Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo tổng hợp tình hình phát triển của Hợp Tác Xã Công Nghiệp Tiến Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.12 KB, 23 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời Mở Đầu
Năm 2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới WTO.Việt Nam đã thực hiện công cuộc hội nhập kinh tế
toàn cầu nhiều năm qua vì thế không tránh khỏi sự ảnh hưởng của vòng tròn
suy thoái. Một số doanh nghiệp đã phá sản, một số khác thì cắt giảm nhân
công, giờ làm do tình trạng kinh doanh bất ổn, sản phẩm làm ra không tiêu
thụ được. Nhưng theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế thì Việt Nam
là nước hội nhập chưa sâu do đó mức độ ảnh hưởng không lớn mạnh như
một số nước khác trên thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam hầu hết là các
doanh nghiệp trẻ được thành lập lên từ những con người năng động, sáng
tạo, có sự nhạy bén trong việc nắm bắt cơ hội và khả năng hội nhập cao. Do
đó kinh tế Việt Nam vẫn đạt mức tăng trưởng cao. Các doanh nghiêp tham
gia kinh doanh trên khá nhiều lĩnh vực như du lịch, thương mại, tài chính,
chứng khoán…với nhiều loại hình kinh doanh như công ty TNHH, công ty
cổ phần, công ty tư nhân Các doanh nghiệp không chỉ góp phần lớn vào
tổng thu nhập quốc dân mà còn giải quyết công

ăn việc làm cho nhiều lao
động, tạo thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động.
Được sự hướng dẫn chỉ bảo của TH.S Trần Phương Hiền và sự giúp
đỡ tận tình của mọi người tại HTX CN Tiến Bộ em đã thực hiện một bài báo
cáo tổng quát về doanh nghiệp. Với trình độ và thời gian có hạn, chắc chắn
bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiết sót, em mong các thầy
cô giáo giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Hà Nội, tháng 2 năm 2011
SV thực tập : Lê Đức Dương

SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A


1
Báo cáo tổng hợp
Phần 1
Khái quát chung về Hợp Tác Xã Công Nghiệp Tiến Bộ
I. Tổng quan về Hợp tác xã công nghiệpTiến Bộ.
1- Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1 : Giới thiệu chung về công ty:
Tên doanh nghiệp : Hợp tác xã công nghiệp Tiến Bộ
Tên giao dich : Hợp tác xã công nghiệp Tiến Bộ
Giám đốc : Hoàng Thị Dung
Địa chỉ : Xón mới Thanh Trì – Hà Nội – Việt Nam
Điện thoại ( 84-04 ) 6440941
Fax ( 84-04 )6442745
Email :
Logo :
Lĩnh vực hoạt động:
- Sản xuất nhựa, ống hút
- Sản xuất hàng may mặc
- Giấy vở học sinh
- Kinh doanh vận tải
- Dịch vụ thương mại tổng hợp
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
2
Báo cáo tổng hợp
1.2 : Lịch sử hình thành và phát triển:
Hợp tác xã công nghiêp Tiến Bộ ( HTXCN Tiến Bộ) được thành lập
năm 1988 hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất may mặc có trụ sở
tại 44 - Lê Ngọc Hân - Quận Hai Bà Trừng - Hà Nội. Với diện tích là 1000

m
2
.
Đầu năm 1999 Để mở rộng hoạt Động, Hợp tác xã công nghiêp Tiến
Bộ đã chuyển sản xuất kinh doanh sang Xóm Mới, xã Thanh Trì, Hà Nội với
diện tích mặt bằng 5300 m
2
.
HTX CN Tiến Bộ chuyên sản xuất kinh doanh nhựa ống hút và hàng
may mặc. HTX CN Tiến Bộ là một HTX có uy tín hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất hàng may mặc, phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu.Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, HTXCN Tiến Bộ đă không ngừng vươn lên phát
triển và mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa các lọai hình sản phẩm, thu
hút được nhiều lao động góp phần vào giải quyết vấn đề việc làm cho thủ
đô.Khi tham gia vào thị trường sản xuất kinh doanh, mục tiêu mà Hợp tác xã
hướng tới là việc sử dụng ng uồn vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản
xuất kinh doanh may mặc và lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối
đa tạo việc làm ổn định cho lao động , đóng góp vào ng ân sách nhà nước và
HTXCN Tiến Bộ.Mặt khác không ngừng chăm lo cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ
công nhân viên trong HTX.
Doanh thu của HTX đạt mức tăng trưởng 10 % năm, tạo việc làm cho
80 lao động với mức thu nhập bình quân 1.500.000 đ / người.Hiện nay HTX
đă có chiến lược cho tương lai mở rộng sản xuất với việc thuê thêm 6000 m
2
mặt bằng để xây dựng khu sản xuất kinh doanh, giới thiệu sản phẩm của
HTX với số vốn là 4 tỷ vnđ. Hiện nay, chức năng kinh doanh của HTX là
sản xuất kinh doanh các hàng nhựa, ống hút hàng may mặc và các lĩnh vực
khác, kinh doanh các ngành nghề tổng hợp mà pháp luật không cấm.
SV : Lê Đức Dương

Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
3
Báo cáo tổng hợp
Hợp tác xã công nghiêp Tiến Bộ được thành lập với số vốn điều lệ
ban đầu là 4,2 tỷ Việt Nam đồng .Cho đến thời điểm hiện tại HTXCN Tiến
Bộ đă không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
đầy đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất.Trong sựốt quá trình hoạt động HTXCN
Tiến Bộ luôn hoàn thành kế hoạch và đạt được nhiều thành tích.
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
của HTXCN Tiến Bộ:
Hợp tác xã công nghiệp Tiến Bộ là đơn vị hoạch toán kinh tế độc lập
có tư cách pháp nhân.Công tác tổ chức quản lý của HTXCN Tiến Bộ hiện
nay đặt dưới sự quản lý trực tiếp của ban quản trị và chủ nhiệm.
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban quản trị: là cơ quan quyết định cao nhất của HTXCN Tiến Bộ về
những vấn đề chung của toàn HTX.quyết định phương hướng nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của HTX .
Chủ nhiệm: Điều hành chung hoạch định và tổ chức thực hiện các hính
sách, kế hoạch, chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì và phát triển quan
hệ khách hàng . Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn
và trung hạn.
Phó chủ nhiệm phụ trách kỹ thuật điều hành quản lý các xưởng bảo
dưỡng sữa chữa thiết bị tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất.Chịu trách
nhiệm kỹ thuật và chất lượng sản phẩm trước chủ nhiệm.
Phó chủ nhiệm phụ trách Marketing , phụ trách bộ phận tiếp thị, bán
hàng, phát triển hệ thống đại lý tạo mối quan hệ với các cơ quan chức năng
liên quan, tạo cơ sở cho việc ký kết các hợp đồng kinh tế. Trên cỏ sở kế
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477

Lớp : CN49A
4
Báo cáo tổng hợp
hoạch sản xuất kinh doanh lập phương án kinh doanh tinh toán hiệu quả các
thương vụ trình chủ nhiệm quyết định.
Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm hạch toán kế toán công tác quản lý
tài chính của HTX theo pháp lệnh kế toán thống và có trách nhiệm báo cáo
vơi chủ nhiệm. Định kỳ lập kế hoạch tài chính, tín dụng ngắn hạn, dài hạn.
Trực tiếp làm công tác kế toán tài sản cố định, kế toán giá thành sản phẩm
và các bảng phân bổ chi phí giá thành. Kiểm tra giám sát các chứng từ liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Do tại HTX chi co duy nhất một phòng kế toán cho nên đây sẽ là bộ phận
quan trọng nhất của HTX. Phòng kế toán hiện nay co 4 nhân viên : Kế toán
trưởng, kế toán nguyên vật liệu, kế toán tiền lương, và kế toán tổng hợp.Tại
mỗi phân xưởng đều có các nhân viên chuyên ghi xuất nhập kho nguyên vật
liệu.
Sơ đồ bộ máy phòng kế toán:

SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
5
Kế toán trưởng
Kế toán nguyên
vật liệu
Kế toán tiền
lương
Kế toán tổng
hợp
Báo cáo tổng hợp

Hiện nay HTX có 2 phân xưởng sản xuất chính : Đó là phân xưởng sản
xuất hàng may mặc và phân xưởng sản xuất nhựa ông hút.
Đứng đầu mỗi phân xưởng sẽ là quản đốc sau đó là phó quản, sẽ quản
lý các công nhân trong phân xưởng của mình. Chịu trách nhiệm trước ban
quản trị đôn đốc công nhân làm việc và làm theo những đơn hàng mà phó
chủ nhiệm phụ trách kỹ thuật yêu cầu.
Đây là cơ cấu tổ chức có sự phân cấp nhưng các thành viên trong ban
quản trị sẽ duy trì cách làm việc như một nhóm thống nhất, có thể linh hoạt
thay thế vai trò của nhau khi cần thiết.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
6
Báo cáo tổng hợp
S ơ Đồ : Mô hình bộ máy tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh:

SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
7
Ban Quản trị
Chủ nhiệm
Phó Chủ
Nhiệm KD
Kế
Toán
Bảo
Vệ
Phó Chủ
Nhiệm kỹ

THUẬT
Tiếp
Thị
SP
Thiết
Kế
Tổ Sản
Xuất
Kiểm Tra
Chất
Lượng
Tổ Bảo
Dưỡng
Giới
thiệu
SP
Báo cáo tổng hợp
3 .Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại HTXCN Tiến
Bộ.
Hợp tác xă công nghiệp Tiến Bộ có tổng diện tích mặt bằng 5300 m
2
,
bao gồm một cửa hàng giới thiệu sản phẩm, một khu văn phòng và 2 khu
nhà xưởng sản xuất 2 kho nguyên liệu và thành phẩm.Toàn HTXCN Tiến
Bộ có 80 cán bộ công nhân viên có trình độ, nghiệp vụ chuyên môn được
phân công công việc hợp lý
- Ở phân xưởng sản xuất hàng may mặc, đối tượng sản xuất là vải, vải
được cắt và may thành các sản phẩm hoàn thiện là các sản phẩm may
mặc.HTXCN Tiến Bộ thực hiện quá trình sản xuất theo 2 giai đoạn công
nghệ:

* Cắt
* May hoàn thiện sản phẩm
Khi vải được xuất kho xuống phân xưởng cắt theo phiểu xuất kho
phân xưởng cắt thực hiện công nghệ cắt và pha các bán thành phẩm hoàn
thiện theo số đo của từng người được ng hi trên phiếu may đo do phòng kế
hoạch chuyển xuống .Bán thành phẩm hoàn thiện được chuyển đến các phân
xưởng may.Tại các phân xưởng may đều bố trí các nhân viên kiểm tra chất
lượng (KCS) mỗi công nhân may phải thực hiện may hoàn chỉnh sản phẩm,
nhân viên KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm.Bộ phận hoàn thiện thực hiện
những công việc hoàn thiện cuối cung, đóng gói và chuyển xuống kho thành
phẩm để xuất trả hàng cho khách.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
8
Báo cáo tổng hợp
* Nhiệm vụ của từng phân xưởng như sau:
Phân xưởng cắt: Nhận lệnh sản xuất và các phiếu may đo từ phòng
kế hoạch để cắt theo đúng số đo của từng người, của từng đơn vị ghi trên
phiếu may đo thực cắt, bán thành phẩm hoàn thiện đó chuyển giao cho các
phân xưởng may bán thành phẩm hoàn thiện bao gồm: bán thành phẩm
chính, MEX, cạp, khóa, túi, lot (riềng áo thì sau khi cắt xong, ép keo cổ,
măng sộc, ve áo, lắp túi )
Phân xưởng may 1, may 2: Thực hiện công nghệ may và hoàn thiện
các loại sản phẩm như trang phục của các ng ành may quần áo bảo hộ lao
động , đồng phục theo đơn đặt hàng ,
Phân xưởng may cao cấp: Cũng thực hiên công nghệ may và hoàn
thiện các loại sảm phẩm như phân xưởng 1 và 2 nhưng cũng thêm nhiệm
vụ là may các loại sản phẩm phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ thuật cao hơn như:
quần áo Complet, áo Măng Tụ, áo đông len 2 lớp, váy, áo Gilê.

Kho thành phẩm có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm lần cuối cùng
đóng gói và chuyển trả khách hàng .
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
9
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm may mặc được thể hiện qua
sơ đồ sau:

Phiếu xuất kho ghi vào cuối ngày

Cắt đóng gói đánh số theo đơn hàng

Nhân viên KCS kiểm tra Hoàn thiện sản phẩm
đóng gói sản phẩm


SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
10
Nguyên Vật Liệu
Phân Xưởng Cắt
Phân Xưởng
May cao cấp
Phân Xưởng
May 1
Phân Xưởng
May 2

Kho Thành
Phẩm
Xuất Trả khách
hàng
Báo cáo tổng hợp
- Ở phân xưởng sản xuất nhựa ống hút, thì đối tượng sản xuất ở đây là
nhựa. Nhận được lệnh sản xuất từ ban quản trị, quản đốc cho công nhân sản
xuất theo đơn hàng. Do dây chuyền sản xuất này có công nghệ hiện đại nhập
khẩu từ nước ngoài nên hầu hết các công đoạn được thực hiên bằng máy.
Công nhân có nhiêm vụ thu sản phẩm và đóng gói thành phẩm.
Sơ đồ : Quy trình sản xuất nhựa ống hút.

