Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Hướng dẫn thiết kế thực hành thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.06 KB, 28 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIALAI
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VÕ TRƯỜNG TOẢN

TỔ: HOÁ - SINH
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN:
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ
THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM
HOÁ HỌC LỚP 10
(THEO CHƯƠNG TRÌNH THAY SÁCH)
NGƯỜI THỰC HIỆN- GIÁO VIÊN: TỔ HĨA
THÁNG 3 NĂM 2008
HOÁ HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
1
HỌC KỲ I
Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Bài học số: 20
10CB
Tên bài thực hành:
Phản ứng oxi hoá khử
Tiết số: 34

HÌNH VẼ LẮP RÁP DỤNG CỤ NÊU CÁCH TIẾN HÀNH
1. Thí nghiệm phản ứng giữa kim loại và dung dòch axit

2 ml dd
H
2
SO


2
loãng
Viên kẽm
nhỏ

15%

a) Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm một viên kẽm
nhỏ chứa sẵn 2ml dd H
2
SO
4


15%.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích,
viết PTHH. (…)

0
Zn
+
+1
2 4
H SO

+2
4
ZnSO
+

0
2
H
2.Phản ứng giữa kim loại và dung dòch muối

Đinh sắt
sạch
2 ml dd
CuSO
4
loãng

a) Cách tiến hành:
Cho đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống
nghiệm chứa sẵn 2 ml dd CuSO
4
.
b) Đợi 10 phút sau quan sát hiện
tượng , giải thích, viết PTHH. (…)
Fe + CuSO
4
 Cu + FeSO
4
Vai trò các chất tham gia phản ứng:…
3.Phản ứng oxi hoá khử trong môi trường axit
dd KMnO
4
2 ml dd
FeSO
4

1 ml dd
H
2
SO
4
loãng


dd
KMnO
4

lắc
nhẹ
a) Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd
FeSO
4
thêm vào đó 1ml dd H
2
SO
4
loãng, nhỏ tiếp từng giọt dd KMnO
4
lắc nhẹ sau mỗi lần nhỏ giọt.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích,
viết PTHH. (…)
10FeSO
4
+2KMnO

4
+8H
2
SO
4

5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+
8H
2
O
HỌC KỲ II
Chương 5: NHÓM HALOGEN
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
2
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Bài học số :
27
10CB

Tên bài thực hành:
Tính chất hoá học của khí clo và hợp
chất của clo
Tiết số: 41
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1 Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.


Giấy
màu ẩm
dd HCl
+ KMnO
4
Khí Cl
2

Chú ý: có thể dùng KClO
3
lượng
ít hơn và dd HCl đặc để điều chế
clo.
KClO
3
+ HCl  KCl + HClO
3
HClO
3
có tính oxi hoá mạnh và
dễ bò phân huỷ trong môi trương
axit:

2HClO
3
+ 10HCl 6Cl
2
+ 6H
2
O
*
- Cho vào ống nghiệm khô vài
tinh thể KMnO
4
, nhỏ tiếp
vào ống nghiệm vài giọt
dung dòch HCl đậm đặc.
- Đậy ống nghiệm bằng nút
cao su có kẹp
băng giấy màu ẩm.
- Quan sát sự thay đổi của
giấy màu, màu khí clo tạo ra.
Giải thích và viết phương
trình hoá học.
**
- Các phản ứng:
2KMnO
4
+ 16HCl  2 KCl +
2MnCl
2
+ 5Cl
2

+8H
2
O.
Tác dụng clo đối với giấy màu ẩm:
Cl
2
+ H
2
O
ƒ
HCl + HClO
Tính oxi hoá mạnh của HClO làm
mất màu của giấy màu.
2 .Điều chế axit clohiđic
- Cho vào ống nghiệm (1) một
ít tinh hể muối ăn rồi rót
dung dòch H
2
SO
4
đậm đặc
vào đủ để thấm ướt muối ăn.
- Rót khoảng 5 ml nước vào ống
nghiệm (2) lắp dụngc cụ như hình
vẽ, đậy ống nghiệm (2) bằng bông
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
3

H
2

SO
4
đặc
NaCl
Bông
HCl
(1)
(2)
H
2
O


khí
vải.
- Đun cẩn thận ống nghiệm (1).
Nếu thấy sủi bọt thì tạm ngừng
đun.
- Quan sát hiện tượng. Viết
phương trình hoá học điều chế axit
clohiđric.
Gợi ý: Phản ứng: NaCl + H
2
SO
4
0
250 C<
¾¾ ¾¾®
NaHSO
4

+HCl
Khí HCl tan nhiều trong nước là do phân tử HCl phân cực mạnh. Dung
dòch thu được là dung dòch axit clohiđric, là axit mạnh nên làm giấy
q chuyển màu đỏ.
3. Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dòch.
- Ba lọ dung dòch hoá chất mất
nhãn. Chứa riêng biệt các dung
dòch: HCl, NaCl và HNO
3
.




