Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

HINH 9 CHONG 1(ANHLINH2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.95 KB, 29 trang )

Ngày soạn :12/8/2010
chơng i - hệ thức lợng trong tam giác vuông
Tiết thứ : 1 Đ 1 . một số hệ thức về cạnh và đờng cao
trong tam giác vuông
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng
trong hình 1 SGK .
- Biết thiết lập các hệ thức b
2
= ab', c
2
= ac',
h
2
= b'c', dới sự dẫn dắt của giáo viên .
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập .
II.Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẳn hình 1 SGK
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lợc chơng trình Toán Hình học 9 và các yêu cầu về cách học
bài trên lớp, cách chuẩn bị bài ở nhà, các dụng cụ tối thiểu cần có .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hệ thức giữa cạnh góc vuông va hình chiếu của nó trên cạnh huyền
- GV yêu cầu HS tìm các cặp tam giác vuông có
trong hình 1 ? ( 3 cặp : ABC HBA, BAC
AHC, HAC HBA


- Từ BAC AHC ta suy ra đợc hệ thức nào
về các cạnh ? Có thể suy đoán đợc hệ thức tơng tự nào
nữa từ BAC AHC .
- HS phát biểu định lý 1 SGK và vẽ hình 1, ghi
GT,KL của định lý 1 .
- GV hớng dẫn học sinh chứng minh định lý 1
bằng phơng pháp phân tích đi lên .
- HS trình bày phần chứng minh .
- GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý Pitago và
thử áp dụng định lý 1 để chứng minh định lý Pitago
(chú ý gợi mở a = b' + c')
Định lý 1 : SGK

GT ABC ,Â=90
0
, AHBC
KL AB
2
= BH . BC
AC
2
= CH . BC
Ví dụ 1 : Một cách khác để
chứng minh định lý Pitago
Hoạt động 4 : Một số hệ thức liên quan đến đờng cao
- GV yêu cầu HS phát biểu định lý 2 , sử dụng
hình 1 để ghi GT, KL
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?2 và dùng phơng
pháp phân tích đi lên để thấy đợc chứng minh HAC
HBA là hợp lý .

- HS trình bày chứng minh định lý 2 .
Định lý 2 : SGK
GT ABC ,Â=90
0
, AHBC
KL AH
2
= BH . CH

1
S
S
S
S
S
S
- GV đặt vấn đề nh đã nêu ở phần ô chữ nhật tròn
đầu bài và hớng giải quyết => Ví dụ 2
- Ngoài cách giải nh SGK , ta có cách làm nào
khác hơn dựa trên các hệ thức đã học. (Tìm AD rồi
dùng định lý 1)
Ví du 2 : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố tiết 1
- HS làm bài tập 1,2 trên giấy .
- GV kiểm tra cách làm của một vài HS .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- GV khuyến khích HS tìm các cách tính khác nhau cho bài tập 1 và 2
- Chuẩn bị cho tiết sau : Học và ứng dụng các định lý 3 và 4
Ngày soạn :12/8/2010


2
Tiết thứ :2
Tên bài giảng : Đ 1 . một số hệ thức về cạnh và đờng cao
trong tam giác vuông (TT)
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Nhận biết các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình
1 SGK .
- Biết thiết lập các hệ thức ah = bc,
222
111
cbh
+=
dới sự
dẫn dắt của giáo viên .
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập .
II.Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn hình 1 SGK và các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Phát biểu các hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh
huyền . Hãy tính x và y trong các hình sau :
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Định lý 3

3

- Hãy nêu công thức tính diện tích vuông ABC
bằng hai cách . Suy ra hệ thức gì từ hai cách tính diện
tích này .
- HS phát biểu định lý 3 và sử dụng hình 1 SGK để
ghi GT,KL
- GV hớng dẫn học sinh chứng minh định lý 3
bằng cách phân tích đi lên và giải bài tập ?2 ( chứng
minh ABC HBA)
- GV đặt vấn đề : mdựa vào hệ thức ở định lý 3 và
định lý Pitago ta có thể suy ra hệ thức nào liên hệ giữa
đờng cao và hai cạnh góc vuông ?
Định lý 3 : SGK
GT ABC ,Â=90
0
, AHBC
KL AH.BC = AB.AC
Hoạt động 4 : Định lý 4
- GV hớng dẫn học sinh suy ra từ hệ thức ah = bc
để có a
2
h
2
= b
2
c
2
rồi kết hợp với a
2
= b
2

+ c
2
để có (b
2
+
c
2
)h
2
= b
2
c
2
và chia hai vế cho h
2
b
2
c
2
để đợc hệ thức
222
111
cbh
+=
- HS phát biểu định lý 4 và ghi gT, KL theo hình 1
- Cho bài toán nh ví dụ 3 . HS thử giải .
Định lý 4 : SGK
GT ABC ,Â=90
0
, AHBC

KL
222
111
ACABAH
+=
Ví dụ 3 : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố toàn bài
- Với hình 1 , hãy viết tất cả các hệ thức liên hệ
giữa các cạnh , giữa cạnh góc vuông với hình chiếu, các
hệ thức có liên quan đến đờng cao . HS hình thành bảng
tóm tắt để ghi nhớ .
- HS giải các bài tập 3 và 4 bằng phiếu .
- GV kiểm tra một vài học sinh .
Hoạt động 6 :Dặn dò
- Lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ
dài .
- GV hớng dẫn giải bài tâp 5, 6, 7, 8 và 9 SGK
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện giải các bài tập trên .

