Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thành thành dũng”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.18 KB, 68 trang )

Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
LỜI CẢM ƠN
  
Trong quá trình thực tập và hoàn thành cuốn chuyên đề này, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến cô Nguyễn Thị Kiều Nga đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em suốt thời
gian qua.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty
TNHH Thành Thành Dũng đặc biệt là đến các anh chị trong bộ phận kế toán của công
ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập vừa qua, cung cấp
những kinh nghiệm, kiến thức thực tế quý báu cũng như các tư liệu cần thiết cho em
trong công việc thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin chúc cho công ty ngày càng lớn mạnh và phát triển. Kính chúc
cho Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên của công ty cùng thầy cô Khoa Tài
Chính Ngân Hàng của trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin TP.HCM luôn khỏe
mạnh, hạnh phúc và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:………………………………………………………………
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:………………………………………………
GVHD………………………………………………………………
SVTT…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Đơn vị thực tập


(ký tên và đóng dấu)
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang III
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- TP: Thành phẩm.
- TK: Tài khoản.
- KC: Kết chuyển
- CP: Chi phí.
- DT: Doanh thu.
- LN: Lợi nhuận.
- TM: Tiền mặt.
- VL: Vật liệu.
- DC: Dụng cụ.
- HH: Hàng hóa.

- SP: Sản phẩm.
- XK: Xuất khẩu
- Ztt: Giá thành thực tế.
- NKC: Nhật kí chung
- GTGT: Giá trị gia tăng.
- TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt.
- GVHB: Giá vốn hàng bán.
- CPTC: Chi phí tài chính
- CPBH: Chi phí bán hàng
- QLDN: Quản lý doanh nghiệp
- HĐKD: Hoạt động kinh doanh
- HĐTC: Hoạt động tài chính.
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
- SXKD: Sản xuất kinh doanh
- P.BTĐ: Phường Bình Trị Đông.
- Q.BT: Quận Bình Tân.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang IV
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Sơ đồ 1.1: Kế toán Thành phẩm (PP Kê Khai Thường Xuyên).
- Sơ đồ 1.2: Kế toán Thành phẩm (PP Kiểm Kê Định Kỳ).
- Sơ đồ 1.3: Kế toán Tiêu thụ thành phẩm.
- Sơ đồ 1.4: Kế toán khoản Chiết khấu thương mại.
- Sơ đồ 1.5: Kế toán khoản Hàng bán bị trả lại.
- Sơ đồ 1.6: Kế toán khoản Giảm giá hàng bán.
- Sơ đồ 1.7: Kế toán Giá vốn hàng bán.
- Sơ đồ 1.8: Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính.
- Sơ đồ 1.9: Kế toán Chi phí tài chính.
- Sơ đồ 1.10: Kế toán CPBH, QLDN.

- Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định KQKD.
- Sơ đồ 2.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất.
- Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại c.ty.
- Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại c.ty.
- Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ghi chép của hình thức nhật ký chung.
- Sơ đồ 2.5: Trình tự xử lý phần mềm UNESSCO.
- Hình 2.1: Phiếu Xuất kho NVL SX Thành Phẩm.
- Hình 2.2: Phiếu Nhập kho Thành phẩm.
- Hình 2.3: Bảng Tổng hợp chi tiết VL,DC,SP,HH tháng 01.
- Hình 2.4: Phiếu Thu của NV1.
- Hình 2.5: Phiếu Thu của NV3.
- Hình 2.6: Sổ Chi Tiết TK 5112.
- Hình 2.7: Sổ Cái TK 511.
- Hình 2.8: Sổ Chi Tiết TK 33311.
- Hình 2.9: Sổ Chi Tiết TK 131
- Hình 2.10: Phiếu Xuất của NV1.
- Hình 2.11: Phiếu Xuất của NV2.
- Hình 2.12: Phiếu Xuất của NV3.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Hình 2.13: Sổ Chi Tiết TK 632.
- Hình 2.14: Sổ Cái TK 632.
- Hình 2.15: Phiếu Chi (mua dầu DO).
- Hình 2.16: Sổ Cái TK 641.
- Hình 2.17: Phiếu Chi (Dịch vụ Kế toán).
- Hình 2.18: Phiếu Chi tiền điện thoại (2839840).
- Hình 2.19: Phiếu Chi tiền điện thoại (2839841).
- Hình 2.20: Sổ Chi Tiết TK 6427.
- Hình 2.21: Sổ Chi Tiết TK 6424.
- Hình 2.22: Sổ Cái TK 642.