(1)
(2)
(3)



- Lấy ở mỗi lọ một ít dung dòch
cho vào 3 ống nghiệm khác và
ghi số tương ứng là (1’), (2’) và
(3’) rồi chọn thuốc thử nhận biết
các chất trên trong 3 ống nghiệm
này.


(1') (2 ' ) (3')
2'

3'
1'

Gợi ý:
- Lấy 3 ống nghiệm ghi số
tương ứng là (1’), (2’) và (3’)
.
- Lấy 3 que đũa thuỷ tinh
nhúng vào từng ống riêng
biệt và thử trên 3 miếng giấy
q tím khác nhau, dung dòch
nào không chuyển giấy q
thành màu đỏ là dung dòch
NaCl.
- Hai ống nghiêm còn lại là
dung dòch HCl và HNO
3
, cho
lần lượt tác dụng với dung
dòch AgNO
3
, dung dòch nào
tạo kết tủa trắng là dung
dòch HCl, dung dòch không
tạo kết tủa trắng là dung
dòch HNO
3
.
HCl + AgNO
3

 AgCl + HNO
3
màu trắng
Chương 5: NHÓM HALOGEN
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Bài học số: 28
10CB
Tên bài thực hành:
Tính chất hoá học của brom và iot
Tiết số :47
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hoá của brom và clo.

1 ml dd
NaBr
Nước clo

Lắc
nhẹ
- Cho 1 ml dung dòch NaBr vào ống nghiệm,
nhỏ tiếp vào vài giọt nước clo mới điều chế
được , lắc nhẹ.
Gợi ý:
Dung dòch NaBr từ không màu sẽ chuyển
thành màu đỏ nâu, do Br
2
đã tạo ra từ phản
ứng: Cl

2
+ 2NaBr  2NaCl + Br
2


đỏ nâu
Phản ứng xảy ra là do tính oxi hoá của clo
mạnh hơn brom. Clo đẩy brom ra khỏi hợp
chất muối NaBr, tạo Br
2
màu đỏ nâu.
Thí nghiệm2: So sánh tính oxi hoá của brom và iot.

1 ml dd
NaI
Nước brom

Lắc
nhẹ
- Cho 1 ml dung dòch NaI vào ống nghiệm,
nhỏ tiếp vào vài giọt nước brom, lắc nhẹ.
Gợi ý:
Dung dòch NaI không màu sẽ chuyển thành
màu đen tím, do I
2
tạo ra từ phản ứng:
Br
2
+ 2NaBr  2NaBrl + I
2



đen tím
Phản ứng xảy ra được là do tính oxi hoá
của brom mạnh hơn iot. Brom đẩy iot ra
khỏi hợp chất muối NaI, tạo iot tự do có
màu đen tím.
Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
- Cho vào ống nghiệm 1ml hồ tinh bột(1) . Nhỏ tiếp một giọt nước iot
vào ống nghiệm, quan sát; đun nóng ống nghiệm, quan sát; để nguội
ống nghiệm, quan sát
Gợi ý:
- Khi iot tiếp xúc với hồ tinh bột thì tạo thành màu xanh thẫm, do các
phân tử của iot đã xâm nhập vào các lỗ trống của những phân tử khổng
lồ của hồt tinh bột tạo ra màu xanh thẫm (2).
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
5
1
2
3
4

Hồ
tinh
bột

Nước
iot



Nước iot

Giữa iot và hồ tinh bột không có phản ứng hoá học xảy ra. Khi bò đun
nóng các phân tử iot chuyển thành hơi bay lên, nên mất màu xanh (3),
để nguội các phân tử I
2
ngưng tụ lại bám vào hồ tinh bột, nên xuất
hiện lại màu xanh đen (4).
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
6
Chương 6: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Bài học số: 31
10CB
Tên bài thực hành:
Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Tiết
số: 51
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Tính oxi hoá của oxi.