4
S
Ngày soạn :17/8/2010
Tiết thứ : 3 luyện tập
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b
2
= ab', c
2
= ac', h
2

= b'c', ah = bc,
222
111
cbh
+=

và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập và ứng dụng thực tế .
- Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức .
II.Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Vẽ hình và lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan
hệ độ dài . Tìm x, y trong các hình sau :
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải bài tập số 5 SGK
- HS vẽ hình và cho biết các đại lợng đề đã cho và
cần tính các đại lợng nào?
- Muốn tính AH ta có các cách tính nào ? (dùng
đlý 4 hoặc thông qua việc tính BC và áp dụng đlý 3) .
- Ta tính đợc BH và CH bằng cách nào ? (áp dụng
đlý 1 sau khi đã tính đợc BC)
- Ta sử dụng cách tính nào cho tối u khi trình bày
lời giải bài toán ? (tính BC và rồi tính AH, BH, CH)
- Bài toán cho thấy rằng khi biết hai cạch góc
vuông ta có thể tính đợc các độ dài khác

Ta có BC = 5 (theo Pitago)
Và AH.BC = AB.AC
Suy ra AH =2,4
Mặt khác AB
2
=BH.BC và
AC
2
=CH.BC nên BH = 1,8 và
CH = 3.2
Hoạt động 4 : Giải bài tập số 6SGK
- HS có thể lợi dụng hình trên để giải và cho biết
các đại lợng đề đã cho và cần tính các đại lợng nào?
Có BC = BH + CH = 3
Mặt khác AB
2
=BH.BC và

5
8
- Tơng tự các câu hỏi ở hoạt động 3, GV đặt tình
huống để HS tìm đợc cách giải tối u .
- Qua bài tập này, ta càng khẳng định rằng chỉ cần
biết hai yếu tố độ dài của tam giác vuông ta có thể tính
toán đợc các yếu tố độ dài còn lại . Thử kiểm tra lại
nhận xét này khi giải bài tập số 8 .
AC
2
=CH.BC
Nên AB =

3
và CH =
6
( HS tự giải bài tập số 8, chú ý
trong hình 11 có các tam giác
vuông cân)
Hoạt động 5 : Giải bài tập số 7 SGK
- ở hai cách trong SGK, để chứng minh cách vẽ
trên là đúng ta phải chứng minh điều gì ? (có một tam
giác vuông)
- Hãy căn cứ vào gợi ý của SGK để giải quyết vấn
đề này .
Học sinh tự trình bày lời giải
Hoạt động 6 :Giải bài tập số 9 SGK
- HS vẽ hình và cho biết GT, KL (không cần ghi)
- GV hớng dẫn học sinh dùng phơng pháp phân
tích đi lên để chứng minh tam giác DIL cân .
Bảng phân tích :
DIL cân
DI = DL
ADI = CDL
A =C = 90
0
AD = CD ADI =CDL
(ABCD là hình vuông) (cùng phụ với CDI)
- GV hớng dẫn HS phát hiện đợc tam giác DKL vuông tại
D và có đờng cao DC để thấy đợc việc chứng minh hệ thức
22
11
DLDI

+
không đổi (=
2
1
DC
) là dễ dàng khi đã biết
thêm DI = DL và CD không đổi .
a) Chứng minh DIL cân
Xét ADI và CDL ta có A
=C = 90
0
, AD = CD
(ABCD là hvuông) ,
ADI=CDL (cùng phụ với
CDI)
nên ADI = CDL (g-c-g)
Suy ra DI = DL
Hay DIL cân tại D
b) Chmh
22
11
DKDI
+
khg đổi
DKL có D=90
0
, DCKL
nên
222
111

DCDKDL
=+
mà DI = DL và DC không đổi
nên
22
11
DKDI
+
không đổi .
Hoạt động7: Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã giải trên lớp và bài tập số 8 SGK ,
- Làm thêm các bài tập số 18, 19 SBT tập I trang 92
- Chuẩn bị bài mới : Tỉ số lợng giác của góc nhọn . Ôn lại cách viết các hệ thức
giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng .
Ngày soạn :17/8/2010

6
Tiết thứ : 4
Tên bài giảng : Đ2 . tỉ số lợng giác của góc nhọn
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững các định nghĩa các tỉ số lợng giác cảu một góc nhọn . Hiểu đợc các
định nghĩa là hợp lý . (Các tỉ số này phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn chứ
không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng .
- Biết viết các tỉ số lợng giác của một góc nhọn , tính đợc tỉ số lợng giác của một số
góc nhọn đặc biệt nh 30
0
, 45
0
, 60
0

II.Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn tam giác vuông có góc và các cạnh đối , kề, huyền
và các tỉ số lơng giác của góc đó .
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Hai tam giác vuông ABC và A'B'C' có các góc nhọn B và B' bằng nhau . Hỏi hai tam
giác vuông đó có đồng dạng nhau không ? Nếu có, hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh
của chúng .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Mở đầu về các khái niệm tỉ số lợng giác của một góc nhọn
- GV hớng dẫn cho HS viết các hệ thức trong bài kiểm tra
để mỗi vế là một tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác .
- GV giới thiệu các cạnh của góc nhọn B (cạnh kề, cạnh
đối) .
- HS làm bài tập ?1 (GV hớng dẫn) .
- Có nhận xét gì về tỉ số giữa các cạnh của một góc nhọn
trong tam giác vuông với độ lớn của góc nhọn đó . (gợi ý : hai
góc bằng nhau thì các tỉ số đó ra sao?, các góc thay đổi thì tỉ số
đó thay đổi không?)
- GV giới thiệu khái niệm mở đầu của các tỉ số lợng giác .
1 - Mở đầu :
*Tỉ số giữa các cạnh
của một góc nhọn
trong tam giác vuông
thay đổi khi độ lớn
của góc nhọn đó thay

