Ngày soạn:12/2/2011
Ngày giảng:15/2/2011(lớp 8)
Tiết 30 : Đặc điểm tài nguyên khoáng sản
Việt Nam
I- Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức :
* Biết : Việt Nam là một nớc giàu tài nguyên khoáng sản, phần lớn các mỏ có trữ lợng
vừa và nhỏ. Đó là nguồn lực quan trọng để Công nghiệp hóa Hiện đại hoá đất nớc đất
nớc.
* Hiểu : mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Giải thích đợc vì sao nớc ta
giàu tài nguyên khoáng sản
Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu của nớc ta
* Vận dụng : kiến thức đã học để biết đợc kí hiệu các loại khoáng sản, nhớ đợc địa
danh khoáng sản trên bản đồ khoáng sản Việt Nam
2. Kĩ năng :
* Biết : Rèn kĩ năng đọc bản đồ, lợc đồ địa chất khoáng sản Việt Nam để nhận xét
sự phân bố khoáng sản nớc ta.
* Biết : Xác định đợc các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khoáng sản trên bản đồ.
3. Thái độ.
-Có ý thức bảo vệ và khai thác có hiệu quả sử dụng tiết kiệm nguồn khoáng sản quí giá
của nớc ta.
II Ph ơng tiện .
1. Giáo viên :
- Máy tính trình chiếu.
- Một số mẫu khoáng sản .
- Lợc đồ Việt Nam trống .
2. Học sinh :
- Vở bài tập ,bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 . Kiểm tra bài cũ (4phút)
- Lịch sử phát triển tự nhiên của Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Chọn ý đúng trong các câu sau:
Sự kiện nổi bật cuae giai đoạn Tân kiến tạo là:
a. Có những cuộc vận động tạo núi lớn.
b. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ.
c. Sự xuất hiện loài ngời trên Trái Đất.
d. Mở rộng biển Đông và sự hình thành các mỏ khoáng sản.
( Đáp án : câu c)
* Gv nhận xét và cho điểm.
Lớp Học sinh 1 Học sinh 2
3 Khởi động( 1phút).
Đất nớc ta đang trong quá trình Công nghiệp hoá, hiện đại hoá tài nguyên thiên
nhiên có vai trò quan trọng trong việc phát triển đất nớc, trong đó có tài nguyên khoáng
sản. Vậy tài nguyên khoáng sản nớc ta có đặc điểm gì, sự hình thành các mỏ khoáng sản
1
ra sao. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên này nh thế nào? Bài học hôm nay thầy và
trò chúng ta cùng nghiên cứu.
4.Bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.(7-10phút)
* Mục tiêu:
-Học sinh nắm đợc Việt Nam là nớc giầu tài nguyên khoáng sản, với trữ lợng các
mỏ thuộc loại vừa và nhỏ, biết đợc nguyên nhân nớc ta có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Rèn kĩ năng đọc tên và xác định các loại khoáng sản trên lợc đồ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản và sử dụng tiết kiệm và biết
bảo vệ môi trờng.
* Phơng tiện: Máy chiếu, bảng phụ, lợc đồ Việt Nam trống.
* Phơng pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành : Tia chớp, động não
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
- Đọc nhanh sách giáo khoa mục 1:
Hãy chứng minh Việt Nam là nớc
giàu tài nguyên khoáng sản?
* Chiếu lợc đồ khoáng sản Việt Nam
- Chỉ và đọc tên trên lợc đồ một số
khoáng sản của nớc ta?
- Nhận xét về sự phân bố các loại
khoáng sản?
- Qua đó em có nhận xét gì về trữ l-
ợng các mỏ khoáng sản nớc ta?
( Chủ yếu là vừa và nhỏ, bên cạnh đó
còn có một số khoáng sản có trữ lợng
lớn).
-Lên xác định và chỉ trên lợc đồ các
loại khoáng sản có trữ lợng lớn đó?
- Giải thích tại sao Việt Nam là một
nớc giàu khoáng sản?
Gợi ý phần giải thích:
+ Việt Nam là nớc có lịch sử địa chất
kiến tạo rất lâu dài, phức tạp, mỗi
chu kì kiến tạo sản sinh một hệ
khoáng sản đặc trng.
+ Vị trí tiếp giáp 2 vành đai sinh
khoáng lớn của thế giới (Địa Trung
Hải, Thái Bình Dơng).
+ Hiệu quả của việc thăm dò, tìm
kiếm khoáng sản của ngành địa chất
ngày càng cao.
- Đọc nhanh và
trả lời.
- Theo dõi
- Xác định và
đọc trên lợc đồ.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- Chỉ và đọc một
số khoáng sản
trên lợc đồ.
- Giải thích
- Nghe và ghi bài
1. Việt Nam là nớc giàu
tài nguyên khoáng sản
- Có khoảng 5000 điểm
quặng và gần 60 loại
khoáng sản
- Khoáng sản nớc ta
phong phú, đa dạng
- Phần lớn các mỏ có trữ
lợng vừa và nhỏ.
