Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Nhật ký kiến tập sư phạm trường THPT krông ana

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.49 KB, 45 trang )

TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA

NHẬT KÍ
KIẾN TẬP SƯ PHẠM
Lớp: Sư phạm Sinh Học K2010
Khóa học: 2010 – 2014
Địa điểm kiến tập: Trường THPT Krông Ana
Lớp KTSP: 11A11
Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Thị Hiệp Đức
Tỉnh: Đăklăk
Krông Ana, tháng 12 năm 2012
Krông Ana, tháng 12 năm 2012
KẾT QUẢ KIẾN TẬP CHUYÊN MÔN KẾT QUẢ KIẾN TẬP CHỦ NHIỆM
Điểm chuyên môn (Số và chữ): Điểm chủ nhiệm(Số và chữ):

Xếp loại(A, B, C, D) Xếp loại(A, B, C, D)
Điểm báo cáo:
Xếp loại (A, B, C, D)
Nhận xét: Nhận xét:











GVHD CHUYÊN MÔN GVHD CHỦ NHIỆM


(Ký, ghi tên) (Ký, ghi tên)
XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU NHÀ TRƯỜNG







Krông Ana, ngày … tháng…năm 2012
HIỆU TRƯỞNG
2
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Ban chỉ đạo kiến tập Sư phạm trường Đại học Tây
Nguyên và được sự đồng ý của ban lãnh đạo trường THPT Krông Ana – Huyện
Krông Ana, tôi được về tham gia kiến tập tại trường.
Sau ba tuần kiến tập (từ ngày 15/11/2012 đến ngày 06/12/2012), tôi đã thực
hiện tốt công tác chuyên môn và công tác chủ nhiệm. Được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô trong trường THPT Krông Ana, bước đầu tôi đã định hình được
nghề nghiệp của bản thân trong tương lai, học hỏi được nhiều kinh nghiệm và có
thêm nhiều tri thức mới để phục vụ cho sự giảng dạy sau này. Đặc biệt, từ đây đã
nảy nở trong tôi lòng yêu nghề tha thiết với quyết tâm và nguyện vọng được sớm
được đứng trên bục giảng.
Để đạt được kết quả đó chính là nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của quý thầy
cô trong trường và sự tạo điều kiện hết sức thuận lợi từ phía nhà trường.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến :
• Ban chỉ đạo kiến tập trường Đại học Tây Nguyên
• Ban giám hiệu nhà trường : Thầy Võ Trung Dũng
• Giáo viên hướng dẫn chủ nhiệm và chuyên môn: Cô Huỳnh Thị Hiệp Đức
• Trưởng đoàn kiến tập : Thầy Nguyễn Thiện Tín

• Các thầy cô trong bộ môn Sinh Học và toàn thể quý thầy cô giáo trường
THPT Krông Ana
• Tập thể lớp 11A11 và toàn thể tất cả học sinh trong trường đã giúp tôi hoàn
thành tốt đợt kiến tập này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
tôi rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô.
Một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô đã giúp đỡ tôi
hoàn thành đợt kiến tập này.
Krông Ana, ngày tháng 12 năm 2012
Giáo sinh
Lê Thị Uyên Uyên
3
MỤC LỤC
PHẦN I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG 6
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 6
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC NĂM HỌC 2012- 2013 7
1. Ban lãnh đạo 7
2. Hội đồng trường 7
3. Công đoàn 8
4. Chi bộ Đảng 8
5. Đoàn thanh niên 8
6. Các tổ chuyên môn 8
7. Đội ngũ giáo viên - Cán bộ nhân viên 9
8.Học sinh của trường 10
9. Cơ sở vật chất của nhà trường 11
10. Công tác xây dựng Đảng 11
11. Công tác xây dựng đoàn thể 12
PHẦN II: CÔNG TÁC CHỦ NHỆM 13
I. TÌNH HÌNH LỚP 11A11 13
1. Danh sách giáo viên giảng dạy tại lớp: 13

2. Danh sách cán bộ lớp, danh sách Đoàn và đội cờ đỏ: 14
3. Danh sách lớp 14
4. Sơ yếu lí lịch 17
5. Sơ đồ tổ chức lớp 23
6. Thời khoá biểu 23
7. Ban đại diện hội phụ huynh của lớp 24
8.Những học sinh đặc biệt lưu ý 24
PHẦN III. KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM THEO TUẦN 25
I. KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM TUẦN 14 25
II. KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM TUẦN 15 27
III. KẾ HOẠCH VÀ GIAO ÁN CHỦ NHIỆM TUẦN 16 29
4
 PHIẾU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN TẬP GIÁO DỤC 30
 PHIẾU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KIẾN TẬP CHUYÊN MÔN 31
PHẦN IV: HOẠT ĐỘNG DỰ GIỜ CHUYÊN MÔN 32
I.THỜI KHÓA BIỂU DỰ GIỜ CHUYÊN MÔN 32
II. PHẦN DỰ GIỜ 32
PHẦN V: NHẬT KÝ KIẾN TẬP CÁ NHÂN 39
A. LỊCH CÔNG TÁC CỤ THỂ TRONG TỪNG NGÀY CỦA CÁ
NHÂN……………… 39
B. CẢM XÚC CỦA BẢN THÂN TRONG QUÁ TRÌNH KTSP 44
PHẦN V: KẾT LUẬN CHUNG 46
5
PHẦN I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
Trường THPT Krông Ana tọa lạc tại số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Buôn Trấp,
huyện Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk được vinh dự mang tên huyện nhà cũng là tên của
sông Krông Ana – dòng sông Mẹ trong huyền thoại người Ê-đê về một tình yêu thủy
chung và bất diệt.
Trường được thành lập từ tháng 8 năm 1984 theo quyết định của UBND tỉnh