đổi .
Hoạt động 4 :Định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn :
- Tỉ số lợng giác của một góc nhọn đợc
định nghĩa nh thế nào ?
- HS đọc định nghĩa trong SGK , vẽ hình
và ghi rõ bằng công thức .
- HS so sánhcác tỉ số lợng giác của một
góc nhọn với 0 và so sánh sin, cos với 1 .
- HS làm bài tập ?2 và thử tính các tỉ số l-
ợng giác này khi = 45
0
; = 60
0
để trình bày
2 - Định nghĩa : SGK
Nhận xét : SGK
Ví dụ : Các tỉ số lợng
giác của các góc 45
0
, 60
0

7
doi
ke
g
ke
doi
tg
huyen

ke
in
huyen
doi
=
=
=
=




cot
;
cos
;sin

các ví dụ 1 và 2 .
Hoạt động 5 : Củng cố toàn tiết
- GV nhắc lại định nghĩa các tỉ số lợng giác cho HS bằng cách nhớ đặc biệt :
sin đối/huyền, cosin kề/huyền , tg đối/kề, cotg kề/đối
- HS làm bài tập số 10 SGK
Hoạt động 6 :Dặn dò
- Học thuộc lòng định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn .
- Làm bài tập 14 SGK và 21 SBT
- Tiết sau : học tiếp các ví dụ 3,4 và phần Tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau

8
Ngày soạn :25/8/2009
Tiết thứ : 5

Tên bài giảng : Đ2 . tỉ số lợng giác của góc nhọn (TT)
I.Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết dựng một góc nhọn khi cho một trong các tỉ số lợng giác của nó .
- Nắm vững đợc các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau
- Biết vận dụng các tỉ số lợng giác để giải các bài tập liên quan .
II.Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn tỉ số lợng giác của các góc nhọn đặc biệt .
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Phát biểu định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn . Vẽ một tam giác
vuông có góc nhọn bằng 40
0
rồi viết các tỉ số lợng giác của góc 40
0
.(Bài tập 21 SBT)
Câu hỏi 2 : Phát biểu định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn . Cho tam giác ABC
vuông tại A . Chứng minh rằng :
C
B
AB
AC
sin
sin
=
(Bài tập 22 SBT)
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ

Hoạt động 3 : Dựng một góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lợng giác của góc đó
- GV đặt vấn đề : trong tiết trớc ta đã biết tính tỉ số
lợng giác của một góc nhọn cho trớc . Nay ta có thể dựng
đợc một góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lợng giác
của nó không ?
- GV hớng dẫn học sinh làm ví dụ 3 (gợi ý : khi biết
tg tức là biết tỉ số của hai cạnh nào của tam giác vuông
và thấy đợc thứ tự các bớc dựng) .
- Tơng tự HS làm ví dụ 4 và bài tập ?3
- GV nêu chú ý cho học sinh .
Ví dụ 3 : SGK
Chú ý : Nếu sin = sin
(hoặc cos=cos hoặc
tg=tg hoặc cotg=cotg)
thì =
Hoạt động 4 : Tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau
- HS làm bài tập ?4 (bằng cách từng nhóm độc
lập tìm tỉ số lợng giác của góc B, góc C rồi cả lớp thử
tìm các cặp tỉ số bằng nhau . Lúc đó GV cho học sinh
thấy dợc mối quan hệ giữâhi góc B và C là phụ nhau)
- HS phát biểu định lý .
- Từ kết quả ở ví dụ 2, hãy tính các tỉ số lợng
giác của góc 30
0
.
- GV củng cố và tổng hợp thành bảng nh một bài
tập điền khuyết .
- GV hớng dẫn cách nhớ bảng tóm tắt đó cho
học sinh(chủ yếu ở hai tỉ số lợng giac sin và cos)
Định lý : SGK

Bảng TSLG của một số góc

TSLG
30
0
45
0
60
0
sin
2
1
2
2
2
3
cos
2
3
2
2
2
1
tg
3
3
1
3
cotg
3

1
3
3

9
- HS làm ví dụ 7 và GV nêu thêm chú ý về cách
viết .
Hoạt động 5 : Củng cố toàn tiết
- HS làm bài tập số 11 và 12 SGK theo nhóm (nhóm chẵn làm bài tập 11, nhóm lẻ
làm bài tập 11 và đối chiếu kiểm tra nhau ) . GV kiểm tra qua đại diện nhóm .
- Qua hai tiết học trên ta cần nắm vẽng những điều gì ?
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Học thuộc lòng các định nghĩa các tỉ số lợng giác của một góc nhọn , nắm vững
cách tính các tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho trớc, cách dựng một góc nhọn
khi biết một trong các tỉ số lợng giác của nó, mối quan hệ giữa các tỉ số lợng giác
của hai góc nhọn phụ nhau .
- Làm các bài tập 13, 14, 15, 16 và 17
- Tiết sau : Luyện tập .

