Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN LOP 2 tuan 23 CO TICH HOP, LGKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.37 KB, 20 trang )

Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2011
Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 67 – 68)
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
− Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
− Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thòt, không ngờ bò Ngựa thông minh
dùng mẹo trò lại.
− HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK.
− HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
− GDHS: n ở hiền lành, trung thực
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Luyện đọc
− GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
− GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
− GV cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
− GV giảng từ : Thèm rỏ dãi: thèm chạy nước
miếng; nhón nhón chân: đi rất khẻ
− GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
+ Sói mừng rơn/mon men lại phía sau, đònh
lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết
đường chạy//
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, một
ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác
lên người
− GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
− GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng


− GV yêu cầu HS yếu đọc trôi chảy bài
− GV yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm
− GV cho HS đọc đồng thanh cả bài
− GV cho HS đọc thi đua theo nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
− GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trao đổi cặp
để trả lời câu hỏi
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi
thấy Ngựa?
− GV gợi ý cho HS yếu trả lời
+ Sói làm gì để lừa Ngựa?
+ Ngựa đã bình tónh giả đau như thế nào?
+ Tả lại cảnh Sói bò Ngựa đá?
− HS khá đọc lại bài, cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
− HS đọc nối tiếp câu chú ý luyện đọc các từ :
thèm rỏ dãi, toan xông đến, đeo lên mắt, khoác
lên người, bình tỉnh, giả giọng
− HS đọc từng đoạn trước lớp.
− HS luyện đọc câu
− HS đọc nói tiếp từng đoạn trong nhóm
− HS khá , giỏi đọc diễn cảm bài.
− HS đọc đồng thanh
− HS thi đọc
− HS nhận xét
− HS đọc thầm bài
− HS trao đổi cặp – Trả lời câu hỏi
− Thèm rỏ dãi
− Giả làm bác só khám bệnh cho Ngựa
− Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình bò đau ở

chân sau nhờ Sói làm ơn xem.
− Sói tưởng đã đánh lừa được Ngựa, mon men

Trang 1
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
+ Chọn tên khác cho truyện
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
− GV yêu HS chia nhóm , thi đua đọc.
− GV yêu cầu HS phân vai đọc lại bài
− GV nhận xét tuyên dương.
− HS tìm tên khác phù hợp đặt cho truyện.
Sói và Ngựa; Lừa người lại bò người lừa;
Anh ngựa thông minh.
− HS chia nhóm thi đua đọc bài.
3 Củng cố :
− HS đọc lại bài + Em thích con vật nào trong truyện?
4 Dặn dò : Đọc lại bài và tập kể lại từng đoạn câu chuyện.Đọc trước bài: “Nội quy đảo khỉ”
Tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Toán (T 106)
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu:
− Nhận biết được số bò chia – số chia – thương.
− Biết cách tìm kết quả của phép chia.
− HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
− HS làm thêm bài tập 3 SGK.
− Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
III. Hoạt động dạy học:
1 . Kiểm tra: GV yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân, chia 2

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi, thành phần
và kết quả phép chia
− GV nêu phép chia 6 : 2 = 3  giới thiệu
các thành phần của phép chia
− GV yêu cầu HS nêu lại các thành phần
của phép chia
− GV lưu ý: 6 :2 cũng gọi là thương
− GV nêu thêm một số phép chia khác yêu
cầu HS tìm thành phần các phép chia.
* Hoạt động 2: Thựchành
+ Bài tập 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô
trống
− GV gọi từng HS lên bảng điền, cả lớp nhận
xét
− GV nhận xét, sửa chữa.
+ Bài 2: Tính nhẩm:
− GV yêu cầu HS nêu miệng từng phép tính.
− HS nêu lại các thành phần của phép chia
6 : Số bò chia
2 : Số chia
3 : Thương
− HS tiếp tục tìm thành phần các phép chia
− HS nêu yêu cầu bài tập.
− HS lên bảng điền, cả lớp nhận xét, bổ sung
Phép chia Số bò chia Số chia Thương
8 : 2 = 4 8 4 2
10 : 2 = 5 10 2 5
14 : 2 = 7 14 2 7
18 :2 = 9 18 2 9

− HS nêu yêu cầu – HS tính nhẩm, nêu kết
quả
HS khác nhận xét.
Trang 2
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV nhận xét , ghi kết quả đúng
+ Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô
trống (Theo mẫu)
− GV cho HS khá, giỏi lên bảng làm.
− GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
HS lên bảng làm bảng phụ- Lớp làm vào- Sửa
bài bảng phụ
Phép nhân
Phép
chia
SBC
S
chia
Thương
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4 8 2 4
8 : 4 = 2 8 4 2
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
12 2 6
12 : 6 = 2
12 6 2
2 x 9 = 18

