Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Kế toán thành phẩm – tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.34 KB, 20 trang )

1
Chương
Kế toán thành phẩm – tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết
quả kinh doanh
2
Nội dung

Kế toán thành phẩm

Kế toán tiêu thụ thành phẩm

Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3
I. Kế toán thành phẩm

Thành phẩm là những sản phẩm hoàn thành đã kết thúc giai đoạn
chế biến cuối cùng trong quá trình sản xuất và đã qua kiểm tra chất
lượng, kỹ thuật được xác nhận là phù hợp với tiêu chuẩn chất
lượng quy định.

Nguyên tắc hạch toán:

Tính giá thành phẩm:
+ Giá nhập kho = giá thành thực tế sản xuất
+ Giá nhập kho thành phẩm thuê ngoài gia công, chế biến = giá
thành thực tế gia công, chế biến
+ Giá xuất kho: tính theo một trong các phương pháp FIFO, LIFO,
BQGQ, TTĐD
4


Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn…

Tài khoản sử dụng: TK 155 “Thành phẩm”
Bên Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho
Trị giá thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê.
Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì (PP KKĐK)
Bên Có: Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ (PP KKĐK)
Dư Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
5
155
154
Nhập kho thành phẩm từ
sx, thuê ngoài gia công
632
Xuất kho thành phẩm tiêu thụ
632
627,641,
642,621
512
157
1381
632
3381
Xuất kho TP tiêu
dùng nội bộ cho
SXKD
Doanh thu nội bộ
Doanh thu của hàng hóa dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, tiêu dùng nội bộ, trả thay

lương: xác định theo giá vốn… (TT244/2009/TT-BTC hd sửa đổi, bổ sung Chế độ KT)
Xuất kho thành phẩm gửi đi tiêu thụ
Trị giá TP phát hiện thiếu khi kiểm kê
Nhập kho hàng đã
bán bị trả lại
Trị giá TP phát hiện thừa
khi kiểm kê
6
2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Doanh thu = giá bán x số lượng hàng bán)

Điều kiện ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá cho người mua.

DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
7


Nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ: giá bán chưa thuế GTGT.

Nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp: giá bán có thuế GTGT

Hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, thuế xuất khẩu:
giá bán là giá thanh toán.

Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp: doanh thu ghi theo
giá bán trả ngay. Lãi trả chậm, trả góp tính vào DT hoạt động
tài chính.

Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua,
doanh thu hàng bán bị trả lại: phải theo dõi trên các TK riêng
biệt.
8

Các phương thức tiêu thụ:

Bán hàng theo phương thức nhận hàng (bán trực tiếp
tại kho)

Bán hàng theo phương thức chuyển hàng (chuyển
hàng đi bán)

Bán hàng qua đại lý

Chứng từ sử dụng:

×