10
Ngày soạn :26/8/2009
Tiết thứ :6
Tên bài giảng : luyện tập
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng tính toán các tỉ số lợng giác của một góc nhọn
- Rèn kỹ năng dựng góc nhọnkhi biết một trong các tỉ số lợng giác của nó .
- Vận dụng các tỉ số lợng giác của một góc nhọn để giải bài tập có liên quan .
II.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm . Biết
12
5
=tgB
. Hãy tính :
a) Cạnh AC b) Cạnh BC c) Các tỉ số lợng giác của góc C (bằng hai cách)
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Dựng góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của nó .
Bài tập 13 :
- Khi biết một tỉ số lợng giác của
một góc nhọn tức là biết đợc mối quan
hệ nào ?
- Ta thờng tạo nên một tam giác
vuông để làm gì ?
- GV hớng dẫn học sinh phân tích
một trong các bài a,b,c,d còn các bài
còn lại tơng tự HS tự giải .
Bài tập 13b :
Dựng :
- Dựng xOy = 90
0
- Lấy M Ox sao cho OM = 3
- Vẽ (M,5) cắt Oy tại N .
- Góc OMN là góc cần dựng .
Chứng minh : HS tự làm
Hoạt động 4 : Ch minh một hệ thức liên quan đến các tỉ số lợng giác của một góc nhọn

Bài tập 14 :
- GV hớng dẫn HS vẽ
hình một tam giác vuông có
một góc nhọn bằng rồi thiết
lập các tỉ số lợng giác của góc
nhọn đó .
- GV hớng dẫn HS dùng
các tỉ số đó để chmh các hệ
thức .
- GV chú ý cho HS có
thể dùng các hệ thức này để
giải các bài tập có liên quan
Bài tập 14 :

1cossin
1.cot.
cot:
sin
cos
:
cos
sin
2
2
2
22
2
2
2
2

22
==
+
=+=+
==
===
===
BC
BC
BC
ACAB
BC
AC
BC
AB
AC
AB
AC
AB
gtg
g
AB
AC
BC
AB
BC
AC
tg
AC
AB

BC
AC
BC
AB








Hoạt động 5 : Tính toán bằng cách sử dụng các tỉ số lợng giác của một góc nhọn

11

Bài tập 15 :
- Mối quan hệ giữa hai góc B và C
trong tam giác vuông ABC (Â = 90
0
) .
- Biết cosB ta có thể suy ra ngay đ-
ợc tỉ số lợng giác nào của góc C ?
- Ta cần phải tính các tỉ số lợng
giác nào nữa của góc C và dựa vào hệ
thức nào để tính .
Bài tập 16 :
- HS nhắc lại các tỉ số lợng giác
của góc 60
0

- Dựa vào tỉ số lợng giác nào để
tính độ dài cạnh đối diện với góc 60
0
khi
biết cạnh huyền .
Bài tập 17 :
- GV hớng dẫn HS phân tich đi lên
để tìm cách giải bằng cách nh : Để tính
độ dài x, ta cần tìm độ dài trung gian
nào và áp dụng kiến thức nào ? để tìm
độ dài trung gian đó ta cần áp dụng tính
chất nào ?
- Học sinh trình bày lời giải .
Bài tập 15 :
Vì B + C = 90
0
nên sinC = cosB = 0,8 .
Vì sin
2
C + cos
2
C = 1 và cosC > 0 nên
6,036,064,01sin1cos
2
==== CC
4
3
8,0
6,0
sin

cos
cot;
3
4
6,0
8,0
cos
sin
======
C
C
gC
C
C
tgC
Bài tập 16 :

82
3
60sinsin
0
AC
BC
AC
B ====
Nên
34
2
38
==AC

Bài tập 17 :
Có ABH vuông cân tại H
(vì A=45
0
và H = 90
0
)
nên AH = BH =20
Có AC
2
= AH
2
+ HC
2
= 20
2
+ 21
2
= 841
(vì ACH vuông tại H)
Nên AC = 29
Hoạt động 6 :Dặn dò
- Học sinh hoàn chỉnh tất cả các bài tập đã hớng dẫn sửa chữa .
- Lập bảng tóm tắt các tỉ số lợng giác của các góc đặc biệt và các công thức sở bài
tập 14
- Chuẩn bị bài sau : Bảng lợng giác và máy tính điện tử có các phím tỉ số lợng giác .

12
Ngày soạn : 05/9/2010
Tiết thứ : 7&8

Tên bài giảng : Đ 3 . bảng lợng giác
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc cấu tạo của bảng lợng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lợng giác của
hai góc phụ nhau .
- Thấy đợc tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang .
- Bớc đầu có kỹ năng tra bảng để biết đợc các tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho
trớc và tìm đợc số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó.
II.Chuẩn bị :
- GV chuẩn bị bảng phụ có trích ghi một số phần của bảng sin - cosin, bảng tang -
cotang và máy tính điện tử bỏ túi CASIO 500A, 500MS, 570MS
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu mối quan hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau . xét mối quan hệ
giữa hai góc trong mỗi biểu thức sau rồi tính :
0
0
58cos
32sin
)a
b)tg76
0
- cotg14
0
c) sin
2
27
0
+ sin