làm mồi


Đưa
nhanh

Dây thép
xoắn
Bình khí oxi

Sắt cháy trong oxi
Thép xoắn sau
khi cháy
Đốt đến
nóng đỏ
Nước
1
2
3
4
Cục than
làm mồi

- Đốt nóng dây thép
xoắn ( có gắn mẩu
than ở đầu để làm
mồi) trên ngọn lửa
đèn cồn rồi đưa nhanh
vào bình chứa khí oxi.
Gợi ý:
- Phản ứng xảy ra
mãnh liệt kèm theo
“khói nâu” tạo ra,
cháy sáng
chói, nhiều hạt nhỏ bắn toé như pháo hoa.
Phản ứng: 3Fe + 2O
2

→
0

t
Fe
3
O
4
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

Lưu
huỳnh
1
2 3

Hơi
lưu
huỳnh
Lấy bột S bằng 2 hạt
ngô vào ống nghiệm
chòu nhiệt, kẹp ống
nghiệm đun nóng
trên ngọn lửa đèn
cồn.
Hiện tượng: S rắn
vàng  S lỏng vàng,
linh động  quánh,
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
7
nhớt, đỏ nâu S hơi
có mầu da cam.
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh.


Hỗn hợp
bột sắt và
bột lưu huỳnh

1. Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm
khô, chòu nhiệt 2 hạt
ngô bột hỗn hợp Fe
( mới) + S, kẹp chặt
ống trên giá sắt và
đun bằng đèn cồn.
2. Hiện tượng:Phản
ứng xảy ra
mãnh liệt, toả nhiều nhiệt (khi hỗn hợp đỏ rực thì ngừng đun) . Phản
ứng. Fe + S  FeS
4. Tính khử của lưu huỳnh.
Đưa vào bình oxi
Bình khí oxi
điều chế sẵn
Lưu huỳnh
cháy trong oxi
Đốt đến
S cháy

S
bột

Lưu ý: Sau phản ứng cần phải đđậy bình lại
ngay để tránh khí đđộc SO
2

thoát ra, hoặc
đậy bình bằng bông tẩm dung dòch NaOH.
1. Cách tiến hành:
Bột S bằng hạt ngô vào
muỗng hoá chất hoặc
đũa thuỷ tinh hơ nóng rồi
nhúng đũa vào bột S, đốt
cháy S trên ngọn lửa đèn
cồn.
+ Mở nắp lọ khí oxi và
đưa nhanh S đang cáy
vào lọ.
2. Hiện tượng:
S cháy trong oxi mãnh
liệt hơn nhiều khi cháy
trong không khí, phản
ứng toả nhiều nhiệt.
Phản ứng. S + O
2

→
0
t
SO
2
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
8
Chương 6: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bài học số: 35

10CB
Tên bài thực hành:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Tiết số:
59
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.

dd HCl
FeS
Bọt
khí H
2
S
- Thiết kế lắp ráp dụng cụ
như hình vẽ. Đốt khí
hiđrosunfua tạo ra.
a) Hiện tượng:
- dd HCl phản ứng với FeS
tạo bọt khí, có mùi “trứng
thối”.
- Đốt thấy ngọn lửa cháy sáng mờ.
b) Phản ứng: 2HCl + FeS  H
2
S + FeCl
2
2H
2
S + 3O
2


→
0
t
2H
2
O + 2SO
2
+ Q
Lưu ý: Khí H
2
S không màu, mùi trứng thối, khí SO
2
không màu mùi
sốc, chúng đều rất độc.
2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit.


Na
2
SO
3
Khí
SO
2
dd H
2
SO
4



- Thiết kế dụng cụ, hoá
chất như hình vẽ. Dẫn khí
SO
2
vào ống nghiệm chứa
dung dòch nước brom.
Gợi ý:
- Hiện tượng:
- Dung dòch brom mất màu, do phản ứng:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O  2HBr + H
2
SO
4
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit
Bước 1 tạo dd H
2
S
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
9


Dẫn khí H
2

S vào nước
tạo dung dòch H
2
S.

