Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may bài 2 ths nguyễn tuấn anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.97 KB, 17 trang )

Bài 2

QUI HOẠCH TỔNG THỂ
XÍ NGHIỆP CƠNG NGHIỆP


1. Yêu cầu nhiệm vụ và nội dung thiết kế.
- Thiết lập mối quan hệ hợp lý giữa XNCN với cụm
CN, với KCN.
- Phù hợp cao nhất với dây chuyền SX chung,
thiết lập mối quan hệ giữa các xưởng, công trình
CN, giải pháp giao thơng người và hàng hóa, mạng
lưới cung cấp kỹ thuật…
- Tổ hợp kiến trúc không gian đẹp, có sức biểu
cảm cao, hài hịa với kiến trúc XNCN và đô thị.
- Thỏa mãn các yêu cầu về an tồn CN: vi khí
hậu, cháy nổ, tiếng ồn, khói bụi, bệnh nghề
nghiệp...
- Tiêu chuẩn, thống nhất, điển hình hóa các cấu
kiện xây dựng nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng…
- Phân kỳ xây dựng hợp lý, thi công nhanh theo
đúng ý đồ thiết kế ban đầu.


- Tận dụng được các yếu tố thiên nhiên, văn hóa
xã hội, khoa học kỹ thuật nhằm khai thác tối đa các
ưu thế này.
- Thực hiện đúng các chính sách nhà nước, luật
đất đai, luật xây dựng, luật bảo vệ mơi trường,
chính sách thuế.
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế kỹ thuật của giải


pháp xây dựng như mật độ sử dụng, chi phí đầu tư..
2. Qui hoạch san nền và hoàn thiện mặt bằng.
- San nền toàn bộ: cho địa hình tương đối phẳng,
mật độ xây dựng trên 25%, hệ thống đường dày
đặc. Có hai kiểu san nền: san nền một dốc, san nền
hai dốc.


- San nền cục bộ: Chỉ san nơi bố trí nhà xưởng,
đường giao thông giúp tiết kiệm vốn đầu tư, áp
dụng cho đất sụt lở, diện tích quá rộng, cần bảo vệ
cảnh quan.

3. Hợp khối và nâng cao mật độ xây dựng.
3.1. Mục đích của hợp khối.
- Giảm số lượng cơng trình để dễ dàng qui hoạch.
- Tiết kiệm chi phí xây dựng.
- Rút ngắn mạng lưới giao thơng.
- Tiết kiệm đất xây dựng.
- Rút ngắn thời gian xây dựng.
- Tăng năng suất, ứng dụng được tiến bộ KHKT.


3.2. Ngun tắc hợp khối.
- Ghép các xưởng, cơng trình kỹ thuật có đặc
điểm SX giống nhau, khơng ảnh hưởng lẫn nhau.
- Phù hợp với đặc điểm địa chất, yêu cầu sản
xuất, phương thức giao thơng đơn giản có thể
nâng tầng.
3.3. Hạn chế của hợp khối.

- Chiếu sáng và thông thống kém đi.
- Gặp khó khăn trong thốt nước mái.
- Nếu địa hình kém thì chi phí nền móng khá cao.
3.4. Biện pháp nâng cao mật độ xây dựng.
- Hợp khối, nâng tầng nhà và cơng trình.
- Chọn dạng nhà phù hợp khu đất, tính tốn hợp
lý diện tích sử dụng.
- Bố trí các cơng trình hợp lý, tiết kiệm đất.