2
63
0
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giới thiệu cấu tạo và công dụng của bảng lợng giác
- GV giới thiệu nguyên lý cấu tạo của bảng l-
ợng giác và các bảng lợng giác cụ thể .
- GV giới thiệu cấu tạo của bảng VIII ,IX,
X .
- HS quan sát bảng lợng giác và nhận xét về
tính đồng biến, nghịch biến của các tỉ số lợng giác
của một góc nhọn khi độ lớn tăng dần từ 0
0
đến
90
0
.
- Phần hiệu chính đợc sử dụng nh thế nào ?
(SGK)
Nhận xét : Khi góc tăng từ từ 0
0
đến 90
0
thì sin và tg tăng còn
cos và cotg lại giảm .
Hoạt động 4 :Tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho trớc
- GV đặt vấn đề : Làm thế nào để tìm tỉ số l-

ợng giác của một góc nhọn cho trớc ?
- GV nêu cách tìm nh SGK và phân thành hai
trờng hợp số phút là bội hay không là bội của 6
cùng với một vài ví dụ minh hoạ .
Cách tìm : (SGK)
Chú ý : (SGK)

13
- Khi nào ta cộng hay trừ phần hiệu chính
của bảng lợng giác ?
- HS nêu cách tìm bằng miệng và đối chiếu
với bảng
- HS làm bài tập ?1 và ?2
Ví dụ :
Hoạt động 5 : Sử dụng máy tính điện tử để tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho tr-
ớc
- GV giới thiệu một số phím bấm trên máy tính điện tử CASIO dùng để tính tỉ số
lợng giác của một góc nhọn cho trớc .
- GV nêu cách sử dụng (đối với từng hệ máy A thì nhập số đo góc trớc khi ấn các
phím TSLG, còn hệ MS nhập ngợc lại )
- Khi tính cotg, ta phải tính nh thế nào ? (tính tg rồi nghịch đảo)
- HS dùng máy tính để thực hiện các ví dụ ở hoạt động 5 .
Hoạt động 6 :Thực hành củng cố tiết 7
- HS làm bài tập 18 (nêu cách làm và kiểm tra kết quả bằng máy tính điện tử) làm theo
nhóm và chéo nhau.
Hoạt động 7 :Tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó
- GV đặt vấn đề ngợc lại ở hoạt động 5 và
nêu cách dùng bảng lợng giác để tra cùng với vài
ví dụ minh hoạ .
- HS theo dõi và làm bài tập ?3; ?4

Cách tìm : (SGK)
Ví dụ :
Hoạt động 8 : Sử dụng máy tính điện tử để tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ
số lợng giác của góc đó
- GV giới thiệu một số phím bấm trên máy tính điện tử CASIO dùng để tìm số đo
của một góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó .
- GV nêu cách sử dụng
- Khi biết cotg, ta phải thực hiện nh thế nào ? (nghịch đảo cotg để đợc tg và tính
số đo khi biết tg của góc đó )
- HS dùng máy tính để thực hiện các ví dụ ở hoạt động 7 .
Hoạt động 9 :Thực hành củng cố tiết 8
- HS làm bài tập 19 (nêu cách làm và kiểm tra kết quả bằng máy tính điện tử) làm theo
nhóm và chéo nhau.
Hoạt động 10 : Dặn dò
- HS đọc thêm bài Tìm tỉ số lợng giác và góc bằng máy tính điện tử bỏ túi CASIO
.
- Làm các bài tập 20 đến 25 ( có kiểm tra kết quả bằng bảng lợng giác, bằng
MTĐT và trình bày bằng suy luận)
- Tiết sau : Luyện tập

14
Ngày soạn : 12/9/2010
Tiết thứ : 9
Tên bài giảng : luyện tập
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố thêm quan hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau và tính đồng
biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang .
- Rèn kỹ năng tra bảng để biết đợc các tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho trớc và
tìm đợc số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó.

II.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Nêu nguyên lý lập bảng lợng giác và cách sử dụng phần hiệu chính .
a) Dùng bảng lợng giác để tìm : sin39
0
13' ; cos52
0
18' ; tg13
0
20' ; cotg10
0
17'
b) Dùng bảng lợng giác để tìm góc nhọn x biết :
Sin x = 0,5446 ; cos x = 0,4444; tg x = 1,1111 ; cotgx = 1,7142
(Gọi 4 em, mỗi em một cặp yêu cầu)
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần
ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tìm tỉ số lợng giác của một góc nhọn cho trớc
Bài tập 20:
- GV gọi học sinh tra bảng và trả lời kết quả
sau khi nêu cách tra
Bài tập 20:
sin70
0
13' = 0,9410 ; cosin25
0
32' = 0,9023

tg43
0
10' = 0,9380 ; cotg32
0
15' = 1,5849
Hoạt động 4 :Tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lợng giác của góc đó
Bài tập 21:
- GV gọi học sinh tra bảng và trả lời kết quả
sau khi nêu cách tra .
Bài tập 21:
sinx = 0,3495 => x 20
0

cosinx = 0,5427 => x 57
0

tgx = 1,5142 => x 57
0

cotgx = 3,163 => x 18
0

Hoạt động 3 : Vận dụng các tính chất của các tỉ số lợng giác
Bài tập 22
- HS nhắc lại tính biến thiên của của
các tỉ số lợng giác của một góc nhọn khi
độ lớn tăng dần từ 0
0
đến 90
0

.
- Sử dụng tính chất này để giải bài
tập 22
Bài tập 23 :
- Xét mối quan hệ giữa hai góc trong mỗi
Bài tập 22:
a) sin20
0
< sin70
0
vì 20
0
< 70
0
b) cosin25
0
> cosin63
0
15' vì 25
0
<
63
0
15'
c) tg73
0
20' > tg45
0
vì 73
0