Phiếu xuất kho
Kiểm tra và đóng gói sản
phẩm
Đây là hai quy trình công nghệ với các đặc trừng , tính liên tục nhịp
nhàng là quy trình công nghệ tiên tiến, hợp lý tính chuyên môn hóa tương
đối cao.Với các quy trình công nghệ sản xuất này sẽ giúp cho công việc
được tiến hành một cách nhanh chóng .Khối lượng sản phẩm được sản xuất
ra được nhiều hơn và đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
11
Nguyên Vật Liệu

(Nhựa)
Hệ thống máy móc
Công nghệ
Kho Thành

Phẩm
Xuất trả khách
hàng
Báo cáo tổng hợp
4. Đặc điểm về nhân lực của HTX:
Do đặc điểm của công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng may
mặc và nhựa ống hút nên chủ yếu dùng lao động phổ thông. Ngoài ra HTX
còn sử dụng thêm một số lao động có tay nghề về cơ khí, hóa chất để điều
hành máy móc,thiết bị. Các cán bộ quản lý của công ty hầu hết có trình độ
đại học với chuyên ngành phù hợp với yêu cầu công việc. Tỉ lệ lao động phổ
thông so với lao động qua đào tạo tại công ty là 8:1.
Về tuyển mộ tuyền dụng, hàng năm HTX tiến hành tuyển mộ, tuyển
dụng người lao động đặc biệt là những công nhân kỹ thuật có tay nghề cao,
việc tuyển dụng được ký kết trực tiếp bằng các hợp đồng kinh tế giữa HTX
và người lao động nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai bên đối với cán bộ
hành chính ngoài việc tuyển dụng người có năng lực còn ưu tiên đề bạt
những người có kinh nghiệm lâu năm, có đóng góp công sức cho doanh
nghiệp có hiểu biết tường tận mọi lĩnh vực trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Về hợp đồng lao động của HTX gồm lao động hợp đồng không kỳ hạn,
lao động hợp đồng có kỳ hạn và lao động thời vụ.trong đó chủ yếu là lao
động có kỳ hạn 1 năm, lao động thời vụ được sử dụng trong thời điểm tháng
cao điểm về nhu cầu hàng may mặc…
Nhằm khuyến khích lao động trong doanh nghiệp hăng hái làm việc,
công ty áp dụng hình thức lương gồm hai phần: lương cơ bản và lương năng
suất. Kiểu tính lương này đã có tác dụng lớn trong việc khuyến khích lao
động tăng năng suất lao động,tăng thu nhập và đem lại lợi ích lớn của HTX.
5. Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ của DN.
Đối với hàng may mặc thì địa bàn tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
chủ yếu tập trung tại Hà Nội và một số tỉnh thành lân cận như: Hưng Yên,

Hải Dương, Bắc Ninh Sở dĩ như vậy vì mặt hàng may mặc là mặt hàng
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
12
Báo cáo tổng hợp
được sử dụng với khối lượng lớn nên chi phí vận chuyển lớn chính vì vậy
ưu tiên chủ yếu của doanh nghiệp là tiêu thụ tại thị trường gần nơi sản xuất
của mình. Hơn nữa mặt hàng may mặc không yêu cầu kỹ thuật quá cao,
nguồn nhân lực sẵn có vì vậy nhiều nơi có khả năng sản xuất nên thị
trường khó mở rộng về mặt địa lý hơn các sản phẩm khác.Trong thời gian
tới HTX dang xem xét việc mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm tạo thêm thị
trường tiêu thụ cho sản phẩm của công ty trong thời gian tới.
Còn đối với loại sản phẩm ống hút bằng nhựa thì khách hàng chủ yếu của
doanh nghiệp là VINAMILK, HANOIMILK…Đây là hai khách hàng lớn
nhất cua doanh nghiệp đã hợp tác với nhau nhiều năm và kí kết nhiều hợp
đồng lớn. Ngoai ra một lượng không nhỏ ống hút nhựa được bán cho các
nhà bán lẻ phục vụ cho nhu cầu dân cư. Sản phẩm của doanh nghiệp hiện
đang có uy tín lớn trên thị trường đã tạo được niềm tin ở bạn hàng trong
nhiều năm qua. Chính vì thế sản phẩm tạo ra đến đâu là được xuất xưởng tới
đó, lượng hàng tồn kho hàng năm rất ít.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
13
Báo cáo tổng hợp
Phần 2
Thực trạng họat động sản xuất kinh doanh của Hợp Tác Xã Công
Nghiệp Tiến Bộ
1. Tình hình sản xuất trong những năm qua.