Dẫn khí SO
2
vào dung
dòch H
2
S.
Gợi ý:
- Hiện tượng thấy
xuất hiện kết tủa
màu vàng.
- Do SO
2
oxi hoá H
2
S
tạo ra (S) có màu
vàng theo phản
ứng:
SO
2
+ 2H
2
S  3S + 2H
2
O


Bước 2)

dd H
2
S


Na
2
SO
3
Khí
SO
2
dd H
2
SO
4



dd H
2
S
4. Tính oxi hoá của axit sufurric đặc.





1ml dd
H
2
SO
4
đậm đặc
Miếng đồng
(Cu)
Đun nóng
nhẹ



Giấy q tím
b
a
SO
2
Nước

- Lắp ống nghiệm
trên giá sắt như hình
vẽ.
- Cho và ống nghiệm
(a) 1 ml dung dòc
H
2
SO
4
đậm đặc, cho

tiếp vào từ 1-2 mảnh
phoi bào đồng, đậy
ống (a) bằng nút cao
su có lỗ thông sang
ống (b) chứa 2-3 ml
nước và có mẩu giấy
q tím. Đun nóng từ
từ ông nghiệm (a).
Gợi ý:
Hiện tượng:
ng nghiệm (a) từ dung dòch không màu chuyển sang màu xanh và có
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
10
bọt khí bay lên. Ống nghiệm (b) có bọt khí, q tím chuyển sang đỏ.
Phương trình hoá học:
Ở ống (a) Cu+2H
2
SO
4

đậm đặc
→
0
t
CuSO
4
+SO
2
+ 2H
2

O
Ở ống (b) SO
2
+ H
2
O
→
¬ 
H
2
SO
3
Chú ý: Muốn thấy rõ màu xanh của ống nghiệm (a) cần đổ thêm
nước vào để CuSO
4
chuyển thành CuSO
4
. 5H
2
O có màu xanh lam.
Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Bài học số:
37
10CB
Tên bài thực hành:
Tốc độ phản ứng hoá học
Tiết số:
63
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH

Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
3 ml dd
HCl 18%
3 ml dd
HCl 6%
Hai viên kẽm có kích thước giống nhau
Ống 1
Ống 2
C
1
C
2
C
1
> C
2
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên
giá gỗ.
- Rót vào ống (1) 3 ml dung dòch
HCl 18% , ống (2) 3ml dung
dòch HCl 6%.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên
kẽm có kích thước giống nhau.
Gợi ý:
Hiện tượng:
Cả 2 ống đều có bọt khí bay lên
nhưng bọt khí ở ống (1) bay lên nhiều
hơn ở ống (2).
Giải thích: Do nồng độ dung dòch axit ở ống (1) lớn hơn ống (2), mật
độ axit trên cùng một diện tích bề mặt của viên kẽm trong ống (1)

nhiều hơn của ống (2). Do đó tốc độ phản ứng ở ống (1) xảy ra nhanh
và tạo ra nhiều bọt khí hơn ở ống (2).
- Phản ứng: Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2
. C
1
> C
2
 V
1
>

V
2
.
Thí nghiệm2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
11
nhưng t
0

Cũng hai viên kẽm có kích thước giống nhau
và nồng độ axit ở hai ống nghiệm như nhau
3 ml dd
H
2
SO
4

15%
3 ml dd
H
2
SO
4
15%
Viên
kẽm
Viên
kẽm
Chỉ đun
đến gần
sôi
ống 1 ống 2
1
t
0
2
<
t
0
2
t
0
1
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên
giá gỗ ( hoặc trên giá sắt).
- Rót vào mỗi ống 3 ml dung
dòch H

2
SO
4
15%. Đun ống (2)
đến gần sôi.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên
kẽm có kích thước giống nhau.
Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dòch axit ở 2 ống
nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước như nhau thì diện tích
bề mặt tiếp với dung dòch ở 2 viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ
càng cao, thì tốc độ chuyển động của các phần tử trong dung dòch
càng nhanh, sự tương tác càng lớn dẫn đến phản ứng xảy ra càng
nhanh, do vậy ống (2) có bọt khí tạo ra nhanh và nhiều hơn ống
(1). Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2
. T
1
< T
2
 V
1
<

V
2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến
tốc độ phản ứng.

