Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Bài soạn Giao an lop 2 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.35 KB, 85 trang )

 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C

TUẦN 23
(Từ ngày 24 / 01 đến ngày 28 / 01/ 2011)
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 1 Năm học 2010-2011
Thứ 2
24/01/2011
Tập đọc
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Kiểm tra
Thứ 3
25/01/2011
Tốn
Chính tả
TNXH
Phép chia
Một trí khơn hơn trăm trí khơn
Cuộc sống xung quanh ( tiết 2)
Thứ 4
26/01/2011
Tập đọc
LTVC
Tốn
Tập viết
Cò và Cuốc
TN về chim.Dấu chấm, dấu phẩy


Bảng chia 2
Chữ hoa S

Thứ 5
27/01/2011
Tốn
Chính tả
Thủ cơng
Một phần 2
Cò và Cuốc
Gấp, cắt , dán phong bì ( t2)
Thứ 6
28/01/2011
TLV
Tốn
Đạo đức
SHL
Đáp lời xin lỗi, tả ngắn về lồi chim
Luyện tập
Biết nói lời u cầu đề nghị (t2)
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Thứ hai, ngày 07 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghóa các từ trong bài: Khoan thai, phát hiện, bình tónh, làm phúc, đá
một cú trời giáng, . . .
- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bò
Ngựa dùng mưu trò lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tónh đối phó với

những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghóa.
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
3. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cu õ : (3’)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời
câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động: (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
+ Giọng kể: Vui vẻ, tinh nghòch.
+ Giọng Sói: Giả nhân, giả nghóa.
+ Giọng Ngựa: Giả vờ lễ phép và rất bình
tónh.
b) Luyện phát âm:
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
- Hát.

- 2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu.
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS
khá đọc mẫu lần 2.
- HS đọc nối tiếp từng câu
cho đến hết bài.

- Từ: Rỏ dãi, hiền lành, lễ
phép, làm ơn, lựa miếng,
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 2 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
(nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng
lớp).
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
c) Luyện đọc đoạn:
- Hỏi: Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn
được phân chia như thế nào?
- Hỏi: Trong bài tập đọc có lời của những ai?
- Mời 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Khoan thai có nghóa là gì?
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn
thứ 3 của đoạn.
- Đoạn văn này là lời của ai?
-Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc
với giọng vui vẻ, tinh nghòch.
- Mời HS đọc đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: Phát hiện,
bình tónh, làm phúc.
- GV đọc mẫu lời của Sói và Ngựa.

-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Mời HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS giải thích từ: Cú đá trời giáng.
-Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn
h,… (MB); toan, mũ, khoan
thai, phát hiện, cuống lên,
bình tónh, giở trò, giả giọng,
chữa giúp, bác só, rên rỉ, bật
ngửa, cẳng, vỡ tan,… (MN).
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc.
- Bài tập đọc gồm ba đoạn:
+ Đoạn 1: Thấy Ngựa đang
ăn cỏ … tiến về phía Ngựa.
+ Đoạn 2: Sói đến gần… Phiền
ông xem giúp.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Bài tập đọc có lời của
người kể chuyện, lời của Sói,
lời của Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Khoan thai có nghóa là
thong thả, không vội.
- Nó bèn kiếm một cặp kính
đeo lên mắt,/ một ống nghe
cặp vào cổ,/ một áo choàng
khoác lên người,/ một chiếc
mũ thêu chữ thập đỏ chụp
lên đầu.//
- Đoạn văn này là lời của

người kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc chú thích SGK.
- Một số HS đọc lời của Sói
và Ngựa.
- 1 HS khá đọc bài.
- Thấy Sói đã cúi xuống
đúng tầm,/ nó tung vó đá 1
cú trời giáng,/ làm Sói bật
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 3 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
cuối bài và luyện đọc câu này.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
d) Thi đọc:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp,
phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc
đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
e) Đọc đồng thanh:
ngửa,/ bốn cẳng h giữa
trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng
ra…//
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của
GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn

2.
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI (Tiết 2)
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
Phát triển các hoạt động: (32’)
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Đàm thoại.
- GV đọc lại toàn bài một lần.
- Hỏi: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa
để ăn thòt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tónh giả đau ntn?
- Sói đònh làm gì khi giả vờ khám chân cho
Ngựa?
- Sói đònh lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bò
Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả
lại cảnh Sói bò Ngựa đá. (Hướng dẫn HS
đọc kó hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- Theo dõi bài đọc của
GV và đọc thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời:
Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm
bác só đang đi khám bệnh
để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói
đang đến gần. Ngựa biết là
cuống lên thì chết bèn giả

đau, lễ phép nhờ “bác só
Sói” khám cho cái chân sau
đang bò đau.
- Sói đònh lựa miếng
đớp sâu vào đùi Ngựa cho
Ngựa hết đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến
theo yêu cầu. Ví dụ: Nghe
Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ
khám bệnh, Sói tưởng đã
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 4 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với
nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện
và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu
chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện.
 Phương pháp: Thực hành.
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình
thức phân vai.
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò bài: Nội quy Đảo Khỉ.
lừa được Ngựa thì mừng
lắm. Nó bèn mon men lại
phía sau Ngựa đònh lựa

miếng đớp sâu vào đùi
Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa
đã chuẩn bò sẵn sàng nên
khi vừa thấy Sói cúi xuống
đúng tầm, Ngựa liền tung
một cú đá trời giáng, làm
Sói bật ngửa, bốn cẳng h
giữa trời, kính vỡ tan, mũ
văng ra.
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận và đưa ra ý
kiến của nhóm. Ví dụ:
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì
đây là hai nhân vật chính
của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại
bò người lừa vì tên này thể
hiện nội dung chính của
truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa
thông minh vì câu chuyện
ca ngợi sự thông minh
nhanh trí của Ngựa.
- Qua câu chuyện Sói
lừa Ngựa không thành lại bò
Ngựa dùng mưu trò lại, tác
giả muốn khuyên chúng ta
hãy bình tónh đối phó với
những kẻ độc ác, giả nhân,
giả nghóa.

 Hình thức: Cá nhân.
- Luyện đọc lại bài.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 5 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Kể chuyện
BÁC SĨ SÓI
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ
nội dung câu chuyện Bác só Sói.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đọan và tòan bộ nội dung câu
chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động ,phù hợp nội dung.
3. Thái độ:
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có).
- HS:SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí
khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)

- Hỏi: Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con
đã được học bài tập đọc nào?
- Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện Bác só Sói.
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ
điều gì?
- Hát.
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể
đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài Bác só Sói.
- Câu chuyện khuyên chúng
ta hãy bình tónh đối phó với
những kẻ độc ác, giả nhân,
giả nghóa.
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa
đang ăn cỏ và một con Sói
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 6 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói
lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4

HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng
đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước
lớp.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2:Phân vai dựng lại câu
chuyện.
 Phương pháp: Thực hành, sắm vai.
- Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta
cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể
hiện giọng như thế nào?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng
lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức
phân vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn do ø : ( 4’)
- Gọi cá nhân kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân nghe và
chuẩn bò bài sau.
đang thèm thòt Ngựa đến rỏ
dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu
đội một chiếc mũ có thêu chữ
thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo
ống nghe. Sói đang đóng giả
làm bác só.
- Sói mon men lại gần Ngựa,

