Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án lớp 2_tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465 KB, 27 trang )

Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
Tn 24
Thø 2 ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2011
TiÕt: 1 Chµo cê ®Çu tn
TiÕt:2 Toán
Lun tËp(PPCT: 116)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b .
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 2.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bò :
- Viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm x :
x x 3 = 18 2 x x = 14
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? .
- x là gì trong phép tính của bài ?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.


Bài 2 : - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận
xét và ghi điểm .
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm
như thế nào ?
Bài 3 -Gọi HS đọc bài tập 3 .
- Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm
như thế nào ?
Muốn tìm tích trong phép nhân ta làm như thế
nào?
- Gọi 1 em lên bảng tính và điền kết quả vào
các cột trong bảng .
-Hai học sinh lên bảng tính.
x x 3 = 18 2 x x = 14
x = 18 : 3 x = 14 : 2
x = 6 x = 7
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Tìm x .
- x là thừa số chưa biết .
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vơ.û
x x 3 = 15 3 x x = 27
x = 15 : 3 x = 27 : 3
x = 5 x = 9
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp
x + 9 = 12 8 + x = 64
x = 12 - 9 x = 64 - 8
x = 3 x = 56

- Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Một em đọc đề bài 3 .
- Ta lấy tích chia thừa số đã biết .
-Ta lấy thừa số nhân với thừa số ta được
tích của phép nhân .
- 1 em lên bảng làm bài , lớp theo dõi
nhận xét .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
1
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 -Gọi HS đọc bài tập 4 .
- Có tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo ?
- 12 ki lô gam gạo được chia đều thành mấy túi
?
-Chia đều thành 3 túi có nghóa là chia như thế
nào ?
- Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong
mỗi túi
- Gọi 1 em lên bảng tính .
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

c) Củng cố :
- HS nêu tên các thành phần phép nhân.
- Nhận xét đánh giá tiết học
D dặn dò
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em đọc đề bài 4 .

- Có tất cả 12 ki lô gam gạo .
-12 kg được chia thành 3 túi .
-Có nghóa là chia thành 3 túi bằng nhau .
-Ta thực hiện phép chia 12 : 3 =
- 1 em lên bảng làm bài , lớp làm vào vở
Bài giải
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là :
12 : 3 = 4 ( kg gạo )
Đ/ S : 4 kg gạo
-Hai HS nhắc lại tên gọi các thành phần
trong phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
TiÕt 3: ¢M NH¹C
( Gi¸o viªn chuyªn tr¸ch d¹y)

TiÕt 4,5: Tập đọc
Qu¶ tim khØ(PPCT 70,71)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn , những
kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 )
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Kó năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bò:
- Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài”Nội quy đảo khỉ”. TLCH SGK.

2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà đến tận bây
giờ họ hàng nhà Khỉ không bao giờ chơi với cá
Sấu.Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó .
b) Đọc mẫu :
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh
- 3 HS thực hiện.
- Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một
con cá Sấu.
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
2
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
nghòch .
* Hướng dẫn phát âm :
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó.
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm
lẫn trong bài.
- Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học
sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn :
- Trong bài tập đọc ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác
nhau ? Đó là những giọng của ai ?
- Bài này có mấy đoạn ?
- Các đoạn được phân chia như thế nào ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ dài thượt “ có nghóa là gì ?

- Thế nào gọi là mát ti hí ?
- Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “ là gì ? trườn có
giống với bò không?
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ và cá Sấu sau
đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại 2 câu này .
- trấn tónh có nghóa là gì ? Khi nào chúng ta cần trấn
tónh ?
- Gọi một em đọc lại đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài .
- Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài .
* Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 em và yêu
cầu đọc theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh
-YC đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2: Tìm hiểu bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý .
- quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài
thượt , ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn
tónh ,
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu

trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- 3 giọng khác nhau là giọng người kể ,
giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ.
- Bài này có 4đoạn .
-Đoạn 1 : nắng đẹp trời Khỉ hái cho
- Đoạn 2 : Một hôm vua của bạn
-Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật như mi
- Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- dài thượt là dài quá mức bình thường .
- ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ
-trườn :là cách di chuyển thân mình
bụng luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay
chân để di chuyển
- Luyện đọc câu : - Bạn là ai ?//
- Vì sao bạn khóc ?// ( giọng lo lắng ,
quan tâm )
-Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai
chơi với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân )
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét .
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng
thanh câu :
- Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả
tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của
bạn .//
- Là lấy lại bình tónh . Khi có việc gì đó
làm ta hoảng sợ thì ta cần trấn tónh lại .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .

- HS luyện đọc 2 câu này .
- Một em đọc lại đoạn cuối bài văn
- Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu
cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
3
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu ?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ?
* Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp
hiểu tiếp bài .
- Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4
- Cá Sấu đònh lừa Khỉ ra sao ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá
Sấu lừa mình ?
- Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ?
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?
c) Củng cố :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ?Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .

D dặn dò
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi
-Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt ,
mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có
ai chơi.
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh
lấy quả tim của Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại
bình tónh.
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp
nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay
về để lấy .
- Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi
Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính .
- Khuyên chúng ta không nên chơi với
những kẻ giả dối gian ác .
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật
thông minh và tốt bụng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thø 3 ngµy 15 th¸ng 2 n¨m 2011
TiÕt 1: Toán

B¶ng chia 4(PPCT: 117)
I. Mục tiêu :
- Lập được bảng chia 4 .
- Nhớ được bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia thuộc bảng chia 4.
*HS khá giỏi:bài 3
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
4
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
II. Chuẩn bò :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nha.ø
-Hãy nêu tên gọi các thành phần trong các
phép tính x X 2 = 16.
- 2 HS làm bài tập trên bảng.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 4
b) Khai thác:
* Lập bảng chia 4 :
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa lên và nêu bài toán
Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi 3 tấm bìa có
bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm
tròn có trong 3 tấm bìa ?

- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12
chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn .
Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa
bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 12 : 4 = 3 Yêu cầu HS
đọc phép tính .
- GV hướng dẫn lập bảng chia bằng cách dựa
vào phép nhân đã cho có số chia là 4 .
* Học thuộc bảng chia 4 :
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng
chia 4 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính
trong bảng chia 4 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia
trong bảng chia 4 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số
được đem chia trong bảng các phép tính của
bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 4
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 4
-
Yêu cầu lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng
bảng chia 4 .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Lên bảng làm bài tập
x + 3 = 18 2 x x = 18
x = 18 - 3 x = 18 : 2
x = 15 x = 9
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài

-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận
xét về số chấm tròn trong 3 tấm bìa .
- 3 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 3 x 4 = 12
- Có tất cả 3 tấm bìa
- Phép tính 12 : 4 = 3
- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 4 bằng
3 .
- HS thành lập.
- HS học thuộc bảng chia.
-Các phép chia trong bảng chia 4 đều
có dạng số chia cho 4 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 ,
6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là
4 sau đó là 8 , số 12 ,
- Tự học thuộc lòng bảng chia 4
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các
bàn thi đọc với nhau .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
5
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
-Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn :
4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2 ,
-Yc HS tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở
các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu học sinh ?
- 32 học sinh được xếp thành mấy hàng ?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm như
thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
d) Củng cố
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 4 .
-Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn dò:
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Đọc đồng thanh bảng chia 4 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
4 : 4 = 1 ; 8 : 4 = 2 ; 12 : 4 = 3 , 16 : 4
= 4 -Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 32 học sinh .
- 32 HS chia đều thành 4 hàng như
nhau .
- Thực hiện phép tính chia 32 : 4 .

- Một em lên bảng giải bài
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
32 : 4 = 8 ( học sinh )
Đ/ S : 8 học sinh
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 32 học sinh xếp thành một số hàng
mỗi hàng 4 học sinh.
-Hỏi xếp được mấy hàng.
Bài giải
Số hàng xếp được là :
32 : 4 = 8 ( hàng )
Đ/ S : 8 hàng
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài và làm bài tập
TiÕt 2: K Ể CHUY Ệ N:
QUẢ TIM KHỈ(PPCT: 24)
Iu cầu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ ”.
- Hs K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bị
- 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.SGK. Mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện:
Bác sĩ Sói , sau đó nói lời khun của câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hát
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.


GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
6
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
2. Bài mới
Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện tuần này
chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim
khỉ ”.
 Hướng dẫn kể chuyện
 Phương pháp: Học nhóm.
a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.Bác sĩ Sói
- Y/c 1 hs đọc y/c. Cả lớp quan sát từng tranh
minh họa (SGK trang 42)
- GV treo tranh, hướng dẫn hs quan sát, tóm tắt
các sự việc vẽ trong tranh
+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì ?
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì ?
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào ?
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào ?
- u cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 4 đoạn .
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. u cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- u cầu HS kể trước lớp.
- u cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi đã nêu ở trên
- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối

tiếp), mỗi em một đoạn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm kể tốt nhất.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện (Hs K-G)
- Phân vai: + Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn
1vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê.
+Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn
với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khơn ngoan khi nói với
Cá Sấu ở giữa sơng; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.
+Giọng Cá Sấu: giả dối.
- u cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có
sử dụng hình, ảnh của nhân vật.
- Nhận xét , tun dương nhóm dựng lại câu
chuyện tốt
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị
bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài

- Hs theo dõi và quan sát tranh
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ
sung.
Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi.
Tr3: Khỉ thốt nạn.
Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- Hs kể theo nhóm
- Đại nhóm lên kể trước lớp

- Hs theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân
và nhóm kể tốt
- 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp
- Hs theo dõi
- Hs nhận xét lời kể của bạn.
- Hs theo dõi
TiÕt 3 ThĨ dơc(PPCT: 48)
§i b»ng gãt hai tay chèng h«ng
TC nh¶y « kÕt b¹n
I/ Yªu cÇu cÇn ®¹t
- Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
7
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Ôn trò chơi “Nhảy ô” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơimột cách chủ động.
II/ Đòa điểm phương tiện
-Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập.
-Phương tiện : Chuẩn bò còi và kẻ vạch cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp
1/ Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ
học,chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Đứng giậm chân vỗ tay
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs
- Ôn bài TD phát triển chung
2/ Phần cơ bản
+ n đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông,dang ngang.

