kết thúc ý nghĩa đó chính là
tự sự
- Qua việc tìm hiểu, em hãy rút ra
đặc điểm chung của phơng thức tự
sự?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
* GV: nhấn mạnh những điểm cần
lu ý trong phần ghi nhớ.
- Chuỗi các sự việc từ đầu đến cuối dẫn
đến kết thúc và có một ý nghiã nhất định.
- Nếu ta đảo các sự việc thì không đợc vì
phá vỡ trật tự, ý nghĩa không đảm bảo, ng-
ời nghe sẽ không hiểu. Tự sự phải dẫn đến
một kết thúc, thểv hiện một ý nghĩa,
- Mục đích của ngời kể: ca ngợi, bày tỏ
lòng biết ơn. giải thích.
- Tự sự giúp ngời kửe giải thích sự việc,
tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê,
b. Ghi nhớ: SGK - tr28
Hoạt động
3:
II. luyện tập:
- Đọc câu chuyện và
cho biết: trong
truyện này, phơng
thức tự sự đợc thể

hiện nh thế nào? Câu
chuyện thể hiện ý
nghĩa gì?
- Yêu cầu HS kể
miệng câu chuyện
trên
- Đọc yêu cầu bài tập
3
Bài 1: Truyện kể diễn biến t tởng của ông gìa mang màu
sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối
tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện t tởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống cùng hơn chết.
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy
chuột nhng mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc
đúng hơn là mèo thèm quá đã chuôi vào bẫy ăn tranh
phần của chuột và ngủ ở trong bẫy.
- Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhng bài thơ đã kể lại
một câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết,
diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn
của mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Bài
thơ tự sự.
- Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
+ Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá n-
ớng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy
ngay.
+ Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy
lồng. chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha

mạng.
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây
chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có ở giữa
lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò chắc mèo ta
đang mơ.
Bài 3: - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc
khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố
Huế chiều 3-4- 2002.
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Văn bản 2: Đoạn văn "Ngời Âu Lạc đánh quân Tần
xâm lợc là một bài trong LS lớp 6
Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể
chuyện, kể việc.
Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tờng thuật, kể chuyện
thời sự hay LS.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập, làm bài tập 4,5.
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

Tuần 3 Bài 3:
Tiết 9: Văn
bản
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu đợc truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt xảy
ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học
sinh:
+ Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
1. Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện
đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hoá trở
thành một truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết
về thời đại các vua Hùng. Đó là câu chuyện tởng tợng hoang
đờng nhng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội
dung và nghệ thuật. Một số nhà thơ đã lấy cảm hứng hình t-
ợng từ tác phẩm để sáng tác thơ ca.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc lại
- Em hãy tóm tắt các sự việc chính?
- Tìm hiểu các chú thích 1,3,4
- Theo em, ST, TT có phải là từ
thuần Việt không? Nó thuộc lớp từ
nào mà ta mới học?

- VB ST,TT là truyện truyền thuyết,
em hãy xác định bố cục 3 phần của
truyện?
- Truyện có mấy nhân vật? nhân vật
nào là nhân vật chính? Vì sao?
1. Đọc:
2. Các sự việc chính:
- Vua Hùng kén rể.
- ST,TT cầu hôn, điều kiện chọn rể của
vua
- Sính lễ của vua Hùng
- ST rớc Mị Nơng về núi.
- TT nổi giạn
- Hai bên giao chiến
- Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chú thích:
4. Bố cục:
- Mở truyện: Vua Hùng kén rể
- Thân truyện: ST,TT cầu hôn và cuộc
giao tranh giữa hai thần
- Kết truyện: kết quả cuộc giao tranh
* Nhân vật :
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
* GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ về vai
trò của các nhân vật trong bài sau:
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Truyện có 5 nhân vật
- Nhân vật chính ST, TT: cả hai dều xuất
hiện ở mọi sự việc. Hai vị thần này là

