CHƯƠNG 4: CHUỖI
CHUỖI SỐ
I. KHÁI NIỆM:
- Chuỗi số: Cho dãy số thực
1 2 3 4
, , , ,
u u u u
. Biểu thức
1
n
n
u
= u
1
+u
2
+…+u
n
+… gọi là chuỗi
số . Và u
1
, u
2
, … u
n
,… : số hạng của chuỗi; u
n
: goi là số hạng tổng quát.
- Tổng riêng thứ n của chuỗi: S
n
=
1
n
k
k
u
= u
1
+u
2
+…+u
n
- Tổng của chuỗi:
1
lim
n k
n
k
S S u
( nếu tồn tại giới hạn)
- Chuỗi hội tụ: S hữu hạn.
- Chuỗi phân kì:
S
hoặc không tồn tại giới hạn.
II/ TÍNH CHẤT
1/
1
n
n
u
hội tụ khi và chỉ khi phần dư
1
n
n k
u
hội tụ
( 1)
k
.
2/ Nếu chuỗi
1 1
;
n n
n n
u A v B
cùng hội tụ thì
1
. ;
n
n
cu c A
1
( )
n n
n
u v A B
hội tụ với
hằng số c R.
3/ Nếu chuỗi số
1
n
n
u
hội tụ thì
lim 0
n
n
u
(Điều kiện cần để chuỗi hội tụ)
Hệ quả (đảo): Nếu
lim 0
n
n
u
hoặc không tồn tại thì chuỗi
1
n
n
u
là phân kỳ
4/ Tính hội tụ hay phân kỳ của chuỗi (1) không thay đổi nếu ta bỏ đi (hoặc thêm vào) một
số hữu hạn các số hạng.
III/ CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ:
A. Chuỗi số dương:
Chuỗi số
1
n
n
u
được gọi là chuỗi số dương nếu các số hạng của nó là các số dương.
Nhận xét: Nếu chuỗi
1
n
n
u
là chuỗi số dương thì dãy tổng riêng S
n
là một dãy tăng
nên nó sẽ có giới hạn nếu bò chặn trên.
TCSS1: Cho hai chuỗi số dương
1 1
;
n n
n n
u v
.
Giả sử n
0
sao cho n n
0
thì
n n
u v
.
Nếu
1
n
n
u
phân kỳ thì
1
n
n
v
phân kỳ.
Nếu
1
n
n
v
hội tụ thì
1
n
n
u
hội tụ.
TCSS2:
Cho hai chuỗi số dương
1 1
;
n n
n n
u v
và giả sử
lim
n
n
n
u
K
v
.
K=0 :
1
n
n
v
hội tụ thì
1
n
n
u
hội tụ
0< K <+ thì hai chuỗi cùng hội tụ
hoặc phân kỳ.
K=+
1
n
n
u
hội tụ thì
1
n
n
v
hội tụ.
B. Chuỗi có dấu bất kì:
1. Chuỗi đan dấu: là chuỗi có dạng
1
( 1)
n
n
n
u
với u
n
>0 ,
1
n
.
Ví dụ: Các chuỗi
1 1
( 1)
( 1) ;
2
n
n
n
n n
là các chuỗi đan dấu
Chuỗi thỏa điều kiện của đònh lý Leibnitz được gọi là chuỗi Leibnitz.
2. Chuỗi có dấu bất kì:
Đònh lý: Nếu chuỗi số
1
n
n
u
hội tụ thì chuỗi
1
n
n
u
hội tụ.
Đònh nghóa: Nếu chuỗi số
1
n
n
u
hội tụ thì chuỗi
1
n
n
u
gọi là hội tụ tuyệt đối.
Nếu chuỗi
1
n
n
u
hội tụ mà chuỗi
1
n
n
u
phân kỳ thì
1
n
n
u
được gọi là bán hội tụ.
Đặc biệt: Nếu chỉ sử dụng tiêu chuẩn D’alembert hay tiêu chuẩn Cauchy mà biết chuỗi
1
n
n
u
hội tụ (hay phân kỳ) thì chuỗi
1
n
n
u
cũng hội tụ (hay phân kỳ).
IV. CHÚ Ý:
- Tổng cấp số nhân:
1
1
1
1
1
n
n
x
S x x u
x
- Cho chuỗi
1
1
n
n
thì
1:
1:
chuỗi hội tụ
chuỗi phân kì
.
TC D’ALEMBERT:
Cho chuỗi số dương
1
n
n
u
và giả sử
1
lim
n
n
n
u
D
u
.