4. Tổ chức mạng lưới giao thông.
4.1. Nguyên tắc bố trí.
- Đường giao thơng dùng để đi lại, vận chuyển
hàng hóa, thốt hiểm, phân chia khu vực…
- Bố trí theo tuyến (dọc, ngang nhà), tự do
(khơng gian giữa máy móc thiết bị).
4.2. Phân bố luồng giao thông.
- Luồng hàng: vận chuyển nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm ra vào. Cần phải tính tốn:
+ Số lượng, vận tốc, số làn xe, chiều rộng đường,
chiều rộng cửa cổng, bán kính xoay xe, tầm nhìn,
độ dốc tối đa, khoảng cách với nhà xưởng, tường
rào, đường khác tuyến…
+ Sự cố có thể xảy ra, lối di chuyển phụ, hướng
dẫn giao thông, cảnh báo, hài hịa bố cục, tiết kiệm
chi phí…


- Luồng người: Hình thành do hoạt động đi lại của
con người:

+ Đường đi và cửa: thơng thống, dễ sử dụng, an
tồn (khơng trơn trượt, đủ ánh sáng, kích thước).
+ Lối thoát hiểm: đèn chiếu sáng, bảng hướng
dẫn, dễ mở khi có u cầu.
+ Bậc thang: kích thước, chiếu nghỉ, khơng trơn.
5. Thống nhất, điển hình, tiêu chuẩn hóa.
5.1. Khái niệm.
- Thống nhất hóa: thống nhất về kích thước và
kiểu dáng cơng trình.
- Điển hình hóa: nghiên cứu lựa chọn giải pháp tốt
điển hình từ q trình thống nhất hóa của cơng trình.
- Tiêu chuẩn hóa: sau khi kiểm nghiệm ưu khuyết
điểm, tính hiệu quả chọn ra giải pháp hồn thiện và
công bố như những tiêu chuẩn thiết kế.


5.2. Qui định thống nhất hóa trong xây dựng.
- Module: qui ước kích thước cấu kiện ký hiệu M.
- Module mở rộng gồm module bội số (2M, 3M,
6M…), module ước số (1/2M, 1/5M…):
- Bước cột (B): khoảng cách giữa hai trục ngang
nhà.
B=3-4-4.5-5-6-7.5-9-10.5-12-15-18-21-24…
- Nhịp nhà (L): khoảng cách giữa hai trục dọc
nhà.
L=3-4-4.5-5-6-7.5-9-10.5-12-15-18-21-24…
- Chiều cao nhà (H): khoảng cách từ nền hoàn
thiện đến kết cấu chịu lực của mái.
H=2.4-2.7-3.3-3.6-3.9-4.2-4.5-4.8-5.1-5.4…



6. Qui hoạch không gian tổng thể.
6.1. Qui hoạch dạng phân khu.
- Theo chức năng: khu trước XN, khu sản xuất,
khu phụ trợ, khu kho tàng và giao thông.
- Theo khối lượng vận chuyển: nhiều, vừa, ít.
- Theo mật độ nhân lực: nhiều, vừa, ít
- Theo mức độ vệ sinh: khơng độc, ít độc, độc.
6.2. Qui hoạch dạng sắp xếp khối.
- Theo kiểu ơ bàn cờ: cho diện tích lớn, vừa,
nhiều cơng trình, cơng nghệ phức tạp.
- Theo kiểu khối liên tục: mức độ hợp khối cao.
- Theo kiểu đơn nguyên: mỗi đơn nguyên là một
dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh.
- Theo kiểu chu vi: áp dụng cho XN trong các khu
dân cư, mặt phố cần mặt tiền đẹp.
- Theo kiểu tự do: phong phú, hài hòa, đẹp mắt.



6.3. Qui hoạch theo hướng dây chuyền.
- Dạng đường thẳng: dòng vật liệu tương
đối ngắn.
- Dạng chữ L: do yêu cầu cơng nghệ hoặc
địa hình.
- Dạng chữ U: do sự phối hợp của hai dòng
sản phẩm tuy nhiên khả năng thơng gió tự
nhiên kém.