18 : 2 = 9
18 2 9
18 : 9 = 2
18 9 2
3 Củng cố:
− Nêu các thành phần của phép chia
4 Dặn dò: Ôn bảng nhân 3, chuẩn bò các tấm thẻ có 3 chấm tròn để tiết sau thực hành lập
bảng chia 3.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 _ Đạo đức (T 22)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Mục tiêu:
− Nhận được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới
thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
− Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
− Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự. Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi
nhận và gọi điện thoại
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Kiểm tra : Khi nói lời yêu cầu đề nghò phải thể hiện thái độ như thế nào?
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
− GV yêu cầu HS đọc đoạn hội thoại- thảo
luận trả lời câu hỏi.
+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói
gì?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điệnthoại
như thế nào?
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện

thoại của 2 bạn không? Vì sao?
==> GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại,
em cần có thái độ lòch sự, nói năng rõ ràng, từ
tố
v Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội
thoại 10’
HS đọc đoạn hội thoại, thảo luận theo nhóm,
từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm nhận
xét, bổ sung
− Nhấc máy: Alô, tôi xin nghe
− Alô! Vinh đấy à? Tờ là Nam đây.
− HS tự nêu nhận xét của mình.
− HS trao đổi theo nhóm 4 , sắp xếp thứ tự
theo các câu thành đoạn đối thoại phù hợp
Trang 3
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp, ghi vào
bảng phu ï- trình bày trước lớp.
− GV nhận xét, sửa chữa
− GV yêu cầu 2 HS đứng lên đóng vai lại
cuộc nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 3: cá nhân
− GV yêu cầu HS lên bảng đánh vào ô trống,
Lớp làm bảng con theo từng ý GV đọc.
− GV gọi HS khác nhận xét, GV kiểm tra
bảng con
 Giáo dục: Khi nhận và gọi điện thoại chúng
ta cần có thái độ lòch sự, nói năng từ tốn, rõ
ràng, có lời thưa gởi, đặt máy và nhấc máy
nhẹ nhàng, không nói to, trống không

+ Alô, tôi xin nghe.
+ Cháu chàobác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin
phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
+ Cháu cầm máy chờ một lát nhé!
+ Dạ, cháu cảm ơn bác.
− Đánh dầu + vào ô trống trước những việc
làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua
điện thoại
a) Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
b) Nói năng rõ ràng , mạch lạc.
c) Nói trống không.
d) Nói ngắn gọn.
e) Hét vào máy điện thoại.
g) Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng
3.Củng cố :
− Nêu các việc cần làm khi gọi điện thoại ==> GDHS: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
4. Dặn dò : Thực hành gọi điện thoại lòch sự.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 107)
Bảng chia 3.
I. Mục tiêu:
− Lập được bảng chia 3.
− Nhớ được bảng chia 3.
− Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
− HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
− Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới
v Hoạt động 1: Nhắc lại phép nhân 3.
− GV hướng dẫn HS quan sát 4 tấm bìa lên
trên bảng, hỏi:
+ Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hoõn tấm
bìa có tất cả bao nhiên chấm tròn?
− GV yêu cầu HS viết phép tính
v Hoạt động 2: Hình thành phép chia 3
− GV đính 4 mảnh bìa hình vuông lên bảng
GV hỏi : Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn,
− HS quan sát các tấm bìa, trả lời:
+ Có 12 chấm tròn
− HS viết phép nhân : 3 x 4 = 12
Trang 4
+
+
+
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
− GV yêu cầu HS viết phép chia
* Hoạt động 2: Lập bảng chia 3:
− GV dùng các tấm bìa để lập bảng chia 2
và yêu cầu HS nêu các phép chia
− > Chẳng hạn: GV gắn lên bảng 2 tấm bìa,
mỗi tấm 3 chấm tròn, yêu cầu HS viết phép
nhân 3 x 2 = 6
− Trên các tấm bìa có 6 chấm tròn, mỗi tấm
có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
> Tương tự với cách hình thành trên .GV