Nếu D<1 thì chuỗi hội tụ
Nếu D>1 thì chuỗi phân kỳ
Chú ý: Nếu D=1 thì chưa kết luận được
TC CAUCHY:
Cho chuỗi số dương
1
n
n
u
và giả sử
lim
n
n
n
u C
. Khi đó
Nếu C<1 thì chuỗi là hội tụ
Nếu C>1 thì chuỗi là phân kỳ
Chú ý: Nếu C=1 thì chưa kết luận được.
TC TÍCH PHÂN:
Cho hàm f liên tục, không âm, giảm trên miền
[1; )
thì:
“Chuỗi
1
( )
n
f n
hội tụ (pk)
tích phân suy rộng
1
( )
f x dx
hội tụ (pk)”
TC LEIBNITZ: Cho chuỗi đan dấu
1
( 1)
n
n
n
u
Nếu dãy {u
n
}đơn điệu giảm (
1 2
n
u u u ) và
lim 0
n
n
u
thì chuỗi đan dấu hội tu và tổng
1
0 S u
.
- Cho chuỗi
0
n
n
q
thì
1:
1:
q chuỗi hội tụ
q chuỗi phân kì
.
1
1
n
e
n
khi
n
(tăng về e) ;
1 1
1
n
n e
khi
n
(tăng về e).
1
1
1
n
e
n
khi
n
(giảm về e)
1: ln
3: 1 ln
x x x
x x
;
1: ln( 1)
2 : 1 ln( 1)
x x x
x x
lim 1
n
n
n
,
lim !
n
n
n
.
lim 0, 0
k
n
n
n
a
a
;
lim 0, 0
!
n
n
a
a
n
hay
ln !
k n
n n a n
khi
n
.
V. MỘT SỐ VÍ DỤ:
Ví dụ 1. Chuỗi
1
3
4
n
n
là hội tụ vì
3
1,1
4
q .
Chuỗi
1
( 1)
n
n
phân kỳ vì q=-1
Chuỗi
1
5
3
n
n
phân kỳ vì
5
1
3
q
Ví dụ 2. Tính tổng của chuỗi
1
1
( 1)
n
n n
Vì
1 1 1
( 1) 1
n n n n
nên
1 1 1 1 1 1
(1 ) ( ) ( ) 1
2 2 3 1 1
n
S
n n n
.
lim 1
n
n
S S
. Vậy
1
1
( 1)
n
n n
=1
Ví dụ 3. Xét sự hội tụ của chuỗi
1
1
n
n
Ta có
1 1 1 1
1
2 3
n
S n n
n n
,
lim
n
n
S
. Vậy
1
1
n
n
phân kỳ.
Ví dụ 4. Xét sự hội tụ của chuỗi
1
1
ln(1 )
n
n
.
Do
1
ln(1 ) ln( 1) ln( )
n n
n
nên
ln 1 ln1 ln 1
n
S n n
,
lim
n
n
S
.
Vậy chuỗi
1
1
ln(1 )
n
n
phân kỳ.
Ví dụ 5. (TCSS1): Xét sự hội tụ của chuỗi:
1
ln
n
n
n
.
Ta có
ln 1 , 3
n n
nên
ln 1
, 3
n
n
n n
Mà
3
1
n
n
phân kì nên
3
ln
n
n
n
theo tcss1, do đó
1
ln
n
n
n
phân kì.
Ví dụ 5. (TCSS2): Xét sự hội tụ của chuỗi:
a/ . Ta có
1 1
ln(1 ) , n
n n
vì
1
ln(1 )
lim 1
1
n
n
n
,
mặt khác chuỗi
1
1
n
n
phân kỳ nên
1
1
ln(1 )
n
n
phân kỳ.
b/
2
1
1
sin
n
n
n
. Ta có
2
1 1
sin ,n n
n
n
vì
2 2
2
1 1
sin sin
lim lim 1
1 1
n n
n
n n
n n
,
mặt khác chuỗi
1
1
n
n
phân kỳ nên
2
1
1
sin
n
n
n
phân kỳ.
c*/
1
( 1)
n
n
n . Ta có
1
ln
1 1
n
n
n
n e
vì
1
ln
1 1
lim lim 1
1 1
ln ln
n
n
n
n n
n e
n n
n n
d/
1
1
ln
n
n
n
. Vì
1 1
ln ; 3
n n
n n
,
3
1
n
n
phân kỳ nên theo TCSS1
3
1
ln
n
n
n
phân kỳ. Kết luận:
1
1
ln
n
n
n
phân kỳ
Ví dụ 6. (Tiêu chuẩn D’alembert) Xét sự hội tụ chuỗi.
a/
1
1
1
4 (1 )
n n
n
n
. Ta có
1
1
1
4 (1 )
1
lim lim 1
1
4 4
4.4 (1 )
1
n n
n
n n
n n
n
u e
n
u e
n
nên chuỗi hội tụ.
b/
2
1
3 ( !)