3 ml dd
H
2
SO
4
15%

Một
viên
kẽm
lớn
Nhiều
viên
kẽm
nhỏ
3 ml dd
H
2
SO
4
15%
Khối lượng hai phần kẽm bằng nhau
Ống 1
Ống 2
S
1
S
2
nhưng diện tích bề mặt S
1

< S
2
(Có thể để hai ống nghiệm
này trên giá gỗ như thí
nghiệm 1 cũng được)
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để trên
giá gỗ.
- Rót vào mỗi ống 3 ml dung dòch
H
2
SO
4
15%.
- Cho vào ống (1) một viên kẽm,
đồng thời cho vào ống (2) vài
viên kẽm nhỏ nhưng tổng khối
lượng bằng khối lượng ở viên
kẽm đã cho vào ống (1).
-
Hiện tượng
- Ống (2) bọt khí tạo ra nhiều và nhanh hơn ống (1).
- Giải thích: Do lượng kẽm cho vào ống (2) có tổng diện tích bề
mặt lớn viến kẽm ở ống (1). Bề mặt tiếp xúc với dung dòch
càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhiều và càng nhanh: S
1
< S
2
 V
1
< V

2

- Zn + 2HCl  ZnCl
2
+ H
2

EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
12
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ THỰC HÀNH
HOÁ HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
HỌC KỲ I
Chương 1: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Bài học số: 15
10NC
Tên bài thực hành:
Một số thao tác thực hành thí nghiệm hoá học.
Sự biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm
Tiết số: 24
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Một số thao tcác thực hành thí nghiệm hoá học.
(1)
(2)
Không nên làm
Nên và phải làm
Chất rắn


Không
đổ
trực
tiếp
Phải
dùng
phễu
rót
Chất lỏng


Khi rót hoá chất lỏng
vào ống nghiệm
Không
cầm trực
tiếp
bằng tay
Phải dùng cặp
ống nghiệm

1/3
2/3

a) Lấy hoá chất.
- Không nên làm:
* Không lấy tay bốc lấy
hoá chất.
* Không để úp nắp hoá
đậy hoá chất xuống bàn
( làm mất độ tinh khiết của

hoá chất).
- Nên và phải làm:
* Lầy thìa để xúc lấy
hoá chất.
* Để ngửa nắp hoá chất
lên bàn.
Đối với chất lỏng:
- Không nên làm:
* Không rót trực tiếp
từ lọ này sang lọ kia hoặc
ống nghiệm này sang ống
nghiệm kia.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
13
- Nên và phải làm:
* Dùng phễu hoăïc
ống
nhỏ giọt .
- Không nên làm:
* Dùng tay cầm trực tiếp ống nghiệm
hoặc lọ hoá chất.
- Nên và phải làm: Phải dùng giá sắt hoặc cặp ống nghiệm khí rót
hoá hoá chất.
* Dùng ống nhỏ giọt để nhỏ hoá chất lỏng vào ống nghiệm.


Khấy
nhẹ

b) Trộn hoặc hoà tan các

hoá chất trong ống nghiệm.
- Trộn các hoá chất trong
cốc: Dùng đũa thuỷ tinh
khuấy trộn.
- Trộn các hoá chất trong ống
nghiệm: Tay phải, dùng ngón
cái, ngón trỏ và ngón giữa
cầm ống nghiệm đập nhẹ vào
ngón trỏ của bàn tay trái
hoặc đập nhẹ và lòng bàn tay
trái.
- Không dùng ngón tay bòt
miệng ống để lắc. Vì hoá
chất dính vào tay gây độc
hại.








Khi đun hoá
chất rắn

Khi
đun
hoá
chất

lỏng

1/3
2/3
Khi cặp ống nghiệm
c) Đun nóng hoá chất.
- Đun hoá chất rắn trong ống
nghiệm, cặp ống nghiệm
miệng ống hơi chút xuống
tránh khi đun có hơi nước
đông tụ chảy xuống đáy ống
nghiệm gặp nóng dễ bò nứt
ống.
- Khi đun hoá chất lỏng trong
cốc phải dùng lưới sắt ( hoặc
màng amiăng), không đun
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
14
( Hình vẽ và nội dung lí thuyết kết
hợp thêm SGK)
trực tiếp cốc với đèn cồn dễ
làm với cốc.
- Không cúi mắt sát cốc đang đun nóng.
- Cặp ống nghiệm theo đúng qui cách như hình vẽ.
2. Thực hành về sự biến đỏi tính chất của các nguyên tố trong
chu kì và nhóm.

