Tuần 24
Thứ hai ngày
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập Tìm một thừa số cha biết
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- 2 HS lên bảng- Dới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dới lớp đổi chéo vở
GV: Lu ý cách tìm thừa số cha biết
-------------------
Bài 2. HS nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dới lớp đọc bài làm _ GV kiểm tra
x x 2 = 8 3 x x = 18
x= 8 : 2 x = 18 : 3
x = 4 x = 6
Luyện tập
Bài 1. Tìm x
x x 2 = 4 2 x x = 12 3 x x = 27
x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3
x = 2 x = 6 x = 9
Bài 2 . Tìm y
y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10
y = 10 - 2 x = 10 : 2 y = 10 : 2
y = 8 x = 5 y = 5
1
H: Trong các phần y là thành phần gì ?
H: Nêu cách tìm số hạng , tìm thừa số cha
biết?
GV: Lu ý xác định đúng tên gọi của thành
phần cha biết sau đó mới tiến hành tìm
----------------------
Bài 3. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở- 2 HS chữa trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Dới lớp so sánh đối chiếu
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lu ý vận dụng cách tìm thừa số cha
biết để làm bài tập dạng này
---------------------
Bài 4 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên
bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ Dới lớp đổi chéo vở kiểm tra
+ HS nêu câu lời giải khác
GV: Lựa chọn câu lời giải phù hợp
----------------------
Bài 5 . HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên
bảng
Bài 3 . Viết số thích hợp vào ô trống
thừa số 2 2 2 3 3 3
thừa số 6 6 3 2 5 5
tích 12 12 6 6 15 15
Bài 4 Tóm tắt
Có : 12 kg gạo
Chia đều : 3 túi
Mỗi túi : . . . kg gạo ?
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là :
12 : 3 = 4 ( kg )
Đáp số : 4 kg gạo
Bài 5 Tóm tắt
Có : 15 bông hoa
Mỗi lọ : 3 bông hoa
Có : . . . lọ ?
Bài giải
Cắm đợc số lọ hoa là :
2
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ GV cho biểu điểm HS tự chấm bài
GV: Vận dụng bảng chia 3 để giải bài
toán dạng này
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc thuộc bảng chia 3
- HS nêu cách tìm thừa số cha biết
- GV NX giờ học
15 : 3 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
-----------------------------
tâp đọc
quả tim khỉ
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Phân biệt giọng ngời kể chuyện với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
- Hiểu nội dung truyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhng đã khôn khéo nghĩ
mu thoát nạn . Những kẻ bội bạc giả dối nh Cá Sấu không bao giờ có bạn.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A/ kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài cũ
H: Vì sao đọc xong bảng nội quy , Khỉ
Nâu lại cời khành khạch ?
- HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá
B/ Bài mới
Nội quy Đảo Khỉ
3
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn tr ớc lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
Bác sĩ Sói
- Giọng ngời dẫn chuyện:Đ1. vui vẻ
Đ2.hồi hộp
Đ3. Hả hê
- Giọng Khỉ: chân thật , hồn nhiên ở đoạn
kết bạn với Cá Sấu, phẫn nộ khi mắng Cá
Sấu
- Giọng Cá Sấu: giả dối
Từ khó
- leo trèo , quẫy mạnh, sần sùi
Câu dài
- Một con vật da sần sùi / dài thợt / nhe
hàm răng nhọn hoắt nh một lỡi sắt/ trờn
trên bãi cát.//
- Con vật bội bạc kia!// Đi đi !// Chẳng ai
thèm kết bạn với kẻ giả dối nh mi đâu!//
4
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét, GV cho điểm
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- Lớp đọc đoạn 1.
H: Khỉ đối xử với Cá Sấu nh thế nào ?
- 1 HS đọc đoạn 2
H: Cá Sấu định lừa Khỉ nh thế nào ?
H: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
H: Câu nói nào của Khỉ khiến Cá Sấu tin
lời ?
- 1 HS đọc đoạn 3
H: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
H: Tìm từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá
Sấu?
4. Luyện đọc lại
- 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc
truyện.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm
đọc hay
5. Củng cố, dặn dò
1. Tình bạn của Khỉ
- Khỉ mời Cá Sấu kết bạn , ngày nào cũng
hái quả mời Cá Sấu ăn
2. Cá Sấu bày mu hại Khỉ , Khỉ thoát
nạn
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến chơi nhà , Khỉ
nhận lời. Khi đã xa bờ, Cá Sấu nói muốn
có quả tim của Khỉ
- Khỉ vờ sẵn sàng gúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu
đa trả lại bờ để lấy quả tim để quên ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng
báo trớc.