yêu cầu HS đọc bảng chia 3
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm:
− GV yêu cầu HS nhẩm nêu miệng
− GV nhận xét , sửa chữa
+ Bài 2: Bài toán:
− GV yêu cầu HS nêu yêu cầu
GV tóm tắt :
24 học sinh : chia đều 3 tổ
? học sinh : 1 tổ
− GV cho HS làm vào vở
− GV nhận xét sửa chữa bài chấm vở
+ Bài 3: Số ?
− GV yêu cầu HS khá, giỏi lên bảng ghép.
− GV nhận xét , sửa chữa
− Có 4 tấm bìa
− 12 : 3 = 4
− HS đọc nhầu lần phép chia.
− HS lập bảng chia 2:
3 x 1 = 3  3 : 3 = 1 3 x 6 = 18  18 : 3 = 6
3 x 2 = 6  6 : 3 = 2 3 x 7 = 21  21 : 3 = 7
3 x 3 = 9  9 : 3 = 3 3 x 8 = 24  24 : 3 = 8
3 x 4 = 12  12 : 3 = 4; 3 x 9 = 27  27 : 3 = 9
3 x 5 = 15 15 : 3 = 5; 3 x 10 = 30 30 : 3 = 10
− HS đọc thuộc bảng chia 3.( cá nhân , nhóm
đồng thanh)
− HS nêu miệng- HS khác nhận xét
6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 18 : 3 = 6
3 : 3 = 1 30 : 3=10 27 : 3 = 9
− HS nêu yêu cầu đề bài

− HS làm vào vở.
Số học sinh mỗi tổ có :
24 : 3 = 8 ( học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
− HS khá, giỏi thực hiện, HS khác nhận xét bổ
sung.
SBC 12 21 27 30 3 15 24 18
S.Chia 3 3 3 3 3 3 3 3
Thương
4 7 9
1
0
1 5 8 6
3 .Củng cố :
− Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia.
4. Dặn dò: Ôn các bảng nhân đã học. Chuẩn bò các tấm bìa có chia vạch chia làm 3 phần bằng
nhau.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Chính tả (T 43)
Bác só sói
I. Mục tiêu:
− Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Bác só Sói.
− Làm được các bài tập 2b; bài tập 3b.
− Cẩn thận, đúng chính tả.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ: HS viết các từ sau: riêng lẻ, cửa mở
Trang 5
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
2 Bài mới

v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?

+ Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các
dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
− GV cho HS đọc từng câu tìm và tập viết
bảng con các từ dễ viết sai.
− GV đọc bài cho HS viết
− GV đọc bài cho HS soát lỗi.
− GV thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài 2b: chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào
chỗ trống
+ Bài 3b/ Thi tìm nhanh các từ có vần ươc/ ươt
− GV chia lớp 2 nhóm thi đua tìm
− GV nhận xét
− HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào
giấy nháp.
− Đoạn văn có 3 câu.
− Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô
vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
− Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu
ngoặc kép.
− Dấu chấm, dấu phẩy.
− HS đọc từng câu tìm và tập viết bảng con
các từ dễ viết sai: giả làm, chữa giúp, chân
sau, trời giáng,…
− HS viết bài vào vở.

− HS soát lỗi theo lời đọc của GV.
− HS cả lớp làm bài vào nháp
2b / Khăn ướt , mong ước; lần lượt, cái lược
− HS 2 nhóm thi đua tìm
3b/ ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng,
ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân,
khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt
sông, tóc mượt, thướt tha,…
3 Củng cố: HS viết lại từ : bắt chước, trượct ngã, …
4 Dặn dò : Viết lại các từ viết sai chính ta. Đọc trước đoạn viết bài: “Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên” Tìm và tập viết các từ dễ viết sai.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 _ Tập đọc (T 66)
Nội quy Đảo Khỉ
I. Mục tiêu:
− Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
− Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
− HS trả lời được các câu hỏi 1, 2 SGK.
− HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi 3 SGK.
− GD HS chấp hành nội quy nơi công cộng,trường học.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Bác só Sói.
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Luyện đọc
− GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
− GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
− GV theo dõi sửa cho HS yếu cách đọc:

− 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
− HS đọc nối tiếp câu chú ý các từ khó: khành
khạch, khoái chí, trêu chọc, nội quy,
Trang 6
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV giảng từ : bảo tồn: giữ lại, không để
mất đi
− GV cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
− GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
1. Mua vé tham quan trước khi lên đảo//.
2. Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng//.
− GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
− GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
− GV yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm
− GV cho HS đọc đồng thanh cả bài
− GV cho HS đọc thi đua theo nhóm (2 nhóm)
− GV nhận xét, tuyên dương.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
+ Em hiểu những điều quy đònh nói trên như
thế nào?
− GV giải thích từng nội quy
==> Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều
phải mua vé
==> Nếu thú nuôi trong chuồng bò trêu chọc,
chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho
người trêu chọc nên không được trêu chọc thú
nuôi trong chuồng.
==> Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể

làm chúng bò mắc bệnh, vì thế khách tham
quan không được cho thú ăn các loại thức ăn
lạ.
==> Khách tham quan không được vứt rác,
khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm
ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến
sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính
khách tham quan.
+ Vì sao đọc xong nội quy khỉ Nâu khoái chí
cười ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
− GV cho HS thi đua đọc lại bài.
− HS đọc từng đoạn trước lớp
− HS luyện đọc câu
− HS khá, giỏi giải thích nội quy: là những
quy đònh mà mọi người đều phải tuân theo.
− HS đọc phần chú giải của bài
− HS đọc nói tiếp từng đoạn trong nhóm
− HS khá , giỏi đọc diễn cảm bài.
− HS đọc đồng thanh
− HS thi đọc- HS nhận xét
− HS đọc thầm bài HS trao đổi cặp – Trả lời
câu hỏi
− Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
− HS thảo luận cùng bạn để trả lời câu hỏi
này. Mỗi nhóm 2 HS. Sau đó, các nhóm cử đại
diện báo cáo kết quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên
đảo
+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong

chuồng:
+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức
ăn lạ:
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo:
− Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó
thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ,
chăm sóc tử tế và không bò làm phiền, khi mọi
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo
nội quy của Đảo.
− HS thi đua đọc lại bài
3. Củng cố: HS khá giỏi đọc lại bài
4 Dặn dò: Đọc nhiều lần bài: “Quả tim khỉ”. Tìm hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 7
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Tiết 3 _ Toán (T 108 )
MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
− Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
− Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
− HS giải được các bài tập 1, 3 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: HS đọc bảng chia 3.
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần
ba”
− Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)

− GV cho HS quan sát hình vuông và nhận
thấy:
==> Hình vuông được chia thành 3 phần bằng
nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như
thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.
− GV hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần
ba.
==> Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đïc 1/3
hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Đã tô màu 1/3 hình nào
− GV yêu cầu HS khoanh vào chữ ở SGK
− Có thể nói: Ở hình D đã tô màu một phần
mấy hình vuông?
− GV nhận xét sửa chửa
+ Bài 2: Hình nào có 1/3 số ô vuông được tô
màu
− GV cho HS khá, giỏi quan sát hình vẽ làm
bài vào SGK
− GV nhận xét sửa chửa
+ Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/3 số con
gà trong hình đó.
− GV yêu cầu HS nêu miệng
− GV nhận xét
− HS quan sát hình vuông
− HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
− HS tô màu 1 phần.
− HS lập lại.
− HS làm bài vào SGK, nêu miệng, cả lớp

nhận xét bổ sung.
+ Đã tô màu 1/3 hình vuông hình A
+ Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C)
+ Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D)
− HS khá, giỏi quan sát hình vẽ làm bài vào
SGK rồi nêu kết quả
+ Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của
hình đó
+ Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của
hình đó
+ Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của
hình đó
− HS quan sát hình vẽ
− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình b khoanh vào 1/3 số con gà.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
Trang 8
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
4.Dặn dò : Ôn bảng nhân 4. Chuẩn bò các tấm bìa có 4 chấm tròn để tiết sau thực hành lập và
học bảng chia 4.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Tập viết (T 22)
Chữ hoa T
I. Mục tiêu
− Giúp HS viết đúng chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần).
− Rèn cho HS kó năng viết chữ hoa.
− GDHS: Cẩn thận, đều nét, đúng mẫu.
II. Chuẩn bò: GV: Chữ mẫu T.
III. Các hoạt động

1 Kiểm tra: 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ hoa S, Sáo.
2 Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa T
− GV giới thiệu hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét chữ hoa T.
+ Viết bởi mấy nét?
− GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn HS tập
viết bảng con .
− GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu viết đúng
chữ hoa.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng: Thẳng như ruột ngựa -> thẳng thắn,
không ưng điều gì thì nói ngay
− GV gọi HS đọc câu ứng dụng : Sáo tắm thì
mưa.
− GV cho HS quan sát và nhận xét về:
độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các
chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
− GV cho HS tập viết chữ Thẳng.
− GV nhận xét và uốn nắn giúp đỡ cho HS
yếu .
v Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết
− GV cho HS viết vào vở tập viết.
− GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS yếu kém.
− GV chấm, chữa bài.
− HS quan sát và nhận xét.
HS quan sát chữ mẫu, Nêu cấu tạo
chữ T hoa: -Gồm 1 nét viết liền là kết hợp
của 3 nét cơ bản 2 nét cong trái và 1 nét lượn