- Một số khoáng sản
có trữ lợng lớn: than,
dầu, khí đốt, sắt,bôxit,
aptit, crôm, thiếc, đất
hiếm và đá vôi
2
* Chuyển ý: Mỗi một chu kì kiến tạo
lại sinh ra một hệ khoáng sản mới,vậy
quá trình hình thành các vùng mỏ
chính của nớc ta diễn ra nh thế nào,và
trong từng giai đoạn đó tạo nên các
khoáng sản nào?
-Nghe
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự hình thành các vùng mỏ chính ở nớc ta.(13-15phút)
*Mục tiêu:
-Học sinh nắm đợc các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản
chủ yếu của nớc ta, hiểu đợc mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển Việt
Nam.
- Rèn kĩ năng đọc tên và lập bảng các loại khoáng sản theo từng giai đoạn kiến tạo .
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản và sử dụng tiết kiệm .
* Phơng tiện: Máy chiếu, bảng phụ, vở bài tập.
* Phơng pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề,vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành: cá nhân/nhóm bàn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Nội dung cần đạt
- Dựa vào kiến thức bài trớc, bảng
26.1( Các khoáng sản chính) SGK
trang 99),bài tập 2sách bài tập.
* Thảo luận nhóm: hai bàn quay lại
nhau.Thời gian thảo luận 5 phút.
Nội dung nh sau:
+ Nhóm 1: Thảo luận và thống nhất
nội dung trình bày phần a.Giai đọan
Tiền Cambri.
- Tên các loại khoáng sản chính đợc
hình thành trong giai đoạn này?
- Nơi phân bố chính là ở đâu?
- Lên xác định và đọc tên các loại
khoáng sản trên sơ đồ địa chất?
+ Nhóm 2: Thảo luận và thống nhất
nội dung trình bày phần b. Giai
đoạn Cổ kiến tạo.Với yêu cầu sau:
- Các loại khoáng sản chính đợc
hình thành so với giai đoạn trớc có
gì khác biệt?( nhiều hơn)
- Nơi phân bố các loại khoáng sản ở
giai đoạn này nh thế nào?
- Lên xác định và đọc tên các loại
khoáng sản trên sơ đồ địa chất?
-Hình thành nhóm
Mỗi nhóm 6-8 em
- Các nhóm thảo
luận thống nhất ý
kiến.
-Nghe và thảo
luận nhóm bàn
2. Sự hình thành các
vùng mỏ chính ở nớc
ta
a. Giai đoạn Tiền
Cambri.
+ Các loại khoáng
sản: than chì, đồng,
sắt
+ Phân bố : Nền cổ
Việt Bắc,Hoàng Liên
Sơn, Kon Tum
b. Giai đoạn Cổ kiến
tạo.
+ Các loại khoáng
sản: phong phú và đa
dạng.
+ Phân bố : rộng
khắp lãnh thổ
3
+Nhóm 3: Thảo luận và thống nhất
ý kiến trình bày phần c .Giai đoạn
Tân kiến tạo, theo các yêu cầu sau?
- Nêu các loại khoáng sản chính của
giai đoạn này?
- Sự phân bố các loại khoáng sản có
gì đặc biệt?
- Lên xác định các mỏ khoáng sản
trên sơ đồ các vùng địa chất kiến
tạo?
* Sau khi thời gian đã hết, chiếu sơ
đồ các vùng địa chất kiến tạo ( phần
đất liền)Gọi các nhóm trình bày và
chỉ trên sơ đồ.
- Mối quan hệ giữa địa chất và sự
hình thành khoáng sản?
* Giáo viên chuẩn kiến thức chiếu
bảng đáp án ( mẫu số 1 phần phụ
lục)
Chuyển ý: Tài nguyên nớc ta phong
phú và đa dạng đó là nguồn lực
quan trọng giúp chúng ta thực hiện
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n-
ớc.Vậy chúng ta đã và khai thác và
bảo vệ tài nguyên này nh thế nào?
- Trình bày và xác
định trên sơ đồ.
- Giải thích
- Theo dõi và ghi
bài
-Nghe
c. Giai đoạn Tân kiến
tạo:
+ Các loại khoáng
sản: nhiên liệu, bôxít
+ Phân bố: thềm lục
địa, các đồng bằng
châu thổTây
Nguyên
=>Mỗi giai đoạn kiến
tạo hình thành một hệ
khoáng sản đặc trng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu tình hình khai thác khoáng sản ở nớc ta cũng nh việc bảo vệ nguồn
khoáng sản.(7- 10phút)
*Mục tiêu:
-Học sinh nắm đợc tình hình khai thác hiện nay không khoa học dẫn tới lãng phí.
- Rèn kĩ năng biết phân tích mối quan hệ giữa việc khai thác không hợp lí dẫn tới hậu
quả về nguồn tài nguyên và môi trờng tự nihên .
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng và biết cách sử dụng tài nguyên hợp lí hơn .
* Phơng tiện: Máy chiếu, bảng phụ, vở bài tập.