Được hình thành từ năm 1988 HTX CN Tiến Bộ đã có hơn 20 năm
hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã có
những kết quả kinh doanh đáng lưu ý.
Trong những năm đầu hoạt động, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của
doanh nghiệp là sản xuất hàng may mặc như áo Jacket, áo sơ mi, quần dài,
váy, áo Qui mô doanh nghiệp còn nhỏ nên chưa thu được những thành tưu
nào đáng kể .
Cho đến năm 1999 để mở rộng hoạt Động, Hợp tác xã công nghiêp
Tiến Bộ đã chuyển sản xuất kinh doanh sang Xóm Mới, xã Thanh Trì, Hà
Nội với diện tích mặt bằng 5300 m
2
. Doanh nghiệp chuyển sang hoạt động
thêm lĩnh vực sản xuất ống hút bằng nhựa, sản phẩm này mang tính đặc thù,
hầu hết nó được sử dụng cho các hộp sữa như Cô Gái Hà Lan, Yomost…
Doanh nghiệp là môt trong các nhà cung ứng chính cho các doanh nghiệp
sữa như Vinamilk, Hanoimilk…
Sau vài năm hoạt động DN đã tích cực trong việc khai thác dây
chuyền sản xuất hiện hiện đại nâng cao được sản lượng và chất lượng sản
phẩm. Đào tạo và tuyển chọn đội ngũ công nhân mới vào làm việc có tay
nghề ,sức khỏe và ý thức kỷ luật.
Chính vì vậy mà số lượng công nhân tai HTX cũng tăng lên đáng kể
cho đến nay HTX tạo công ăn việc làm cho khoảng 80 công nhân.
Sau đây là bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm
2010 và bảng tổng hợp doanh thu trong 3 năm lai đây.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
14
Báo cáo tổng hợp
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ ngày 01/01/2010

đến ngày 31/12/2010
Đvị: VNĐ
Chỉ tiêu Mã
số
Kỳ này Kỳ trước Lũy kế từ đầu
năm
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dich vụ
01 14.834.931.222 14.834.931.222
Các khoản giảm trừ 03
- Chiết khấu thương mại 04
- Giảm giá 05
- Hàng bán bị trả lại 06
- Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT tr/t phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về BH
và c/c DV
10 14.834.931.222 14.834.931.222
2. Giá vốn hàng bán 11 14.198.126.30
6
14.198.126.306
3. Lợi nhuận gộp về BH và
c/c DV
20 636.804.916 636.804.916
4. Doanh thu hoạt động tài
chính
21 7.398.295 7.398.295
5. Chi phí tài chính 22 96.790.471 96.790.471
6. Chi phí bán hàng 24

7. Chi phí quản lý DN 25 506.038.413 506.038.413
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
30 41.329327 41.329327
9. Thu nhập khác 31 1.950.000 1.950.000
10. Lợi nhuận khác 40 1.950.000 1.950.000
11. Tổng lợi nhuận trước
thuế
50 43.279.327 43.279.327
12. Thuế thu nhập DN phải
nộp
51 10.819.831 10.819.831
13. Lợi nhuận sau thuế 60 32.459.496 32.459.496
Nguồn phòng kế toán
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
15
Báo cáo tổng hợp
Bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp trong 3 năm qua
Đvị : VNĐ
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Doanh thu 6.368.107.564 11.734.114.098 14.834.931.222
Lợi nhuận trước
thuế
- 16.757.908 27.578.866 43.279.327
Thuế TNDN 0 6.894.716 10.819.831
Lợi nhuận sau
thuế
- 16.757.908 20.684.150 32.459.496