- Hình 2.23: Sổ Chi Tiết TK 51501.
- Hình 2.24: Sổ Cái TK 515.
- Hình 2.25: Sổ Cái TK 635.
- Hình 2.26: Sổ Cái TK 821.
- Hình 2.27: Sổ Chi Tiết TK 911.
- Hình 2.28: Sổ Cái TK 911.
- Hình 2.29: Sổ Nhật Ký Chung tháng 01/2012.
- Hình 2.30: Báo Cáo KQ HĐKD.
MỤC LỤC CHI TIẾT
Trang
Phụ bìa I
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang VI
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
Lời cảm ơn II
Nhận xét của đơn vị thực tập III
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn IV
Danh mục các từ viết tắt V
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu VI
Lời mở đầu XI
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KT THÀNH PHẨM, QUÁ
TRÌNH TIÊU THỤ TP VÀ XĐ KQKD 1
1.1 Sự cần thiết của kế toán thành phẩm 1
1.1.1. Thành phẩm và ý nghĩa của thành phẩm 1
1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm và ý nghĩa 1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 1
1.2. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 1
1.2.1. Kế toán thành phẩm 1
1.2.1.1. Chứng từ kế toán thành phẩm 1
1.2.1.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm 2

1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 4
1.2.2.1. Chứng từ kế toán 4
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 4
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.2.3.1. Kế toán khoản chiết khấu thương mại 6
1.2.3.2. Kế toán khoản hàng bán bị trả lại 7
1.2.3.3. Kế toán khoản giảm giá hàng bán 8
1.2.4. Kế toán giá vốn bán hàng 9
1.2.4.1.Khái niệm, đặc điểm 9
1.2.4.2.Hạch toán giá vốn bán hàng 9
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 10
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang VII
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
1.2.5.1.Khái niệm 10
1.2.5.2. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 10
1.2.5.3.Phương pháp kế toán 11
1.2.6. Kế toán chi phí tài chính 11
1.2.6.1.Khái niệm 11
1.2.6.2.Hạch toán chi phí tài chính 12
1.2.6.3.Phương pháp kế toán 13
1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 13
1.2.7.1.Khái niệm chi phí bán hàng 13
1.2.7.2. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 13
1.2.7.3.Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 13
1.2.8. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh 14
1.2.8.1. Nguyên tắc xác định kết quả hoạt động kinh doanh 14
1.2.8.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ 14
1.2.8.3. Hạch toán chi tiết 14
1.2.8.4. Tài khoản và phương pháp hạch toán tổng hợp 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

TNHH THÀNH THÀNH DŨNG 16
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thành Thành Dũng 16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 16
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 16
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý 17
2.1.4 .Đặc điểm bộ máy kế toán 18
2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, quá trình tiêu thụ
thành phẩm và XĐ KQKD tại c.ty TNHH Thành Thành Dũng 21
2.2.1. Công tác kế toán thành phẩm 21
2.2.1.1. Kế toán chi tiết thành phẩm 21
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm 22
2.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 23
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang VIII
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán thành phẩm 23
2.2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng 29
2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 33
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35
2.2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 41
2.2.2.6. Kế toán chi phí tài chính 42
2.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 44
2.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 45
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 52
3.1 . Nhận xét 53
3.1.1. Ưu điểm 52
3.1.2. Nhược điểm 52
3.2. Một số kiến nghị 53
KẾT LUẬN 54
LỜI NÓI ĐẦU
  