biểu tợng của thiên nhiên, sông núi cùng
đến kén rể, đi suốt diễn biến câu chuyện.
Hoạt động
2:
II. Tìm hiểu văn bản:
- Phần mở truyện giới thiệu với
chúng ta điều gì?
- ý định của vua Hùng đã dẫn đến
sự việc gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu hai
thần?
- Qua đó em thấy hai thần nh thế
nào?
- Kịch tính của câu chuyện bắt đầu
từ khi nào?
- Thái độ của Vua Hùng ra sao?
- Điều kiện vua Hùng đặt ra là gì?
- Em hãy nhận xét về đồ sính lễ của
vua Hùng?
- Có ý kiến cho rằng: Vua Hùng đã
có ý chọn ST nhng cũng không
muốn mất lòng TT nên mới bày ra
cuộc đua tài về nộp sính lễ. ý kiến
của em nh thế nào?
- Qua đó, em thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ai? Vua Hùng là ngời
nh thế nào?
- Thái độ của vua Hùng cúng chính
là thái độ của nhân dân ta đối với
nhân vật? Đó là thái độ nh thế nào?

* GV: Ngời Việt thời cổ c trú ở
vùng ven núi chủ yếu sống bằng
nghề trồng lúa nớc. Núi và đất là nơi
họ xây dựng bản làng và gieo trồng,
là quê hơng, là ích lợi, là bè bạn.
Sông cho ruộng đồng chất phù sa
cùng nớc để cây lúa phát triển
những nếu nhiều nớc quá thì sông
nhấn chìm hoa màu, ruộng đồng,
làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi
ám ảnh đối với tổ tiên ngời Việt.
- Ai là ngời đợc chọn làm rể vua
hùng?
- Em hãy tởng tợng cảnh ST rớc Mị
Nơng về núi.
- Không lấy đợc vợ, Thuỷ Tinh mới
giận, em hãy thuật lại cuộc giao
tranh giữa hai chàng?
- Trong trí rởng tợng của ngời xa,
ST,TT đại diện cho lực lợng nào?
- Theo dõi cuộc giao tranh giữa ST
và TT em thấy chi tiết nào là nổi bật
nhất? Vì sao?
1. Vua Hùng kén rể:
- Mị Nơng xinh đẹp, nết na.
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc
giao tranh giữa hai thần:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
- Chi tiết: SGK
- Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng

siêu phàm, họ có chung một ớc nguyện là
đợc cới Mị Nơng làm vợ
- Hai vị thần cùng xuất hiện
- Vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt diều
kiện.
- Đồ sính lễ của vua Hùng kì lạ và khó
kiếm nhng đều là những con vật sống ở
trên cạn. Qua đó ta thấy vua Hùng ngầm
đứng về phía ST, vua đã bộc lộ sự thâm
thuý, khôn khéo
* Cuộc giao tranh giữa hai chàng:
- Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tợng
thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức
mạnh của nhân dân chống thiên tai.
- Chi tiết: nớc sông dâng miêu tả đứng
tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống
thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
3. Kết quả cuộc giao tranh:
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- Kết quả cuộc giao tranh?
- Sơn Tinh thắng TT.
- Năm nào cũng thắng.
Hoạt động
3:
III. ý nghĩa văn bản:
- Một kết thúc truyện nh thế phản
ánh sự thật LS gì?

- Ngoài ý nghĩa trên, Truyền thuyết
ST,TT còn có ý nghĩa nào khác khi
gắn liền với thời đại dựng nớc của
các vua Hùng?
- Các nhân vật ST, TT gây ấn tợng
mạnh khiến ngời đọc phải nhớ mãi.
Theo em, điều đó có đợc là do đâu?
* Nội dung:
- Giải thích hiện tợng ma gió, bão lụt;
- Phản ánh ớc mơ của nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nớc của
cha ông ta.
* Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tợng hình tợng nghệ
thuật kì ảo mang tính tợng trng và khái
quát cao.
Hoạt động
4
IV. ghi nhớ: SGK tr-34
Hoạt động
5:
V. Luyện tập:
1. Kể diễn cảm truyện?
2. Từ truyện ST,TT, em suy nghĩ gì về chủ trơng xây dựng,
củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm
* Gợi ý: Đảng và nhà nớc ta đã ý thức đợc tác hại to lớn do
thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện
pháp phòng chống hữu hiệu, biến ớc mơ chế ngự thiên tai của
nhân dân thời xa trở thành hiện thực.