Nguồn phòng kế toán
Nhìn vào bảng ta thấy, trong năm 2008 do ảnh hưởng của cuộ khủng
hoảng kinh tế thế giới nên doanh thu của DN thấp nhìn thấy, đồng thời lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng không có, làm ăn thua lỗ. Nhưng đến năm
2009 do đội ngũ ban quản trị của DN không ngừng lỗ lực cố găng doanh thu
của DN tăng lên một cách đáng kể từ 6.368.107.564 vnđ lên 11.734.114.098
vnđ. Đồng thời lợi nhuận trước thuế la 27.578.866 DN đã bắt đầu làm ăn có
lãi. Và trong năm vừa qua, doanh thu của DN vẫn tiếp tục tăng lên là
14.834.931.222 vnđ , lợi nhuận trước thuế cũng tăng lên là 43.279.327vnđ.
Sở dĩ công ty có những bước phát triển mạnh mẽ trong thời gian qua
như vậy là do một số nguyên nhân sau:
- Do khả năng lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo của doanh nghiệp đã biết
taanh dụng những cơ hội, tránh những thách thức đưa công ty vững bước đi
lên.
- Công ty đã biết khuyến khích phát huy sáng kiến trong đội ngũ nhân
viên, mạnh dạn áp dụng vào sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nhanh chóng nắm bắt, sử dụng công nghệ
- Biết tìm hiểu, nghiên cứu và đưa vào khai thác thị trường mới
- Biết phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
16
Báo cáo tổng hợp
2. Đánh giá các hoạt động quản trị của DN
2.1. Hoạch định và quản trị chiến lược
Từ ngày mới thành lập, toàn thể ban quản trị doanh nghiệp đã xác
định việc hoạch định quản trị chiến lược là nhiệm vụ quan trọng của DN.Chỉ
khi làm tốt vấn đề này thì mới đảm bảo cho DN ngày càng lớn mạnh trong
tương lai. Trong quá trình hoạt động ban quản trị quản trị chịu trách nhiệm

chính trong việc xây dựng chiến lược cho DN. Từ chiến lược này được chủ
nhiệm triển khai thành các kế hoạch dài hạn cho DN. Từ những kế hoạch
này tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình các phòng ban lại xây dựng
thành các công việc cụ thể cho mình.
Doanh nghiệp có lợi thế là được thành lập trên địa bàn Hà Nội nơi tập
trung nên kinh tế chính trị văn hóa xã hội của cả nước nên thuận lợi cho việc
giao lưu buôn bán, vận chuyển.Tuy nhiên doanh nghiệp hoạt động chưa
được mạnh nên tiềm lực về tài chính chưa mạnh, kinh nghiệm kinh doanh
chưa nhiều. Đây là những điểm yếu DN cần khắc phục trong thời gian tới
nhằm tăng cường sức cạnh tranh. Cũng do được thành lập ơ khu vực trọng
điểm kinh tế phía bắc nên DN gặp phải sự cạnh tranh ko nhỏ của các DN
khác. Chỉ tính riêng trong KCN Vĩnh Tuy đã có 3 DN khác cùng sản xuất
sản phẩm tương tự với DN.Thông qua việc nhận định những điểm mạnh,
điểm yếu của mình và những thuận lợi và khó sẽ gặp phải nên chiến lược
của DN trong thời gian tới là không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ đem
lại lợi nhuận cho công ty.
2.2. Quản trị sản xuất
Doanh nghiệp hết sức coi trọng quản trị sản xuất coi nó là xương sống
để thực hiện các nhiệm vụ khác.DN làm tốt từ khâu chuẩn bị sản xuất đảm
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
17
Báo cáo tổng hợp
bảo đầy đủ nguyên nhiên vật liệu tránh việc gián đoạn trong sản xuất. DN đã
xây dựng quy trình sản xuất hợp lý tránh ùn tắc giữa các công đoạn sản xuất
làm giảm năng suất chung trong dây chuyền sản xuất. Trên cở sở làm tốt các
việc trên, DN kiểm soát chi phí sản xuất nhằm giảm chi phí tới mức thấp
nhất. Sau đây là chi phí sản xuất bình quân của 1 sản phẩm ống hút:
Chi phí bình quân cho một sản phẩm ống hút

Đvị : VNĐ
Chi phí khấu hao máy móc 40
Chi phí nguyên vật liệu 30
Chi phí nhân công 44
Chi phí khác 8
Tổng 122