+ Đi kiễng gót,hai tay chống hông.
+ Đi nhanh chuyển sang chạy.
Mục tiêu: thực hiện động tác tương đối đúng.
- cán sự điều khiển,Gv quan sát sửa sai
- Chia nhóm tập luyện do cán sự điều khiển.
- Cho các tổ trình diễn thi đua.
- Nhận xét
+ Trò chơi “ Nhảy ô”
Mục tiêu: biết cách chơi và bước đầu biết
tham gia vào trò chơi.
- GV nêu tên và cách chơi, luật chơi cho Hs
chơi thử sau đo ùGV cho chơi chính thức có
biểu dương,Hs nào vi phạm thì bò phạt bằng
hình thức vui như hát, múa
3/ Phần kết thúc
-Thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
- Tập hợp hàng dọc chuyển
thành hàng ngang

X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
Đội hình xuống lớp
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV


TiÕt 4 : Chính tả( Nghe- viÕt)
Qu¶ tim khØ(PPCT: 48)
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
8
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
-Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết
vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nghe để viết đúng , viết đẹp
một đoạn trong bài “Quả tim Khỉ “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1
lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .
-Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích có những nhân vật nào ?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc ?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào ?

2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ?
Vì sao ?
- Hãy đọc lời của Khỉ ?
- Hãy đọc lời của Cá Sấu ?
- Những lời ấy được đặt sau dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ?
Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài: -Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn
viết lên để học sinh chép vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài.
6/Chấm bài: Thu bài chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Bài tập này YC chúng ta làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Ba em lên bảng viết các từ thường
mắc lỗi ở tiết trước : lướt , lược ,
trượt , phước.
- Nhận xét các từ bạn viết .
-
Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .Ba em
đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu
bài.

- “ Trái tim Khỉ “
- Cá Sấu , Khỉ .
- Vì chẳng có ai chơi với nó .
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả
cho cá Sấu ăn.
- Đoạn văn có 6 câu .
- Cá Sấu , Khỉ là tên riêng ; Bạn , Vì ,
Tôi , Từ viết hoa vì các chữ đầu câu .
- Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ?
-Tôi là Cá Sấu .Tôi khóc vì chả ai
chơi với tôi cả.
- Viết sau dấu gạch đầu dòng .
- Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm
hỏi , dấu gạch đầu dòng , dấu hai
chấm .
- Cá Sấu , nghe , những , hoa quả .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con
- Hai em thực hành viết các từ khó
trên bảng
- HS chép bài vào vở.
- HS dò bài.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm .
-Điền s hay x vào chỗ trống .
- Hai HS làm bài trên bảng , lớp làm
vào vơ.û
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
9
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng

-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Trò chơi.
- Chia lớp thành 2 nhóm , Phát cho mỗi nhóm một
tờ giấy to và bút dạ .Yêu cầu thảo luận tìm và
viết từ vào giấy theo yêu cầu . Nếu tìm đúng thì
mỗi từ được 1điểm
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng
hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai.
-say sưa , xay lúa , xông lên , dòng
sông .
- chúc mừng , chăm chút , lụt lội , lục
lọi .
- Lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên dán tờ giấy
lên bảng .
-Âm s : sói , sư tử , sóc , sứa , sò ,
sao , sên sẻ , sam , sơn ca , sáo ,
+ Âm x : xúc xắc, ,
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .

TiÕt 5: Thủ công(PPCT: 24)
On tËp ch¬ng ii: gÊp , c¾t d¸n h×nh
I. Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học .
-Phối hợp gấp , cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học
*HS khá giỏi: Với HS khéo tay:
-Gấp, cắt dán được ít nhất 2 sản phẩm đã học.
-Có thể gấp,cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng
II. Chuẩn bò :
- Mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10 , 11, 12 để học sinh xem lại . Giấy nháp , giấy thủ công , bút
màu , kéo thủ công.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn về chương gấp
,cắt , dán các hình .
b) Khai thác:
-Nêu đề bài : “ Em hãy gấp cắt , dán một trong
những sản phẩm đã học ”
- Chương vừa qua các em đã được làm quen gấp ,
cắt dán những loại sản phẩm nào?
-Yêu cầu học sinh làm bài thực hành.
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò
của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Hai em nhắc lại đề bài kiểm tra .

-Lớp lắng nghe để nắm về mục đích và
yêu cầu của tiết học.
- Gấp cắt hình tròn , các biển báo giao
thông , phong bì , thiệp chúc mừng.
- Lớp thực hiện làm bài.
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
10
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
-Giáo viên thu bài kiểm tra về nhà chấm điểm .
d) Củng cố :
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
Đ dặn dò
-Dặn về nhà làm bài xem trước bài mới .
-Nộp bài lên để giáo viên chấm .
-Chuẩn bò dụng cụ cho tiết sau đầy đủ
để tiết sau thực hành làm các đồ chơi
đơn giản
Thứ t ngày 16 tháng 02 năm 2011
TiÕt 1: Tập đọc(PPCT: 72)
Voi nhµ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu ND: Voi rửng được ni dạy
thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các CH trong SGK
-Kó năng sống:Kó năng ra quyết đònh.
II.Chua å n bò :
-Tranh minh họa bài tập đọc .
-Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc bài “Quả tim Khỉ “
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
-Treo tranh và hỏi : “Em biết tranh vẽ con vật gì ?
- Yêu cầu HS mở sách đọc tên bài tập đọc .
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu lần 1 : Chú ý đọc với giọng kể người dẫn
chuyện thong thả ở đoạn đầu, giọng lo lắng hồi hộp ở
đoạn cuối và giọng hào hứng vui vẻ ở đoạn cuối bài.
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm YC đọc.
-Trong bài có những từ nào khó phát âm ?
- GV hướng dẫn HS đọc.
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
3/ Luyện đọc đoạn :
Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc Bài chia 3 đoạn: đoạn
1: từ đầu chòu rét qua đêm ; đoạn 2 : gần sáng
Phải bắn thôi ; đoạn 3 : phần còn lại .
-Nêu yc đọc đoạn 1 và gọi 1 em đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu tìm cách ngắt giọng ở các câu dài .
- Gọi 1 em đọc lại đoạn 1 .
-2 em lên đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài đọc theo yêu
cầu .
- Vẽ một chú voi đang dùng vòi
kéo chiếc ô tô qua khỏi vũng lầy
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm

theo
- khựng lại , nhúc nhích , vũng
lầy , chiếc xe , lúc lắc , quặp chặt ,
h vòi ,
- HS đọc bài.
- Dùng bút chì gạch chéo để phân
cách giữa các đoạn của bài .
- Tìm cách đọc luyện đọc các
câu .
-Tứ rú ga mấy lần / nhưng xe
không nhúc nhích .// Hai bánh đã
vục xuống vũng lầy .// Chúng tôi
đành ngồi thu lu trong xe ,/ chòu
rét qua đêm.//
- Hai em đọc lại đoạn 1 .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
11
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Mời một em khá đọc đoạn 2 .
được tâm trạng này của họ .
- Yêu cầu đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn này .
- Gọi một HS đọc lại đoạn 2 .
- Mời một học sinh khá đọc tiếp đoạn 3 .
- Yêu cầu luyện ngắt giọng câu dài trong đoạn này
- Gọi một em đọc lại đoạn 3 .
4/ Đọc cả bài: -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- Theo dõi học sinh đọc bài .
5/ Thi đọc :- Tổ chức để các nhóm thi đọc.
- Nhận xét cho điểm .

6/ Đọc đồng thanh: Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài.
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng mà chiếc
xe vẫn không di chuyển ?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng ?
- Vì sao mọi người rất sợ voi ?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi lại
gần xe ?
- Con voi đã giúp họ thế nào ?
- Vì sao tác giả viết : Thật may cho chúng tôi gặp được
voi nhà ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc lại cả bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Một học sinh khá đọc đoạn 2 .
- Lắng nghe để nắm được cách
đọc tốt đoạn này .
- Luyện đọc 4 câu hội thoại này
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một học sinh khá đọc đoạn 3 .
- Luyện ngắt giọng câu .
Nhưng kìa ,/ con voi quặp chặt
chiếc vòi vào đầu xe / và co mình /
lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy .//
Lôi xong , / nó h vòi về phía lùm
cây / rồi lững thững đi theo hường
bản Tun .//

- Một em đọc bài .
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm
theo .
- Vì mưa rừng ập xuống chiếc xe
bò lún xuống vũng lầy .
-Tứ rú ga mấy lần nhưng chiếc xe
không nhúc nhích .
- Một con voi già lững thững xuất
hiện
-Vì voi khoẻ mạnh và dữ .
- Nép vào lùm cây đònh bắn voi,
vì nghó nó sẽ đập nát xe .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vúng
lầy .
- Vì con voi này rất gần gũi với
người , biết giúp người qua cơn
hoạn nạn .
- Một em đọc lại cả bài .
- Xem trước bài mới .
TiÕt 2: Toán(PPCT: 118)
Mét phÇn t
I. Mục tiêu :
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc , viết 1/4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi: bài 2

GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
12
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. Chuẩn bò :
- Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
12 : 4 6 : 2
28 : 4 2 x 3
4 x 2 32 : 4
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng số mới đó
là “ Một phần tư“
b) Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần tư
4
1

- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách
sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành 4 phần bằng
nhau và giới thiệu : “ Có 1 hình vuông chia thành
4phần bằng nhau , lấy đi một phần , ta được một phần
tư hình vuông “
“ Có 1 hình tròn chia thành 4 phần bằng nhau , lấy đi

một phần , ta được một phần tư hình tròn“
“Có 1 hình tam giác chia thành 4phần bằng nhau lấy
đi một phần , ta được một phần tư hình tam giác “
Trong toán học để thể hiện một phần tư hình tròn, một
phần tư hình vuông, một phần tư hình tam giác người
ta dùng số “Một phần tư
- Viết là :
4
1
.
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài , sau đó gọi
học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần tư số ô vuông
-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
12 : 4 = 6 : 2
28 : 4 > 2 x 3
4 x 2 = 32 : 4
-Hai học sinh khác nhận xét.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo
viên , phân tích bài toán , sau đó
nhắc lại .
- Một phần tư hình vuông .