 Lí do chọn đề tài.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang IX
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
Hoạt động trong điều kiện cơ chế thị trường, mục tiêu hàng đầu và cũng là điều
kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là Lợi Nhuận. Để thực hiện được mục
tiêu trên, các nhà doanh nghiệp cần phải giải quyết một cách tốt nhất mối quan hệ giữa
“ Đầu vào” và “Đầu ra” của quá trình sản xuất kinh doanh. Thực tế cũng như lý thuyết
đều cho thấy, tính quyết định của yếu tố “ Đầu ra” đối với các yếu tố “ Đầu vào”. Đối
với doanh nghiệp sản xuất thì yếu tố đầu ra chính là sản phẩm sản xuất trong đó thành
phẩm lại đóng vai trò chủ yếu. Vì vậy vấn đề tổ chức và quản lý thành phẩm có ý nghĩa
quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc nâng cao chất lượng thành phẩm
và thúc đẩy quá trình tiêu thụ thành phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp hiện nay.
Nhận thức được điều đó, Công ty TNHH Thành Thành Dũng luôn đặc biệt chú
ý đến công tác tổ chức Kế toán Thành Phẩm, Quá trình Tiêu Thụ Thành Phẩm và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh. Trong đó, kế toán là công cụ chủ yếu để hạch toán và quản
lý. Hiện nay Kế toán Thành Phẩm,Tiêu Thụ Thành Phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh là phần hành rất quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Nó không
những làm công tác hạch toán cung cấp số liệu cho các đối tượng sử dụng thông tin mà
còn một nguồn tin chủ yếu giúp lãnh đạo công ty đưa ra quyết định đúng đắn và kịp
thời.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu bộ máy và tổ chức công tác kế toán tại Công ty
TNHH Thành Thành Dũng, nhận thấy tầm quan trọng của Kế toán Thành Phẩm,Tiêu
thụ Thành Phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, em xin chọn đề tài: “ Tổ chức
công tác Kế Toán Thành Phẩm, Tiêu Thụ Thành Phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh
Doanh tại Công ty TNHH Thành Thành Dũng” làm đề tài thực tập tốt nghiệp của
mình.
 Mục tiêu nghiên cứu.
- Tìm hiểu, mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán và các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, phương thức tiêu thụ thành phẩm,các

khoản chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
doanh, tiến hành phân tích tìm ra được ưu, khuyết điểm. Từ đó, đánh giá được hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm
góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán Công ty để hoạt động ngày càng có hiệu quả.
- Ngoài ra, đây cũng là cơ hội gắn kết kiến thức đã được học với thực tiễn nhằm
củng cố kiến thức và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường.
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
Quan sát, thu thập tài liệu từ công ty cũng như tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến
công tác nghiên cứu từ những nhân viên kế toán tại đơn vị thực tập và theo vốn hiểu
biết của bản thân.
+ Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: bảng CĐKT, bảng báo cáo kết quả HĐKD,
phiếu thu, phiếu chi…
+ Thu thập thêm thông tin từ báo chí và Internet.
 Kết cấu
- Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
+ Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh.
+ Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thành Thành Dũng.
+ Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang XI
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ QUÁ
TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.
1.1.Sự cần thiết của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các

doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Thành phẩm và ý nghĩa của thành phẩm: Trong doanh nghiệp sản xuất, sản
phẩm bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
- Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản
xuất của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài gia công xong, đã qua kiểm tra chất lượng đựợc
xác nhận phù hợp với các tiêu chuẩn quy định và nhập kho hoặc giao trực tiếp cho
khách hàng.
- Bán thành phẩm là sản phẩm được chế biến hoàn thành ở một giai đoạn nào
đó nhưng chưa qua giai đoạn cuối cùng trong qui định, được sử dụng để tiếp tục chế
biến thành sản phẩm hoàn thành, hoặc để bán.
1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm và ý nghĩa của tiêu thụ thành phẩm.
- Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu tiền hàng hoặc
được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng được
nhu cầu thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, làm tăng vòng quay vốn, và nếu có giá thành hạ
sẽ góp phần làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.
1.1.3.1.Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm :
- Phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các
mặt số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin
kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản
xuất.
- Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm về mặt số lượng
và giá trị, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong
kho.
1.1.3.2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm:
- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán và phản ánh
chính xác, kịp thời doanh thu bán hàng
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán
hàng thuần.

