Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu nhà ở thu tâm quận 9 thành phố hồ chí minh công suất 500m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 129 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 1

LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay với sự gia tăng dân số của thành phố Hồ Chí Minh nói chung và các
khu dân cư nói riêng, xử lý nước thải là một đề tài nóng hiện nay. Khu nhà ở Thu Tâm
– Quận 9 là dự án xây dựng nằm trong kế hoạch quy hoạch lại mặt bằng đô thị của
thành phố Hồ Chí Minh. Nước thải từ khu dân cư, khu nhà ở mang đặc tính chung của
nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD),
các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh.
Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô
nhiễm để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường
sống của người dân.
Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu nhà ở Thu
Tâm Quận 9 Tp.Hồ Chí Minh” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu nhà ở thì thiết kế phải phù hợp với quy
hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường là
lựa chọn hàng đầu.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu nhà ở Thu Tâm – Quận 9
Tp.Hồ Chí Minh với yêu cầu là đưa ra phương án xử lý nước thải một cách hợp lý,
tính toán các công trình, khai toán giá thành, trình bày quá trình vận hành, các sự cố
và biện pháp khắc phục.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ


SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 2

LỜI CÁM ƠN

Thời gian học tập tại Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí
Minh là một chặng đường không dài cũng không ngắn. Trong suốt quãng thời gian đó,
các thầy cô đã luôn tạo mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy
và nhiệt huyết của mình. Các thầy cô đã không ngại khó khăn và giành những thời
gian quý báu của mình để giảng dạy tận tình cho chúng em. Chính những điều đó là
động lực để em không ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong những năm
tháng sinh viên vừa qua.
Và luận văn tốt nghiệp chính là sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức mà em đã
được học trong những năm qua dưới sự giảng dạy của thầy cô. Hơn nữa, luận văn tốt
nghiệp cũng giúp em hiểu được phần nào công việc của người kỹ sư môi trường trong
tương lai. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong các thầy cô góp ý, sửa chữa để em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức và nhận
được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt là thầy Lê Hoàng Nghiêm. Thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót và những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để
giúp em hoàn thành tốt luận văn này.
Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Lê Hoàng Nghiêm.
Kế đến, em xin cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong khoa Môi trường nói riêng và toàn
thể thầy cô Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã
truyền đạt kiến thức cho em suốt quãng thời gian là sinh viên của trường.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 7 tháng 7 năm 2014
Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly

Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 3

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất của cả nước với quy mô dân số
trên 8 triệu người. Là một trong những trung tâm lớn nhất nước về văn hóa, chính trị,
kinh tế với mức tăng trưởng tăng đều qua các năm, nên thành phố Hồ Chí Minh luôn
thu hút một lượng lớn dân nhập cư về làm ăn và sinh sống. Với sự gia tăng dân số nội
bộ và gia tăng dân số cơ học do môi trường làm ăn thuận lợi nên nhu cầu về nhà ở cho
người dân là rất lớn. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố, cơ cấu kinh tế của Quận 9 đang có sự dịch chuyển từ công – nông nghiệp –
tiểu thủ công nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ với sự hình thành các khu công
nghiệp, cho nên đã thu hút một lượng lớn dân cư về đây sinh sống.
Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, dự án khu nhà ở Thu Tâm – Quận 9
được hình thành và nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt bằng của thành phố. Nhưng
khi dự án bắt đầu hoạt động, vấn đề đáng quan tâm chính là việc nước thải sinh hoạt
phát sinh từ khu nhà ở đó được xử lý và giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm
môi trường cho nguồn nước khi thải ra ngoài.
Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho
khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 Tp.Hồ Chí Minh” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Với đề tài này, để xử lý nước thải khu nhà ở thì thiết kế phải phù hợp với quy
hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường là
lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà ở thường bị ô
nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ (thường là
dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lý lựa chọn là bể sinh
học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất ô nhiễm trên.