ĐăkLăk với tên gọi Trường PTTH Krông Ana, đến năm 1991 trường sát nhập với
trường THCS N’ Trang Gưh thành trường cấp 2, 3 Krông Ana và đến năm 1999 với
Quyết định số: 2033/1999/QĐ –UB, ngày 11 tháng 08 năm 1999 của UBND Tỉnh
ĐăkLăk, trường lại tách cấp 2 thành trường THPT Krông Ana cho đến nay.
Từ khi mang tên trường THPT Krông Ana đến nay hàng năm trường đào tạo
trung bình 1700 học sinh với 36 lớp. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên tăng dần đến nay
là 97 người. Các nhiệm kỳ Hiệu trưởng: Thầy Phạm Tự Phúc (1984-1985), thầy
Nguyễn Văn Thuật (1985 – 1986), thầy Hoàng Văn Thiềng (1986-1997), thầy Nguyễn
Viết Đồng (1997 – 2009), thầy Võ Trung Dũng (Từ 2009)
Gần 30 năm hình thành và phát triển, trường THPT Krông Ana đã thực hiện tốt nhiệm
vụ chính trị mà Đảng và Nhà nước huyện nhà giao phó. Nhiều học sinh từ mái trường
này đã khá thành công khi vào học ở các trường đại học, cao đẳng cũng như khi vào
đời, một số học sinh đã thành đạt với học vị thạc sỹ, tiến sỹ sau khi tốt nghiệp đại học
không lâu như Tiến sỹ Tuyết Nhung Buôn Krông ( học sinh khóa 1987 -1990 - hiện
nay là giảng viên, trưởng bộ môn Ngữ văn, khoa Sư phạm, trường ĐH Tây Nguyên);
Tiến sỹ Đỗ Phú Trần Tình ( học sinh khóa 1994-1997 – hiện nay là giảng viên, trưởng
bộ môn Kinh tế, khoa Kinh tế - Luật, trường ĐH Quốc gia TP HCM);… một số học
sinh trở về công tác tại các cơ quan đảng, chính quyền của huyện nhà với cương vị khá
quan trọng có thể kể đến học sinh Võ Đại Huế (khóa 1987 -1990 - hiện giữ chức vụ
Phó Chủ tịch UBND Huyện Krông Ana); học sinh Đặng Gia Duẫn (khóa 1994-1997-
hiện là Phó bí thư Tỉnh Đoàn ĐăkLăk), và đáng quý khi nhiều giáo viên của trường
hiện nay là học sinh cũ, trong số đó có nhiều người đang giữ những vị trí chủ chốt
trong chuyên môn, dạy giỏi, được học sinh và phụ huynh học sinh tin yêu. Trường
THPT Krông Ana thực sự tự hào với những thành quả đã gặt hái được từ sự phấn đấu
của các vị lãnh đạo trường, của đội ngũ giáo viên, nhân viên & học sinh qua nhiều thế
hệ, trong thời gian khá dài, và càng không thể không biết ơn sự quan tâm lãnh đạo của
huyện ủy, UBND huyện nhà, của Sở GD& ĐT DakLak, sự hỗ trợ của các cơ quan hữu
quan, sự ủng hộ của các bậc cha mẹ học sinh đối với trường.
Trong 5 năm trở lại đây, thành tích của trường ngày càng được khẳng định. Tỷ
lệ tốt nghiệp ổn định trong khoảng 85 – 96 %; tỷ lệ đậu ĐH – CĐ ngày càng tăng, có

trên 50% - 60 % học sinh đậu vào các trường ĐH và nhóm đạt điểm cao từ 20 trở lên ở
khoảng 25 - 30 em, trong năm học 2009-2010 xét chung trong 2846 trường trên toàn
quốc trường THPT Krông Ana đã vươn lên thứ 709, đặc biệt có 1 học sinh đạt 27 điểm
nằm trong danh sách 10 em điểm cao của trường ĐH Y-Dược Huế, và là 1 trong 27
học sinh đạt trên 27 điểm của tỉnh ĐakLak.
6
Chi bộ trường nhiều năm liền được BCH huyện ủy Krông Ana công nhận “ Chi
bộ trong sạch vững mạnh”, năm 2008 nhận Bằng khen của BCH Tỉnh ủy tỉnh ĐăkLăk
tặng với thành tích “Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu 3 năm 2005-2007”, năm
2010 nhận cờ thi đua của BCH Tỉnh ủy tỉnh ĐăkLăk tặng với thành tích “Chi bộ trong
sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm 2006-2010”. Công đoàn trường cũng đã đạt danh hiệu
“Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc” liên tục nhiều năm, được BCH Công đoàn
giáo dục Việt Nam cấp bằng khen. Đoàn trường được nhận nhiều giấy khen, bằng
khen, cao nhất là bằng khen của TW Đoàn năm học 2003 -2004 Ngoài ra, hàng năm
trường còn được UBND Huyện công nhận đơn vị văn hóa xuất sắc. Khi tham gia các
hoạt động phong trào thi học sinh giỏi bộ môn, văn nghệ, TDTT … do Sở GD & ĐT
tổ chức trường cũng đạt nhiều thành tích đáng kể. Đặc biệt đã có 4 học sinh được tham
gia vào đội tuyển HSG dự thi Quốc gia. Trường cũng đã được Chủ tịch UBND Tỉnh
ĐakLak cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận trường THPT
Krông Ana đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp độ 3.
Về xếp loại thi đua của Sở GD & ĐT Đaklak, trường được UBND tỉnh công nhận tập
thể xuất sắc và Bộ Giáo dục đào tạo cấp bằng khen trong nhiều năm học.
Hiện nay, cơ sở vật chất nhà trường tương đối khang trang, tạm đáp ứng yêu cầu dạy
và học với 33 phòng học, 8 phòng chức năng gồm 1 thư viện, 7 phòng học bộ môn, 1
khu nhà hiệu bộ và hội trường. Ngoài ra còn khu vực học thể dục biệt lập & một khu
nhà bán trú dân nuôi dành cho hơn 70 học sinh DTTS ở xa đến trọ học.
Phát huy kết quả đã đạt được trong nhiều năm qua, trường THPT Krông Ana tiếp tục
quyết tâm phấn đấu hòan thành tốt nhiệm vụ chính trị mà Đảng và Nhà nước đã trao,
thầy trò đòan kết chung sức dạy tốt, học tốt gặt hái thành quả ngày càng cao hơn cố
gắng để trường THPT Krông Ana thực sự là trung tâm văn hóa của huyện nhà. Năm