- Tính toán chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ.
1.2. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp
sản xuất
1.2.1. Kế toán thành phẩm
1.2.1.1. Chứng từ kế toán thành phẩm
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm
- Phiếu xuất kho
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Thẻ kho
- Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê thành phẩm
1.2.1.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm
Thành phẩm là một bộ phận của hàng tồn kho, doanh nghiệp có thể lựa chọn
một trong hai phương pháp phản ánh: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
a/ Phương pháp kê khai thường xuyên :
- Tài khoản sử dụng: TK 155 “Thành phẩm” phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. TK 157 “ Hàng gởi đi bán”
phản ánh giá trị hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ gởi đi cho khách hàng theo phương
thức chuyển hàng, hoặc ký gởi đại lý, hàng gởi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, TK 632 “ Giá vốn hàng bán” Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ .
+ Bên Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho.
Trị giá thực tế của thành phẩm kiểm kê phát hiện thừa.
+ Bên Có:
Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt.

+ Số dư Nợ:
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1:Kế toán thành phẩm .
TK 154 TK 155 TK 632
Giá thành thực tế TP nhập kho Giá thành thực tế TP xuất bán
TK 157
Giá thành TP Giá thành TP gửi
gửi bán đã bán được
Giá thành thực tế hoàn thành gửi đi bán
Giá thành thực tế thành phẩm bán thẳng

(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
b/ Phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Tài khoản sử dụng: TK 155 “Thành phẩm” phản ánh giá trị của thành phẩm
tồn kho, không phản ánh giá trị thành phẩm nhập xuất trong kỳ, TK 157 “Hàng gởi đi
bán” Chỉ phản ánh giá trị của thành phẩm gởi bán đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh
giá trị tăng giảm của hàng gởi bán trong kỳ, TK 632 “Giá vốn hàng bán” Dùng để xác
định giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Bên Nợ:
Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Cuối kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ theo kết quả kiểm kê
+ Bên Có:
Kết chuyển giá trị thành phẩm đầu kỳ sang TK 632 “Giá vốn hàng bán”
+ Số dư Nợ: - Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.2:Kế toán thành phẩm.
TK 154 TK 631 TK 154

KC CP SXKD dở dang đầu kỳ KC CP SXKD dở dang cuối
TK 621, 622, 627 KC Ztt tồn kho và gửi bán c.kỳ
KC CPSX phát sinh trong kỳ TK 632
TK 155,157
Z tt TP tồn kho và
Gửi bán đầu kỳ
Ztt SXSP hoàn thành trong kỳ
(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)


SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
1.2.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch.
1.2.2.1. Chứng từ kế toán :
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Bảng kê hàng gởi đi bán đã tiêu thụ

- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo ngân hàng …
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán :
- Tài khoản sử dụng : TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay, cũng có thể
chưa thu tiền (do các thỏa thuận thanh toán hàng hóa), sau khi doanh nghiệp đã giao
sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp
nhận thanh toán. TK 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” phản ánh doanh thu bán hàng
trong nội bộ, doanh thu tiêu thụ nội bộ là giá bán của sản phẩm cung cấp cho các đơn
vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.
Nợ TK 511 Có

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
phải nộp. vụ trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2.
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• TK 5114: Doanh thu trợ cấp giá.
• TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
Nợ TK 512 Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết - Tổng doanh thu nội bộ phát sinh trong
khấu thương mại, khoản giảm giá hàng kỳ.
bán .

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
- Thuế GTGT phải nộp cho số hàng hoá
tiêu thụ trong nội bộ.
- KC doanh thu bán hàng nội bộ để XĐ
KQKD.
Tài khoản 512 không có số dư.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2.
- Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
+ Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng phản ánh doanh thu bán hàng phát
sinh
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện thuế GTGT. Căn cứ hoá đơn bán hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511 : Tổng giá trị thanh toán bao gồm thuế
+ Phản ánh giá trị giá vốn hàng hoá xuất bán đã xác định tiêu thụ.
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155 : Thành phẩm
+ Kế toán doanh thu bán hàng qua đại lý: Khi hàng được xác định tiêu thụ,
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111,112: Nếu đại lý đã thanh toán tiền
Nợ TK 131: Nếu đại lý chưa thanh toán tiền
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
Đồng thời kế toán phản ánh hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý được tính vào
chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111,112,131: (Chi tiết đại lý) Tổng tiền thanh toán
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Sơ đồ hạch tốn:
Sơ đồ 1.3:Kế tốn tiêu thụ thành phẩm.
TK333 TK 511(512) TK111, 112