ngang
− HS tập viết bảng con chữ hoa S.
− HS đọc câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
− HS tập viết trên bảng con chữ Thẳng.
− HS viết vào vở tập viết
Trang 9
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV nhận xét chung.
4 Củng cố: HS viết lại chữ hoa T, Thẳng.
5 Dặn dò: Tập viết phần viết thêm ở nhà. quan sát chữ hoa U,Ư nêu cấu tạo.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Tự nhiên và Xã hội (T 22)
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
− Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghòp chính của người dân nơi em sống.
− HS khá, giỏi biết so sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người
dân vùng nông thôn và thành thò.
− Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học. Có ý thức giữ gìn môi trường gia
đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
− Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các
bạn trong lớp biết được không?
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình,
nhà trường và cuộc sống xung quanh
− GV yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu
tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK
và huy động vốn kiến thức đã được học, các

nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã
được học.
− > Nói về gia đình. Nói về nhà trường. Nói
về cuộc sống xung quanh.
− GV nhận xét chốt cho HS.
v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
− GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS
làm.
− GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho
là đúng:
− GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu
− GV nhận xét sửa chữa
− Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện
trình bày.
− Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ
sung
+ Những công việc hằng ngày của các thành
viên trong gia đình là: ng bà nghỉ ngơi, bố
mẹ đi làm, em đi học, …
+ Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong
gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông
bà chơi với em…
+ Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ
sứ có: bát, đóa, …; về đồ nhựa có xô, chậu, bát,
rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử
dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn
nắp.
Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà

ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc
khi ở nhà.
− HS nhận phiếu và làm bài.
a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống
báo hết giờ.
Trang 10
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
2. Hãy kể tên:
− Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
− Hai ngành nghề ở thành phố:
− Ngành nghề ở đòa phương bạn
c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ
gìn an toàn cho mình và các bạn.
d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn
trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam: 20 – 1111.
e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g) Bác nông dân làm việc trong các nhà
máy.
h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề
phòng bò ngộ độc.
g/Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay
của trẻ em.
− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
3 .Củng cố : Kể tên một số ngàng nghề mà em biết ?
4. Dặn dò: Chuẩn bò một số cây để tiết sau học bài: “Cây sống ở đâu?”
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 _ Chính tả (T 44)

NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
− Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt bài” “Ngày hội đua voi ở
Tây Nguyên”.
− Làm được các bài tập 2 b.
− Giáo dục HS viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp chữ viết rõ ràng
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Bài cu:õ GV đọc cho HS viết từ: ước mong, nối liền
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
− GV đọc đoạn văn cần viết
+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
+ Những con voi được miêu tả như thế
nào?
+ Bà con các dân tộc đi xem hội như thế
nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
− HS đọc lại đoạn viết, cả lớp đọc thầm theo.
− > Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-
nông.
− > Mùa xuân.
− > Hàng trăm con voi nục nòch kéo đến.
− > Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra.
Các chò mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo
vòng bạc…
− Đoạn văn có 4 câu.

− Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba
chấm.
Trang 11
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV hướng dẫn HS viết tên các dân tộc
Ê-đê, Mơ-nông.
− GV cho HS đọc từng câu tìm bài tập
viết bảng con các từ dễ viết sai.và từ khó
tìm được
− GV đọc bài cho HS viết.
− GV theo dõi HS yếu, đọc lại nhiều lần
cho HS viết .
− GV đọc lại bài, HS soát lỗi.
− GV thu và chấm điểm, nhận xét bài
viết của HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 2b: Tìm những tiếng có nghóa
để điền vào chỗ trống trong bảng.
− GV cho HS trao đổi cùng bạn bên cạnh
làm vào vở bài tập.
− GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
HS đọc từng câu tìm bài tập viết bảng con các từ
dễ viết sai: tưng bừng, nục nòch, nườm nượp, rực
rỡ,…
− HS nghe và viết lại bài.
− HS soát lỗi theo lời đọc của GV.
− HS trao đổi cùng bạn bên cạnh làm vào vở bài
tập.
m đầu
Vần