3. Vì sao văn bản ST,TT đợc coi là truyền thuyết?
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3 SGK, bài tập 1 SBT - tr15
- Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.

Tiết 10:
Nghĩa của từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm đợc:
-Thế nào là nghĩa của từ
-Một số cách giải thích nghĩa của từ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD và bài tập
- Học
sinh:
+ Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
bài cũ:
1. Những từ sau đây từ nào là từ mợn và mựơn của ngôn ngữ
nào:
- Chế độ, chính thống, triều đình, tiến sĩ, xung đột, cảnh giới, ân
xá. (Hán)
- Xà phòng, ga, phanh, len, lốp (ấn Âu)

3. Bài mới Em hiểu thế nào là nghĩa của từ "nao núng". Vậy nghĩa của từ là
gì? Dựa vào đâu để ta giải thích? Bài học hôm nay các em sẽ
hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
i. Nghĩa của từ là gì?
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
- GV đa bảng phụ đã viết sẵn
VD
- Các chú thích trên ở văn bản
nào?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy
bộ phận?
- Bộ phận sau dấu hai chấm
cho ta hiểu gì về từ?
- Em hiểu từ "đi", "chạy"
nghĩa là thế nào?
- Từ ông, bà. chú, mẹ cho ta
biết điều gì?
- Nghĩa của từ ứng với phần
nào trong mô hình?
- Vậy em hiểu thế nào là nghĩa
của từ?
- GV đa bảng phụ
1. Ví dụ: SGK - Tr35
* Nhận xét:
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: một bộ phận
là từ và bộ phận sau dấu hai chấm để nói rõ

nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết đợc tính
chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị
- Nghiã của từ ứng với phần nội dung
2. Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,
tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
3. Bài tập:
1. Em hãy điền các từ "đề bạt, đề cử, đề
xuất"vào chỗ trống:
- trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp
trên. (đề đạt)
cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)
giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
đa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề
xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt
mạng một từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều
đồng chí đã
- Chúng ta thà chứ nhất định không chịu
mất nớc, không chịu làm nô lệ.
3: Hãy đánh dấu vào câu dùng đúng từ "ngoan
cờng"
- Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhng cũng
rất ngoan cờng chống trả từng đợt tấn công của
bộ đội ta.
- Trên điểm chốt, các đồng chí của chúng ta đã
ngoan cờng chống trả từng đợt tấn công của bộ
đội ta.

- Trong lao động, Lan là một ngời rất ngoan c-
ờng không hề biết sợ khó khăn gian khổ.
4. Em hãy đặt câu với từ "học sinh" và giải
nghĩa từ đó?
Hoạt động
2:
II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Đọc lại các chú thích đã dẫn ở
phần I
- Trong hai câu sau đây, hai từ tập quán
và thói quen có có thể thay thế đợc cho
nhau không? Tại sao?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quàn vặt.
- Vậy từ tập quán đã giải thích ý nghĩa
nh thế nào?
- HS đọc phần giải nghĩa từ "lẫm liệt"
- Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng
dũng, oai nghiêm thay thế cho nhau đ-
ợc không? Tại sao?
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
- 3 từ đó là những từ nh thế nào?
- Vậy từ lẫm liệt đợc giải thích nh thế
nào?
- Em có nhận xét gì về cách giải thích
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6

nghĩa của từ nao núng?
- Tìm những từ trái nghiã với từ: cao th-
ợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?
- Các từ đó đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào?
- Vậy theo em có mấy cách giải nghĩa
của từ?
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ
điều gì?
2. Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
* Ghi nhớ: SGK- Tr35
Hoạt động
3:
III. Luyện tập:
- GV tổ chức cho HS làm
bài tập
- GV treo bảng phụ
Bài tập 1: Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã
học và cho biết mỗi chú thích đợc giải nghĩa theo
cách nào?
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
- Trung bình
- Trung gian
- Trung niên

Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy
nớc.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên
tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ)
Bài 5: Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là
không đúng "không biết ở đâu"
- Mất hiểu theo cách thông thờng là không đợc sở
hữu, không có, không thuộc về mình.
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.