60 ml nước đều có
chứa vài giọt phenolphtalein
Mẩu kali

Mẩu natri
Cốc 1
Cốc 2
a) Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong nhóm.
- Lấy 2 mẩu kali và natri
cùng bằng hạt đậu cho vào 2
cốc nước pha sẵn dung dòch
phenolphtalein. Quan sát,
giải thích, viết phương trình
hoá học.
Cốc 1 Cốc 2
Cốc 3
Mẩu natri
2 mẩu magie
60 ml nước
60 ml nước
60 ml nước
có đun nóng
( Mỗi cốc đều chứa sẵn vài giọt
phenolphtalein đã khuấy đều)

b) Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong chu kì.
- Chuẩn bò 3 cốc đều chứa
60ml nước và vài giọt
phenolphtalein, cốc (3) có
đun nóng.
- Chuẩn bò 3 mẩu Na, Mg ( 1
của Na, 2 của Mg) 3 mẩu đều

có kích thước giống nhau.
Cho Na vào cốc (1) và 2
mẩu Mg vào cốc (2) và (3).
Quan sát, nhận xét, rút ra kết
luận về sự biến đổi tính chất
các nguyên tố trong chu kì.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
15
Chương 4: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Bài học số:
28
10NC
Tên bài thực hành:
PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
Tiết số:
46
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH

2 ml dd
H
2
SO
2
loãng
Viên kẽm
nhỏ


a) Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm một
viên kẽm nhỏ chứa sẵn 2ml
dd H
2
SO
4


15%.
b) Quan sát hiện tượng , giải
thích, viết PTHH. (…)

0
Zn
+
+1
2 4
H SO

+2
4
ZnSO
+
0
2
H
2.Phản ứng giữa kim loại và dung dòch muối

Đinh sắt
sạch

2 ml dd
CuSO
4
loãng

a) Cách tiến hành:
Cho đinh sắt đã cạo sạch gỉ
vào ống nghiệm chứa sẵn 2
ml dd CuSO
4
.
b) Đợi 10 phút sau quan sát
hiện tượng , giải thích, viết
PTHH. (…)
Fe + CuSO
4
 Cu + FeSO
4
Vai trò các chất tham gia
phản ứng:…
3. Phản ứng oxi hoá -khử giữa Mg và CO
2
.
- Chuẩn bò bình khí CO
2
, cho
vào dáy bình lớp cát mỏng
bảo vệ.
- Dây thép nhỏ xoắn lò xo có
gắn băng Mg.

- Đốt băng Mg trên đền cồn
đến khi cháy rồi đưa nhanh
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
16
Lớp cát mỏng

Bình khí CO
2


Đưa nhanh
vào bình CO
2
Đốt đến
Mg cháy
trong kk
cuốn
Dây thép
xoắn
Băng
Mg
vào bình khí CO
2
. Quan sát
hiện tượng xảy ra ( chú ý bột
trắng của MgO và muội đen
của C)
Viết PTHH, xác đònh số oxi hoá các chất, vai trò các chất trong phản
ứng. Cho biết có thể dập ngọn lửa Mg đang cháy bằng CO
2

được
không?
4.Phản ứng oxi hoá khử trong môi trường axit
dd KMnO
4
2 ml dd
FeSO
4
1 ml dd
H
2
SO
4
loãng


dd
KMnO
4

lắc
nhẹ
a) Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng
2ml dd FeSO
4
thêm vào đó
1ml dd H
2
SO

4
loãng, nhỏ tiếp
từng giọt dd KMnO
4
lắc nhẹ
sau mỗi lần nhỏ giọt.
b) Quan sát hiện tượng , giải
thích, viết PTHH. (…)
10FeSO
4
+2KMnO
4
+8H
2
SO
4
 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+
2MnSO
4
+ 8H

2
O
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
17
HỌC KỲ II
Chương 5: Nhóm Halogen
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Bài học số: 38
10NC
Tên bài thực hành:
TÍNH CHẤT CÁC HP CHẤT
CỦA HALOGEN
Tiết số:
46
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.

dd HCl
Giấy màu ẩm
KClO
3
- Lắp dụng cụ và dùng hoá chất
như hình vẽ.
- Bóp nhẹ cao su của ống nhỏ
giọt để dung dòch HCl chảy
xuống ống nghiệm. Quan sát
hiện tượng xảy ra.
Gợi ý:
Phản ứng:
KClO