học 2011-2012, nhà trường đã đạt được một số thành tích vượt bậc và đáng tự hào.
Ngày 20 tháng 12 năm 2011, trường đã được UBND tỉnh ĐăkLăk trao bằng công nhận
trường chuẩn quốc gia theo quyết định số 3263/QĐ-UBND. Lần đầu trường có học
sinh đạt giải Quốc gia là em Hoàng Thị Linh Tuyền-12A1 đạt giải khuyến khích Quốc
gia môn Văn; Em Nguyễn Văn Tuấn-11A1 đạt giải khuyến khích Quốc gia giải toán
trên máy tính cầm tay môn Vật lý lớp 12. Ngoài ra còn một số kết quả khác như
trường dẫn đầu cụm thi đua VI và được đề nghị Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen,

Với sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng, Chính quyền địa phương, của lãnh đạo
Sở GD & ĐT và phụ huynh học sinh, Trường sẽ tiếp tục không ngừng phấn đấu để trở
thành trung tâm văn hóa của huyện nhà, là nơi tỏa rạng những tấm gương dạy tốt – học
tốt, vì sự nghiệp phát triển dân giàu nước mạnh, , xã hội dân chủ công bằng, văn minh.

II - CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013:
1. Ban giám hiệu:
- Hiệu Trưởng: Thầy Võ Trung Dũng
- Phó hiệu trưởng: Cô Nguyễn Thị Ty
Thầy Nguyễn Văn Mạnh
2. Hội đồng trường:
- Chủ tịch hội đồng: Thầy Võ Trung Dũng
7
- Thư kí hội đồng : Thầy Đặng Xuân Thành
3. Công đoàn:
- Chủ tịch công đoàn: Thầy Phan Đăng Trung
- Phó chủ tịch công đoàn: Thầy Nguyễn Thanh Phong
- Tổng số công đoàn viên: 95
4.Chi Bộ Đảng:
- Bí thư chi bộ: Thầy Võ Trung Dũng
- Phó Bí thư chi bộ: Cô Nguyễn Thị Ty
- Ủy viên chi bộ: Thầy Phan Đăng Trung

- Số Đảng viên: 23
5. Đoàn thanh niên:
- Bí thư đoàn trường: Thầy Bùi Văn Lâm
- Phó bí thư đoàn trường:
Thầy Cao Quyết Thắng
Thầy Nguyễn Xuân Hạ
6. Các tổ chuyên môn.
- Tổ Văn: + Tổ trưởng: CôTrần Thị Hằng
+ Tổ phó: Cô Hoàng Hương Thảo
- Tổ Vật lí – Công nghệ:
+ Tổ trưởng: Thầy Nguyễn Thanh Phong
+ Tổ phó: Thầy Nguyễn Thanh sơn
- Tổ Toán: + Tổ trưởng: Cô Phạm Thị Hoa Tiên
+ Tổ phó: Thầy Trần Đại Lộc
- Tổ tin: + Tổ trưởng: Nguyễn Thị Thu Hà
- Tổ Sinh + Tổ trưởng: Cô Lê Thị Mỹ Hiến
+ Tổ phó: Thầy Nguyễn Thành Sang
- Tổ Hóa: + Tổ trưởng: Cô Nguyễn Thị Phương
- Tổ TD,CTCD:
+ Tổ trưởng: Thầy Phan Đăng Trung
+ Tổ phó: Thầy Phan Xuân Thịnh
- Tổ Anh Văn:
+ Tổ trưởng: Thầy Nguyễn Đức Lễ
+ Tổ phó: Thầy Nguyễn Văn Quỳnh
- Tổ Sử - Địa – GDCD:
8
+ Tổ trưởng: Thầy Đặng Văn Khuần
+ Tổ phó: Thầy Trịnh Tuấn Ngọ
7. Đội ngũ giáo viên – cán bộ nhân viên:
* Trường có : 81 giáo viên cơ hữu (đạt chuẩn:100%, trên chuẩn: 7.4 %).

Trong đó: - Bộ môn Toán: 11 giáo viên
- Bộ môn Vật Lý: 11 giáo viên
- Bộ môn Hóa Học: 08 giáo viên
- Bộ môn Sinh Học: 07 giáo viên
- Bộ môn Tin Học: 06 giáo viên
- Bộ môn Văn Học: 12 giáo viên
- Bộ môn Sử: 04 giáo viên
- Bộ môn Địa:04 giáo viên
- Bộ môn GDCD: 03 giáo viên
- Bộ môn Tiếng Anh: 08 giáo viên
- Bộ môn TD – QP: 07 giáo vien

11 nhân viên.
Trong đó: - Kế toán: 01 nhân viên
- VT – QT: 01 nhân viên
- Thư viện: 01 nhân viên
- Thiết bị:01 nhân viên
- Y tế học đường: 01 nhân viên
- Bảo vệ: 03 nhân viên
- Cấp dưỡng: 02 nhân viên
- Khác:01 nhân viên