20' > 45
0
d) cotg2
0
> cotg37
0
40' vì 2
0
< 37
0
40'
Bài tập 23:

15
biểu thức sau rồi tính để giải bài tập 23
Bài tập 24 :
-Ta cần phải so sánh trên cùng một loại tỉ số
lợng giác thông qua các góc và tính biến
thiên của tỉ số lợng giác này .
Bài tập 25 :(dành cho HS khá, giỏi)
Chú ý ta dùng các tính chất sin<1, cos<1
và các hệ thức






sin
cos

cot;
cos
sin
== gtg
,
các tỉ số lợng giác của các góc đặc biệt để so
sánh .
a)
1
65cos
65cos
65cos
25sin
0
0
0
0
==
(vì 25
0
+ 65
0
= 90
0
)
b) tg58
0
- cotg32
0
= tg58

0
- tg58
0
= 0
(vì 58
0
+ 32
0
= 90
0
)
Bài tập 24:
a) Vì cos14
0
= sin76
0
; cos87
0
= sin3
0

và 78
0
> 76
0
> 47
0
> 3
0


nên sin78
0
> sin76
0
> sin47
0
> sin3
0
hay sin78
0
> cos14
0
> sin47
0
> cos87
0

b) Vì cotg25
0
= tg65
0
; cotg38
0
= tg52
0
và 73
0
> 65
0
> 62

0
>52
0

nên tg73
0
> tg65
0
> tg62
0
> tg52
0

hay tg73
0
> cotg25
0
> tg62
0
> cotg38
0

Bài tập 25:
a) Có
000
0
0
0
25sin25125cos;
25cos

25sin
25
><=
tgtg
b) Tơng tự a ta đợc cotg32
0
> cos32
0
.
c) tg45
0
> cos45
0

2
2
1 >
d) cotg60
0
> sin30
0

2
1
3
1
>
Hoạt động 5 :Dặn dò
- Học sinh hoàn chỉnh tất cả các bài tập đã hớng dẫn sửa chữa .
- Làm các bài tập 39,40,41,45 SBT tập I

- Chuẩn bị bài sau : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông .

16
Ngày soạn :12/9/2010
Tiết thứ :10
Tên bài giảng : Đ 4 . một số hệ thức về cạnh và góc
trong tam giác vuông
i.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Thiết lập đợc và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông .
- Bớc đầu áp dụng các hệ thức này để giải một số bài tập có liên quan và một số bài
toán thực tế .
ii.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi 1 : Bằng kiến thức của tỉ số lợng giác của một góc nhọn , hãy chứng minh
định lý : "Trong một tam giác vuông đối diện với góc 60
0
là cạnh góc vuông bằng
nửa cạnh huyền "
- Câu hỏi 2 : Cho tam giác ABC vuông tại A có B = . Viết các hệ thức lợng
giác của góc . Từ đó hãy tính các cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn
lại .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Thiết lập các hệ thức
- GV hớng dẫn HS lợi dụng kết quả kiểm tra câu
hỏi 2 để làm bài tập ?1 .

- GV tổng kết và nêu thành định lý .
- HS vẽ hình , ghi GT, KL
Định lý : (SGK)
GT ABC, Â = 90
0
KL AB=BC.sinC=BC.cosB
= AC.tgC = AC.cotgB
AC=BC.sinB=BC.cosC
= AB.tgB = AB.cotgC
Hoạt động 4 :Vài ví dụ
- HS đọc ví dụ 1 SGK , vẽ hình , cho biết ta đã biết
những yếu tố nào ? cần tính yếu tố nào ?
- HS trả lời kết quả .
- HS nêu cách giải bài toán trong ô chữ nhật tròn ở
đầu bài ?
Ví dụ 1 : (SGK)
Ví dụ 2 : (Đề bài ở ô chữ
nhật tròn đầu bài)
Hoạt động 5 : Củng cố

17
- HS làm bài tập số 26 SGK .
- Thử nêu một số ứng dụng có thể của các hệ thức này ?
Hoạt động 6 :Dặn dò
- Nắm vững các hệ thức giữa các cạnh và góc trong tam giác vuông .
- Làm các bài tập 52,53 SBT
- Tiết sau : học tiếp phần giải tam giác vuông của bài này .

18
Ngày soạn : 19/9/2010

Tiết thứ : 11
Tên bài giảng : Đ 4 . một số hệ thức về cạnh và góc
trong tam giác vuông (TT)
I. Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc thuật ngữ "giải tam giác vuông" là gì ?
- Vận dụng các hệ thức đã học ở tiết 10 để giải tam giác vuông .
II.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Hãy tính đờng cao và diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a mà không
dùng định lý Pitago
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần
ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải tam giác vuông là gì ?
- Trong một tam giác vuông, nếu biết trớc hai
cạnh ta có thể tìm đợc cạnh còn lại và hai góc nhọn
không ?
- Trong một tam giác vuông, nếu biết trớc một
cạnh và một góc nhọn ta có thể tìm đợc hai cạnh còn lại
và góc nhọn kia không ?
- Thế nào là bài toán "Giải tam giác vuông"
Giải tam giác vuông là tìm
tất cả các cạnh và các góc
còn lại của một tam giác
vuông khi biết trớc hai cạnh
hoặc một cạnh và một góc
nhọn của nó .