dỗ dành Ngựa để nó khám
bệnh cho. Ngựa bình tónh đối
phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói
một cú trời giáng. Sói bò hất
tung về phía sau, mũ văng ra,
kính vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong
nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 Hình thức: Cá nhân.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn
chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui
và dí dỏm; Giọng Ngựa giả
vờ lễ phép; Giọng Sói giả
nhân, giả nghóa.
- Các nhóm dựng lại câu
chuyện. Sau đó một số nhóm
trình bày trước lớp.
- Cá nhân xung phong kể.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 7 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Toán
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Giới thiệu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố khái niệm phép chia.
2. Kỹ năng:
- Đọc tên được các thành phần trong phép chia.
- Tính kết quả của phép chia.
3. Thái độ:
- HS say mê học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập.
- HS sửa bài 2, 4/SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1’): Số bò chia - Số chia -
Thương.
- Các em đã được học tên gọi các thành
phần trong phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ
học tên gọi các thành phần trong phép chia.
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi phép chia
(8’).
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải, hỏi
đáp.
- Giáo viên ghi phép chia.
6 : 2 = 3
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép chia
và nêu tên gọi.

- Giáo viên đính các bảng dưới các số.
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Hát.
 Hình thức: Cá nhân.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 8 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Lưu ý học sinh:
- Kết quả của phép chia gọi là thương (3).
- 6 : 2: Cũng gọi là thương.
- GV nêu một số phép chia khác cho HS nêu
tên gọi các thành phần của phép chia.
 Hoạt động 2: Thực hành (17’).
 Phương pháp: Thực hành, trực quan.
- Bài 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu: Tính rồi
điền số vào ô trống theo mẫu.
- Học sinh đọc bài mẫu.
- HS làm bài.
Thứ ba, ngày 8 tháng 02 năm 2011
Toán
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:
- Lập bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3.
- Thực hành chia 3. p dụng bảng chia 3 để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn HS tính đúng, nhanh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- HS:Bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Số bò chia - Số chia -
Thương.
- Yêu cầu HS sửa bài 4.
- Hát
- HS lên thực hiện .Lớp nhận xét
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 9 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Nhận xét của GV.
3. Bài mới: Giới thiệu (1’)
Phát triển các hoạt động: ( 25’)
 Hoạt động 1: Lập bảng chia 3.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thọai.
* Giới thiệu phép chia 3 từ phép nhân:
- Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm
có 3 chấm tròn. (như SGK).

- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4
tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
a)Hình thành phép chia 3:
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn,
mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy
tấm?
b)Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có
phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 3:
- GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài
học 104).
- Hình thành một vài phép tính chia như
trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm
tròn như trên, sau đó cho HS tự thành
lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng chia 3.
Họat động 2 :Luyện tập.
 Phương pháp: Thực hành.
Bài 1: HS tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân
tương ứng (nhất là khi HS chưa
thuộc bảng chia).
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Hỏi: Có tất cả bao nhiêu lít mật ong?
-18 lít mật ong được chia đều vào mấy
bình?

 Hình thức: Lớp.

- HS quan sát.
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4
= 12. Có 12 chấm tròn.

- HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4
tấm bìa.
- Thi đọc cá nhân. Thi đọc theo
tổ. Thi đọc theo dãy bàn.
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- HS hực hiện vào vở :
9 : 3 = 6 : 3 = 18 : 3 =
3 : 3 = 15 : 3 = 24 : 3 =
12 : 3 = 21 : 3 = 27 : 3 =
30 : 3 =
- Có 18 lít mật ong.
- 18 lít mật ong được chia đều
vào 3 bình.
- Chúng ta thực hiện phép tính
chia, ta lấy 18 chia 3.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 10 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Muốn biết mỗi bình có mấy lít mật
ong chúng ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm
bài trên bảng lớp.
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bò chia
đem chia cho số chia thì được “thương”.
- GV nhận xét .

4. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Gọi một số HS đọc thuộc lòng bảng
chia 3.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Một phần ba.
Bài giải
Số lít mật ong mỗi bình có là:
18 : 3 = 6 (l )
ĐS: 6 l
Số bò
chia
6 9 1
8
1
2
2
1
3
0
2
7
2
4
Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3
Thươn
g
- HS tính kết quả.
- Lớp sửa bài.
- HS xung phong đọc bảng chia.
Chính tả

BÁC SĨ VÀ SÓI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác só Sói.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
2. Kỹ năng:
- Rèn HS viết đúng và đẹp.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết
các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng,
giêng hai, con dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ,
mở cửa, thòt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN).
- Hát.
- 3 HS viết bài trên bảng lớp.
Cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài
bạn trên bảng.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 11 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.

 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các
dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ
bắt đầu bằng gi, l, ch, tr (MB); các chữ có
dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con,
gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả:
- GV treo bảng phụ , yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các
từ khó cho HS soát lỗi.
f) Chấm bài:
- Thu và chấm một số bài.

 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ.
 Hình thức: Cá nhân.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả
lớp theo dõi bài trên bảng.
- Bài Bác só Sói.
- Sói đóng giả làm bác só để
lừa Ngựa. Ngựa bình tónh đối
phó với Sói. Sói bò Ngựa đá
cho một cú trời giáng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi
vào một ô vuông và viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và
nằm trong dấu ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói.
Ngựa và các chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả
làm, chữa giúp, chân sau, trời
giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được
ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của
GV.
 Hình thức: Nhóm, lớp.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 12 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
 Phương pháp: Thi đua.

Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp.
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn do ø: (5’ )
Bài 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu
và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ
theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được
nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong
bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
chọn từ thích hợp trong ngoặc
đơn để điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của
GV.
Đáp án:
nối liền, lối đi; ngọn lửa, một
nửa.
Ước mong, khăn ướt; lần lượt,
cái lược:
- HS nhận xét bài của bạn và

chữa bài nếu sai.
- Một số đáp án:
a) lá cây, lành lặn, lưng,
lẫn, lầm, làm, la hét, la liệt,
lung lay, lăng Bác, làng quê,
lạc đà, lai giống,… nam nữ,
nữ tính, nàng tiên, nâng niu,
náo động, nức nở, nạo vét,
nảy lộc, nội dung,…
b) ước mơ, tước vỏ, trầy
xước, nước khoáng, ngước
mắt, bắt chước, cái lược,
bước chân, khước từ,…; ướt
áo, lướt ván, trượt ngã, vượt
sông, tóc mượt, thướt tha,…
Tự nhiên - Xã hôi
ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố và khác sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.
2. Kỹ năng:
- Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống
xung quanh.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 13 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
3. Thái độ:
- Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc
sống xung quanh tốt đẹp hơn.
II. Chuẩn bò

- GV: Các câu hỏi chuẩn bò trước có nội dung về Xã hội. Cây cảnh treo các
câu hỏi. Phần thưởng.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Cuộc sống chung quanh.
- Hỏi: Về chủ đề Xã hội, chúng ta học mấy
bài? Đó là những bài nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình,
nhà trường và cuộc sống xung quanh.
 Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu
tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK
và huy động vốn kiến thức đã được học, các
nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung
đã được học.
- Nhóm 1: Nói về gia đình.
- Nhóm 2: Nói về nhà trường.
- Nhóm 3: Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội
thắng cuộc.
- Hát.

- Cá nhân HS phát biểu ý
kiến.
 Hình thức: Nhóm, lớp.
- Các nhóm HS thảo luận, sau
đó cử đại diện trình bày.
- Các thành viên khác trong
nhóm có thể bổ sung kiến thức
nếu cần thiết và giúp bạn
minh họa bằng tranh
ảnh.Chẳng hạn:
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
1. Những công việc
hằng ngày của các thành
viên trong gia đình là: ng
bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm,
em đi học.
2. Vào những lúc nghỉ
ngơi, mọi người trong gia
đình đều vui vẻ: Bố đọc
báo, mẹ và ông bà chơi với
em…
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 14 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- GV nhận xét các đội chơi.
- Phát phần thưởng cho các đội chơi.
 Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập.
 Phương pháp: Thực hành.
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp
HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.

PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô vuông trước các câu
em cho là đúng:
a)  Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b)  Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống
báo hết giờ.
c)  Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ
gìn an toàn cho mình và các bạn.
d)  Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn
trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà
giáo Việt Nam 20 - 11.
e)  Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g)  Bác nông dân làm việc trong các nhà
máy.
h)  Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề
phòng bò ngộ độc.
i)  Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay
của trẻ em.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Tổ chức cho HS thi: Kể với bạn bè, mọi
người xung quanh về gia đình, trường học và
cuộc sống xung quanh.
- Về xem lại bài
3. Đồ dùng trong gia
đình có nhiều loại. Về đồ sứ
có: bát, đóa, …; về đồ nhựa có
xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ
cho đồ dùng bền đẹp, khi sử
dụng ta phải chú ý cẩn thận,

sắp xếp ngăn nắp.
4. Cần phải giữ sạch môi
trường xung quanh nhà ở và
có các biện pháp phòng
tránh ngộ độc khi ở nhà.
 Hình thức: Cá nhân.
- HS thực hành vào phiếu
luyện tập.
- Cá nhân trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- HS thi kể tiếp sức.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 15 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Chuẩn bò bài: Cây sống ở đâu?
Thứ tư, ngày 09 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
NỘI QUI ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghóa các từ: du lòch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí,…
- Hiểu nội dung của bài: Nội qui là những điều qui đònh mà mọi người đều
phải tuân theo.
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng Việt
4 Giáo dục BVMT: Thực hiện nội qut khi đến tham quan Đảo Khỉ là giáo dục

ý thức BVMT.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội
dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cu õ: (3’) Bác só sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác só Sói.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho
điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu : (1’)
Phát triển các hoạt động: ( 25’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Hát.
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả
lời câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả
lời câu hỏi 3, 4 của bài.
 Hình thức: Lớp.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 16 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1.
b Luyện phát âm:
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS
mắc lỗi phát âm.

- Yêu cầu HS đọc bài và bổ sung các từ cần
luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự
kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc:
e) Đọc đồng thanh:
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài.
- Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- Con hiểu những điều quy đònh nói trên ntn?
* Giáo dục BVMT
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng
câu cho đến hết bài.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh các từ
khó: tham quan, khành khạch,
khoái chí,… như: nội quy, du
lòch, lên đảo, trêu chọc,…
(MB) Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo
tồn,… (MT, MN).
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc
phần giới thiệu, HS 2 đọc
phần nội quy.

- HS đọc theo đoạn
- Lần lượt từng HS đọc bài
trong nhóm của mình, các
bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh
bản nội quy.
 Hình thức: Cá nhân.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo
dõi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- HS chia nhóm và thảo luận
để trả lời câu hỏi này. Mỗi
nhóm 4 HS. Sau đó, các
nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan
trước khi lên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc
thú nuôi trong chuồng
+ Điều 3: Không cho thú ăn
các loại thức ăn lạ
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 17 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Hỏi: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại
khoái chí?
4. Củng cố - dặn dò: ( 5’)
- Tổ chức cho HS thi đọc theo tổ.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, đọc và ghi

nhớ thông báo của thư viện trường và chuẩn
bò bài Sư Tử xuất quân.
- Nhận xét tiết học.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung
trên đảo
- Đọc xong nội quy Khỉ Nâu
khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ
và họ hàng của nó được bảo
vệ, chăm sóc tử tế và không
bò làm phiền, khi mọi người
đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo.
- HS thi đọc
Luyện Từ và Câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Từ ngữ về muông thú.
- Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm theo mẫu: … “Như thế nào”?
2. Kỹ năng:
- Rèn HS biết đặt câu theo mẫu chính xác
3. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng Việt
II. Chuẩn bò
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò

1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Hát.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 18 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với
nhau nhờ đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của
bạn, sau đó đưa ra kết luận.
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp,
sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2,
SGK trang 36.
- HS 3 làm bài tập 3, SGK
tranh 38.
 Hình thức: Cá nhân.
- Xếp tên các con vật dưới
đây vào nhóm thích hợp.