b r l m th tr
ươt
rượt
lướt
mướ
t
thượt
trượ
c
ươc
bướ
c
rước lược
thướ
c
trượ
c
3 Củng cố:
− HS viết lại từ : tưng bừng, nườm nượp
4. Dặn dò : Tìm từ khó trong bài quả tim khỉ luyện viết mỗi từ 1 hàng
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 _ Toán (T 109)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
− Thuộc bảng chia 3.
− Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
− Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vò đo (chia cho 3; cho 2).
− HS làm được các bài tập 1, 2, 4 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 5 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: GV yêu cầu HS đọc bảng chia 3.
2 Bài mới
+ Bài 1: Tính nhẩm:
− GV yêu cầu HS tự làm bài vào SGK sau đó
nêu kết quả từng bài
− GV nhận xét sửa chữa
+ Bài 2: Tính nhẩm
− GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả
− GV yêu cầu HS yếu đọc lại bảng chia
− GV nhận xét sửa chữa
+ Bài 3: Tính theo mẫu
− GV hướng dẫn mẫu yêu cầu HS khá, giỏi
− HS tự làm bài vào SGK, HS nêu kết quả
6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1
− HS nêu miệng kết quả, cả lớp khác nhận
xét bổ sung.
3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 3 = 9 3 x 1 =
3
18 : 3 = 6 27 : 3 = 9 9 : 3 = 3 3 : 3 =
1
Trang 12
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
làm bảng lớp.
− GV nhận xét chốt.
+ Bài 4: Giải toán
− GV yêu cầu HS đọc đề tự làm bài vào vở
− GV chấm sửa bài

+ Bài 5: Giải toán
− GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài
− GV chấm sửa bài
− HS khá, giỏi làm bài bảng lớp.
15cm : 3 = 5cm 14cm : 2 = 7cm
9kg : 3 = 3kg 10dm : 2 = 5dm
− HS làm bài vào vở.
Số kg gạo mỗi túi
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg
− HS khá, giỏi tự làm bài
Số can dầu rót được là
27 : 3 = 9 (lit)
Đáp số : 9lít
3. Củng cố : HS đọc bảng chia 3
4.Dặn dò: Chuẩn bò bài: “Tìm một thừa số của phép nhân”.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Kể chuyện (T 22)
BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
− Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
− HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (Bt2).
− Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
− GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ

điều gì?
+ Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc
này ăn mặc như thế nào?
+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
− GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình.
− GV theo dõi gợi ý cho nhóm yếu kể chuyện
− GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện
trước lớp.
==> Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm;
− Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và
một con Sói đang thèm thòt Ngựa đến rỏ dãi.
− Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc
mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo
ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác só.
− Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa
để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tónh đối phó
với Sói.
− Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng.
Sói bò hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính
vỡ tan, …
− HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
− Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
− HS trong nhóm phân vai dựng lại câu
chuyện người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
Trang 13
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La

Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả
nhân, giả nghóa.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
( Dành cho HS giỏi )
− Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng
lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức
phân vai.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
− Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một
số nhóm trình bày trước lớp.
3û. Củng cố
− Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4 Dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước bài tập đọc: “Quả tim
khỉ” . Tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo các tranh SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Thủ công (T 22)
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I.Mục tiêu:
− Củng cố được kiến thức, kó năng gấp các hình đã học.
− Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
− Giáo dục HS tính khéo léo
II. Chuẩn bò
GV: Các mẫu gấp đã học , các quy trình
HS: Giấy màu, kéo, …
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : Kể tên các sản phẩm đã học
2. Bài mới
− GV yêu cầu HS kể lại các sản phẩm đã học
− GV ghi bảng

− GV yêu cầu HS nêu từng bước thực hành
− GV cho HS quan sát các mẫu đã học
− GV yêu cấu HS chọn 1 trong những sản
phẩm đã học để thực hành làm bài
− GV quan sát nhắc nhở uốn nắn HS làm bài
− GV nhận xét đánh giá sản phẩm
− HS kể tên-HS khác nhận xét
− HS kể :
+ Gấp, cắt, dán, hình tròn,
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
+ Gấp, cắt, dánthiếp chúc mừng
+ Gấp, cắt, dán phong bì
− HS quan sát các mẫu đã học
− HS nêu lại từng bước thực hành các sản
phẩm trên
− HS thực hành làm bài
− HS trình bày sản phẩm. HS cùng nhận xét
đánh giá sản phẩm của bạn.
3. Củng cố: GV nhận xét tuyên dương sản phẩm đẹp.
4. Dặn dò: Chuẩn bò giấy nháp làm dây xúc xích chuẩn bò ôn: “Gấp, cắt, dán hình”
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp (T 23)
Trang 14
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Hoạt động: GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG
I. Mục tiêu
- HS biết thực hiện an tồn giao thơng khi đi trên đường.
- Biết cách đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị một số tranh, ảnh về an tồn giao thơng.

