Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.58 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập
I. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nước ta đã có những bước phát triển vượt
bậc về mọi mặt. Đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế. Nước ta đã chuyển
từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Để bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế, Đảng và Nhà Nước đã có
sự đổi mới trong công tác quản lý. Nhưng với bản chất là một nước XHCN thì
bên cạnh việc phát triển nền kinh tế theo hướng kinh tế thị trường. Đảng và Nhà
Nước đã đề ra mục tiêu là: "Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN".
Mở đầu cho công tác đổi mới quản lý kinh tế là việc các doanh nghiệp
quốc doanh đã dần chuyển sang cơ chế tự cung, tự cấp, không còn tình trạng
quan liêu bao cấp, ỷ lại vào Nhà nước. Các doanh nghiệp quốc doanh đã dần
định hướng được hướng đi của mình là sản xuất kinh doanh có lãi, đáp ứng
được nhu cầu của Nhân dân đồng thời cũng thu về cho Nhà nước một nguồn
ngân sách lớn.
Bên cạnh các doanh nghiệp quốc doanh thì những công ty, doanh
nghiệp tư nhân cũng ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế và những
nhu cầu của xã hội.
Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh thực hiện nhiện vụ sản
xuất kinh doanh của mình đồng thời cũng có nghĩa vụ với Nhà nước. Các đơn
vị kinh tế thực hiện các chính sách hạch toán độc lập và theo chế độ hạch toán
Nhà nước ban hành.
Chính vì vậy công tác quản lý kinh tế có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế hiện nay. Để quản lý kinh tế được rõ ràng, chính xác, kịp thời thì kế
toán đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp Nhà nước cũng như doanh
nghiệp tư nhân thì công tác kế toán là công cụ hữu hiệu nhất để điều hành
quản lý kinh tế hiện nay. Công tác kế toán giúp cho việc tính toán, xây dựng
và kiểm tra bảo vệ việc sử dụng tài sản, vật tư ,vốn, quản lý tài chính trong
các doanh nghiệp xí nghiệp… Dựa vào công tác kế toán để đánh giá tình hình
phát triển của doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời. Đưa
doanh nghiệp đi lên và ngày càng phát triển.


Lê Thùy Linh Lớp: KT07
1
Báo cáo thực tập
II. Tình hình cơ bản của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
1. Giới thiệu về công ty công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến.
Công ty được xây dựng vào năm 2000, theo quyết định số 2523/QĐUB
của thành phố Hà Nội (sở kế hoạch và đầu tư) hoạt động theo số đăng ký
0102005855.
Địa chỉ công ty: Số 2A, đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Trong những năm qua với sự quản lý sản xuất của cán bộ lãnh đạo của
công ty và sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên đã đưa công ty ngày một
phát triển, đáp ứng được nhu cầu của con người. Công ty ngày càng mở rộng
qui mô hoạt động, đời sống công nhân được nâng cao. Việc thực hiện các kế
hoạch đề tài của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả sản xuất đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương.
Từ năm thành lập tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu quả.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã tích cực kiện toàn bộ máy
quản lý, tìm kiếm đối tác… Nhờ vậy công ty đã có những khởi sắc tốt đẹp qua
đó làm cho công ty có được lợi nhuận đáng kể .
2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến.
2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Công ty là đơn vị trực tiếp tìm đối tác để thực hiện quá trình sản xuất do
đó để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục thì việc nhập nguyên vật
liệu (sắt, thép, xi măng…) mua các yếu tố đầu vào là rất quan trọng, các phần
việc đó phải đảm bảo tốt thì sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả.
- Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ.
Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng
hạ tầng cơ sở kỹ thuật.
- Khai thác vận tải, chuyển đất đá.

Lê Thùy Linh Lớp: KT07
2
Báo cáo thực tập
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp có đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh
hưởng lớn đến công tác quản lý trong đơn vị xây dựng,về tổ chức sản xuất thì
phương thức nhận thầu đã trở thành phương thức chủ yếu.Sản phẩm của công
ty là không di chuyển được mà cố định ở nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của
địa hình, địa chất, thời tiêt, giá cả thị trường … của nơi đặt sản phẩm.Đăc
điểm này buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị, nhân công tới nơi tổ chức
sản xuất, sử dụng hạch toán vật tư, tài sản sẽ phức tạp.
Sản phẩm xây lắp được dự toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình
sản xuất phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thước đo sản xuất.Xây
dựng được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư.
Khi hoàn thành các công trình xây dựng được bàn giao cho đơn vị sử
dụng.Do vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
3
Nhận thầu Tổ chức thi
công
Hoàn thành
nghiệm thu
Bàn giao
Báo cáo thực tập
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị.
Sơ đồ về bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
+ Giám đốc: Là người quyết định mục tiêu, định hướng phát triển của
toàn bộ công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các