- Có 2 nhóm, một nhóm là thú
dữ, nguy hiểm, nhóm kia là
thú không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào vở.
- Thú dữ, nguy hiểm: Hổ, báo,
gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò
rừng, tê giác.
- Thú không nguy hiểm: Thỏ,
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc,
chồn, cáo, hươu.
- Đọc đề bài và trả lời: Bài
tập yêu cầu chúng ta trả lời
câu hỏi về đặc điểm của các
con vật.
- Thực hành hỏi đáp về các
con vật.
a) Thỏ chạy như thế nào?
Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ
chạy rất nhanh./ Thỏ chạy
nhanh như tên bắn./..
b) Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác như thế nào?
Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác rất khéo léo./ Sóc
chuyền từ cành này sang
cành khác rất giỏi./
c) Gấu đi như thế nào?
Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 19 Năm học 2010-2011

 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài
một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì
chung?
 Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu Như thế
nào ?
 Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
Bài 3
- Gọi HS yêu cầu bài 3.
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in
đậm.
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã
dùng câu hỏi nào?
- Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận
xét
4. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức kể một số thú
nguy hiểm, thú không nguy hiểm.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà
làm bài tập 3 trong Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Chuẩn bò mới.
lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi
lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo
gỗ thật khoẻ và mạnh./
- Các câu hỏi này đều có cụm

từ “như thế nào?”
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc câu văn này.
a) Từ ngữ: Rất khoẻ.
- Trâu cày như thế nào?
b) Ngựa chạy như thế nào?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn
cỏ, Sói thèm như thế nào?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
cười như thế nào?
- HS thi kể.
Toán
MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nhận biết “Một phần ba”; biết viết và đọc 1/3.
2. Kỹ năng:
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 20 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Rèn HS tính đúng ,nhanh .
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS:Bảng con ,
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’)Bảng chia 3.

- GV yêu cầu HS sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi tựa : (1’)
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Gíới thiệu một phần ba.
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
- Giới thiệu “Một phần ba” (1/3).
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 3 phần bằng
nhau, trong đó có một phần được tô màu.
Như thế là đã tô màu một phần ba hình
vuông.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được
1/3 hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn , tam giác
để HS rút ra kết luận:
- Có một hình tròn (hình tam giác) chia
thành 3 phần bằng nhau, lấy một phần, được
một phần 3 đường tròn (hình tam giác)
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Phương pháp: Thực hành.
Bài 1:Tô màu 1/3 mỗi hình sau:
- Hát.
-2 HS làm bảng lớp,cả lớp làm
bảng con.
 Hình thức: Lớp.
- HS theo dõi thao tác của GV
và phân tích bài tóan ,sau đó

nhắc lại: Còn lại một phần
ba.
- Theo dõi bài giảng của GV
và đọc ,viết số 1/3.
- HS nhắc và viết lại.
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- HS làm bài.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 21 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Bài 2: Tô màu 1/3 mỗi hình sau:
Bài 3: Khoanh vào 1/3 số con vật và tô màu
số con vật đó.
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
-Tổ chức cho các nhóm thi đua làm bài tập
4.
- GV nhận xét - Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Tập viết
CHỮ HOA T
I. Mục tiêu
- Biết viết chữ cái hoa T đúng kiểu, cỡ chữ.
- Biết nối chữ cái hoa T sang chữ cái viết thường liền sau các từ, câu ứng
dụng cỡ nhỏ. Biết để khoảng cách hợp lý trong các dòng viết.
- Viết đúng, đẹp.
- Tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bò
- Chữ mẫu.
- Bảng con, vở.
III. Các hoạt động