Các khoản thuế tính trừ vào DT DT bán hàng đã thu tiền
( Thuế TTĐB, Thuế XK )
TK521 TK 311,315

Khoản chiết khấu kết chuyển DT được chuyển thẳng để trả nợ
TK531 TK 334

Hàng bán bò trả lại kết chuyển Trả lương, thưởng bằng
thành phẩm
TK532 TK 131

Khoản giảm giá hàng bán KC DT bán hàng chưa thu tiền
TK911 TK 152

Cuối kỳ kết chuyển DT thuần DT bán hàng( trao đổi hàng)
(Nguồn:Giáo trình Kế tốn tài chính.NXB Lao Động)
1.2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:
1.2.3.1.Kế tốn khoản chiết khấu thương mại :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh tốn cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hố) dịch vụ với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
- Tài khoản sử dụng 521 “Chiết khấu thương mại”

Nợ TK 521 Có
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu
nhận thanh tốn cho khách hàng. Thương mại phát sinh vào TK 511
để tính doanh thu thuần.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu được)
Có TK 111,112, 131: Tổng tiền thanh toán
+ Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho
người mua sang tài khoản doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.4:Kế toán khoản Chiết khấu thương mại
TK 111,112,131 TK 521 TK 3331

Trị giá số tiền chiết khấu Thuế GTGT được khấu trừ

thương mại thực tế phát sinh
TK 511
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết

khấu thương mại đã chấp thuận
cho người mua sang tài khoản
doanh thu.

(Nguồn:Giáo trình:Kế toán Tài chính.NXB Lao
Động)
1.2.3.2 Kế toán khoản hàng bán bị trả lại :
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Khi doanh nghiệp nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm
tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng 531 “Hàng bán bị trả lại”
Nợ TK 531 Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại - KC doanh thu của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ sang TK 511 để tính doanh thu thuần.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
Tài khoản 531 được mở chi tiết từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
- Phương pháp hạch toán:
+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531: Theo giá chưa thuế GTGT
Nợ TK 33311: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
+ Cuối kỳ, kết chuyển hàng bán bị trả lại sang TK 511 để tính doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.5:Kế toán khoản hàng bán bị trả lại

TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511, 512
Giá bán của hàng bị trả lại Kết chuyển giá trị hàng bán

Bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại
(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)
1.2.3.3 Kế toán khoản giảm giá hàng bán:
Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá
đã thoả thuận trong hoá đơn vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất không đúng quy cách
hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng
- Tài khoản sử dụng 532 “Giảm giá hàng bán”
Nợ TK 532 Có
- Các khoản giảm đã chấp nhận cho - KC toàn bộ số giảm giá hàng
người mua bán sang TK 511
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 532 được mở chi tiết từng loại hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ.
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Phương pháp hạch toán:
+ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng
hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112: Số tiền giảm giảm giá trả lại cho khách hàng
Có TK 131: Ghi giảm nợ phải thu khách hàng
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong
kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.6:Kế toán khoản giảm giá hàng bán

TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511, 512
Các khoản giảm giá đã chấp Cuối kỳ kết chuyển toàn
thuận cho khách hàng bộ giảm giá hàng bán
(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán :
1.2.4.1 Khái niệm, đặc điểm :
- Khái niệm: GVHB là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ
đã bán được trong kỳ kế toán.
- Đặc điểm: dùng để phản ảnh trị giá sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
1.2.4.2 Hạch toán giá vốn hàng bán :
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho (đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp Bình Quân Gia
Quyền)
+ Hoá đơn bán hàng
+ Sổ cái Tk 632
- Tài khoản sử dụng
+ Kế toán sử dụng Tk 632 “Giá vốn hàng bán”
+ Nội dung và kết cấu TK 632
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hóa sang TK 911 để xác định kết
- Chênh lệch dự phòng giảm giá quả kinh doanh.
hàng tồn kho(năm nay lớn hơn năm - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
trước) tồn kho(năm nay nhỏ hơn năm trước)
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
TK 632 không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.7:Kế toán Giá vốn hàng bán
TK 154 TK 632 TK 155