(2 )!
n
n
n
n
. Ta có
2
1
3( 1) 3
lim lim 1
(2 2)(2 1) 4
n
n n
n
u
n
u n n
nên chuỗi là hội tụ.
c/
2
1
5 ( !)
(2 )!
n
n
n
n
. Ta có
2
1
5( 1) 5
lim lim 1
(2 2)(2 1) 4
n
n n
n
u
n
u n n
nên chuỗi là phân kỳ.
d/
1
1
n
n
là chuỗi có tính chất
1
lim lim 1
1
n
n n
n
u
n
u n
nên tiêu chuẩn D’alembert không có
kết luận, nhưng ta đã biết đây là chuỗi điều hòa này phân kỳ.
1
1
ln(1 )
n
n
e/ Tương tự
1
1
( 1)
n
n n
,
1
lim
n
n
n
u
u
=1 nhưng theo TCSS2 chuỗi này hội tụ.
f*/
1
!
n
n
n
e n
n
. Ta có
1
1
1
( 1)! 1
lim lim lim ( ) lim 1
( 1) ! 1
1
1
n n
n
n
n
n n
n n n n
n
u e n n n
e e
u n e n n
n
.
Vậy không cho kết luận. Nhưng ta có nhận xét là
1
1
n
n
là tăng và hội tụ về e
1
1
n
e
n
nên ta suy ra
1
n
n
u
u
> 1. Do đó
1 1
n n
u u u e
. Nên giới hạn của
chuỗi khác không. Kết luận chuỗi là phân kỳ.
Ví dụ 7. (Tiêu chuẩn hội tụ Cauchy) Xét sự hội tụ của chuỗi.
a/
1
3
n
n
n
. Ta có
1
lim lim 1
3 3
n
n
n
n n
n
u
nên chuỗi là hội tụ.
b/
2
1
1 1
2
n
n
n
n
n
. Ta có
2
1 1 1 1 1 1
lim lim lim 1
2 2 2
n n n
n
n
n n n
n n
n n n
.
Ví dụ 8. (Tiêu chuẩn hội tụ tích phân) Xét sự hội tụ của chuỗi
2
1
ln
n
n n
.
Ta xét hàm
1
( )
ln
f x
x x
x 2, hàm này là hàm khơng âm và giảm với mọi
1
x
,
1
f n
n ln n
. Mặt khác
2
2 2
ln
ln(ln )
ln ln
dx d x
x
x x x
là phân kỳ nên chuỗi đã
cho là phân kỳ
Ví dụ 1. (Tiêu chuẩn Leibnitz) Khảo sát tính hội tụ chuỗi
3
ln
( 1)
n
n
n
n
.
Đặt
2
ln 1 ln
3 0
x x
f x x f x
x x
, vậy dãy
n
ln n
u
n
đơn điệu giảm, hội tụ
về 0. Do đó chuỗi đan dấu
3
ln
( 1)
n
n
n
n
hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz.
Ví dụ 2 .(Chuỗi có dấu bất kì)
a/ Chuỗi
1
( 1)
n
n
n
bán hội tụ.
b/ Chuỗi
2
n 1
sin n
n
thỏa điều kiện
2 2
sin n 1
n n
với mọi n 1, mặt khác chuỗi
2
n 1
1
n
hội tụ nên
2
n 1
sin n
n
hội tụ hay
2
n 1
sin n
n
hội tụ tuyệt đối,
c/ Chuỗi
n
n
n 1
3n 1
1
2n 10
Xét chuỗi
n n
n
n 1 n 1
3n 1 3n 1
1
2n 10 2n 10
thỏa điều kiện
n
n
n n
3n 1 3
lim u lim 1
2n 10 2
nên phân kỳ theo tiêu chuẩn Caychy, do đó
n
n
n 1
3n 1
1
2n 10
phân kỳ.
d/ Xét chuỗi
n
n
n 1
3n 1
1
2n 10
, ta có
n
n
n
3n 1
lim 1 0
2n 10
nên chuỗi
n
n
n 1
3n 1
1
2n 10
phân kỳ.