3
+ HCl  KCl + HClO
3
HClO
3
có tính oxi hoá mạnh và
dễ bò
phân huỷ trong môi trương axit: 2HClO
3
+ 10HCl 6Cl
2
+ 6H
2
O
Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
18


dd NaCl dd NaBr
dd NaI
Nước clo
(1)
(2) (3)
lắc nhẹ lắc nhẹ
lắc nhẹ
Lần 1
Lần 2



dd NaCl dd NaBr
dd NaI
Nước brom
(1)
(2) (3)
lắc nhẹ lắc nhẹ
lắc nhẹ
Lần 1:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi
nhãn, mỗi ống chứa riêng
biệt các dung dòch: NaCl,
NaBr và NaI ( Có thể đều
là muối Kali). Nhỏ vào
mỗi ống vài giọt nước clo.
Quan sát hiện tượng và
giải thích, viết PTHH.
Lần 2:
Làm tương tự như trên:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi
nhãn, mỗi ống chứa riêng
biệt các dung dòch: NaCl,
NaBr và NaI ( Có thể đều
là muối Kali). Nhỏ vào
mỗi ống vài giọt nước
brom. Quan sát hiện tượng
và giải thích, viết PTHH.
Lần 3


dd NaCl dd NaBr

dd NaI
Nước iot
(1)
(2) (3)
lắc nhẹ lắc nhẹ
lắc nhẹ
Lần 3:
Làm tương tự như trên:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi
nhãn, mỗi ống chứa riêng
biệt các dung dòch: NaCl,
NaBr và NaI ( Có thể đều
là muối Kali). Nhỏ vào
mỗi ống vài giọt nước iot.
Quan sát hiện tượng và
giải thích, viết PTHH.
Rút ra kết luận chung về tính oxi hoá của clo, brom và iot.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
19
- Cho vào ống nghiệm
một ít hồ tinh bột, nhỏ
một giọt iot vào ống
nghiệm. Quan sát hiện
tượng và nêu nguyên
nhân.
Chương 5: NHÓM HALOGEN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Bài học số: 39
10NC

Tên bài thực hành:
TÍNH CHẤT CÁC HP CHẤT
CỦA HALOGEN
Tiết số: 55
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Tính axit của axit HCl


Cu(OH)
2
CuO CaCO
3

Kẽm viên
(Zn)
lắc nhẹ
lắc nhẹ lắc nhẹ
lắc nhẹ
(1) (2)
(3)
(4)

dd HCl
Cho vào
mỗi ống
một ít
dung dòch
HCl
- Lấy 4 ống nghiệm để
trên giá gỗ, cho vào mỗi

ống các hoá chất như
hình vẽ.
- Nhỏ lần lượt vào mỗi
ống một ít dung dòch
HCl, lắc nhẹ từng ống.
- Quan sát hiện tượng
xảy ra trong từng ống
nghiệm
- Giải thích và viết
PTHH xảy ra trong từng
ống nghiệm.
Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của nước Ja – ven.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
20

Nước
Ja - ven
1 ml nước
Ja - ven
Miếng
vải màu

- Cho vào ống nghiệm khoảng
1ml nước Ja –ven. Bỏ tiếp và
một miếng vải màu hoặc giấy
màu. Để yên một thời gian.
Quan sát hiện tượng, nêu
nguyên nhân.
Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dòch


(1)
(2)
(3)
(4)
- Mỗi bình mất nhãn chứa
riêng biệt một trong các
dung dòch: NaBr, HCl,
NaI và NaCl.
- Tìm hoá chất, dụng và tiến trình thí nghiệm để biết được mỗi bình
chứa dung dòch gì. Viết các phản ứng ( nếu có).
Chương 6: NHÓM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bài học số: 47
10NC
Tên bài thực hành:
Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Tiết số: 68
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN
HÀNH
Thí nghiệm 1:Tính oxi hoá của các dơn chất oxi và lưu huỳnh

làm mồi


Đưa
nhanh

Dây thép
xoắn
Bình khí oxi

Sắt cháy trong oxi
Thép xoắn sau
khi cháy
Đốt đến
nóng đỏ
Nước
1
2
3
4
Cục than
làm mồi