3. Kết cục dành cho kẻ bội bạc
- Cá Sấu tẽn tò vì bị lộ bộ mặt bội bạc giả
dối
- Khỉ: tốt bụng, thật thà , thông minh
- Cá Sấu: giả dối , bội bạc
- Ngời dẫn chuyện
- Khỉ
- Cá Sấu
- Phải sống chân thật , không nên dối trá
5
H: Câu chuyện nói với em điều gì?
H: Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
---------------------------------------
Thứ ba ngày
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đợc từng đọan truyện.
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể; nhận xét đợc ý kiến của bạn, kể tiếp đợc lời của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của tiết học
trớc.
H: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì
sao?
- HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài .
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp quan sát tranh
- GV hớng dẫn HS quan sát tranh, tóm tắt các
sự việc diễn ra trong tranh
H: Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
H: Tranh 2 vẽ cảnh gì?
Bác sĩ Sói
Quả tim Khỉ
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại từng doạn
câu chuyện
- Khỉ thấy Cá Sấu khóc bèn ngỏ lời kết
bạn
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà để bày
6
H: Tranh 3 vẽ cảnh gì?
H: Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh tập kể từng đoạn trong
nhóm
- GV tổ chức thi kể giữa các nhóm
---------------------
- HS nêu yêu cầu
- GV hớng dẫn HS về cách thể hiện giọng nói,
điệu bộ từng nhân vật
- GV chia nhóm - tổ chức cho HS dựng lai câu
chuyện theo nhóm
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trớc lớp
- Lớp và GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu truyện cho ngời
thân nghe.
mu hại Khỉ . Khỉ tìm kế thoát thân
- Cá Sấu trúng kế của Khỉ , Khỉ thoát
nạn
- Khỉ mắng Cá Sấu , Cá Sấu tẽn tò lặn
mất
Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
- Giọng ngời dẫn chuyện:
+ Đ1. vui vẻ
+ Đ2.hồi hộp
+ Đ3. Hả hê, vui sớng
- Giọng Khỉ: chân thật , hồn nhiên ở
đoạn kết bạn với Cá Sấu, phẫn nộ khi
mắng Cá Sấu
- Giọng Cá Sấu: giả dối
- Phải thật thà , không nên dối trá, nếu
dối trá sẽ chẳng ai tin và yêu mình
--------------------------------
Chính tả
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện Quả tim Khỉ
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x
7
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn các bài tập .
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc - 2 HS viết trên bảng lớp
- Dới lớp viết nháp
- HS nhận xét GV nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hớng dẫn tập chép
a. Hớng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- 2 HS đọc lại.
H: Khỉ đối xử với Cá Sấu nh thế nào ?
H: Những chữ nào trong bài đợc viết hoa ? Vì
sao?
H: Lời nói của Khỉ và Cá sấu đợc đặt sau dấu
gì ?
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
b. GV đọc - học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc - HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn t thế ngồi, cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài:
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm bài khoảng 5 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh
nghiệm.
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS chữa bài trên bảng
- HS NX GV nhận xét
lung linh, lóng lánh, lập lòe, nôn nao
Quả tim Khỉ
- Khỉ mời cá Sấu kết bạn , hái quả cho
Cá Sấu ăn
- Câu nói của Khỉ và Cá Sấu đợc đặt sau
dấu gạch đầu dòng.
Từ dễ lẫn
- ngày nào, vì sao, kết bạn , hái cho
Bài 2: Điền vào chỗ trống : shay x
say sa ; xay lúa
8
- 1 HS đọc lại bài làm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức trò chơi : Thi tiếp sức giữa hai
đội chơi( mỗi đội 3 HS )
- Lớp nhận xét- GV nhận xét , bình chọn đội
thắng cuộc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.
xông lên ; dòng sông
Bài 3: Tìm thêm tên các con vật bắt
đầu bằng s
- con sên - con sâu
- con sam - con sẻ
---------------------------------
toán
bảng chia 4
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Lập bảng chia 4
- Thực hành chia 4
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Giới thiệu phép chia 4
- Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa mỗi tấm 4
chấm tròn
- GV nêu bài toán:
- Đọc bảng nhân 4
Bảng chia 4
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi 3 tấm bìa
9
- HS nêu cách tính và kết quả tính
- GV nêu bài toán:
- HS nêu phép chia
H: Dựa vào đâu mà lập đợc phép chia
này?