trưởng phó bộ phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các
trợ lý, phòng ban.
+ Phó giám đốc sản xuất: Là người trực tiếp giúp đỡ giám đốc về mặt
sản xuất thi công
+Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc về mặt tìm kiếm đối tác,
thực hiện các nhiệm vụ.
Phó giám đốc là ban trực tiếp giúp đỡ giám đốc, thực hiện các công
việc hoặc được giám đốc trực tiếp phân công quản lý giám sát khi giám đốc
uỷ quyền.
+Các phòng ban: chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do ban giám
đốc chỉ đạo.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
4
Giám đốc
PGĐ SX
PGĐ KD
Phòng kế
hoạch
P.tư vấn thiết
kế xây dựng
P.tài chính
kế toán
Phòng kỹ
thuật
Đội thi công
xây dựng số 1
Đội thi công
xây dựng số 2
Đội thi công
xây dựng số 3

Báo cáo thực tập
2.4 Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty.
Dưới đây là bảng tình hình lao động và thu nhập bình quân của công ty
qua các năm 2007, 2008, 2009
Số
TT
Chi tiêu 2007 2008 2009 ĐVT
1
2
Số lượng công nhân viên
Thu nhập bình quân của
CBCNV
70
1.720.000
110
1.767.000
144
1.823.000
Người
đ
Số lượng nhân viên của công ty ngày càng tăng và thu nhập bình quân
trên đầu người cũng tăng dần theo các năm
2.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Dưới đây là bảng về nguồn vốn kinh doanh của công ty qua các năm
Số
TT
Chi tiêu 2007 2008 2009 ĐVT
1 Số vốn kinh doanh 6.500 6.560 6.750 Trđ
Nguồn vốn kinh doanh tăng đều qua các năm, công ty ngày càng mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.6 Kết quả hoạt động kỳ trước của công ty.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2007,
2008, 2009
Số
TT
Chi tiêu 2007 2008 2009 ĐVT
1
2
Doanh thu bán hàng
Thu nhập chịu thuế
5.330
27.200
7.683
22.670
6.676
26.900
Trđ
Trđ
2.7 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt
động của công ty.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
5
Báo cáo thực tập
Những thuận lợi:
Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên tận tuỵ, có trình độ
chuyên môn, lao động lành nghề.
Tổ chức sản xuất trong giai đoạn nền kinh tế phát triển do vậy đây là
điều kiện tốt để công ty ngày càng đạt được nhiều doanh thu.
Công ty có một bộ máy quản lý kiện toàn và nhạy bén trong kinh doanh
Những khó khăn.

Do đặc điểm công ty là loại hình xây dựng cho nên số vòng chu chuyển
vốn dài, ảnh hưởng tới quá trình hạch toán
Việc quản lý về nguyên vật liệu chưa được thực hiện tốt gây lãng phí
3. Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến.
3.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán.
Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán.
- Chức năng nhiệm vụ
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ
công việc kế toán được tập chung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội,
các đơn vị sản xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà
chỉ bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm
tra chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật tư, lao động, máy móc và tập hợp chứng từ
gốc vào bảng tập hợp chứng từ gửi lên công ty hàng tháng vào ngày 25.
- Cơ cấu của phòng kế toán.
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,
gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế
toán viên thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và
xác định kết quả kinh doanh.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
6
Báo cáo thực tập
+ Kế toán vật tư TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn
vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công
trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và
chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và
giá trị trang thiết bị.
+ Kế toán tiền lương và các khoản vay: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ

lương của các đội và khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp
bảng lương, thực hiện phân bổ, tính toán lương và các khoản phải trả cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán tiền măt, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo
dõi các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập
bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ thu, chi đã được phê duyệt thủ quỹ
tiến hành phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền
của công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty


3.2 Chế độ kế toán đơn vị áp dụng.
Công ty áp dụng chế độ kế toán dành cho các doanh nghiệp lớn.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
7
Kế Toán Trưởng
Kế toán vật tư
TSCĐ, CCDC
Kế toán
tiền mặt
TGNH
Kế toán
tổng hợp
Kế toán tiền
lương và các
khoản vay
Thủ
quỹ