Số cán bộ viên chức của nhà trường là 95 trong đó có:
- Cán bộ quản lý gồm 1 Hiệu trưởng, 2 Hiệu phó
- Giáo viên giảng dạy là 81 giáo viên thuộc 13 bộ môn và chia làm 11 tổ
- Tổ hành chính gồm có 11 thành viên
- Cán bộ giáo viên, nhân viên (năm 2012-2013 tính đến thời điểm hiện tại):
Năm học Tổng số Nữ Dân tộc CBQL Giáo viên Đảng viên Ghi chú
2010-2011 94 45 6 03 81 19
2011-2012 97 47 6 03 82 23

9
2012-2013 95 45 6 03 81 24
Kết quả xếp loại giáo viên qua các năm học.
Năm học Tổng số Loại A Loại B Loại C Loại D Ghi chú
2010-2011 94 42 45 2
2011-2012 97 43 54 0
8. Tìm hiểu học sinh
- Tổng số học sinh toàn trường:
Năm học Tổng số học sinh Tổng số lớp Nữ Dân tộc
2010-2011 1583 38 952 68
2011-2012 1528 37 936 65
2012-2013 1477 36 934 67
- Tổng số học sinh từng khối lớp năm học 2012-2013:
Khối 12: 12 lớp, 488 học sinh
Khối 11: 12 lớp, 493 học sinh
Khối 10: 12 lớp, 496 học sinh
Nữ: 934
DTTS: 67
Con thương binh: 13
GĐ hộ nghèo: 88
- Kết quả xếp loại học lực của học sinh:
Năm học Tổng số
Giỏi Khá Trung bình Yếu, kém
SL Tỉ lệ(%) SL Tỉ lệ(%) SL Tỉ lệ(%) SL Tỉ lệ(%)
2010-2011 1583 83 5.24 576 36.4 848 53.57 76 4.80
2011-2012 1528 74 4.87 597 39.25 753 49.5 95 6.24
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh:
Năm học Tổng số
Tốt Khá Trung bình Yếu
SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ

2010-2011 1583 958 60.52 549 34.68 68 4.30 8 0.51
2011-2012 1521 918 60.36 524 34.45 64 4.21 15 0.99
- Kết quả thi tốt nghiệp:
STT NĂM HỌC TS DỰ THI TS ĐẬU TỐT NGHIỆP TỈ LỆ ( % )
1 2009-2010 720 623 86.5
10
2 2010-2011 537 517 96.3
3 2011-2012 528 527 99.81
- Kết quả thi Học sinh giỏi bộ môn văn hóa cấp tỉnh:
NĂM HỌC
TS HS
DỰ THI
TỔNG SỐ
GIẢI
GIẢI
NHẤT
GIẢI
NHÌ
GIẢI BA GIẢI KK
2010-2011 32 21 0 3 8 10
2011-2012 32 14 0 2 3 9
+ 01 học sinh đạt giải khuyến khích Quốc gia.
+ 01 học sinh đạt giải khuyến khích khu vực giải toán trên máy tính cầm tay môn vật
lý.
- Kết quả thi học sinh giỏi TDTT cấp tỉnh:
NĂM HỌC
TS HS DỰ
THI
TỔNG SỐ
GIẢI

GIẢI NHẤT
(VÀNG)
GIẢI NHÌ
(BẠC)
GIẢI BA
(ĐỒNG)
2010-2011 9 10 2 5 2
2011-2012 7 5 2 3
9.Về cơ sở vật chất.
- Diện tích đất: 1.8 ha + 01 khu bán trú dân nuôi.
- Phòng học: 32 phòng + 01 phòng đợi giáo viên.
- Phòng chức năng:
- Văn phòng + Hiệu bộ.
- Văn phòng Đoàn: 01
- Phòng y tế: 01
- Công trình vệ sinh: 02
- Sân chơi: Có
- Sân thể dục: Có khu vực riêng
- Nhà để xe: 420m
2

- Nhà công vụ giáo viên: 08 phòng
- Bàn ghế của giáo viên và học sinh: 796 bộ bàn ghế HS, 32 bộ bán ghế GV.
- Thư viện: 11.080 cuốn sách. Trong đó:
+ SGK(2.394 cuốn).
+ Sách nghiệp vụ giáo viên (1.686 cuốn).
+ Sách tham khảo các loại (6.980 cuốn).
- Máy tính: 3 phòng máy.Có 75 máy thực hành.
- Việc bảo quản cơ sở vật chất cơ bản đảm bảo.
10. Công tác xây dựng Đảng.

- Chi bộ Đảng của trường gồm 23 Đảng viên
- Chi bộ Đảng của trường luôn phát huy tốt vai trò lãnh đạo và chỉ đạo các hoạt động
chung của nhà trường, luôn có sự thống nhất cao.
11. Công tác xây dựng đoàn thể
11
- Chi bộ Đảng và Ban giám hiệu luôn có sự phối hợp chặt chẽ trong việc duy trì mọi
hoạt động, thực hiện đúng nguyên tắc, điều lệ, chức năng, đảm bảo cho việc hoàn
thành mục tiêu của trường.
- Tổ chức công đoàn luôn đảm bảo sự đoàn kết, dân chủ, luôn chủ động, sáng tạo đề
xuất những nội dung thi đua phù hợp với tình hình đặc điểm của trường. Thường
xuyên động viên, khích lệ tinh thần phấn đấu và đảm bảo mọi quyền lợi chung cho tập
thể công đoàn.
- Đoàn thanh niên của trường luôn xung kích trong mọi hoạt động như: Học tập, thực
hiện nề nếp, tổ chức phong trào, tuyên truyền.
12
PHẦN II. CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
I. TÌNH HÌNH LỚP CHỦ NHIỆM 11A11
- Lớp 11A11 do cô Huỳnh Thị Hiệp Đức chủ nhiệm.
- Lớp có tổng số 40 học sinh, trong đó có 22 nữ, 18 nam.
- Dân tộc thiểu số có 2 học sinh: Trịnh Thị Mai Liên ( dân tộc Tày ), Lô Quang Sơn
(dân tộc Tày).
- Tôn giáo: + Không tôn giáo: 40 học sinh
+ Phật giáo: 0 học sinh
+ Thiên Chúa giáo: 0 học sinh
+ Tôn giáo khác: 0 học sinh
- Độ tuổi: 17 tuổi : 35 học sinh
18 tuổi : 05 học sinh
- Lớp có 27 Đoàn viên và 13 Đội viên.
- Kết quả học tập của lớp( năm học 2011- 2012 ).
+ Học tập: Giỏi : 0 học sinh