1. Khởi động: (1’) Hát.
2. Bài cũ: (5’) Chữ hoa S.
- Học sinh viết bảng con S , S ăn sóc.
- Nhận xét bài chấm.
3. Giới thiệu: (1’)
- Viết chữ cái t hoa, câu ứng dụng: Tích cực học tập.
Phát triển các hoạt động: (32’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ mẫu.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 22 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
- Giáo viên viết mẫu. - Học sinh quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ? - Gồm 2 nét: Nét ngang, nét
móc dưới.
- Nêu cách viết: Đặt bút viết nét móc dưới,
lia bút viết nét ngang.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết bảng con.
- Giải nghóa từ ứng dụng. Tìm từ gần nghóa
với tích cực?
- Hăng hái, năng nổ.
- Nêu những việc làm thể hiện thái độ tích
cực học tập.
- Đi học đều, học làm bài đầy
đủ, hay phát biểu…
- Viết từ ứng dụng: Tích cực. - Viết bảng con.
- Nêu cách nối chữ.
- Viết chữ hoa T, viết liền nét
chữ i sau đó viết ch.
 Hoạt động 2: Viết vở.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn. - Học sinh viết bài vào tập.

HS viết:
- 1 dòng chữ T , cỡ vừa.
- 2 dòng chữ T , cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ T ích cực, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ tích cực, cỡ nhỏ.
- 3 dòng từ ứng dụng: T ích cực
học tập, cỡ chữ nhỏ.
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.
- Thu vở, chấm sơ bộ - Nhận xét.
4. Tổng kết : (1’)
- Chuẩn bò bài: Chữ hoa V.
- Nhận xét tiết học.
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 23 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Thứ năm, ngày 10 tháng 02 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3, rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã
học.
2. Kỹ năng:
- Rèn HS làm tính đúng và nhanh .
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò

1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (3’) Một phần 3.
- GV yêu cầu HS sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu - Ghi tựa: (1’)
Phát triển các hoạt động: (25’)
 Hoạt động 1: Luyện tập.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thọai, thực
hành.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét.
- Hát
HS sửa bài theo yêu cầu của
GV
 Hình thức: Cá nhân, lớp.
- Tính nhẩm:
3 : 3 = … 12 : 3 = … 18 : 3 = …
6 : 3 = … 15 : 3 = … 21 : 3 = …
9 : 3 = … 27 : 3 = … 24 : 3 = ….
- HS nhận xét.
- Số:
Mỗi lần thực hiện hai phép tính
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 24 Năm học 2010-2011
 Trường tiểu học Nghóa Phú Giáo án lớp 2C
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét.
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
- GV nhận xét.
(Chú ý: Trong lời giải tóan có lời văn không
viết 30kg : 3 = 10kg)
4. Củng cố - dặn do ø : (5’)
- Tổ chức cho HS thi giải bài tập 5.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài:Tìm một thừa số của phép
nhân.
nhân và chia (tương ứng) trong
một cột. Chẳng hạn:
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
- HS nhận xét bài của bạn.
- Tính (theo mẫu):
10cm : 2 = 5 cm
12 cm : 3 = 6 kg : 2 = 8 l : 2
=
30 cm : 3 = 15kg : 3 = 18 l : 3
= 21kg : 3 = 24l :
3 =
- HS đọc đề.
Bài giải
Số kilôgam kẹo trong mỗi
thùng là:
30 : 3 = 10 (kg)

ĐS: 10 kg
- Đại diện các tổ thi giải bài
tập 5.
Chính tả
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên (SGK, trang 48).
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt. Củng cố quy tắc chính
tả r/gi/d,thanh hỏi /thanh ngã.
2. Kỹ năng:
- Rèn HS viết đúng, sạch sẽ.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS:Vở .
GVTH: Nguyễn Thò Kim Hương trang 25 Năm học 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×