6.4. Qui hoạch theo chi tiết.
- Nhà sản xuất chính chiếm diện tích lớn tùy theo
u cầu sản xuất.
- Cơng trình phụ trợ: diện tích ít bố trí phù hợp
nhằm phục vụ nhà sản xuất chính.
- Nhà kho bố trí cạnh lối vận chuyển hàng hóa,
gần nơi cấp hoặc nhận hàng.
- Phịng phục vụ sinh hoạt, quản lý bố trí tập
trung hoặc theo yêu cầu mỹ quan.
- Lối vào bố trí ở mặt chính tiện đi lại, vận
chuyển.
6.5. Qui hoạch theo phân khu chức năng của nhà.
- Theo phương ngang của nhà.
- Theo phương dọc của nhà.
- Theo dạng hỗn hợp.
- Theo trục.
- Theo chiều cao.



7. Mở rộng XNCN.
- Mục đích mở rộng XNCN khi SX kinh doanh hiệu
quả hoặc để đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa mặt
hàng. Yêu cầu khi mở rộng xưởng đó là:
+ Khơng ảnh hưởng đến các cơng trình hiện hữu.
+ Không ảnh hưởng đến không gian kiến trúc
cảnh quan chung của XN.
+ Ít làm gián đoạn nhất q trình SX hiện thời.
+ Phải dự kiến được hiệu quả cũng như tác động
của việc mở rộng đến quá trình SX kinh doanh.

- Phương cách mở rộng xưởng:
+ Cải tạo dây chuyền SX nhằm tăng năng suất
như việc hợp lý hóa SX, thay thế thiết bị mới… ít
ảnh hưởng đến giải pháp qui hoạch tổng thể.


+ Mở rộng nhà xưởng (xây ghép) trên thửa đất
chừa sẵn lúc qui hoạch ban đầu (ít nhất 30% diện
tích), bổ sung thiết bị, công nhân…

+ Xây dựng nhà máy hay phân xưởng mới trên
khu đất dự trữ sẵn trong giai đoạn thiết kế ban đầu
dự kiến. Cần đầu tư nhiều như khơng làm ảnh
hưởng đến q trình sản xuất.


8. Cổng ra vào và các bộ phận trước XN:
Cổng thể hiện bộ mặt của XNCN, là lối vào để để
liên hệ đối với khách hàng công việc, CBCNV vào
làm việc, xe tập kết hàng… Cổng phải đảm bảo:
+ Khoảng cách xa nhất đến nơi làm việc 800m.
+ Bố trí theo chiều dài và trên trục chính của XN.
+ Hai cổng không cách nhau quá 1500m.
+ Thiết kế quảng trường, phương án tập kết
hàng hóa khi cần thiết.
+ Cần có các trạm kiểm sốt và hệ thống an
ninh.
+ Bố trí ít nhất hai lối vào cổng (đi bộ, hàng
hóa).
+ Bề rộng lớn hơn 4.5m để xe ơ tơ có thể vào

XN.
+ Diện tích XN >1500m2 cần ít nhất 2 cổng.
+ Đảm bảo tính mỹ quan (kết hợp với cây xanh,
cổng chào, bảng hiệu, showroom…) thu hút người


9. Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
Là các thông số đánh giá phương án thiết kế tổng
thể XNCN bao gồm:
+ Chỉ tiêu chiếm đất S (m2, ha).
+ Diện tích đất xây dựng Sxd (m2, ha: nhà, cơng
trình, sân bãi, đường, kho tàng...).
+ Mật độ xây dựng Kxd(%) = (A+B+C)/S.
>> A (S nhà), B(S cơng trình), C(S bãi sản xuất),
ngành may Kxd=21-61%.
+ Mật độ sử dụng Ksd(%) = (A+B+C+D+E+F)/S.
>> D(S đường sá), E(S đường ống kỹ thuật), F(S
cây xanh).
+ Tổng chiều dài, khối lượng vận chuyển của
đường giao thông, đường ống kỹ thuật (m).
+ Khối lượng đào lấp.
+ Vốn đầu tư (USD, nghìn đồng...).



×