Nguồn phòng kế toán
Chi phí khấu hao máy móc là loại chi phí bắt buộc nên khi xí nghiệp
ngừng sản xuất thì vẫn phải tính chi phí trong các sổ sách kế toán. Chi phí
nguyên vật liệu được trả tuỳ theo mức sản lượng được sản xuất. DN áp dụng
hình thức trả hàng năm, hàng quý.
2.3 Quản trị nhân lực.
Từ nhiệm vụ chiến lược trên , công tác lao động tiền lương và thực
hiện chế độ chính sách đối với người lao động cũng phải đổi mới cho phù
hợp với xu thế phát triển của DN. Cùng với việc đầu tư máy móc công nghệ
tiên tiến hiện đại , với các chủng loại sản phẩm mới ,HTX cũng đã triển
khai nhanh chóng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực để có lực
lượng lao động tiếp thu và vận hành tốt các dây truyền công nghệ mới đầu
tư. Nhờ đó lực lượng lao động của DN ngày càng lớn mạnh cả về số lượng
và chất lượng từng bước đáp ứng đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao của
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
18
Báo cáo tổng hợp
DN. Hiện nay DN áp dụng tính lương cho công nhân viên theo hình thức
bao gồm lương cơ bản và lương năng suất:
Lương = Lương cơ bản + Lương năng suất
Hình thức trả lương này đã có tác dụng tốt trong việc khuyến khích

người lao động an tâm sản xuất,phát huy sáng kiến trong lao động.Ngoài
lương DN còn trả thưởng cho nhân viên vào những ngày lễ tết, thưởng ngày
công tạo thêm động lực cho người lao động.
Do thiết bị công nghệ hiện đại, tổ chức lao động khoa học, mạnh dạn
đổi mới mặt hàng sản xuất kinh doanh, tích cực khai thác làm cho năng suất
lao động cũng ngày một nâng cao. Làm tăng trưởng hiệu quả sản xuất kinh
doanh hàng năm, việc làm của người lao động được đảm bảo và đời sống
cũng được cải thiện do thu nhập hàng năm được nâng lên. Về việc thực hiện
chế độ chính sách đối với người lao động: DN đã chú trọng tới việc thực
hiện đầy đủ các chính sách với người lao động. Các năm gần đây sản xuất
kinh doanh ổn định và phát triển nên HTX đã có điều kiện chăm lo đến
người lao động và thực hiện tốt các chế độ cho người lao động theo quy định
của Luật lao động. Thông qua đây tạo tâm lý an tâm lao động của công
nhân viên.
2.4. Quản trị tài chính
Do đặc điểm là một DN vừa sản xuất vừa kinh doanh nên tài sản cố
định của DN chủ yếu phục vụ cho quá trình sản xuất đồng thời công ty cũng
chú trọng đầu tư cho khối kinh doanh văn phòng. Năm 2007, DN đầu tư cho
hoạt động mở rộng sản xuất, tăng vốn đầu tư vào tài sản cố định. Cụ thể DN
đã sửa sang lại nhà xưởng, hoàn thiện lại hệ thống mái che cho xí nghiệp và
trang bị thêm máy vi tính, máy in, máy điều hoà cho văn phòng.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
19
Báo cáo tổng hợp
Tình hình quản lý tài sản cố định cuối năm 2010
Đvị : VNĐ
Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Giá trị Giá trị Giá trị

1. TSCĐ hữu hình 6014180915 3199533059 2814647856
2. TSCĐ thuê tài chính 0 0 0
3. TSCĐ vô hình 449008407 89027526 359980881
3.Cộng 3174628737
Nguồn : phòng kế toán
Đến thời điểm ngày 31/12 năm 2010 giá trị còn lại TSCĐ hữu hình của
công ty là 2814647856(VNĐ). Điều này chứng tỏ hầu hết các tài sản hữu
hình của công ty vẫn còn tương đối mới , tình hình trang bị TSCĐ tốt.
Vốn lưu động của DN
Tình hình quản lý vốn lưu động 31/12/2010
Đvị : VNĐ
31/12/2010
ST TL(%)
TSLĐ và đầu t ngắn hạn 8818606645
1. Tiền - 768677280 - 8,7
2. Các khoản phải thu 3223866742 36,55
3. Hàng tồn kho 6279173983 71,2
4. TSLĐ khác 84243200 0,95
Nguồn phòng kế toán
Thông qua bảng trên ta thấy tài sản lưu động của công ty chủ yếu là
hàng tồn kho, điều này là không tốt DN cần nhanh chóng khắc phục tình
trạng này.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
20
Báo cáo tổng hợp
3. Nhận xét chung
3.1 Thành tựu
Trong hơn 20 năm đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh HTX CN