- Đốt nóng đỏ một
đoạn dây thép xoắn
có gắn cục thn là mồi
trên ngọn lửa đèn
cồn, khi cục than bén
lửa đỏ thì đưa nhanh
vào bình khí oxi.
-Quan sát hiện tượng,
viết PTHH và xác
đònh vai trò các chất
tham gia phản ứng.
- Cho một ít hỗn hợp
bột sắt và lưu huỳnh
vào ống nghiệm. Đốt

Hỗn hợp
bột sắt và

bột lưu huỳnh

EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
21
nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác đònh vai trò các chất
tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh

S
bột
Bình khí oxi
điều chế sẵn
Lưu huỳnh
cháy trong oxi
Đốt đến
S cháy
Đưa vào bình oxi
- Đốt lưu huỳnh cháy
trong không khí rồi
đưa vào bình khí oxi.
- Quan sát hiện tượng,
viết PTHH và xác
đònh vai trò các chất
tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt
độ

Lưu
huỳnh

1
2 3

Hơi
lưu
huỳnh
- Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn.
- Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh khi nghiệt độ
tăng. Giải thích sự biến đỏi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt
độ.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
22
Chương 6: NHÓM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Bài học số:
48
10NC
Tên bài thực hành:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Tiết số:
76
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của
hđrosunfua

dd HCl
FeS
Bọt
khí H

2
S
- Lắp dụng cụ và sử
dụng hoá chất như hình
vẽ.
- Đốt khí H
2
S thoát ra từ
ống vuốt nhọn.
- Quan sát hiện tượng,
viết PTHH, xác đònh
vai trò của các chất
tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hoá học của
lưu huỳnh đioxit
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
23


Na
2
SO
3
Khí
SO
2
dd H
2
SO
4




dd KMnO
4
- Lắp dụng cụ điều chế
SO
2
từ Na
2
SO
3
và dung
dịch H
2
SO
4
như hình
vẽ.
Tính khử của SO
2
:
- Dẫn khí SO
2
vào dung
dịch KMnO
4
loãng.
Quan sát hiện tượng,
viết PTHH, xác đònh

vai trò của các chất
tham gia phản ứng.
Bước 1)

tạo dd H
2
S
Bước 2)

dd H
2
S


Na
2
SO
3
Khí
SO
2
dd H
2
SO
4



dd H
2

S

Tính oxi hoá của SO
2
:
- Dẫn khí H
2
S điều chế được
ở thí nghiệm 1 vào nước,
được dung dòch axit
sunfuhiđric.
- Dẫn khí SO
2
vào dung dòch
H
2
S.
- Quan sát hiện tượng, viết
PTHH, xác đònh vai trò của
các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá và tính háo nước của axit sufuric
đậm đặc.
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
24




1ml dd
H

2
SO
4
đậm đặc
Miếng đồng
(Cu)
Đun nóng
nhẹ


Mẩu q tím
Nước
SO
2
(1)
(2 )
* Tính oxi hoá:
- Cho vài giọt H
2
SO
4
đặc vào
ống nghiệm ( hết sức cẩn
thận), cho tiếp vài mảnh nhỏ
Cu vào ống nghiệm, đun
nóng nhẹ ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác đònh vai trò các chất tham
gia phản ứng.
- Thử khí SO

2
thoát ra băng q tím ở ống nghiêïm có nước (2).
H
2
SO
4
đặc
sau vài phút

H
2
SO
4
đặc
Than đen
Đường kính
(Saccarozơ)

* Tính háo nước.
- Cho một thìa nhỏ đường
kính hoặc bột gạo vào ống
nghiệm. Nhỏ vài giọt axit
H
2
SO
4
đặc vào ống
nghiệm,đợi 3-4 phút.
- Quan sát hiệt tượng, viết
PTHH và giải thích.

Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7
Bài học số: 52
10NC
Tên bài thực hành:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG
HOÁ HỌC.
Tiết
số: 85
HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
- Chuẩn bò 2 ống nghiệm để
trên giá gỗ.
- Rót vào ống (1) 3 ml dung
dòch HCl 18% , ống (2) 3ml
dung dòch HCl 6%.
- Cùng cho vào 2 ống 2 viên
kẽm có kích thước giống
nhau.
- Quan sát hiện tượng xảy ra
trong hai ống nghiệm, rút ra
EDIT BY : [Đ]ăng [K]hoa
25

×