- Ta có một phần tư hình tròn .
- Ta có một phần tư hình tam giác
.
- Lắng nghe giáo viên giảng bài
và nhắc lại đọc và viết số
4
1
- Đã tô màu
4
1
hình nào ?
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Các hình đã tô màu
4
1
hình là A
, B, C
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
13
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần tư số
con thỏ ?
-Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
d) Củng cố :
- HD làm vở bài tập toán.
- Nhận xét đánh giá tiết học

Đ dặn dò
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Hình nào có
4
1
số ô vuông được
tô màu ?
- Các hình có một phần tư số ô
vuông tô màu là hình A ,B , D.
- Vì hình A có tất cả 8 ô vuông và
đã tô màu 2 ô vuông.
- Hình nào đã khoanh vào một
phần tư số con thỏø ?
- Hình b đã khoanh một phần tư
số con tho.û
- Vì hình b có 8 con thỏ đã
khoanh vào 2 con thỏø .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung
vừa học .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
TiÕt 3: Mü tht
( Gi¸o viªn chuyªn tr¸ch d¹y)

TiÕt 4: Tập viết(PPCT: 24)
Ch÷ hoa u,
I. Mục tiêu:
Viết đúng hai chữ hoa u, (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc ) chữ và câu ứng dụng: Ươm
(1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng(3Lần).
-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. Chuẩn bò :
- Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở tập viết phần viết ở nhà.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa U, và một
số từ ứng dụng có chữ hoa U,
b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ U,
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
-Chữ U hoa cao mấy ô li ?
- Chữ U gồm mấy nét đó là những nét nào ?
- 5 HS.
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Chữ U, hoa cao 5 ô li .
-Chữ U, gồm 2 nét là nét móc hai
đầu và nét móc ngược phải .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
14
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vò trí nào ?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
-Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược
phải .

- Nhắc lại qui trình viết , vừa giảng vừa viết mẫu vào
khung chữ .
-Hãy so sánh chữ U và Ư
- Hãy nêu cách viết râu của chữ Ư trên đầu âm
này ?
*Học sinh viết bảng con
- Yêu cầu viết chữ hoa U vào không trung và sau đó
cho các em viết chữ U vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- “ Ươm cây gây rừng “ nghóa là gì ?
* Quan sát , nhận xét :
- Cụm từ :“ Ươm cây gây rừng” có mấy chữ ? Là
những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Ư hoa và
cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ?
- Hãy nêu vò trí dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
* Viết bảng :
- Yêu cầu viết chữ Ươm vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
c) Chấm chữa bài:
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
d) Củng cố :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
đ dặn dò
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở

-Điểm đặt bút của nét móc hai đầu
nằm trên ĐKN 5 , giữa ĐKD 2 và 3
- Nằm trên ĐKD 5 giữa ĐKN 2và 3 .
- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của
ĐKN 6 và ĐKD5 - Điểm dừng bút
nằm trên ĐKD 2 .
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U ở nét râu
trên đầu nét 2 . Hai em nêu cách viết .
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn .
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : “ Ươm cây gây rừng “ .
- Là công việc mà tất cả mọi người
cần tham gia để bảo vệ môi trường.
- Gồm 4 chữ : Ươm , cây, gây , rừng.
- Chữ y và g cao 2 ô li rưỡi , các chữ
còn lại cao 1 ô li
- Dấu huyền trên đầu âm ư .
-Bằng một đơn vò chữ (khoảng viết đủ
âm o)
- Viết bảng : Ươm
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết phần còn lại.

TiÕt 5: Đạo đức(PPCT: 24)
LÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iƯn tho¹i (t2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới

thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* KNS
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
15
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
-Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
II.Chuẩn bò :
- Kòch bản Điện thoại cho HS chuẩn bò trước . Phiếu học tập .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
- Chia lớp thành ba nhóm yêu cầu các nhóm suy
nghó xây dựng kòch bản và đóng lại các tình
huống sau :
- Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của một bạn
trong lớp bò ốm .
- Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em .
- Em gọi điện nhầm đến nhà người khác .
* Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng
phải cư xử cho lòch sự .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình
huống sau :
- Có điện thoại của bố nhưng bố không ở nhà .
- Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.

- Em đến nhà bạn chơi bạn vừa ra ngoài thì có
chuông điện thoại reo .
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em
cũng phải cư xử một cách lòch sự , nói năng rõ
ràng , rành mạch .
- Trong lớp ta có em nào đã từng gặp các tình
huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện
gì đã xảy ra sau đó ?
3. Củng cố :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
4dặn dò
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bò bài mới.
- Lớp chia các nhóm và thảo luận xây
dựng kòch bản cho tình huống và sắm
vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lí từng
tình huống xem đã lòch sự chưa . Nếu
chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù
hợp.
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử
lí tình huống .
- Lễ phép nói với người gọi điện là
bố không có ở nhà và hẹn lúc khác
sẽ gọi lại . Nếu biết sẽ thông báo giờ
bố sẽ về
- Nói rõ với khách của mẹ là mẹ
đang bận xin bác chờ cho một chút
hoặc một lat nữa sẽ gọi lại .
- Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng tự

giới thiệu mình . Hẹn người gọi đến
một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút
để em đi gọi bạn về nghe điện thoại .
- Trả lời và tự liên hệ thực tế .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc
sống
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
16
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
Thứ n¨m ngày 17 tháng 2 năm 2011
TiÕt 1: Toán(PPCT: 119)
Lun tËp
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi:bài 4.
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh
II. Chuẩn bò :
- Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Tìm một phần tư trong các hình tô màu .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ củng cố các kiến thức trong
bảng chia 4 . Một phần tư .