CHUỖI HÀM
I. CHUỖI HÀM:
1. Chuỗi hàm: Cho dãy các hàm số u
1
(x), u
2
(x) , … , u
n
(x), … xác đònh trên D. Tổng hình
thức
1 2
1
( ) ( ) ( ) ( )
n n
n
u x u x u x u x gọi là chuỗi hàm trên D.
2. Điểm hội tụ:
0
x
là điểm hội tụ của chuỗi hàm nếu
0
1
( )
n
n
u x
hội tụ.
Điểm phân kì:
3. Miền hội tụ:
0 0
{ / }
X x x là điểm hội tụ
II.CHUỖI LŨY THỪA:
1. Đònh nghóa: Chuỗi luỹ thừa là chuỗi hàm có dạng
0
0
( )
n
n
n
a x x
với x
0
=const và a
n
R
gọi là các hệ số của chuỗi luỹ thừa.
Đặc biệt với x
0
=0 ta có chuỗi dạng
0
n
n
n
a x
.
2. Tính chất:
a/ Có thể lấy đạo hàm từng số hạng của chuỗi lũy thừa. Chuỗi mới có cùng bán kính hội tụ
với chuỗi ban đầu.
Tức nếu:
0
( )
n
n
n
f x a x
có khoảng hội tụ
( , )
R R
Thì
/ 1
1
( )
n
n
n
f x na x
cũng có có khoảng hội tụ
( , )
R R
.
b/ Nếu
0
( )
n
n
n
f x a x
có bán kính hội tụ R thì với
( , )
x R R
ta có
1
0
0
( )
1
x
n
n
n
a
f t dt x
n
và có bán kính hội tụ là R.
( hay là lấy tích phân từng số hạng của một chuỗi lũy thừa trong khoảng hội tụ)
3. Đònh lý Abel:
Nếu chuỗi
0
n
n
n
a x
hội tụ tại x
0
0 thì nó cũng hội tụ tuyệt đối tại mọi
0 0
( , )
x x x
.
4. Bán kính hội tụ:
ĐN: R là bán kính hội tụ tại của
0
n
n
n
a x
nếu chuỗi hội tụ khi
x R
; chuỗi phân kì khi
x R
.
Tìm bán kính hội tụ:
0
n
n
n
a x
Nếu
1
lim
n
n
n
a
r
a
hay
lim
n
n
n
a r
thì bán kính hội tụ của chuỗi là
0
1
0
0
r
R r
r
r
- Cách tìm miền hội tụ. Cho chuỗi luỹ thừa
0
1
( )
n
n
n
a x x
Đặt
0
X x x
ta tìm bán kính hội tụ
R
của chuỗi
1
n
n
n
a X
.
Khi đó khoảng hội tụ của
0
1
( )
n
n
n
a x x
chính là
0 0
,
x R x R
.
Sau đó khảo sát tiếp 2 đầu mút
5. Chuỗi Taylor:
Giả sử hàm f(x) có đạo hàm mọi cấp trong một lân cận của x
0
0
và f(x) biểu diễn dưới dạng luỹ thừa f(x) = a
0
+ a
1
(x-x
0
) + a
2
(x-x
0
)
2
+…+a
n
(x-x
0
)
n
+…
với khoảng hội tụ (x
0
-R, x
0
+R) (R là bán kính hội tụ của
1
n
n
n
a x
).
Thì
( )
0
0
0
( )
( ) ( )
!
k
k
k
f x
f x x x
k
gọi là chuỗi Taylor của hàm
( )
f x
trong lân cận
0
x
và hệ số
( )
0
( )
; 0,1,
!
n
n
f x
a n
n
- Điều kiện khai triển về chuỗi Taylor:
( )
f x
khả vi vô hạn lần và
:
C
sao cho
( )
( )
n n
f x C
, x (x
0
-R,x
0
+R).
6. Chuỗi Maclaurin:
Cho x
0
=0 ta được
( )
0
(0)
( )
!
k
n
k
f
f x x
k
Chú ý: Khai triển chuỗi Maclaurin một số hàm cơ bản:
1/ Do
( )
x
f x e
là khả vi vô hạn lần x (-R,R) và trên khoảng đó
x R
e e
nên thỏa mọi
điều kiện đònh lý, do đó nó có khai triển Maclaurin:
2
0
1 ,
2! ! !
n n
x
n
x x x
e x x
n n
2/ Do f(x)=sinx khả vi vô hạn lần và thỏa
( )
( ) sin( ) 1
2
n
f x x n
nên nó có khai triển
Maclaurin:
3 5 7 2 1 2 1
1
0
sin ( 1) ( 1)
3! 5! 7 ! (2 1)! (2 1)!
m m
m m
m
x x x x x
x x
m m
x
.