Nhân viên thống kê kế
toán tại các đơn vị
Báo cáo thực tập
3.3 Hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tiến hành thi công
xây dựng nhiều công trình trong cùng một thời gian, nên chi phí phát sinh
thường xuyên liên tục và đa dạng. Để kịp thời tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ cho từng công trình cũng như toàn bộ nghiệp vụ phát sinh tại
công ty, công ty đang áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên,
hạch toán kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra

3.4 Hệ thống chứng từ sổ sách của công ty.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
8
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài

chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo thực tập
Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
3.5 Kỳ kế toán của công ty.
Kỳ kế toán theo năm dương lịch từ ngày 1/01 đến 31/12
3.6 Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ (Việt Nam đồng)
3.7 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thường xuyên
3.8 Hệ thống tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
9
Báo cáo thực tập
III. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Đồng Tiến
1. Phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của
công ty .
1.1 Một số chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng tại công ty.
công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số:
Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Số:

Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Đinh Thị Oanh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Vay tiền ngân hàng về nộp quỹ tiền mặt
Số tiền: 35.000.000
Số tiền viết bằng chữ: ba mươi lăm triệu đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

Lê Thùy Linh Lớp: KT07
10
Báo cáo thực tập
công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến

Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 08 tháng 01 năm 2009
Số:
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Khuyến
Địa chỉ: Lái xe công ty
Lý do chi: tạm ứng tiền sửa chữa xe ô tô MUSSO
Số tiền: 8.000.000
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 08 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
11
Báo cáo thực tập
công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến
Mẫu số: 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 08 tháng 01 năm 2009 Số:
Kính gửi: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
Tên tôi là: Nguyễn Văn Khuyến
Địa chỉ: Lái xe công ty
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 8.000.000 (viết bằng chữ): tám triệu đồng
Lý do tạm ứng: Để sửa chữa ô tô Musso
Thời hạn thanh toán:
Giám đốc
(Ký, họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách
bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
tạm ứng
(Ký, họ tên)
công ty cổ phần tư vấn
Lê Thùy Linh Lớp: KT07

12
Báo cáo thực tập
xây dựng Đồng Tiến
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/10/2009
Số: 15
Đơn vị tính: VNĐ
TKĐƯ
Trích yếu Số tiền
Nợ Có Nợ Có
111 711
333
Nhượng bán máy phôtô 9.858.200
985.582
111 112 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt
670.000.000
111 131 Công ty TNHH Hồng Vân thanh toán nợ 45.000.000
111 141 Thanh toán tiền thừa tạm ứng 3.245.000

Cộng 1.026.721.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
1.2 Quy trình hạch toán của phần hành.
Kế toán khoản thu chi bằng tiền VIệt Nam:
Các nghiệp vụ tăng :
Lê Thùy Linh Lớp: KT07

13
Báo cáo thực tập
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền hàng
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thường.
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153: Mua vật tư nhập kho
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác
cho ngân sách, thanh toán lương và các khoản cho CNV.

Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP THỂ HIỆN QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN
THU CHI TIỀN MẶT
TK 511, 512 TK 111 TK112
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
14
Báo cáo thực tập

Doanh thu bán hàng, SP, DV Gửi tiền mặt vào NH
Tk 711, 712
Thu nhập hoạt động tài chính
Hoạt động bất thường
TK 112 TK 152, 153

Rút TGNH về quỹ Mua vật tư, TSCĐ ,211

TK 131, 136 TK 142,241,
141 627,614,642
Thu hồi các khoản nợ phải thu Các chi phí bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334
Trả các khoản nợ phải trả

Lê Thùy Linh Lớp: KT07
15
Báo cáo thực tập
Sơ đồ hạch toán
TK 111 TK 112 TK111
Gửi tiền vào NH Rút tiền gửi NH
TK511,512
TK152,153
Doanh thu Mua vật tư

TK131,136, 141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 214
Mua TCSĐ, thanh toán,
chi phí XDCB
TK311,315,
331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ
phải trả