Tiết 11 +
12:
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
-Hiểu đựoc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ
với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian,
địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm
ra sự việc, hành động, vừa là ngời nói tới.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ bảng phụ viết VD

- Học
sinh:
+ Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài 1. Thế nào là tự sự? lấy VD về một văn bản tự sự? Vì sao em
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
cũ: cho đó là văn bản tự sự?
3. Bài mới Sự việc và nhân vật là hai yếu tố cơ bản của tự sự. hai yếu tố
này có vai trò quan trọng nh thế nào, có mối quan hệ ra sao
để câu chuyện có ý nghĩa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
I. đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn
tự sự:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các sự
việc trong truyện ST, TT.
- Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu,
sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự
việc kết thúc trong các sự việc trên?
Trong các sự việc trên có thể bớt đi
sự việc nào đợc không? Vì sao?
- Các sự việc đợc kết hợp theo quan
hệ nào? Có thể thay đổi trật tự trớc
sau của các sự việc ấy đợc không?
- Trong chuỗi các sự việc ấy, ST đã
thắng TT mấy lần?

- Hãy tởng tợng nếu TT thắng thì sẽ
ra sao?
- Qua việc tìm hiểu các sự việc, em
hãy rút ra nhận xét về trình tự sắp
xếp các sự việc?
- Chỉ ra các yếu tố sau trong truyện
ST, TT:
+ Việc do ai làm? (nhân vật)
+ Việc xảy ra ở đâu? (địa điểm)
+ Việc xảy ra lúc nào? (thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra? (nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào? (diễn biến)
+ Kết quả ra sao? (kết quả)
- Theo em có thể xoá bỏ yếu tố thời
gian và địa điểm đợc không?
- Nếu bỏ điều kiện vua Hùng ra điều
kiện kén rể đi có đợc không? Vì sao?
- 6 Yếu tố trong truyện ST, TT có ý
nghĩa gì?
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình
bày nh thế nào?
1. Sự việc trong văn tự sự:
a. Tìm hiểu các sự việc trong truyện
ST, TT
* Ví dụ a: SGK - Tr37
- Sự việc mở đầu: 1
- Sự việc phát triển: 2,3,4
- Sự việc cao trào: 5,6
- Sự việc kết thúc: 7
- Trong các sự việc trên, không bớt đ-

ợc sự việc nào vì nếu bớt thì thiếu tính
liên tục, sự việc sau sẽ không đợc giải
thích rõ.
- Các sự việc đợc kết hợp theo qua hệ
nhân quả, không thểvthay đổi.
- ST đã thắng TT hai lần và mãi mãi.
Điều đó ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt
của ST
- Nếu TT thắng thì đất bị ngập chìm
trong nớc, con ngời không thể sống và
nh thế ý nghĩa của truyện sẽ bị thay
đổi
* Kết luận: Sự việc trong văn tự sự đ-
ợc sắp xếp theo một trật tự, diễn biến
sao cho thể hiện đợc t tởng mà ngời
kể muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của
sự việc:
* Ví dụ b:
- 6 yếu tố đó là:
+ Hùng Vơng, ST, TT
+ ở Phong Châu
+ Thời vua Hùng
+ Diễn biến: cả 7 sự việc
- Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trớc
là nguyên nhân của sự việc sau, sự
việc sau là kết quả của sự việc trớc
- Không thể đợc vì cốt truyện sẽ thiếu
sức thuyết phục, không còn mang ý
nghĩa truyền thuyết.