Hoạt động 4 :Thực hành giải tam giác vuông
- GV hớng dẫn HS lần lợt làm các ví dụ 3, 4,5 .
- Ví dụ 3 : Giải tam giác vuông khi biết hai cạnh
góc vuông và một góc nhọn
- Ví dụ 4 : Giải tam giác vuông khi biết cạnh
huyền và một góc nhọn
- Ví dụ 5 : Giải tam giác vuông khi biết một cạnh
góc vuông và một góc nhọn
- Chú ý phát huy HS làm bằng nhiều cách thông
qua các bài tập ?2, ?3 đặc biệt cách tính liên hoàn nhờ
máy tính điện tử .
- Qua các ví dụ, thông thờng ta tính giá trị của
cạnh hay góc trớc . Vì sao vậy ?
Ví dụ 3 : (SGK)
Ví dụ 4 : (SGK)
Ví dụ 5 : (SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố

19
- Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy cạnh và mấy góc ? Có lu ý gì
về số cạnh .
- Làm bài tập số 27 SGK theo nhóm và trao đổi kết quả để chấm chéo . HS đại
diện từng nhóm báo cáo bài làm của mình trên bảng .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Lập bảng các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông .
- Làm các bài tập 28 đến 32 SGK .
- Tiết sau : Luyện tập

20
Ngày soạn : 21/9/2010

Tiết thứ : 12&13
Tên bài giảng : luyện tập
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố quan hệ giữa các góc, giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông thông
qua các bài toán giải tam giác vuông .
- Biết áp dụng bài toán giải tam giác vuông vào thực tế .
II.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Nêu các hệ thức quan hệ giữa các cạnh và góc của tam giác vuông . Giải bài tập
số 28 SGK
Câu hỏi 2 : Giải tam giác vuông là gì ? áp dụng để giải bài tập số 29 SGK
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Một số bài toán thực tế
Bài tập 28 : Hình 31 SGK
- Ta phải ứng dụng tỉ số lợng giác nào để tính đợc
góc
Bài tập 29 : Hình 32 SGK
- Ta phải ứng dụng tỉ số lợng giác nào để
tính đợc góc
Bài tập 32 :
- HS vẽ hình bài toán này . Cho biết bài
toán đã cho các dự kiện nào ? Có thể xem đủ
giả thiết của bài toán giải tam giác vuông cha ?
(Nếu lợi dụng hình 32 SGK ta biết đợc đờng di
của thuyền là cạnh nào, dài bao nhiêu ? Góc
= ?)

- Ta tính chiều rộng khúc sông dựa vào tỉ
số lợng giác nào ?
Bài tập 28 :
Ta có
'0
1560
7
4
=

tg
Bài tập 29 :

'0
3738
320
250
cos =

Bài tập 32 :
Độ rộng dòng sông
Có 2km/h 33m/ph
BC = 33.5=165 m
ABC vuông tại A
biết BC và C nên
AC = BC.sin70
0

= 155 m
Hoạt động 4 :Các bài toán khác

Bài tập 30 SGK
- HS vẽ hình . GV dùng phơng pháp phân
tích đi lên để tìm cách giải .
Bài tập 30 SGK
Vẽ BKAC
Dễ thấy K nằm

21
AN =?
AB=?
Tạo vuông và biết một cạnh, một góc của nó
( Vẽ BKAC => BKC , BC = 11, C = 30
0
)
BK =?
Bài tập 31 : (Hình 33 SGK)
- HS vẽ hình . GV dùng phơng pháp phân
tích đi lên để tìm cách giải .
AB=?
ABC vuông tại B AC = 8 BCA = 54
0
(gt) (gt) (gt)
ADC
Tạo vuông và biết hai cạnh của nó
( Vẽ AHDC => AHC , AD = 9,6)
AH=?
ACH vuông tại H AC = 8 ACH = 74
0

(gt) (gt) (gt)

ngoài đoạn AC .
KBA = 22
0
BK =BCsin30
0
=11.0,5 =5,5
cm
BK
AB 932,5
22cos
0
==
a) AN = AB.sin38
0
= 3,652 cm
b)
cm
AN
AC 304,7
30sin
0
==
Bài tập 31 : (Hình 33 SGK)
a) Độ dài AB
Ta có AB = AC sin54
0
6,472
b) Số đo ADC
Vẽ AHDC
Ta có AH = AC.sin74

0
7,690
8010,0
6,9
690,7
sin =
AD
AH
D
Suy ra ADC 53
0
Hoạt động 5 : Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã hớng dẫn sửa .
- Làm các bài tập 54,56,57 SBT tập I
- Chuẩn bị điều kiện để học tiết sau : Mỗi nhóm chuẩn bị thớc eke, thớc đo góc,
máy tính, giác kế nếu có thể , giấy bút để thực hành ngoài trời theo nội dung
bài học : ứng dụng thực tế các tỉ số lợng giác của góc nhọn .