TK627 ,642


Thanh toán các khoản
TK711, 721 chi phí phục vụ SX
Thu nhập hoạt động tài chính,
hoạt động bất thường
- Kế toán các khoản phải thu
- Doanh thu đã trả châm, đã được xác định là tiêu thụ :
Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng
Có TK 511-Doanh thu
- Các khoản triết khấu bán hàng (doanh nghiệp cho khách hàng được
hưởng nếu có)
Nợ TK 521-Triết khấu
Có TK 131-Phải trả cho khách hàng
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
16
Báo cáo thực tập
- Số tiền giảm giá cho khách hàng do không đúng thời hạn trong hợp
đồng :
Nợ TK 532-Giảm gía
Có TK131- Phải thu của khách hàng
- Số tiền nhận ứng trước hoặc trả trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng
- Nhận tiền do khách hàng trả lại (kể cả số lãi do trả chậm-nếu có)
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng (phần nợ gốc)
Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính (phần lãi)
-Xoá sổ các khoản nợ phải thu khó đòi được :
Nợ TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng

Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý (để có thể tiếp
tục truy thu số nợ đó).
* Trình tự hạch toán chi phí trả trước:
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước (1421)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338, 214
- Định kỳ tính dần chi phí trả trước và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241, 627, 642
Có TK 142 (1421)-Chi phí trả trước
- Xác định chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển (đối với các
đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài) vào cuối kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 642 (CFQLDN)
- Khi tính toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ở kỳ kế toán
sau ghi : Nợ TK 911
Có TK 142 (1422)
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
17
Báo cáo thực tập
2. Phần hành kế toán nguyên vật liệu.
2.1 Một số chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng tại công ty
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số 01/GTGT - 3LL
Liên 2: giao cho khách hàng FD/02- B
Ngày 02/12/2009 N
0
: 0538
Đơn vị bán hàng: Công ty thép Thái Nguyên
Địa chỉ: Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội Số TK : _ _ _ _ _ _ _ _
Điện thoại: 8588553 MS:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng

Đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
Địa chỉ: Số 2A, đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số TK: _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hình thức thanh toán: chịu Mã số
STT Hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
2
3
4
Thép Φ10
Thép Φ12
Thép Φ16
Thép Φ18
kg
kg
kg
kg
3500
8000
4000
5000
5.120
5.145
5.120
5.135
17.920.000
41.160.000
20.480.000
25.675.000
Cộng 105.235.000

Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT 10.523.500
Tổng cộng tiền thanh toán 115.758.500
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười năm triệu bảy trăm năm mươi tám triệu
năm mươi tám nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
18
0 1 1 562 0 1 5 3 00
0 92 0 5 3 2 70 6
Báo cáo thực tập
Công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến
Mẫu số: 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ
Ngày 02

Tháng 12 năm 2009
Số:
Căn cứ vào hoá đơn số 538 ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Công ty
giao theo hợp đồng số 230/HĐKT ngày 01 tháng 12 năm 2009
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Hoàng Văn Thái : Đại diện phòng công tiêu – Trưởng ban
Ông : Trần Văn Hà : Đại diện phòng kỹ thuật – Uỷ viên
Bà : Nguyễn Thị Chuyên : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây:
TT Tên nhãn hiệu

vật liệu
Đơn vị tính
(kg)
Số Lượng Không đúng
quy cách
phẩm chất
Theo
chứng từ
Đúng quy cách
phẩm chất
1
Thép Φ10
kg 3500 3500 0
2
Thép Φ12
kg 8000 8000 0
3
Thép Φ16
kg 4000 4000 0
4
Thép Φ18
kg 5000 5000 0
Kết luận của ban kiểm nghiệm.
Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)



Lê Thùy Linh Lớp: KT07
19
Báo cáo thực tập
Mẫu 02.
Công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/12/2009
Tên người giao hàng: Nguyễn Văn Hùng
Nợ TK 152:
Theo hoá đơn số 538 ngày 02/12/2009 của Có TK 331 :
Công ty thép Thái Nguyên - Chi nhánh - Cầu Giấy - Hà Nội.
ST
T
Tên quy cách sản
phẩm, hàng hoá
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
nhập