- Không thể bỏ việc vua Hùng ra điều
kiện vì không có lí do để hai thần thi
tài
- 6 yếu tố tạo nên tính cụ thể của
truyện
* Kết luận: Sự việc trong tự sự đợc
trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy
ra trong thời gian, không gian cụ thể,
do nhân vật cụ thể thực hiện, có
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Hoạt động
2:
2 . Nhân vật trong văn tự sự:
- Em hãy kể tên các nhân vật
trong văn tự sự?
+ Ai là ngời làm ra sự việc?
+ Ai đợc nói đến nhiều nhất?
+ Ai là nhân vật chính?
+ Ai là nhân vật phụ?
+ Nhân vật phụ có cần thết
không? Có bỏ đi đợc không?
- Nhân vật trong văn tự sự có
vai trò gì?
- Các nhân vật đợc thể hiện nh
thế nào?
GV chốt: Đó là dấu hiệu để
nhận ra nhân vật đồng thời là
dấu hiệu ta phải thể hiện khi

muốn kể về nhân vật.
- Em hãy gọi tên, giới thiệu tên,
lai lịch, tài năng, việc làm của
các nhân vật trong truyện ST,
TT?
a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự:
*. Ví dụ:
- Ngời làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
- Ngời nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nhân vật chính: ST, TT
- Nhân vật phụ không thể bỏ đi đợc.
* Kết luận:
- Vai trò của nhân vật:
+ Là ngời làm ra sự việc
+ Là ngời đợc thể hiện trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu
trong việc thể hiện chủ đề tởng của tác
phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân vật chính hoạt
động.
b. Các thể hiện của nhân vật:
- Đợc gọi tên
- Đợc giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng.
- Đợc kể việc làm
- Đợc miêu tả
* GV sử dụng bảng phụ để HS
điền và nhận xét
* GV nhấn mạnh: Không phải
nhân vật nào cũng đủ các yếu tố
trên nhng tên NV thì phải có và

việc làm của nhân vật.
NV Tên
gọi
Lai
lịch
Chân
dung
Tài
năng
Việc làm
Vua
Hùng
Vua
Hùng
Thứ
18
Khôn
g
kén rể, ra
diều kiện
ST ST ở vùng
núi
Tản
Viên
Khôn
g
- Có
tài lạ,
đem
sính lễ

trớc
- Cầu
hôn, giao
chiến
TTđến TT ở vùng
nớc
thẳm
Khôn
g
- Có
tài lạ
- Cầu
hôn, đánh
ST
MịNơng Mị
Nơng
con
vua
Hùng
Ngời
đẹp
theo St về
núi
Lạc
hầu
bàn bạc
Hoạt động
3:
II. Ghi nhớ: SGK - Tr 38
- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?

Hoạt động
4
III. Luyện tập:
- Chỉ ra các sự việc
mà các nhân vật trong
truyện ST, TT đã làm?
- Vai trò của các nhân
vật?
Bài 1: a.
- Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị
Nơng cho ST.
- Mị Nơng: theo chồng về núi.
- ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rớc Mị Nơng về núi, giao
chiến với TT
- TT: đến cầu hôn
* Vai trò của các nhân vật:
+ Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn nhân
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
LS
+ Mị Nơng: đầu mối cuộc xung đột
+ TT: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh của
ma gió
+ ST: nhân vật chính: ngời anh hùng chống lũ lụt của
nhân dân Việt cổ.
b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật
chính:
Thời vua Hùng Vơng thứ 18, ở vùng núi Tản
Viên có chàng ST có nhiều tài lạ ở miền nớc thẳm
có chàng TT tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng

kén chồng cho công chúa Mị Nơng, hai chàng đến
cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. ST đem
lễ vật đến trớc lấy đợc Mị Nơng. TT tức giận đuổi
theo hòng cớp lại Mị Nơng. Hai bên đánh nhau dữ
dội. ST thắng bảo vệ đợc hạnh phúc của mình, TT
thua mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem
quân đánh ST nhng đều thua gây ra lũ lụt ở lu vực
sông Hồng.
c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:
- Gọi: Vua Hùng kén rể : Cha nói đựơc thực chất của
truyện.
- Gọi: Truyện Vua Hùng : dài dòng, đánh đồng nhân
vật, không thoả đáng.
Bài tập 2: Tởng tợng để kể
Dự định:
- Kể việc gì?
- Nhân vật chính là ai?
- Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
- Nguyên nhân? Diễn biến? kết quả?
- Rút ra bài học?
4. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn: Sự tích Hồ Gơm.

Tuần 4 Bài 4:
Tiết 13: Văn
bản:
Hớng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gơm
(Truyền thuyết)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện Sự tích hồ Gơm, vẻ đẹp của một số hình ảnh
chính của truyện .
- Kể đợc truyện này.
B. Chuẩn bị:
- Giáo
viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh về hồ Gơm
- Học
sinh:
+ Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài
cũ:
Kể tóm tắt truyện ST, TT ? cảm nhận của em về 1 nhân vật của
truyện?
3. Bài mới Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết:
Hà Nội có hồ Gơm
Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ ngọn tháp bút
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung
Giáo án ngữ văn 6
Viết thơ lên trời cao
Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gơm đẹp
nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu
tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế
kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gơm hay Hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự

tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh hùng đất Lam Sơn:
Lê Lợi. Sự tích ấy nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
*. Bài mới
Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
Hoạt động
1:
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS
đọc.
- Giải nghĩa các từ: bạo ngợc, thiên
hạ, tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng,
Hoàn Kiếm?
- Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự
việc?
- Ta có thể chia văn bản làm mấy
phần?
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc chính:
- Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn
nổi dậy nhng thất bại, Long Quân quyết
định cho mợn gơm thần.
- Lên Thận đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi đợc chuôi gơm trên rừng, trta
vào nhau vừa nh in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét
sạch giặc ngoại xâm.
- Đât nớc thanh bình, Lê Lợi lên làm
vua, Long Quân cho đòi lại gơm thần.

- Vua trả gơm, từ đó hồ Tả Vọng mang
tên Hồ Gơm hay hồ hoàn kiếm.
4. Bố cục: 2 phần
- Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm
rthần.
- Long Quân đòi lại gơm thần.
Hoạt động
2:
II. Tìm hiểu văn bản:
- Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn
mợn gơm thần trong hoàn cảnh nào?
- Việc Long quân cho nghĩa quân m-
ợn gơm thần có ý nghĩa gì?
* GV: Việc Long Quân cho mợn g-
ơm thần chứng tỏ cuộc khởi nghĩa đ-
ợc tổ tiên, thần thiêng ủng hộ.
- Lê Lợi nhận đợc gơm thần nh thế
nào?
- Vì sao tác giả dân gian không để
cho Lê Lợi trực tiếp nhận gơm?
* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gơm
thì tác phẩm sẽ không thể hiện tính
chất toàn dân trên dới một lòng của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến.
Thanh gơm Lê Lợi nhận đợc là thanh
gơm thống nhất và hội tụ t tởng, tình
cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi
miền đất nớc.
- Tìm những chi tiết cho thấy thanh
gơm này thanh gơm thần kì?

- Em có nhận xét gì về những chi tiết
này?
1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn
m ợn g ơm thần:
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Giặc Minh đô hộ
- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần
bị thua.
* Cách Long Quân cho mợn gơm:
- Lê Thận nhặt đợc lỡi gơm dới nớc.
- Lê Lợi nhặt đợc chuôi gơm trên rừng.
- Gơm tra vào vừa nh in
Kì lạ, toàn dân trên dới một lòng.
* Thanh gơm thần kì:
- Sáng rực
- Sáng lạ
- Tra lỡi gơm vào chuôi vừa vặn
Giáo viên: Nguỹen Thị Thúy Nhung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×