Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi thử TS ĐH môn Sinh học số 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.12 KB, 5 trang )

Đề số 15
(Thời gian: 90 phút)
Câu 1: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi 1 số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinucleotit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi củ mỗi phân tử ADN trên là
a. 4 lần. b. 6 lần. c. 5 lần. d. 3 lần.
Câu 2: 1 đột biến điểm ở 1 gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau
đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
a. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
b. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
c. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
d. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 3: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
a. kiểu gen. b. kiểu hình. c. nhiễm sắc thể. d. alen.
Câu 4: Có 4 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh tiến hành giảm phân bình thường
hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
a. 32 loại. b. 16 loại. c. 8 loại. d. 4 loại.
Câu 5: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong 1 cặp nhiễm sắc thể tương
đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến
a. lặp đoạn và mất đoạn.
b. đảo đoạn và lặp đoạn.
c. chuyển đoạn và mất đoạn.
d. chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 6: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu
đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen
trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng,
dài thu được F
1
gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, tròn : 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 79 cây
thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 80 cây thân thấp, quả màu vàng, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán
vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
a. Ad/aD Bb x ad/ad bb b. AB/ab Dd x ab/ab dd c. AD/ad Bb x ad/ad bb d. Aa BD/bd x aa bd/bd


Câu 7: Ở ruồi giấm, 2n = 8. 1 nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể thuộc 2
cặp tương đồng số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi
chéo. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
a.
1
2
b.
1
4
c.
1
8
d.
1
16
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế
bào của thể tam nhiễm kép đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
a. 54 b. 16 c. 32 d. 42
Câu 9: Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brom uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A-T
thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ.
a. A - T

G - 5BU

X - 5BU

G - X
b. A - T

A - 5BU


G - 5BU

G - X
c. A - T

X - 5BU

G - 5BU

G - X
d. A - T

G - 5BU

G - 5BU

G - X
Câu 10: Giả sử 1 quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về 1 gen có 2 alen
(A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
a. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
b. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
c. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
d. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
a. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
b. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có 1 quần xã sinh vật nào.
c. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật nhất định.
d. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F
1
gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính
theo lý thuyết, tỷ lệ cây F
1
tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F
1

a.
1
2
b.
3
4
c.
2
3
d.
1
4
Câu 13: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen
quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai
AB/ab X
D
X

d
x AB/ab X
D
Y cho F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiến tỷ lệ 11,25%. Tính
theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng là
a. 2,5% b. 5% c. 6,25% d. 3,75%
Câu 14: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn
với ngô hạt trắng thu được F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ hạt
trắng ở F
1
đồng hợp về cả 2 cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1

a.
1
8
b.
3
8
c.
3
16
d.
1

6
Câu 15: Ở 1 loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 26. Số loại thể 3 kép (2n + 1 + 1) có thể ở loài này

a. 78 b. 104 c. 72 d. 26
Câu 16: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý
các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỷ lệ sống sót của
các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng
kháng DDT
a. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
b. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
c. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
d. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
Câu 17: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công
nghiệp, tế bào nhận phổ viến là vi khuẩn E.coli vì
a. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
b. môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp.
c. E.coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
d. E.coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 18: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội
là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab DdHh x AB/ab DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho
kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ
a.
27
64
b.
9
64
c.
9
32

d.
3
16
Câu 19: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
a. phân li độc lập của Menđen
b. tương tác cộng gộp.
c. liên kết gen hoàn toàn.
d. tương tác bổ trợ.
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
a. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
b. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
c. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
d. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 21: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
a. hội sinh. b. ký sinh. c. cộng sinh. d. cạnh tranh.
Câu 22: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngãu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể là:
a. (1), (4) b. (2), (4) c. (1), (2) d. (1), (3)
Câu 23: Biến dị tổ hợp
a. không làm xuất hiện kiểu hình mới.
b. không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
c. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
d. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối.
Câu 24: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
a. tinh tinh. b. đười ươi. c. gôrila d. vượn.

Câu 25: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta
thường sử dụng phương pháp gây đột biến
a. đa bội. b. mất đoạn. c. dị bội. d. chuyển đoạn.
Câu 26: Đặc trưng di truyền của 1 quần thể giao phối được thể hiện ở
a. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
b. nhóm tuổi và tỷ lệ giới tính của quần thể.
c. tần số alen và tần số kiểu gen.
d. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
Câu 27: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
a. hoocmon sinh trưởng.
b. hoocmon insulin
c. chất kháng sinh.
d. thể đa bội.
Câu 28: Lai 2 dòng cây hoa trắng thaaunf chủng với nhau, F
1
thu được toàn cây hoa trắng, cho cây F
1
tự thụ phấn, ở F
2
có sự phân li kiểu hình theo tỷ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không
có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
a. hoán vị gen.
b. di truyền ngoài nhân.
c. tương tác giữa các gen không alen.
d. liên kết gen.
Câu 29: 1 quần thể sẽ tăng trưởng theo tiềm năng
a. nếu chúng chỉ bị giới hạn bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ.
b. cho đến khi chúng đạt đến khả năng chứa đựng của môi trường.
c. nếu không có các nhân tố giới hạn.
d. nếu chúng chỉ bị giới hạn bởi các nhân tố không phụ thuộc mật độ.