Tiến Bộ đã đạt được một số thành tựu nổi bật sau:
- Thị trường của DN ngày càng được mở rộng. Sản phẩm của DN đã
khẳng định được chỗ đứng trên thị trường. Tạo được lợi thế cạnh tranh về
sản phẩm là bước đà để sản phẩm của DN chiếm lĩnh thị trường trong thời
gian tới.
- Khả năng tài chính của DN đã được củng cố ngày càng mạnh. Cơ cấu tổ
chức bộ máy của DN đã được kiện toàn tạo nên sức mạnh tổng hợp của DN.
Năng lực sản xuất được mở rộng, hiện nay DN đủ sức cung ứng sản phẩm
với khối lượng lớn.
- Cải thiện đáng kể đời sống của nhân viên trong DN tạo tâm lý an tâm lao
động ,gắn bó lâu dài với DN .
- Khắc phục được những khó khăn của thị trường.
3.2 Hạn chế chủ yếu, nguyên nhân
Tuy gặt hái một số thành công đáng kể nhưng DN vẫn gặp phải một
số hạn chế làm cản trở tốc độ phát triển. Các hạn chế chủ yếu là:
- Lượng hàng tồn kho vẫn còn rất cao chủ yếu là do nguyên vật liệu tồn
kho. Điều này là không tốt vì một số vốn lớn của công ty bị ứ đọng tại đây
làm cho DN khó có thể có được vốn lưu động.
- Công tác thu hồi nợ còn bộc lộ một số bất cập. Điều này dẫn đến tình
trang công ty bị chiếm dụng vốn làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Chủng loại sản phẩm chưa nhiều chưa khai thác hết được những lợi thế
của dây chuyền sản xuất.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
21
Báo cáo tổng hợp
- Công nhân của DN chủ yếu là lao động thủ công do đó khả năng tiếp thu
công nghệ mới nhìn chung là thấp. Chính vì vậy khả năng đổi công nghệ,
quy trình sản xuất gặp khó khăn hơn các doanh nghiệp khác

4. Định hướng phát triển
Trong thời gian tới DN chủ yếu tập trung khai thác các thị trường đã
có đồng thời tiếp tục tìm kiếm khai thác những thị trường mới. Bên cạnh đó
nghiên cứu mở rộng năng lực sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Song song với tăng sản lượng là tăng chủng loại sản phẩm nhằm tận dụng
hết năng lực sản xuất của các dây chuyền hiện có.
Về mục tiêu cụ thể trong năm 2011, DN phấn đấu doanh thu đạt 18 tỉ
đồng . Đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện với mức lương trung
bình 1 900 000 đồng/người/tháng.
Kết luận
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
22
Báo cáo tổng hợp
Tình hình kinh tế của nước ta ngày càng phát triển nhanh chóng
và các chỉ số tăng trưởng luôn được thế giới đánh giá cao. Cũng nhờ
đó mà các DN có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh doanh.Nhưng
đi đôi với nó là những thách thức không nhỏ đòi hỏi sự nỗ lực của
toàn bộ cán bộ công nhân của công ty.
Báo cáo thực tập đã cho ta cái nhìn khái quát về HTX CN Tiến
Bộ. Một DN với lịch sử hình thành và phát triển lâu đời với nhiều
thăng trầm của đất nước.Nhưng DN đã dần phát triển lớn mạnh cùng
đất nước. DN đã dần thích ứng được với cơ chế thị trường và đã có
được những thành tựu nhất định.Từng bước vượt qua khó khăn để tồn
tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện
nay.
DN đã không ngừng cải tiến và đổi mới công tác quản lý cũng
như đầu tư đổi mới công nghệ hiện đại để tăng năng suất và tạo ra
những sản phẩm có tính cạnh tranh cao.Chính vì vậy mà DN đã từng

bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường và để lại ấn tượng tốt
cho khách hàng.
Tuy vậy công ty vẫn có những khiếm khuyết cần phải hoàn
thiện để ngày càng nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo sự phát
triển nhanh và vững chắc của DN trong thời kỳ toàn cầu hóa ngày
càng sâu rộng hiện nay.
SV : Lê Đức Dương
Mã SV : CQ490477
Lớp : CN49A
23

×