Khá : 5 học sinh
Trung bình : 23 học sinh
Yếu : 12 học sinh
+Hạnh kiểm: Tốt : 12 học sinh
Khá : 23 học sinh
Trung bình : 5 học sinh
Yếu : 0 học sinh
1. Danh sách giáo viên giảng dạy của lớp:
STT Giáo viên giảng dạy Môn học
01 Bùi Thị Ngọc An Toán
02 Phan Vũ Đại Huynh Vật Lý
03 Nguyễn Quang Bát Hoá Học
04 Huỳnh Thị Hiệp Đức Sinh
05 Vương Thị Xuân Ba Lịch Sử
06 Nguyễn Sơn Hải Địa Lý
07 Trần Thị Lệ Hằng Văn học
08 HĐốc Buôn Krông Anh Văn
09 Nguyễn Thị Thu Hà Tin
10 Bùi Thị Ngọc Tú Giáo Dục Công Dân
11 Nguyễn Thị Quế Công Nghệ
13
12 Nguyễn Viết Phúc Thể Dục
13 Phạm Đình Thiên Giáo Dục Quốc Phòng
2. Danh sách cán bộ lớp, ban chấp hành Đoàn và cờ đỏ.
a. Danh sách cán bộ lớp:
 Lớp trưởng: Nguyễn Thị Bích Liên
 Lớp phó học tập: Hoàng Phạm Vân
 Lớp phó lao động: Lê Thị Thu Thủy
 Lớp phó văn thể mỹ: Phạm Thị Thanh Trà
 Tổ trưởng tổ 1: Võ Nguyễn Ngọc Tâm

 Tổ trưởng tổ 2: Trần Thị Thu Thảo
 Tổ trưởng tổ 3: Nguyễn Thị Thu Nhi
 Tổ trưởng tổ 4: Nguyễn Tấn Cường
b. Danh sách ban chấp hành chi đoàn:
Bí thư: Hồ Thị Thanh Thúy
Phó bí thư: Nguyễn Bá Thông
Uỷ viên: Bùi Thị Ngọc
c. Danh sách đội cờ đỏ:
Bùi Thị Ngọc
Lê Công Quang
3. Danh sách lớp:
STT Họ và tên học sinh
Ngày/tháng/
năm sinh
Giới
tính
Dân
tộc
Địa chỉ
01 Đặng Lê Xuân Bình 26/01/1995 Nam Kinh
Bình Hòa
02 Mai Anh Chiến 25/08/1995 Nam Kinh
Băng-Ađrênh
03 Nguyễn Tấn Cường 13/03/1996 Nam Kinh
Thôn 4, Quảng Điền
04 Trương Trọng Công
Danh
09/11/1996 Nam Kinh
Tổ HD 5, TT Buôn
Trấp

05 Bùi Trần Duy 28/10/1996 Nam Kinh
Quỳnh Tân 3
06 Bùi Thị Mỹ Duyên 27/01/1996 Nữ Kinh
Số 101, Hòa Đông
07 Nguyễn Tấn Đức 13/08/1996 Nam Kinh
Đội 4, Thôn 4, Quảng
Điền
14
08 Võ Thị Thu Hà 05/01/1996 Nữ Kinh
19 Hòa Trung, Eabông,
Krông Ana
09 Nguyễn Thị Hoa 28/09/1996 Nữ Kinh
Xóm 1, Thôn 1, Bình
Hòa
10 Nguyễn Đắc Hóa 16/02/1995 Nam Kinh
2/7 Trần Hưng Đạo,
Buôn Trấp
11 Đinh Thị Hoài 04/10/1996 Nữ Kinh
Quỳnh Tân 2, Buôn
Trấp
12 Dương Thị Như Huệ 20/11/1996 Nữ Kinh
Đội 3, Thôn 3, Quảng
Điền
13 Nguyễn Phú Huy 01/08/1996 Nam Kinh
Tổ DP 4, Buôn Trấp
14 Huỳnh Thị Thu
Hường
21/02/1996 Nữ Kinh
145 Hoàng Văn Thụ,
Buôn Trấp

15 Thái Thị Kiều Lệ 18/09/1996 Nữ Kinh
Eaknic, Eabông
16 Trịnh Thị Mai Liên 03/03/1996 Nữ Tày
Đội 3, Thôn 10/3,
Eabông
17 Nguyễn Thị Liên 16/04/1996 Nữ Kinh
Đội 2, Thôn 2, Quảng
Điền
18 Hồ Thị Lưu 20/08/1996 Nữ Kinh
Đội 7, thôn 4, Quảng
Điền
19 Phan Đức Nam 18/04/1996 Nữ Kinh
Đội 7, Thôn 4, Quảng
Điền
20 Bùi Thị Ngọc 27/10/1996 Nữ Kinh
Đurkman
21 Nguyễn Thị Thu Nhi 28/07/1996 Nữ Kinh
162 Hòa Tây Eabông
22 Nguyễn Thị Nhung 18/12/1996 Nữ Kinh
Quảng Điền
23 Lê Công Quang 20/07/1996 Nam Kinh
Quảng Điền
24 Lô Quang Sơn 02/10/1996 Nam Tày
Thôn 4, Bình Hòa
25 Đinh Văn Sơn 16/06/1996 Nam Kinh
Đội 2, Thôn 2, Quảng
Điền
26 Võ Nguyễn Ngọc
Tâm
12/02/1996 Nữ Kinh