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
a. 1 số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
b. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
c. Người bị bệnh bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
d. Số lượng hồng cấu trong máu của người tăng khi đi lên
Câu 31: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của 1 thảm thực vật ở cạn là
a. không khí. b. nước. c. ánh sáng. d. gió.
Câu 32: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là
a. nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên
Trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
b. các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa .
học.
c. sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
d. chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế bào
sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
Câu 33: Tinh tinh có tỷ lệ sinh sản tương đối nhỏ. Chúng chăm sóc con non và có tuổi thọ tương đối
dài. Đường cong sống sót của chúng sẽ như thế nào?
a. Là 1 đường thẳng đi lên.
b. Là 1 đường bằng và sau đó dốc xuống ở đoạn cuối.
c. Là đoạn dốc xuống ở đoạn đầu rồi sau đó bằng phẳng.
d. Là 1 đường thẳng đi xuống.
Câu 34: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
a. axit nucleic và lipit b. saccarit và photpholipit c. protein và axit nucleic d. protein và lipit
Câu 35: 1 gen có 3000 liên kết hidro và số nucleotit loại guanin (G) bằng 2 lần số nucleotit loại adenin
(A). 1 đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85. Biết rằng trong số nucleotit bị mất có 5
nucleotit loại xitozin (X). Số nucleotit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
a. 375 và 745 b. 355 và 745 c. 375 và 725 d. 370 và 730
Câu 36: Trong 1 hệ sinh thái
a. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
b. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.

c. sự chuyển hóa vật chất diễn ra không theo chu trình.
d. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
Câu 37: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các bến dị tổ hợp là
a. gây đột biến bằng sốc nhiệt.
b. chiếu xạ bằng tia X
c. lai hữu tính.
d. gây đột biến bằng consixin
Câu 38: Trong mối quan hệ giữa 1 loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
a. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
b. cả 2 loài đều không có lợi cũng không bị hại.
c. cả 2 loài đều có lợi.
d. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
Câu 39: Để tạo động vật chuyển gen, người ta tiến hành
a. đưa gen cần chuyển vào cá thể bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được
biểu hiện.
b. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
c. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo
điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
d. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân
non) cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi để chuyển gen vào tử cung con cái.
Câu 40: Sơ đồ sau minh họa cho những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1) ABCD*EFGH x ABGFE*DCH
(2) ABCD*EFGH x AD*EFGBCH
a. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong 1 nhiễm sắc thể.
b. (1): đảo đoạn chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong 1 nhiễm sắc thể.
c. (1): đảo đoạn chứa tâm động, (2)đảo đoạn không chứa tâm động.
d. (1): chuyển đoạn chứa tâm động, (2): đảo đoạn chứa tâm động.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí
(hình thành loài khác khu vực địa lí)?
a. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy những đột biến và biến dị tổ

hợp theo những hướng khác nhau.
b. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
c. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
d. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó
tạo ra loài mới.
Câu 42: Có các loài động vật A, B, C, D với các ổ sinh thái được biểu diễn trên sơ đồ như sau:
Loài ít bị cạnh tranh nhất là
a. loài A b. loài B c. Loài C d. loài D
Câu 43: Loại đột biến gen nào sau đây di truyền được qua sinh sản hữu tính?
a. Đột biến giao tử.
b. Đột biến tiền phôi.
c. Đột biến xôma
d. Đột biến giao tử và đột biến tiền phôi.
Câu 44: Cho 1 lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn
châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
a. rắn hổ mang.
b. rắn hổ mang và chim chích.
c. chim chích và ếch xanh.
d. Châu chấu và sâu
Câu 45: Những nội dung nào dưới đây không thuộc học thuyết tiến hóa của Lamac?
a. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho sinh vật
thay đổi.
b. Ngoại cảnh biến đổi chậm chạp nên sinh vật biến đổi kịp để thích nghi.
c. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền từ đó hình thành các đặc điểm
thích nghi của sinh vật.
d. Tất cả những biến đổi trên cơ thể sinh vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
Câu 46: Nếu trong kỳ sau quá trình nguyên phân có 2 nhiễm sắc thể kép của 1 cặp tương đồng không
phân li thì nó sẽ tạo ra
a. thể một và thể ba.
b. thể bốn và thể không.

c. thể một kép và thể ba kép.
d. thể tứ bội và thể đơn bội.
Câu 47: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là
a. tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
b. mỗi gen trong kiểu gen có mức phản ứng riêng.
c. mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
d. các trong 1 kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
Câu 48:

×