- HS: SGK về an tồn giao thơng.
III. Các hoạt động
Lớp trưởng điều khiển từng nội dung.
a/ Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV HDHS quan sát tranh( GV sưu tầm) và thảo luận nhóm đơi. Nhận xét hành vi nào đúng,
hành vi nào sai ở mỗi tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét- kết luận hành vi đúng, hành vi sai qua các tranh.
b/ Hoạt động 2: Cách thực hiện an tồn giao thơng khi đi trên đường.
- GV gợi ý HS trả lời . HS trả lời các câu hỏi.
+ Khi qua đường em phải làm gì?
+ Khi đi bộ trên đường em đi như thế nào?
+ Khi lên xe và xuống xe em nên lên và xuống phía bên nào?
+ Khi ngồi trên xe máy em phải làm gì?
- GV nhận xét và kết luận.
c/ Hoạt động 3: Hát
- Cho cả lớp hát tập thể.
- HS hát cá nhân.
- GV nhận xét.
d/ Đánh giá, kết quả:
- Lớp trưởng nêu nhận xét.
- GV tổng kết và nhận xét.
TỔNG KẾT TUẦN 23
I. Mục tiêu
− Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
− HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
− GV tun dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc còn vi phạm)
− Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
− Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.

− Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
− Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác có ý kiến bổ sung.
− Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ CC HT ĐĐ TD LĐ TC HẠNG
1
2
3
4
− Tun dương: …………………………………………………………………………
− …………………………………………………………………………………………
− Phê bình: ……………………………………………………………………………….
− GV nhận xét chung: ……………………………………………………………………
* GV đưa ra hướng tới:
Trang 15
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− Thi đua nhau trong học tập.
− Ln giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
− Đi học đúng giờ.
− Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
− Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
− Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 22)
TỪ NGỮ VỀ MUÔN THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
− Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
− Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT 2, BT 3).
− Giáo dục HS chăm sóc bảo vệ loài thú
II. Chuẩn bò

III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống các thành ngữ
Đen như quạ Nhanh như cắt
2 Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Xếp tên các con chim theo nhóm
thích hợp. GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
− GV yêu cầu HS thảo luận nhón đôi tìm và
xếp tên theo nhóm thích hợp.
− GV theo dõi gợi ý cho HS yếu xếp theo
đúng tên các con vật.
− GV nhận xét chốt bảng lớp cho HS nắm.
+ Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về con vật
trả lời câu hỏi
− GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp sau đó.
Thực hành hỏi đáp về các con vật.
− GV hướng dẫn HS yếu cách trả lời
− GV nhận xét chốt cho HS
− HS đọc yêu cầu bài
− HS thảo luận nhón đôi tìm và xếp tên theo
nhóm thích hợp.
− Đại diện nhóm trình bày
+ Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi,
chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
+ Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ,
vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
− HS thảo luận cặp sau đó. Thực hành hỏi đáp
về các con vật.
Trang 16
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La

+ Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
− GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
− GV hướng dẫn HS làm mẫu
− GV yêu cầu HS nêu miệng.
− GV gợi ý cho HS yếu đặt câu hỏi.
− GV nhận xét chốt

a) Thỏ chạy như thế nào?
+ Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất
nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác
như thế nào?
+ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác
rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này
sang cành khác nhanh thoăn thoắt./…
c) Gấu đi như thế nào?
+ Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi
nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
+ Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ
và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ
hùng hục./…
− HS đọc yêu cầu bài tập
− HS đọc câu văn mẫu
+ Trâu cày như thế nào?
− HS làm miệng, cả lớp nhận xét chốt
b) Ngựa chạy như thế nào ?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm
như thế nào ?

d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế
nào?
3. Củng cố: Nêu tên thú dữ thú không nguy hiểm
4.Dặn dò: Chuẩn bò trước bài: “Từ ngữ về loài thú” Tìm những từ ngữ về loài thú.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 110)
Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu:
− Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
− Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b( với a, b là các số bé và phép
tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
− Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
− HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
Trang 17
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ GV yêu cầu HS đọc bảng chia
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một
thừa số khi biết tích và thừa số kia.
− n tập mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa
có bao nhiêu chấm tròn ?
− GV cho HS thực hiện phép nhân để tìm số
chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
2 x 3 = 6

Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai
Tích
− Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép
chia tương ứng:
− 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ
nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
− 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ
hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
==> Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy
tích chia cho thừa số kia.
− GV giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
− GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
==> Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân
với 2 bằng 8. Tìm X.
− Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được
phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X
ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
− GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
− GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được
4 x 2 = 8.
− Cách trình bày: X x 2 = 8
X = 8 :2
X = 4
− GV nêu: 3 x X = 15
===> Phải tìm giá trò của X để 3 x với số đó
bằng 15.
− GV cho HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta
lấy 15 chia cho thừa số 3.
− GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3

X = 5
− X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
− Trình bày: 3 x X = 15
X = 15 : 3
− 6 chấm tròn.
− 2 x 3 = 6
− 6 : 2 = 3
− 6 : 3 = 2
− HS nhắc lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
− HS viết vào bảng con.
− HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15
chia cho thừa số 3.
− HS viết và tính:X = 15 : 3
X = 5
− HS viết vào bảng con.
− HS làm bài vaò SGK rồi nêu miệng kết quả
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
Trang 18
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
X = 5
==> Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy
tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm
− GV yêu cầu HS nhẩm ghi kết quả vào SGK
− GV nhận xét chốt cho HS.
+ Bài 2: Tìm x (theo mẫu).
− GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm thừa số

− GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
− GV theo dõi HS yếu cách trình bày và phép
tính
− GV nhận xét chốt cho HS.
+ Bài 3: Tìm y ( Dành cho HS khá, giỏi)
− GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con
− GV nhận xét sửa bài
+ Bài 4: Giải toán ( Dành cho HS khá giỏi )
− GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.
− GV theo dõi giúp đỡ HS yếu nêu phép tính
− GV nhận xét chốt cho HS.
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
− HS làm bài vào bảng con
X x 3 = 12 3 x X = 21
X =1 2 : 3 X = 21 : 3
X = 4 X = 7.
− HS làm bài vào bảng con
Y x 2 = 8 y x 3 = 15 2 x y = 20
Y= 8 : 2 y = 15 : 3 y = 20 : 2
Y = 4 y = 5 y = 10
− HS khá giỏi tự làm bài
Bài giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn học
− HS làm bài vào nháp và nêu miệng.
Bài giải:
Số bàn học có tấc cả là.
20 : 2 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái bàn.
3.Củng cố: Muốn tìm 1 thừa số ta làm thế nào?
4. Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân bảng chia đã học. Xem trước bài: “Luyện tập”.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 22)
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY.
I. Mục tiêu:
− Biết đáp lời phù hợp với với tình huống giao tiếp cho trước (BT1; BT 2).
− Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT 3).
− Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy của trường
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
3. Bài mới
+ Bài tập 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh
SGK.
− GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung
tranh rồi đọc lời nhân vật trong tranh
− GV yêu cầu HS đóng vai lại tình huống
trong sách có thể thay đổi câu văn
− GV nhận xét tuyên dương, chốt:
 Giáo dục HS trong giao tiếp thể hiện thái
độ lòch sự ,lễ phép
− HS quan sát tranh SGK nói nội dung tranh
các bạn nhỏ và Cô bán vé
− HS đọc lời nhân vật trong tranh, 2 HS thực
hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
+ Các bạn nhỏ hỏi : Cô ơi có xiếc hổ không a!
+ Cô bán vé trả lời: Có chứ!
+ Bạn nhỏ nói: -Hay quá!

− Bạn nhỏ đã thể hiện sự lòch sự, đúng mực
trong giao tiếp.
Trang 19
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
+ Bài 2: Nói lời đáp của em:
− GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng
đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong
bài.
− > Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu
muốn.
− GV yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời
đáp khác.
− GV hỗ trợ HS yếu nói lời đáp
− GV nhận xét tuyên dương.
v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại
được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
− GV yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
− GV yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2
đến 3 điều trong bản nội quy.
− GV chấm nhận xét một số bài.
==> GDHS: Tuân theo nội quy HS, …
− HS thảo luận tình huống nói lời đáp, Đại
diện một số nhóm trình bày: VD
a) Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá,
mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải
không mẹ./ i, bộ lông của nó mới tuyệt làm
sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ
nhỉ./…
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bò ngã đâu,

mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ
không biết trèo cây, mẹ nhỉ./
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút,
được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan
một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc
muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà
gặp Lan, bác nhé!/…
− 2 HS lần lượt đọc nội quy
− HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều
trong bản nội quy
3. Củng cố : Khi nói lời đáp thể hiện thái độ như thế nào ?
4.Dặn dò: Thực hành đáp lại lời khẳng đònh của người khác trong cuộc sống hằng ngày. Xem
trước bài: “Đáp lời phủ đònh. Nghe, trả lời câu hỏi.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 20

×