* Phơng pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề, vấn đáp,thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành: động não,
Hoạt động của thầy Hoạt động
của trò
Nội dung cần đạt
* Đa ra tình huống: Thầy nghe thấy câu
chuyện giữa 2 em học sinh lớp 6 tranh
luận với nhau : Khoáng sản là một tài
nguyên vô tận, có bạn nói khoáng sản là
tài nguyên hữu hạn. Sau một hồi vẫn
không ngã ngũ.Vào tình huống này em
- Theo dõi và
xử lí
3.Vấn đề khai thác
và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản.
4
giúp 2 em lớp 6 đó nh thế nào?
=>Nh vậy khoáng sản là tài nguyên vô
cùng quí giá và không thể phục hồi đợc.
- Tại sao khoáng sản không phải là tài
nguyên vô tận và không thể phục hồi đ-
ợc?
( Vì : khoáng sản đợc hình thành trong
thời gian dài hàng trăm triệu năm, chủ
yếu là các mỏ có trữ lợng vừa và nhỏ,
phân bố lại rải rác trên khắp lãnh thổ.)
* Chiếu clip : Khai thác dầu mỏ ở thềm
lục địa.
- Qua clip này em thấy đợc điều gì?
- Bên cạnh việc khai thác khoáng sản
mang tính tích cực trên, em còn thấy hiện
trạng khai thác khoáng sản diễn ra nh thế
nào nữa?
- Nêu những nguyên nhân dẫn tới nguồn
tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn
kiệt?
+Đầu t thì lớn=> khai thác ít, dẫn tới
không có hiệu quả.
+Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa
bãi gây thất thoát, lãng phí (Than đá,
vàng, sắt, thiếc, đá quý )
+ Kĩ thuật khai thác lạc hậu, thô sơ ->
Hàm lợng quặng còn nhiều trong chất
thải
+ Thăm dò, đánh giá thiếu chính xác về
hàm lợng, trữ lợng, phân bố
+ Chính sách vơ vét của chế độ thực dân
Pháp trong gần 100 năm.
- Khai thác khoáng sản hiện nay đã ảnh
hởng tới môi trờng nh thế nào?
- Theo em tại sao phải bảo vệ tài nguyên
khoáng sản?
(bảo vệ tài nguyên khoáng sản để phát
triển kinh tế bền vững)
- Để khai thác và sử dụng có hiệu quả
chúng ta cần có những biện pháp gì?
* Chiếu luật khoáng sản. Chúng ta cần
thực hiện nghiêm chỉnh luật khoáng sản.
- Chúng ta đã sử dụng tài nguyên
- Nghe và ghi
bài
- Giải thích
- Xem và
nhận xét.
- Trả lời
- Trả lời
- Nêu những
nguyên nhân.
- Nghe và ghi
bài.
- Trả lời
- Nêu biện
pháp.
- Theo dõi
- Khoáng sản là tài
nguyên quí giá và
không thể phục hồi .
- Nhiều tài nguyên
khoáng sản đã và
đang đợc khai thác và
sử dụng có hiệu quả
cao.
- Nhiều loại khoáng
sản còn khai thác
không hợp lí, gây
lãng phí, dẫn tới
nguồn tài nguyên
ngày càng cạn kiệt, ô
nhiễm môi trờng.
* Biên pháp: thực
hiện nghiêm luật
khoáng sản Việt
Nam, biết tiết kiệm và
sử dụng có hiệu quả
5
khoáng sản này nh thế nào để thể hiện sự
tiết kiệm?
Giảng và chốt ý kiến.
- Liên hệ gia
đình và bản
thân
IV . Đánh giá kết quả học tập ( 2 phút)
Bài tập củng cố
Câu 1: Các mỏ dầu khí ở nớc ta đợc hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào?
A - Tiền Cambri
B - Cổ kiến tạo
C - Tân kiến tạo
D - Đáp án A và C
Câu 2: Mỏ than lớn và thuộc loại tốt nhất nớc ta là:
A - Thái Nguyên
B - Nông Sơn (Quảng Nam)
C - Thanh Hóa
D - Đông Triều (Quảng Ninh)
Đáp án: Câu 1: C Câu 2: D
V. Hoạt động nối tiếp( 3 phút)
- Học bài, làm bài tập SGK
- Nghiên cứu nội dung bài thực hành.
* Chuẩn bị :
- Xác định vị trí địa lí của Hải Phòng và những thông tin em biết về Hải phòng
- Xác định lại vị trí trí địa lí việt Nam và thuộc 10 kí hiệu khoáng sản đã học
- Bút dạ
+ Giao nhóm chuẩn bị :
Dãy bàn bên phải: Tìm và xác định các tỉnh , thành phố tiếp giáp biển.
Dãy bàn bên trái : Tìm và xác định các tỉnh, hành phố tiếp giáp với các nớc bạn.
Vẽ đợc 10 kí hiệu khoáng sản và xác đinh đợc trên lợc đồ.
VI. Phụ lục.
Mẫu số 1:
Giai đoạn Tên khoáng sản Phân bố
Tiền Cambri
Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
Rút kinh nghiệm
6
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
7