1
Thép Φ10
kg 3500 3500 5.120 17.920.000
2
Thép Φ12
kg 8000 8000 5.145 41.160.000
3
Thép Φ16
kg 4000 4000 5.120 20.480.000
4
Thép Φ18
kg 5000 5000 5.135 25.675.000
Cộng 105.235.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm ninh năm triệu, hai trăm ba
mươi năm nghìn đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
Công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
20
Báo cáo thực tập
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06/12/2009
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Việt Trung
Địa chỉ : Xí nghiệp xây lắp số 1
Lý do xuất kho : Thi công công trình " Nhà Bộ tài chính"
Xuất tại kho : Công ty
Số
TT
Tên quy cách sản
phẩm, hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng Hoàng
Thạch
kg 40.000 30.000 850 25.500.000
2 Xi măng Hoàng
Thạch

kg 10.000 840 8.400.000
Cộng 33.900.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 06/12/2009
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám
đốc
(Ký, họ
tên)
2.2 Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
Sổ chi tiết nhập vật liệu
Công trình: Tại Kho số 1 – Công ty
Tháng 12 năm 2009 Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải ĐVT SL ĐG TT Người bán Gc
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
21
Báo cáo thực tập

Số Ngày
A B C D 1 2 3 4 5
538 02/12
Nhập thép
Thép Φ10
Thép Φ12
Thép Φ16
Thép Φ18
kg
kg
kg
kg
3.500
8.000
4.000
5.000
5.120
5.145
5.120
5.135
17.920.000
41.160.000
20.480.000
25.675.000
Công ty thép
Thái Nguyên
chi nhánh Hà
Nội
140 03/12 Nhập Xi
Măng

kg 30.000 850 25.500.000 Công ty VT 27
cầu Giấy
142 04/12 Nhập Xi
Măng
kg 20.000 840 16.800.000 Công ty VT
38-Đ Hoàng
Quốc Việt

145 10/12 Nhập Xi
Măng
kg 30.000 830 24.900.000 Công ty VT 38
Hoàng Quốc
Việt

Mẫu Số 10
Sổ Chi Tiết Xuất kho Vật Liệu
Công trình : Nhà Làm việc Bộ Tài Chính
Tháng 12 năm 2009 Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải ĐVT SL ĐG TT GC
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
22
Báo cáo thực tập
Số Ngày
A B C D 1 2 2 4
137 06/12 Xuất Xi Măng
Hoàng Thạch
kg 30.000 850. 25.500.000
137 06/12 Xuất Xi Măng
Hoàng Thạch
kg 10.000 840 8.400.000


241 12/12 Xuất Xi Măng
Hoàng Thạch
kg 10.000 840 8.400.000
241 12/12 Xuất Xi Măng
Hoàng Thạch
kg 10.000 830 8.300.000



Lê Thùy Linh Lớp: KT07
23
Báo cáo thực tập
2.3 Quy trình hạch toán của phần hành
Bút toán 1 : Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về: căn cứ vào
hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ dụng cụ
Nợ TK 133 ( 1331) Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331 "Phải trả cho người bán"
Có TK 111, 112, 311, 141
- Trường hợp doanh nghiệp được giảm giá hay hàng mua trả lại (nếu có)
Kế toán ghi:
Nợ TK 331,111,112 : Số tiền được người bán trả lại
Nợ TK 1388 : Số được người bán chấp nhận
Có TK 152, 153
Có TK 1331 : Thuế VAT được khấu trừ
- Khi trả tiền cho người bán nếu số chiết khấu thanh toán mua hàng
thực tế được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 311, 141

Có TK 515
Bút toán 2: Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn
- Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ"hàng chưa có hoá đơn".
Nếu trong tháng có hoá đơn về thì ghi sổ bình thường, nếu cuối tháng hoá đơn
vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111,112,141,331,…
- Khi hoá đơn về: Giá tạm tính < Giá thực tế, ghi bổ sung.
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
24
Báo cáo thực tập
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 331
Có TK 111, 112, 311, 141
- Ghi đảo ngược bút toán để xóa bút toán theo giá tạm tính:
Nợ TK 111,112, 331…
Có TK 152
Có TK 153
- Hoặc ghi bút toán đỏ để xóa bút toán theo giá tạm tính sau ghi đen bình
thường theo giá thực tế (Giá tạm tính > Giá thực tế) Ghi đỏ phần chênh lệch.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111,112,141,331…
- Ghi đảo ngược bút toán chênh lệch:
Nợ TK 111,112,331

Có TK 152
Có TK 153
Bút toán 3: Trường hợp hoá đơn về nhưng hàng chưa về.
- Kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ "Hàng mua đang đi đường". Nếu trong
tháng hàng về thì căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho;
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111,112,331…
- Nếu đến cuối kỳ kế toán nguyên vật liệu vẫn chưa về nhưng thuộc
quyền sở hữu của đơn vị, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Lê Thùy Linh Lớp: KT07
25

×