3. Lập bảng chia 4
H: Từ 4 x 1 = 4 ta lập đợc phép chia nào?
- HS thảo luận nhóm để xây dựng bảng
chia 4
- 2 HS đọc Bảng chia 4
- GV tổ chức cho HS học thuộc
4. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dới lớp đọc bài làm
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lu ý vận dụng bảng chia 4
-------------------
Bài 2. HS đọc đề bài
- GV tóm tắt:
H: Bài cho biết gì ?
H: Bài hỏi gì ?
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dới lớp đổi chéo vở- Nhận xét
+ Nêu câu lời giải khác
có tất cả mấy chấm tròn ?
4 + 4 + 4 = 12
4 . 3 = 12
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có
4 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa ?
12 : 4 = 3
- từ 4 x 3 = 12 ta có 12 : 4 = 3
4 : 4 = 1
Bài 1. Tính nhẩm
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8
36 : 4 = 9
Bài 2 . Tóm tắt
Có : 32 học sinh
Xếp thành : 4 hàng
Mỗi hàng : . . . học sinh?
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là :
32 : 4 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
10
GV: Lu ý cách đặt câu lời giải cho phù
hợp
------------------
Bài 3. HS nêu yêu cầu
- GV tóm tắt :
H: Bài toán cho biêt gì ?
H: Bài tóan hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dới lớp đọc bài làm Nhận xét
H: So sánh bài tập 2 và bài tập 3?
3. Củng cố dặn dò
- 2 HS đọc thuộc Bảng chia 4
- GV NX giờ học
Bài 3 . Tóm tắt
Có : 32 học sinh
Mỗi hàng : 4 học sinh
Tất cả : . . . hàng ?
Bài giải
Có tất cả số hàng là :
32 : 4 = 8 ( hàng )
Đáp số : 8 hàng
--------------------------------
Thứ t ngày
Tập đọc
Voi nhà
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn .
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
- Hiểu nội dung bài : Voi rừng đợc nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho
con ngời
II. Đồ dùng:
11
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài cũ( Đọc phân vai)
- HS nhận xét GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài
- GV nêu khái quát cách đọc
b. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trớc lớp:
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu dài
Quả tim Khỉ
Voi nhà
- Đọc toàn bài với giọng linh hoạt : lúc thất
vọng , khi hoảng hốt , lúc hòi hộp , sung s-
ớng
Từ khó
thu lu, lừng lững, khựng lại, quặp chặt vòi
Đoạn 1: từ đầu . . . qua đêm
Đoạn 2: . . . phải bắn thôi
Đoạn 3: còn lại
Câu dài
Nhng kìa/ con voi đã quặp chặt vòi vào
đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.// Lôi xong /nó huơ vòi về phía
bản Tun.//
12
- HS đọc chú giải SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe:
- Các HS khác nghe, gợi ý.
*Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm HS thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét, góp ý.
3. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1
H: Vì sao mọi ngời trên xe phải ngủ đêm
trên xe trong rừng ?
- 1 HS đọc đoạn 2
H: Mọi ngời lo lắng nh thế nào khi con voi
đến gần xe ?
- 1 HS đọc đoạn 3
H: Con voi đã giúp họ thế nào ?
4. Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn đọc
- 3 HS thi đọc cả bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét- đánh giá
5. Củng cố, dặn dò:
H: Em biết ở đâu ngời dân thuần dỡng voi
nhà?
H: Voi nhà giúp gì cho con ngời ?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
1. Xe bị sa lầy
- Mọi ngời phải ngủ trên xe vì xe sa phải
vũng lầy
2. Sự xuất hiện của chú voi
- nép vào lùm cây , kêu lên,...
3. Voi nhà giúp ngời
- kéo xe khỏi vũng lầy
- Đọc chuyển giọng linh hoạt : lúc thất
vọng , khi hoảng hốt , lúc hòi hộp , sung s-
ớng
- ngời dân ở buôn Đôn , Tây nguyên
- kéo gỗ , chở khách du lịch
-- -- - -- --- -- --- -- -- --- -- --- -- -- - -- -- - -- -- - -- -- - -- --- -- --
13