3/
2 4 6 2 2
0
cos 1 ( 1) ( 1) ,
2! 4! 6! (2 )! (2 )!
m m
m m
m
x x x x x
x x
m m
4/
2 3
1 1
1
ln(1 ) ( 1) ( 1) , ( 1;1)
2 3
n n
n n
n
x x x x
x x x
n n
5/
1
0
(1 ) 1
n n n n
n
x C x C x C x
trong đó
( 1)( 2) ( 1)
!
k
k
C
k
,
0
1
C ( x (-1,1), R)
Đặc biệt
0
1
( 1)
1
n n
n
x
x
; x (-1,1)
0
1
1
n
n
x
x
; x (-1,1)
III. MỘT SỐ VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Tìm miền hội tụ của chuỗi hàm
a/ Chuỗi
2
( 1)
n
n
x
n n
.
Ta xét
1
1
( 1)( 2)
lim lim 1
1
( 1)
n
n n
n
a
n n
a
n n
suy ra
1
R
. Nên khoảng hội tụ là (-1,1)
- Tại x=1: ta có chuỗi
1
1
( 1)
n
n n
mà
2
1 1
:
( 1)
n
n n
n
và
2
2
1
n
n
hội tụ nên chuỗi
1
1
( 1)
n
n n
hội tụ (tcss2)
- Tại x=-1: ta có chuỗi
1
( 1)
( 1)
n
n
n n
là chuỗi Leibnitz nên hội tụ
- Vậy miền hội tụ của chuỗi
2
( 1)
n
n
x
n n
là [-1,1]
b/
1
1
(2 1)
4
n
n
n
n
x
Đặt
2 1
X x
thì chuỗi trở thành
1
1
4
n
n
n
n
X
Xét
1
1
lim 4
4
n
n
n
a
R
a
nên
3 5
4
2 2
X x
. Do đđó khoảng hội tụ là
3 5
( ; )
2 2
- Tại
3
2
x
:
1
1 1
( 1)
( 4)
4 4
n
n
n
n n
n n
lại có
( 1)
lim
4
n
n
n
với n lẻ và
( 1)
lim
4
n
n
n
với n chẵn ( hoặc đảo của tiêu chuan Leibnitz) nên chuỗi phân kì.
- Tại
5
2
x
:
1
1 1
(4)
4 4
n
n
n n
n n
lại có
lim 0
4
n
n
nên chuỗi phân kì.
- Vậy miền hội tụ là
3 5
( ; )
2 2
c/
1
( 1)
.3 ( 5)
n
n n
n
n x
Đặt
1
5
X
x
thì chuỗi trở thành
1
( 1)
.
.3
n
n n
n
n X
Xét
1
1
.3 1
lim lim 3
( 1).3 3
n
n
n
n n
n
a
n
R
a n
nên
1
3 3 3
5
X
x
. Và khoảng hội tụ là
14 16
, ,
3 3
x
- Tại
14
3
x
:
1 1
( 1) .( 3) 1
.3
n n
n
n n
n n
chuỗi phân kì.
- Tại
16
3
x
:
1 1
( 1) .3 ( 1)
.3
n n n
n
n n
n n
chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz. (tự làm)
- Vậy miền hội tụ là
14 16
, ,
3 3
Ví dụ 2: Khai triển thành chuỗi lũy thừa:
a/ Khai triển Taylor
( ) ln
f x x
thành chuỗi lũy thừa
( 3)
x
. Tính tổng chuỗi
1
1
.3
n
n
S
n
.
Giải:
1 1
1 1
3 3
( ) ln ln( 3 3) ln3 1 ln3 ln 1
3 3
3 1 ( 3)
ln3 ( 1) . ln3 ( 1)
3 3 .
n
n
n n
n
n n
x x
f x x x
x x
n n
Tính tổng: trong khai triển trên cho
2
x
ta được:
1
1 1
( 1) 1
(2) ln 3 ( 1) ln 2 ln 3
3 . 3 .
n
n
n n
n n
f
n n
. Vậy
1
1
ln3 ln 2
3 .
n
n
n
.
b/ Khai triển
2
12
( )
6
x
f x
x x
thành chuỗi lũy thừa quanh điểm
0
x
, xác đònh bán kính
hội tụ của chuỗi. Tính
(2008)
(0)
f
.