22
Ngày soạn : 25/9/2010
Tiết thứ :14.15,16
Tên bài giảng : Đ 5 . ứng dụng thực tế các tỉ số lợng giác
của góc nhọn - thực hành ngoài trời
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Biết xác định chiều cao của một vật cụ thể mà không cần lên đến điểm cao nhất
của nó .
- Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm cụ thể trong đó có một địa điểm khó
đến đợc .
- Rèn kỹ năng đo đạc trong thực tế, kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo đạc và ý thức

làm việc tập thể .
II.CHUẩN Bị CủA GIáO VIÊN :
- Phiếu thực hành cho các nhóm : (Mẫu phiếu đính kèm )
- Dụng cụ thực hành nh eke, giác kế, thớc cuộn, máy tính điện tử
- Địa điểm thực hành : Sân trờng .
- Yêu cầu đo chiều cao cột cờ (hoặc trụ cổng trờng), bề rộng của một đoạn đờng lớn
hoặc bề rộng của một khe suối (giả sử khó đi qua).
III.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ (Cho học sinh xem lại các bài tập 26 và 29 SGK)
Hoạt động 3 : Thực hành xác định chiều cao(Tiết 13)
Hoạt động 4 : Thực hành xác định khoảng cách (Tiết 14)
Trong hai hoạt động 3 và 4, GV và HS thực hiện theo các bớc sau đây :
- Bớc 1 : GV nêu yêu cầu thực hành và hớng dẫn xác định các công việc chi tiết và
phân công thực hiện , ghi thu hoạch trong phiếu thực hành .
- Bớc 2 : GV phân công khu vực thực hành (cứ 2 hoặc 3 nhóm xác định chung một
chiều cao hoặc một khoảng cách) . GV đặt vấn đề trong trờng hợp không đủ hoặc không
có giác kế, ta có thể sáng tạo bằng cách nào để có thể đo góc tơng đối chính xác trên mặt
đất ? (gấp giấy tạo thành góc và đo góc đó trên thớc đo độ)
- Bớc 3 : HS theo nhóm , dới sự điều khiển của nhóm trởng triển khai thực hành .
- Bớc 4 : Các nhóm tiến hành sơ kết trong nhóm .
- Bớc 5 : GV tổng kết tiết thực hành, nhận xét và đánh giá chung, cho điểm từng
nhóm, biểu dơng và phê bình cụ thể .
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Chuẩn bị tốt các câu hỏi ôn tập chơng, nfghiên cứu và làm các bài tập số 33 đến
42, xét xem bài tập đó tơng tự bài tập nào đã giải .

23
- Tiết sau : Ôn tập chơng I .
Phiếu thực hành nhóm

Nội dung thực hành :
Họ và tên nhóm trởng :
Họ và tên các thành viên trong nhóm : 1 -
2 -
3 -
4 -
Chuẩn bị dụng cụ (3đ) :
Có đầy đủ Thiếu Không có
Biện pháp khắc phục khi thiếu dụng cụ :



ý thức tổ chức kỷ luật khi thực hành (3đ) :
Tốt Khá : Trung bình : Yếu :
Trong đó : Học sinh đợc đề nghị khen :
Học sinh kém ý thức :
Kết quả thực hành (4đ):
Phân công trong quá trình thực hành :




Hình vẽ , kết quả đo đạt chi tiết , kết quả tính toán :









Các thành viên trong nhóm : Nhóm trởng
Nhận xét, đánh giá của thầy, cô giáo :


24



Tổng cộng điểm số của nhóm :
Ngày soạn : 20/10/2010
Tiết thứ : 17,18
Tên bài giảng : ôn tập chơng i
I.Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Hệ thống hoá các hệ thức giữa cạnh và đờng cao, các hệ thức giữa cạnh và góc
trong tam giác vuông .
- Hệ thống hoá các công thức, định ngfhĩa các tỉ số slợng giác của một góc nhọn và
quan hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai góc phụ nhau .
- Rèn luyện kỹ năng tra bảng hoặc dùng máy tính điện tử bỏ túi để tra hoặc tính các
stỉ số lợng giác , số đo góc .
- Rèn luyện kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng
II.Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Hệ thống hoá kiến thức trong chơng .
GV cho HS trả lời các câu hỏi của SGK, qua đó ôn tập và hệ thống lại các công thức,
định nghĩa các tỉ số lợng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lợng giác của hai góc phụ
nhau, các hệ thức liên quan giữa các cạnh , các góc, đờng cao và hình chiếu trong tam giác
vuông .
GV cần bổ sung các công thức về tỉ số lợng giác đã học qua bài tập 14 và tỉ số lợng

giác của các góc đặc biệt nh 30
0
, 45
0
, 60
0
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải các bài tập trắc nghiệm
- GV chú ý bài tập trắc nghiệm
trong mỗi câu chỉ chọn trả lời một ý .
- HS cần chú ý yêu cầu của đề bài,
kẻo chon nhầm
Bài 33 : a) C; b) D ; c) C
Bài 34 : a) C ; b) C
Hoạt động 4 : Giải các bài tập tự luận
Bài tập 35 :
- Tỉ số của hai cạnh góc vuông tức là
tỉ số lợng giác nào ?
- Trong tam giác vuông , biết một
góc nhọn ta có thể suy ra đợc góc nhọn
khác ?
Bài tập 36 :
- Trong từng hình, HS cần xác định
cạnh lớn nhất trong hai cạnh còn lại là
cạnh nào ? dựa vào kiến thức nào để
Bài tập 35 :
Tỉ số của hai cạnh góc vuông trong tam

giác vuông là tg của góc nhọn này hoặc
cotg của góc nhọn kia nên ta có
tg=19/28 0,6786 nên 34
0
10
'
. Do
đó góc nhọn kia là 90
0
- 55
0
50
'
Bài tập 36 :
Hình 46 SGK, cạnh lớn nhất trong hai
cạnh còn lại là cạnh đối diện với góc 45
0

hình chiếu của nó lớn hơn (21>20) . Do đó
độ dài của nó là : =29 cm

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×