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu nhà ở Thu Tâm – Quận 9
Tp.Hồ Chí Minh với yêu cầu là đưa ra phương án xử lý một cách hợp lý; tính toán các
công trình đơn vị; khai toán chi phí xây dựng + vận hành; trình bày quá trình vận
hành, các sự cố và biện pháp khắc phục.

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 4

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN





















Ký tên

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 5

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





















Ký tên

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 6

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
LỜI CÁM ƠN 2
TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 13
CHƢƠNG MỞ ĐẦU 14
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN 14
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 14
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 14
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN 14
4. NỘI DUNG THỰC HIỆN 14
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN 15
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 15
CHƢƠNG I 16
TỔNG QUAN VỀ KHU NHÀ Ở THU TÂM, QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH 16

1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 16
1.2 QUY MÔ VỂ DIỆN TÍCH RANH GIỚI 16
1.3 QUY MÔ DÂN SỐ 16
1.4 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT 17
1.5 QUY HOẠCH KIẾN TRÚC 18
1.5.1 Nhóm nhà ở cao tầng: 18
1.5.2 Nhóm nhà ở thấp tầng: 18
1.5.3 Công trình thƣơng mại kết hợp với văn phòng cho thuê: 18
1.5.4 Công viên cây xanh, vƣờn hoa sử dụng công cộng và mặt nƣớc: 18
1.6 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT 19
1.6.1 Hệ thống điện 19
1.6.2 Hệ thống giao thông 19
1.6.3 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy 19
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 7

1.6.4 Hệ thống chống sét 19
1.6.5 Hệ thống thông tin liên lạc 20
1.6.6 Hệ thống cấp nƣớc 20
1.6.7 Hệ thống thoát nƣớc 20
1.6.8 Hệ thống xử lý nƣớc thải 21
1.6.9 Hệ thống thu gom rác thải 21
1.7 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC 22
1.7.1 Vị trí địa lý 22
1.7.2 Điều kiện địa hình 22
1.7.3 Điều kiện địa chất 23

1.7.4 Điều kiện khí tƣợng 23
1.7.5 Điều kiện thủy văn 24
1.8 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC 24
1.8.1 Điều kiện kinh tế 24
1.8.2 Điều kiện xã hội 25
CHƢƠNG II 27
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT 27
2.1 TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT 27
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nƣớc thải sinh hoạt 27
2.1.2 Thành phần, tính chất nƣớc thải sinh hoạt 28
2.2 CÁC THÔNG SỐ Ô NHIỄM ĐẶC TRƢNG CỦA NƢỚC THẢI 30
2.2.1 Thông số vật lý 30
2.2.2 Thông số hóa học 31
2.2.3 Thông số sinh học 33
2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI 34
2.3.1 Phƣơng pháp xử lý cơ học 34
2.3.2 Phƣơng pháp xử lý hóa lý 38
2.3.3 Phƣơng pháp xử lý hóa học 41
2.3.4 Phƣơng pháp xử lý sinh học 43
CHƢƠNG III 50
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 8

ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO KHU NHÀ Ở THU
TÂM 50
3.1 TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI ĐẦU VÀO 50

3.2 TIÊU CHUẨN XẢ THẢI 50
3.3 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 50
3.3.1 Phƣơng án 1 51
3.3.2 Phƣơng án 2 54
3.4 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI 55
3.4.1 So sánh 2 phƣơng án đề xuất 55
3.4.2 Lựa chọn phƣơng án xử lý 57
CHƢƠNG IV 58
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƢƠNG ÁN CHỌN 58
4.1 THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 58
4.1.1 Mức độ cần thiết xử lý 58
4.1.2 Hiệu suất cần thiết xử lý nƣớc thải 58
4.1.3 Các thông số tính toán 59
4.2 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 60
4.2.1 Song chắn rác 60
4.2.2 Bể thu gom 63
4.2.3 Bể điều hòa 65
4.2.4 Bể lắng I (bể lắng đứng) 70
4.2.5 Bể Anoxic 77
4.2.6 Bể Aerotank 78
4.2.7 Bể lắng II (bể lắng đứng) 88
4.2.8 Bể tiếp xúc khử trùng 94
4.2.9 Bể nén bùn 98
4.2.10 Máy ép bùn 102
CHƢƠNG V 105
KHAI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG 105
5.1 CHI PHÍ ĐẦU TƢ 105
5.1.1 Chi phí xây dựng 105
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m