Giải:
2
0 0 0 0
12 3 2 3 2 1 1
( )
6 3 2 3 2
1 1
3 2
1 ( 1) 2 ( 1) 3
( 1)
3 2 3 2 2. 3
n n
n n n n
n n n
n n n n
n n n n
x
f x
x x
x x x x x x
x x
x x
Tính
(2008)
(0)
f
=?
(2008) 2008
2008
2008 2008
(0). 1 1
.
2008! 3 2
f x
x
.
Tìm bán kính hội tụ:
1 1 1
1
1 1
1
2 ( 1) .3 2. 3
lim lim .
2 .3 2 ( 1) 3
2
2. ( 1) .3
1
3
lim
2
2
2 .3 ( 1)
3
n n n n n
n
n n n n n
n n
n
n
n
n
n
n
a
a
Vậy bán kính hội tụ là
2
R
.
Ví dụ 3: Tính tổng:
Lưu ý:
/ 1
1
0
( )
1
n n
x
n
n
x nx
x
x dx
n
a /Tính tổng
3 5 7
2 4 6 8 ,( 1 1)
x x x x x
Giải:
3 5 7
/ 2 / 4 / 6 /
2 4 6 /
/
/
2
2 2 2
2 4 6 8 ,( 1 1)
(1) ( ) ( ) ( )
(1 ) , 1
1 ( ) 1 2
lim
1 ( ) 1 1
n
n
x x x x x
x x x
x x x x
x x
x x x
b /Tính tổng
2 3
2
0 0 0 0
2
0
0 0
0
,( 1 1)
2 3
1.
(1 )
1 1
lim , 1
1 1
ln(1 ) ln(1 )
x x x x
n
x
x x
n
n
x
x x
x x
dx x dx x dx x dx
x x dx
x
dx dx x
x x
x x
c/
1
( 2)
( 1)
n
n
x
n n
Đặt
2
t x
.
Chuỗi có miền hội tụ [1,3] (tự làm)
Nên t có miền hội tụ [-1,1]
1
1
1 1 1 1
0 0 0
0 0 0
1 1 1
( 1) ( 1)
1 1 1
ln( 1)
1
x x x
n n n
n
n n n n
x x x
t t t
dx t dx
n n t n n t n t
dx t dx
t t t
Dùng tích phân từng phần giải ra và thế
2
t x
ta được kết quả.
Bài tập chuỗi hàm:
1. Tìm miền hội tụ của các chuỗi hàm sau:
1.
1
cos
n
nx
n n
2.
1
1
ln
n
n
x
2. Tìm miền hội tụ của các chuỗi hàm sau: (đề thi)
1
1
1
1
1
( 2)
1.
1
1 3
2. ( 1)
( 1)
3.
3 1
( 2)
4.
.3
( 3)
5.
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
x
n
x
n n
x
n
x
n
x
n n
1
1
1
1
1
1
1
( 3)
6. ( 1)
( 1)2
1
7. (2 1)
8.
( 1)
( 1) ( 1)
9.
.5
(2 1)
10.
9 1
n
n
n
n
n
n
n
n
n n
n
n
n
n
n
x
n
x
n
x
n n
x
n
x
n
1
1
3
1
2
1
1
1
(2 1)
11. ( 1)
.3
( 1)
12.
1
13. ( 2 3)
4
14. .
!
7 . !
15 * . . ( )
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
x
n
x
n
n n x
x
n
n
x e
n
3. Tìm tổng của các chuỗi luỹ thừa sau:
1.
3 5 7
2 4 6 8 1 1
x x x x x
2.
3
2
. 1 1
n
n
n x x
3.
1
0
( 1) ; 0
n
n
n
x
n a
a
4 . Khai triển chuỗi:
a. Khai triển thành chuỗi lũy thừa của (x-1) của hàm
1
( )
2
f x
x
. Tính đạo hàm
(2006)
(1)
f
.
b. Khai triển
1
3
y
x
thành chuỗi lũy thừa của (x-1), xác đònh miền hội tụ của chuỗi
được lập.
c. Khai triển
( ) ln
f x x
thành chuỗi lũy thừa của (x-5), và dựa vào đó tính tổng
1
1
.5
n
n
S
n
.
d. Khai triển
2
( ) ln(5 )
f x x
thành chuỗi Maclaurin, và dựa vào đó tính tổng
1
1
( 1)
.5
n
n
n
S
n