35 Lý Thường Kiệt,
Buôn Trấp
27 Trần Thị Thu Thảo 26/01/1996 Nữ Kinh
Bình Hòa
28 Nguyễn Bá Thông 18/04/1996 Nam Kinh
54 Nguyễn Huệ, Buôn
Trấp
29 Đào Thị Quỳnh Thơ 05/10/1996 Nữ Kinh
Đội 1, Thôn 5, Bình
Hòa
30 Lê Thị Thu Thúy 15/07/1996 Nữ Kinh
Tổ 2, Khối 8, Buôn
15
Rung
31 Hồ Thị Thanh Thúy 25/09/1996 Nữ Kinh
Đội 2, Thôn 3, Quảng
Điền
32 Nguyễn Thị Bích
Tiên
07/08/1996 Nữ Kinh
Thôn 5, Bình Hòa
33 Phạm Thị Thanh Trà 18/11/1996 Nữ Kinh
Số 2, Hẻm 2, Nguyễn
Tất Thành
34 Lê Văn Tuấn 24/08/1995 Nam Kinh
Băng Ađrênh
35 Lê Thanh Tùng 06/03/1995 Nam Kinh
Buôn Trấp
36 Hoàng Phạm Vân 26/01/1996 Nam Kinh
Thôn 4, Bình Hòa

37 Huỳnh Thị Thùy Vân 20/04/1996 Nữ Kinh
Đội 9, Thôn 1, Quảng
Điền
38 Trần Thị Kim Yên 21/08/1996 Nữ Kinh
Đội 10, Thôn 4, Quảng
Điền
39 Huỳnh Thị Lê Yên 01/07/1996 Nữ Kinh
Đội 5, Thôn 2, Quảng
Điền
40 Vũ Đình Hùng 28/02/1995 Nam Kinh
Xóm 2, Thôn Quỳnh
Tân 3
16
4. Sơ yếu lý lịch:
STT
Họ và tên học
sinh
Ngày/tháng/
năm sinh
Giới
tính
Dân
tộc
Họ tên Cha
Họ tên Mẹ
Nghề
nghiệp
Địa chỉ
01
Đặng Lê Xuân

Bình
26/01/1995 Nam Kinh
Đặng Xuân Thìn
Lê Thị Ngoãn
Thợ điện
Nông
Bình Hòa
02
Mai Anh Chiến 25/08/1995 Nam Kinh
Mai Văn Hoang
Ngô Thị Thanh
Nông
Nông
Băng-Ađrênh
03
Nguyễn Tấn
Cường
13/03/1996 Nam Kinh
Nguyễn Quốc Tuấn
Phạm Thị Nông Huệ
Nông
Nông
Thôn 4, Quảng
Điền
04
Trương Trọng
Công Danh
09/11/1996 Nam Kinh
Trương Việt Hùng
Văn Nông thị Xuân Thu

Nông
Nông
Tổ HD 5, TT
Buôn Trấp
05
Bùi Trần Duy 28/10/1996 Nam Kinh
Bùi Gia Dinh
Trần Thị Hương
CNVC
GV
Quỳnh Tân 3
06
Bùi Thị Mỹ
Duyên
27/01/1996 Nữ Kinh
Bùi Hữu Lộc
Lê Thị Hồng
Nông
Nông
Số 101, Hòa
Đông
07
Nguyễn Tấn Đức 13/08/1996 Nam Kinh
Nguyễn Xuân Lộc
Phan Thị Thương
Nông
Nông
Đội 4, Thôn 4,
Quảng Điền
08

Võ Thị Thu Hà 05/01/1996 Nữ Kinh
Võ Văn Hùng
Nguyễn Thị Thu
Nông
Nông
19 Hòa Trung,
Eabông, Krông
Ana
09
Nguyễn Thị Hoa 28/09/1996 Nữ Kinh
Mất
Vũ Thị Hồng Nông
Xóm 1, Thôn 1,
Bình Hòa
17
10
Nguyễn Đắc Hóa 16/02/1995 Nam Kinh
Nguyễn Đắc Đoàn
Phạm Thị Kim Oanh
Nông
Nông
2/7 Trần Hưng
Đạo, Buôn Trấp
11
Đinh Thị Hoài 04/10/1996 Nữ Kinh
Đinh Văn Hải
Phạm Thị Bích
Nông
Nông
Quỳnh Tân 2,

Buôn Trấp
12
Dương Thị Như
Huệ
20/11/1996 Nữ Kinh
Dương Quang Dược
Huỳnh Thị Hợi
Nông
Nông
Đội 3, Thôn 3,
Quảng Điền
13
Nguyễn Phú Huy 01/08/1996 Nam Kinh
Nguyễn Phú Cường
Võ Thị Thu Trang
Nông
Nông
Tổ DP 4, Buôn
Trấp
14
Huỳnh Thị Thu
Hường
21/02/1996 Nữ Kinh
Huỳnh Văn Thuận
Cao Thị Vui
Nông
Nông
145 Hoàng Văn
Thụ, Buôn Trấp
15

Thái Thị Kiều Lệ 18/09/1996 Nữ Kinh
Thái Bình Phương
Nguyễn Thị Trúc
Nông
Nông
Eaknic, Eabông
16
Trịnh Thị Mai
Liên
03/03/1996 Nữ Tày
Trịnh Xuân Kiệt
Trịnh Thị Khích
Nông
Nông
Đội 3, Thôn
10/3, Eabông
17
Nguyễn Thị Liên 16/04/1996 Nữ Kinh
Nguyễn Hữu Trướng
Đinh Thị Hồng
Nông
Nông
Đội 2, Thôn 2,
Quảng Điền
18
Hồ Thị Lưu 20/08/1996 Nữ Kinh
Hồ Văn Bảy
Phan Thị Lầm
Nông
Nông