3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 9

5.1.2 Chi phí thiết bị 106
5.1.3 Tổng chi phí đầu tƣ 109
5.2 CHI PHÍ VẬN HÀNH 109
5.2.1 Chi phí điện năng 109
5.2.2 Chi phí hóa chất 110
5.2.3 Nhân công 110
5.2.4 Chi phí khấu hao 111
5.2.5 Chi phí bảo trì 111
5.2.6 Suất đầu tƣ 111
5.3 CHI PHÍ VẬN HÀNH 111
CHƢƠNG VI 112
QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG 112
6.1 NGUYÊN TẮC VẬN HÀNH VÀ BẢO DƢỠNG THIẾT BỊ 112
6.1.1 Nguyên tắc vận hành nhà máy xử lý nƣớc thải 112
6.1.2 Nguyên tắc vận hành thiết bị 112
6.1.3 Nguyên tắc vận hành máy thổi khí 112
6.1.4 Nguyên tắc bảo dƣỡng thiết bị 113
6.2 MỘT VÀI SỰ CỐ THƢỜNG GẶP 113
6.2.1 Trạm xử lý 113
6.2.2 Bùn thối 114
6.2.3 Chất độc 115
6.2.4 Sự nổi bùn 115
6.2.5 Sự tạo bọt 115
6.3 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ AN TOÀN VẬN HÀNH 116
6.3.1 Tổ chức quản lý 116

6.3.2 Khi làm việc gần các bể Aerotank, bể lắng, bể điều hòa 116
6.3.3 Khi vận hành và bảo dƣỡng máy thổi khí 117
6.3.4 Khi làm việc với hệ thống phân phối khí 117
6.4 PHƢƠNG ÁN BẢO TRÌ HỆ THỐNG 118
6.4.1 Bảo trì song chắn rác 118
6.4.2 Bảo trì máy thổi khí 118
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 10

6.4.3 Bảo trì máy bơm 118
CHƢƠNG VII 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
7.1 KẾT LUẬN 119
7.2 KIẾN NGHỊ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
PHỤ LỤC 122


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 11

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của khu nhà ở Thu Tâm 17
Bảng 1.2 Hệ thống đƣờng giao thông trong khu vực 19
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu ngƣời 28
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt 29
Bảng 2.3 Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nƣớc thải sinh hoạt
30
Bảng 2.4 Ứng dụng quá trình xử lý hóa học 43
Bảng 3.1 Số liệu thành phần tính chất nƣớc thải đầu vào và đầu ra của khu nhà ở
Thu Tâm 50
Bảng 3.2 Bảng so sánh bể Aerotank và bể SBR 56
Bảng 4.1 Hệ số không điều hòa chung 59
Bảng 4.2 Hệ số  để tính sức cản cục bộ của song chắn 62
Bảng 4.3 Tóm tắt các thông số thiết kế song chắn rác 63
Bảng 4.4 Tóm tắt các thông số thiết kế bể thu gom 65
Bảng 4.5 Các dạng khuấy trộn ở bể điều hòa 66
Bảng 4.6 Các thông số cho thiết bị khuếch tán khí 66
Bảng 4.7 Tóm tắt các thông số thiết kế bể điều hòa 70
Bảng 4.8 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng I (bể lắng đứng) 76
Bảng 4.9 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Anoxic 78
Bảng 4.10 Các kích thƣớc điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn 81
Bảng 4.11 Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank 87
Bảng 4.12 Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II ( bể lắng đứng) 94
Bảng 4.14 Liều lƣợng Chlorine cho khử trùng 96
Bảng 4.15 Tóm tắt các thông số thiết kế bể tiếp xúc khử trùng 98
Bảng 4.16 Các thông số thiết kế bể nén bùn trọng lực 99
Bảng 4.17 Tóm tắt các thông số thiết kế bể nén bùn 102
Bảng 4.18 Tóm tắt các thông số thiết kế máy ép bùn 104
Bảng 5.1 Chi phí xây dựng 105
Bảng 5.2 Chi phí thiết bị 106
Bảng 5.3 Chi phí điện năng tiêu thụ trong 1 ngày 109