Khoản chi phí tự chế TSCĐ Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
TK 627 TK 159

CP sản xuất chung không phân bổ Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 155 TK 157 TK 911

Xuất kho Sản phẩm gửi bán Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn

gửi bán xác định tiêu thụ hàng bán
(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.5.1 Khái niệm:
Là hoạt động do đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư tín
phiếu trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá dịch vụ.
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán
- Thu nhập từ chuyển nhượng cơ sở hạ tầng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư khác
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
1.2.5.2 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo có của ngân hàng
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát

phương pháp trực tiếp sinh trong kỳ
- KC DT hoạt động tài chính thuần
Sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.8:Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331 TK 515 TK 111,112

Các khoản thuế tính trừ vào DT Doanh thu cổ tức, lợi nhuận
hoạt động tài chính được chia
TK 911 TK 338
(6)
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm,

hoạt động tài chính sang TK 911 trả góp vào doanh thu tài chính
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng


TK 413
Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch
tỷ giá phát sinh trong kỳ
(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)
1.2.5.3 Phương pháp kế toán :
- Khi phát sinh thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: Tổng thanh toán
Có TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
sang TK 911,kế toán ghi:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.Kế toán chi phí tài chính:
1.2.6.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán …, khoản lập và hoàn nhập
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ và bán ngoại tệ…

SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang 11
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga

1.2.6.2 Hạch toán chi phí tài chính :
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo của ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính”
Nợ TK 635 Có
- Chi phí hoạt động tài chính phát - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
sinh trong kỳ. tư chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.9:Kế toán chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK 911


Chi phí cho thuê hoạt động Cuối kỳ kết chuyển chi phí
đầu tư chứng khoán, TSCĐ hoạt động tài chính
TK 121, 221

Lỗ về bán chứng khoán
(giá bán nhỏ hơn giá bán)
TK 128, 222

Lỗ hoạt động liên doanh bị
trừ vào vốn

TK 111, 112
Chi phí hoạt động cho vay
Vốn
TK 129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn – dài hạn
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang 12
Báo cáo thực tập GVHD:Nguyễn Thị Kiều Nga
(Nguồn:Giáo trình Kế toán tài chính.NXB Lao Động)
1.2.6.3 Phương pháp kế toán :
- Phát sinh chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112: Tổng thanh toán
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ sang TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
1.2.7. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:

1.2.7.1 Khái niệm chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm như:Chi phí nhân viên, chi phí vận chuyển, đóng gói sản phẩm đi tiêu thụ, chi
phí quảng cáo, chào hàng giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành, chi phí vật liệu, dụng
cụ phục vụ bán hàng, khấu haoTSCĐ phục vụ bán hàng, chi phí khác của bộ phận bán
hàng….
1.2.7.2 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp :
Chi phí quản lý DN là tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc điều
hành tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp. Chi phí của
bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương nhân viên văn phòng, , chi
phí vật liệu, dụng cụ quản lý, khấu hao tài sản tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, các
khoản phí, thuế ,chi phí dự phòng và các khoản chi phí khác.
1.2.7.3 Hạch toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp :
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
+ Phiếu chi, hoá đơn bán hàng
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ cái Tk 641, Tk 642
- Tài khoản sử dụng:
+ Kế toán sử dụng Tk 641 “Chi phí bán hàng”, Tk 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp”
Nợ TK 641, 642 Có
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh - Các khoản ghi giảm chi phí bán
nghiệp phát sinh trong kỳ. hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Tài khoản 641, 642 không có số dư cuối kỳ
SVTT: Võ Thị Thu Vân_C9KT3 Trang 13

×