Đội 7, thôn 4,
Quảng Điền
19
Phan Đức Nam 18/04/1996 Nữ Kinh
Phan Đức Đồng
Trần Thị Nghĩa
Nông
Nông
Đội 7, Thôn 4,
Quảng Điền
20
Bùi Thị Ngọc 27/10/1996 Nữ Kinh
Bùi Văn Thắng
Nguyễn Thị Hồng
Nông
Nông
Đurkman
18
21
Nguyễn Thị Thu
Nhi
28/07/1996 Nữ Kinh
Nguyễn Hữu Cẩm
Vương Thị Lập
Nông
CNVC
162 Hòa Tây,
Eabông
22
Nguyễn Thị

Nhung
18/12/1996 Nữ Kinh
Nguyễn Xuân Lợi
Trần Thị Đàn
Nông
Nông
Quảng Điền
2 23
Lê Công Quang 20/07/1996 Nam Kinh
Lê Công Dũng
Phan Thị Lê
Nông Quảng Điền
24
Lô Quang Sơn 02/10/1996 Nam Tày
Lô Quang Vinh
Cao Thị Vui
Nông
Nông
Thôn 4, Bình
Hòa
25
Đinh Văn Sơn 16/06/1996 Nam Kinh
Đinh Mật
Nguyễn Thị Bé
Nông
Nông
Đội 2, Thôn 2,
Quảng Điền
26
Võ Nguyễn Ngọc

Tâm
12/02/1996 Nữ Kinh
Võ Đăng Tám
Nguyễn Thị Hiền
Nông
GV
35 Lý Thường
Kiệt, Buôn Trấp
27
Trần Thị Thu
Thảo
26/01/1996 Nữ Kinh
Trần Huế
Nguyễn Thi Bảy HIền
Nông
Nông
Bình Hòa
28
Nguyễn Bá Thông 18/04/1996 Nam Kinh
Nguyễn Bá Long
Nguyễn Thị Khuyến
Nông
Nông
54 Nguyễn Huệ,
Buôn Trấp
29
Đào Thị Quỳnh
Thơ
05/10/1996 Nữ Kinh
Đào Mạnh Khiện

Đoàn Thị Mỹ
Nông
Nông
Đội 1, Thôn 5,
Bình Hòa
30
Lê Thị Thu Thúy 15/07/1996 Nữ Kinh
Lê Viết Bình
Trần Thị Thu
Nông
Nông
Tổ 2, Khối 8,
Buôn Rung
31
Hồ Thị Thanh
Thúy
25/09/1996 Nữ Kinh
Hồ Xuân Hùng
Phạm Thị Yến
Nông
Nông
Đội 2, Thôn 3,
Quảng Điền
19
32
Nguyễn Thị Bích
Tiên
07/08/1996 Nữ Kinh
Mất
Kiều Thị Thu Phương Nông

Thôn 5, Bình
Hòa
33
Phạm Thị Thanh
Trà
18/11/1996 Nữ Kinh
Phạm Dũng
Trần Thị Vẹn
Nông
Nông
Số 2, Hẻm 2,
Nguyễn Tất
Thành
34
Lê Văn Tuấn 24/08/1995 Nam Kinh
Lê Van Quyết
Phan Thị Tâm
Nông
Nông
Băng Ađrênh
35
Lê Thanh Tùng 06/03/1995 Nam Kinh
Lê Văn Tuân
Trần Thị Thúy
Buôn
bán
Buôn
bán
Buôn Trấp
36

Hoàng Phạm Vân 26/01/1996 Nam Kinh
Hoàng Văn Ly
Phan Thị Thu
Cơ khí
Nông
Thôn 4, Bình
Hòa
37
Huỳnh Thị Thùy
Vân
20/04/1996 Nữ Kinh
Huỳnh Ngọc Tùng
Đinh Thị Hồng
Nông
Nông
Đội 9, Thôn 1,
Quảng Điền
38
Trần Thị Kim
Yên
21/08/1996 Nữ Kinh
Trần Văn Cường
Phan Thị Nga
Nông
Nông
Đội 10, Thôn 4,
Quảng Điền
39
Huỳnh Thị Lê
Yên

01/07/1996 Nữ Kinh
Huỳnh Văn Thiên
Nguyễn Thị Trâm
Nông
Nông
Đội 5, Thôn 2,
Quảng Điền
40
Vũ Đình Hùng 28/02/1995 Nam Kinh
Vũ Đinh Tá
Đinh Thị Kiên
Nông
Nông
Xóm 2, Thôn
Quỳnh Tân 3
20
5.Sơ đồ tổ chức lớp:
6. Thời khoá biểu của lớp 11A11
Áp dụng từ tuần thứ 9 (15/10/2012).
Buổi Thứ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy
Lớp trưởng
Nguyễn Thị Bích Tiên
L.P LĐ – KL
Lê Thị Thu Thủy
Lớp Phó Học Tập
Hoàng Phạm Vân
L.P Văn Thể Mĩ
Phạm Thịn Thanh
Trà
Tổ 1

- Võ Nguyễn
Ngọc Tâm
(TT)
- Đặng Lê
Xuân Bình
- Mai Anh
Chiến
- Lê Thị Thu
Thủy
- Nguyễn Văn
Duy
- Lê Van
Tuấn
- Bùi Thị
Ngọc
Hồ Thị Thanh
Thúy
- Trần thị Kim
Yên
Tổ 2
- Trần Thị Thu
Thảo (TT)
- Nguyễn Thị
Mai Liên
- Hoàng Phạm
Vân
- Phan Đức
Nam
- Dương Thị
Như Huệ