b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập1.
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Gọi 4 em lên làm bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Yc cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3: -Gọi 1 em nêu đề bài .
- Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-Chia đều cho 4 tổ nghóa là chia như thế nào ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: -Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Có tất cả bao nhiêu người ?
- Mỗi thuyền chở được mấy người ?
-Hai học sinh lên bảng chỉ hình và nêu
kết quả .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đọc đề bài .
- một em lên bảng làm bài. Lớp làm
vào vở
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- 4 em lên bảng ,mỗi em làm một phép

tính nhân và một phép tính chia theo
đúng cặp .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Có 40 HS chia đều thành 4 tổ . Hỏi
mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
- Có 40 học sinh .
- Chia thành 4 phần bằng nhau mỗi
phần là một tổ .
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm
vào vở
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
40 : 4 = 10 ( học sinh )
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
17
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Muốn biết cần mấy chiếc thuyền ta làm phép
tính gì ?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng .
Bài 5 -Gọi một em nêu đề bài 5 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Vì sao em biết hình a đã khoanh vào một phần
tư số con hươu ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá

c) Củng cố dò:
- HD HS làm vở bài tập toán.

d dặn dò
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Đ/S : 10 học sinh
- Có 12 khách cần sang sông mỗi
thuyền chỉ chở được 4 người . Hỏi cần
bao nhiêu thuyền để chở hết số người
đó?
- Có 12 người .
- Mỗi thuyền chở được 4 người.
- Làm phép tính chia 12 : 4 =
- Một em lên bảng giải bài , lớp làm
vào vở
Bài giải
Số thuyền cần để chở 12 người là :
12 : 4 = 3 ( thuyền )
Đ/S : 3 thuyền
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư
số con hươu?
- Hình a đã khoanh một phần tư số con
hươu.
- Vì hình a có 8 con hươu đã khoanh
vào 2 con hươu .
- HS thực hiện.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
TiÕt 2: Tự nhiên xã hội(PPCT: 24)
C©y sèng ë ®©u
I. Mục tiêu :
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước
*Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm gửi ) , dưới nước
-Có ý thức về việc chăm sóc cây xanh.

II. Chuẩn bò :
-Tranh ảnh trong sách trang 50 , 51 . Bút dạ , giấy A3 , phấn màu .
-Một số tranh ảnh về cây cối ( học sinh chuẩn bò trước ở nhà )
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động:- HS hát.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về chủ đề tự nhiên bài
học đầu tiên đó là : “Cây sống ở đâu “ .
b)Hoạt động 1 :Cây sống ở đâu .
* Bước 1: Hãy kể tên một số loại cây mà em biết ?
- Những loại cây đó thường được trồng ở đâu ?
* Bước 2 : - Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm chỉ và nói tên cây , nơi
- HS hát.
-Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
bài.
- Lớp làm việc cá nhân suy nghó và
nêu
-Mít , Dừa , Cam , Chanh .
- Được trồng trong vườn , trên cạn .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
18
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
cây đó được trồng.
* Hình 1 .
* Hình 2 .
* Hình 3 .
* Hình 4 .

-Vậy theo em cây có thể sống được những nơi nào ?
c) Hoạt động 2:
Trò chơi : “Tôi sống ở đâu “
-Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một loại cây .
- Đội 2 : Phải nhanh chóng nói cây đó sống ở đâu
- Đội nào nói đúng được 1 điểm .
- Cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội chiến
thắng .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .
d)Hoạt động 3 : Thi nói về loại cây
- Yêu cầu : Một số em lần lượt lên dựa vào các bức
tranh đã chuẩn bò để thuyết trình về :
- Giới thiệu tên loại cây .
- Nơi sống của loài cây đó
- Mô tả về đặc điểm của cây đó .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
e)Hoạt động 4 : Phát triển mở rộng .
- Yêu cầu nhắc lại các kiến thức theo các câu hỏi -
Cây có thể sống ở đâu ?
- Em thấy cây thường được trồng ở đâu ?
- Các em thấy cây có đẹp không ?
-Chốt ý : Cây rất cần thiết và mang lại rất nhiều lợi
ích cho chúng ta vì vậy các em cần bảo vệ và chăm
sóc cây xanh ở mọi nơi .
g) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu những việc làm để bảo cây?.
- Xem trước bài mới .
- Lớp chia thành các nhóm , thảo luận
sau đó cử đại diện lên bảng chỉ vào

từng hình và nêu.
- Cây Thông được trồng vùng rừng núi.
- Hoa Súng trồng được trồng dưới hồ.
-Hoa Phong Lan sống bám vào cây
khác
- Cây Dừa trồng trên cạn , trong vườn .
- Cây có thể sống ở mọi nơi trên cạn ,
dưới nước và trên núi cao.
- Hai nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau
trước lớp ( tên loại cây , sống ở đâu ).
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc .
- Quan sát tranh .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân .
- Cử đại diện trả lời .
-Nhận xét bổ sung ý kiến bạn nếu có .
- Nhắc lại nội dung đã học ở trên .
- Hs trả lời theo suy nghó.
-Xem trước bài mới.
TiÕt 3: Chính tả:(nghe viết )
Voi nhµ(PPCT: 49)
I. Mục tiêu: .
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
- Lµm ®ỵc bµi tËp 2 a
II. Chuẩn bò :
-Bảng phụ chép sẵn bài chính tả .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
19
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- 3 em lên bảng viết các từ cúc áo , chim cút , nhút
nhát , nhúc nhắc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn
bài “ Voi nhà “ và phân biệt âm s / x và vần ut/
uc.
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn .
- Mọi người lo lắng như thế nào ?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến só ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ?
-Hãy đọc câu nói của Tứ?
-Câu nói của Tứ viết cùng với những dấu câu nào ?
- Các chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ có âm và vần khó viết ?
- Yêu cầu lớp viết bảng con.
- 2 em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại.
- Nhận xét và sửa những từ học sinh viết sai .
4/ Viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở .
5/Soát lỗi chấm bài :

- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a : - Yêu cầu một em đọc đề 2a.
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở sau đó đọc và chữa
bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2b/ Gọi một em nêu yêu cầu và mẫu .
- Chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 4 em
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớp và một bút
dạ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào giấy
- Gọi đại diện các nhóm đọc các từ tìm được .
-Hai em lên bảng viết.
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe GV đọc mẫu , một em
đọc lại.
- Lo lắng con voi sẽ đập nát chiếc xe
và hải bắn chết nó .
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe , co
mình lôi mạnh chiếc xe qua vũùng
lầy .
- Đoạn văn có 7 câu
- Nó đập ta chiếc xe mất . Phải bắn
thôi!
- Đặt sau dấu hai chấm dấu gạch
ngang . Cuối câu có dấu chấm than .

- Con , Nó , Phải , Nhưng , Lôi , Thật
vì đây là chữ cái đầu mỗi câu và các
chữ Tứ , Tun là danh từ riêng .
-quặp chặt , vũng lầy , h vòi , lững
thững .
- Hai em lên viết từ khó.
-Nghe giáo viên đọc để chép vào
vở .
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút
chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
điểm
- Một em đọc yêu cầu đề bài 2a .
- Điền vào chỗ trống s hay x .
- 2 em lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở và đọc chữa bài .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
20
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Mời nhóm khác nhận xét bổ sung .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh
d) Củng cố :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở.
đ dặn dò
-Dặn về nhà viết lại chữ viết sai.
sâu bọ, xâu kim , củ sắn , xắn tay áo ,
sinh sống , xinh đẹp , xát gạo , sát
bên cạnh
- Một em đọc phần 2b và bài mẫu .

- Thảo luận làm vào tờ giấy.
- Cử đại diện lên dán tờ giấy lên
bảng
- đáp án : ut : lụt , rút , sút , thút ,
nhút .
-uc : lúc , rúc , rục , súc , thúc , thục ,
nhục .
- Các nhóm khác nhận xét bài nhóm
bạn
- Cả lớp đọc đồng thanh .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách .
Học sinh lắng nghe
TiÕt 4: Luyện từ và câu: (PPCT: 24)
Tõ ng÷ vỊ lo i à thó – dÊu chấm, dÊu phÈy
I.Mục tiêu:.
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các lồi vật ( BT 1 , BT2 ).
- Biết đ®ặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 )
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
-Tranh minh hoạ trong bài . Thẻ từ có ghi đặc điểm các con vật .Kẻ bảng bài tập 2 ,3.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng hỏi đáp theo mẫu .
- Nhận xét đánh giá ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Để giúp các em mở rộng kiến thức về các loài thú.
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: Luyện từ và câu về

chủ đề này, sau đó thực hành làm luyện tập về dấu
chấm dấu phẩy .
b)Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bức tranh minh hoạ HS quan sát.
- Bức tranh vẽ những con vật nào ?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra?
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo
mẫu câu
“ Như thế nào ?”- Con mèo nhà bạn
như thế nào ? - Con mèo nhà tớ rất
đẹp .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Nhắc lại tựa bài
- Chọn cho mỗi con vật trong tranh
với một từ chỉ đúng đặc điểm của nó .
-Quan sát .
- cáo , gấu trắng , thỏ , sóc , nai , hổ
- Lớp đọc đồng thanh .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
21
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
- Yêu cầu lớp suy nghó và làm bài cá nhân .
- Gọi 3 em lên bảng nhận thẻ từ gắn vào tên từng
con vật đúng với đặc điểm của nó .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
Bài 2 - Yêu cầu trao đổi theo cặp .
- Mời một số cặp lên trình bày trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Treo bảng phụ :Hãy đọc đoạn văn trong bài
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại đoạn văn ( đọc cả
dấu chấm , dấu phẩy )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .

c) Củng cố
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
D dặn dò
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
-Lớp làm bài cá nhân .
- Gấu trắng : tò mò ; cáo : tinh ranh ;
Sóc : nhanh nhẹn ; Nai : hiền lành ;
Thỏ ; nhút nhát ; Hổ : dữ tợn .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Lớp chia thành các cặp thảo luận .
- Đại diện một số cặp lên trình bày
lần lượt từng câu ,cả lớp nhận xét
nêu ý nghóa câu đó rồi nêu tiếp câu
khác .
a/ Dữ như Hổ : chỉ người nóng tính ,
dữ tợn.
b/ Nhát như thỏ : chỉ người nhút nhát.
c/ Khoẻ như voi : chỉ người có sức
khoẻ tốt

d / Nhanh như sóc : chỉ người nhanh
nhẹn.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- Hai em đọc lại đoạn văn .
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào
vở.
- Từ sáng sớm ,Khánh và Giang đã
náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn
thú . Hai anh em mặc quần áo đẹp ,
hớn hở chạy xuống cầu thanh . Ngoài
đường , người và xe cộ qua lại như
mắc cửi . Trong vườn thú , trẻ em
chạy nhảy tung tăng .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm các bài tập
còn lại .
Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
TiÕt 1: Toán(PPCT: 120)
B¶ng chia 5
I. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép chia 5 .
- Lập được bảng chia 5 .
- Nhớ được bảng chia 5 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 5 )
*HS khá giỏi:bài 3.
II.Chuẩn bò :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
22

Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
-Chấm vở bài tập toán.
-Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bảng chia 4 ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay tìm hiểu Bảng chia 5
b) Khai thác:
* Lập bảng chia 5 :
- Gắn bảng 4 tấm bìa nêu bài toán : Mỗi tấm bìa
có 5 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm
tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn
có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12
chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi
tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài
toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 20 : 5 = 4 Yêu cầu HS đọc
phép tính .
- GV có thể HD lập bảng chia dựa vào bảng nhân
5.
* Học thuộc bảng chia 5 :
- HD HS học thuộc bảng chia.
-Tìm điểm chung của các phép tính trong bảng
chia 5 .

-Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong
bảng chia 5 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được
đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 5
.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 5
-Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
-Muốn tìm thương ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết
quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- 5 HS.
- Hai em khác đọc thuộc lòng bảng
chia 4 .
- HS nhắc lại tựa đề.
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận
xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 20 chấm tròn .
- 5 x 4 = 20
- Phân tích bài toán và đại diện trả
lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 20 : 5 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 20 chia 5
bằng 4 .
- HS lập theo nhóm 4 em. Sau đó đại

diện nêu, GV ghi bảng.
- HS luyện đọc thuộc.
- Các phép chia trong bảng chia 5
đều có dạng số chia cho 5 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,
5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 5
là 5 sau đó là 10 , số 15, 20 ,
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các
bàn thi đọc.
- Đọc đồng thanh bảng chia 5 .
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
23
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu bông hoa ?
- Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghóa là
như thế nào ?
- Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài cho em biết gì ?
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
d) Củng cố :
-Yêu cầu hai em nêu về bảng chia 5.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
đ dặn dò
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Điền số thích hợp vào ô trống trong
bảng .
- Đọc : Số bò chia - Số chia - Thương .
- Ta lấy số bò chia chia cho số chia
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 5vừa học sinh
điền và nêu công thức bảng chia 5
- Lần lượt từng em nêu miệng kết
quả điền để có bảng chia 5 .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 15 bông hoa .
- Nghóa là chia đều 15 bông hoa
thành 5 phần bằng nhau .
- Thực hiện phép tính chia 15 : 5 .
- Một em lên bảng giải bài
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa )
Đ/ S : 3 bông
hoa
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
- Có 15 bông hoa cắm vào các bình
hoa mỗi bình có 3 bông .
- Hỏi tất cả có mấy bình hoa ?

Bài giải
Số bình hoa cắm được là :
15 : 5 = 3 ( bình )
Đ/ S : 3 bình hoa
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập.
TiÕt 2: Tập làm văn(PPCT: 24)
Đáp lời phủ đònh – Nghe trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2)
- Nghe kể , trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3)
*Kó năng sống:Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bò :
-Các tình huống viết vào giấy . Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
24
Gi¸o ¸n líp 2 Tn 24
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 3 về nhà ở
tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời
Phủ đònh . Sau đó nghe và trả lời câu hỏi về nội
dung một câu chuyện vui có tự là vì sao?
b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Treo tranh minh hoạ và hỏi .

- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào ?
- Cô chú nhà nói thế nào ?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ đònh , khi
nghe thấy chủ nhà phủ đònh điều mình hỏi , bạn học
sinh đã nơi thế nào ?
- G 2 em lên đóng vai thể hiện tình huống
Bài 2: -Treo băng giấy đã viết sẵn các tình huống .
Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thể hiện lại tình
huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu trên
băng giấy một học sinh trả lời .
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Tương tự với các tình huống còn lại .
Bài 3: -Treo bảng phụ và kể lại câu chuyện .
-Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật
nào ?
- Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
- Cậu bé giải thích ra sao ?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì
- Mời một số em kể lại câu chuyện trước lớp
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
-4 em lên thực hành đáp lời khẳng
đònh trong các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài.

- Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang
gọi điện thoại đến nhà bạn khác .
- Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ .
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu
cháu à .
- Bạn nói : Thế ạ ? Cháu xin lỗi
cô .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm việc theo cặp .
-Tình huống a : HS1: Cô làm ơn chỉ
giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ .
HS2 : Rất tiếc , cô không biết vì cô
không phải người ở đây .
- HS1: Dạ , xin lỗi cô./ Không sao ạ
.
- Tình huống b :- Thế ạ ! Không
sao đâu ạ ./ Con đợi được . Hôm
sau bố mua cho con nhé ./ Không
sao ạ ./ Con xin lỗi bố .
- Tình huống c :- Mẹ nghỉ đi mẹ
nhé ./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi . Con
làm được mọi việc .
- Lắng nghe giáo viên kể .
- Có hai nhân vật là cô bé và cậu
anh họ .
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ / Cô
thấy cái gì cũng lấy làm lạ .
- Sao con bò này không có sừng ,
hả anh ?
Bò không có sừng vì có con bò gãy

sừng , có con còn non …mà nó là
con ngựa .”
- Một số em đọc trước lớp.
- Là con ngựa .
- 2 HS thực hành kể lại câu chuyện
GV: Qu¸ch ThÞ Th¾m
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×