- Đinh Thị Hoài
- Huỳnh Thị Lê
Yên
- HUỳnh tHị
Thu Hường
- Lê Công
Quang
- Nguyễn Bá
Thông
Tổ 3
- Nguyễn Thị
Thu Nhi (TT)
- Huỳnh Thị
Thùy Vân
- Nguyễn Thị
Bích Tiên
- Hồ Thị Lưu
- Nguyễn Đắc
Hóa
- Thái Thị Kiều
Lệ
- Bùi Thị Mỹ
Duyên
- Võ Thị Thu Hà
- Lô Công Sơn
- Vũ Đình Hùng
Tổ 4
- Nguyễn Tấn
Cường (TT)
- Đào Thị Quỳnh

Thơ
- Lê Thanh Tùng
- Trương Trọng
Công Danh
- Nguyễn Thị
Nhung
- Đinh Van Sơn
- Phạm Thị
Thanh Trà
- Nguyễn Thị
Liên
- Nguyễn Phú
Huy
- Nguyễn Tấn
Đức
- Nguyễn Thị
Hoa
23
Tiết
Sáng
Tiết 1 Chào cờ Toán Văn
Công
Nghê
Toán Hóa
Tiết2 Văn Tin Hóa Văn Toán Hóa
Tiết 3 Anh GDCD Vật Lý Văn Tin Sinh
Tiết4 Toán Địa Vật Lý Anh Vật Lý
Tiết 5 Toán văn Lịch Sử
Sinh hoạt
lớp

Chiều
Tiết 2 Nghề Thể Dục
Tiết 3 Nghề Thể Dục
Tiết 5 GDQP
7. Ban đại diện hội phụ huynh của lớp:
STT HỌ VÀ TÊN NGHỀ NGHIỆP PHHS
1
2
3
Trịnh Xuân Việt
Trần Thị Hương
Nguyễn Xuân Lợi
Nông
Giáo viên
Nông
Trịnh Thị Mai Liên
Bùi Trần Duy
Nguyễn Thị Nhung
8. Những học sinh đặc biệt cần lưu ý.
- Học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Mai Liên, Hóa
- Học sinh có năng khiếu: Trà, Cường
- Học sinh mồ côi cha: Tiên
PHẦN III: KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM THEO TUẦN
24
I. KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM TUẦN 14:
(Tuần 14, từ ngày 19/11 đến 25/11/2012)
Họ và Tên GSTT : Lê Thị Un Un
Trường TTSP : THPT KRƠNG ANA
Họ và Tên GVHD : Huỳnh Thị Hiệp Đức
Lớp TTCN: 11A11

Kế hoạch tiến hành trong tuần:
Thời gian Nội dung Cơng việc tiến hành
Thứ Hai
(19/11/2012)
- Tọa đàm chào mừng
ngày 20/11.
- Tọa đàm tồn trường chào mừng ngày
20/11
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Nhắc nhở lớp xếp hàng nghiêm túc.
Thứ Ba
(20/11/1012)
- Nghỉ lễ 20/11. - Nghỉ lễ 20/11.
Thứ Năm
(22/11/2012)
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Kiểm tra só số, sổ đầu bài, trang
phục, vệ sinh lớp học.
- Tổ chức cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
- Nhắc nhở lớp chuẩn bị tốt cho bài
kiểm tra mơn Tốn vào tiết 5
Thứ Sáu
(23/11/1012)
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Ổn đònh lớp, kiểm tra só số, kiểm tra
sổ đầu bài.
- Sửa bài tập Tốn
- Khuyến khích học sinh duy trì tốt nề
nếp và học tập
25
Thứ Bảy
(24/11/2012)

- Sinh hoạt 15 phút đầu
giờ
- Sinh hoạt lớp
- Ổn định lớp,kiểm tra sĩ số.
- Sửa bài tập Hóa học
- Kiểm tra sổ đầu bài và nhắc nhở lớp
phó học tập xin chữ ký của các mơn
còn thiếu.
- Tiến hành tổng kết hoạt động học tập
và nề nếp diễn ra trong tuần
- Triển khai kế hoạch lao động trong
tuần sau do nhà trường đưa ra.

Duyệt, Ngày … tháng 11 năm 2012 KRơng Ana, ngày … tháng 11 năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh kiến tập
(Duyệt và kí tên) ( kí tên)


Huỳnh Thị Hiệp Đức Lê Thị Un Un
II. KẾ HOẠCH VÀ GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM TUẦN 15:
26
(Tuần 15, từ ngày 26/11 đến 02/12/2012)
Họ và Tên GSKT : Lê Thị Un Un Lớp: Sư Phạm Sinh K10
Trường KTSP : THPT KRƠNG ANA Tỉnh: Đăklăk
Họ và Tên GVHD : Huỳnh Thị Hiệp Đức Lớp TTCN: 11A11
Kế hoạch tiến hành trong tuần:
Thời gian Nội dung Cơng việc tiến hành
Thứ Hai
(26/11/2012)
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ

- Chào cờ đầu tuần.
- 15h, hướng dẫn lớp lao
động.
- Chào cờ đầu tuần.
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
- Triển khai một số cơng viêc (phân
cơng mang dụng cụ ).Nhắc nhở lớp
đi đầy đủ và đúng giờ cho buổi lao
động vào 3 giờ chiều .
- Cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
- Phân cơng việc cho từng nhóm.
- Nghiệm thu thành quả lao động.
Thứ Ba
(27/11/1012)
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ - Ổn định lớp, kiểm tra trang phục, sĩ số
lớp.
- Kiểm tra sổ ghi đầu bài và vệ sinh lớp
học.
- Tổ chức cho lớp sửa bài tập Tốn.
Thứ Tư
(28/11/2012)
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ

- Ổn đònh lớp, kiểm tra só số, sổ đầu
bài.
- Sửa bài tập Vật Lý
Thứ Năm
(29/11/2012)
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ


- Kiểm tra só số, sổ đầu bài, trang
phục.
- Tổ chức cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
- Nhắc nhở học sinh sau giờ học ở lại
27

×