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 12



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Song chắn rác cơ giới 35
Hình 2.2 Bể tách dầu mỡ 37
Hình 2.3 Bể điều hòa 38
Hình 2.4 Bể SBR 48





Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 13

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DNTN : Doanh nghiệp tư nhân

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l
DO : Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l
F/M : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh
vật
N : Nitơ
P : Photpho
SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l
TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l
TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l
SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ
UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí
XLNT : Xử lý nước thải
BTCT : Bê tông cốt thép
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 14

CHƢƠNG MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Xã hội Việt Nam đang chuyển mình để hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, quá
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa không ngừng phát triển, kéo theo quá trình đô thị
hóa. Trong quá trình phát triển, nhất là trong thập kỷ vừa qua, các đô thị lớn như Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh… đã gặp nhiều vấn đề môi trường ngày càng nghiêm
trọng do các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt gây ra. Bên
cạnh đó, việc quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt chưa triệt để nên dẫn đến hậu quả
nguồn nước mặt bị ô nhiễm và nguồn nước ngầm cũng dần bị ô nhiễm theo làm ảnh
hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Hiện nay, việc quản lý nước thải kể cả nước thải
sinh hoạt là một vấn đề nan giải của các nhà quản lý môi trường trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, nên việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải là rất cần thiết
cho các khu dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý
nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội
và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài
“Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu nhà ở Thu Tâm Quận 9, công
suất 500 m
3
/ngày đêm” là rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước thải khu
dân cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu nhà ở Thu Tâm Quận 9,
công suất 500 m
3
/ngày với yêu cầu đặt ra là nước thải phải đạt tiêu chuẩn xả thải
(QCVN 14:2008) cho nước thải loại B.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
Tìm hiểu một số thông tin về nước thải sinh hoạt, thành phần nước thải sinh
hoạt… Sau đó, tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải, cụ thể là nước thải sinh
hoạt cho khu nhà ở Thu Tâm.
4. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Giới thiệu khu nhà ở Thu Tâm, Quận 9, Tp.HCM.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 15

Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trưng của nước thải sinh hoạt.
Nêu ra 02 phương án công nghệ xử lý nước thải cho dự án.
Tính toán các công trình đơn vị theo phương án đã chọn.
Khái toán chi phí xây dựng và vận hành của hệ thống xử lý nước thải thiết kế
trên.
Xây dựng phương án vận hành và bảo trì hệ thống xử lý nước thải này.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên
làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây
ra khi Dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để mô tả kiến trúc công nghệ
xử lý nước thải.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị.
Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng
trong sạch hơn.

Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn.

Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 16

CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ KHU NHÀ Ở THU TÂM, QUẬN 9, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Khu nhà ở Thu Tâm – Quận 9 do Công ty cổ phần đầu tư thương mại kinh
doanh bất động sản Thu Tâm quyết định đầu tư mới dự án “Khu nhà ở Thu Tâm STT”
tại phường Trường Thạnh, Quận 9, Tp.Hồ Chí Minh với mục tiêu giá thành hợp lý
trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình tốt tạo diện mạo cho khu dân cư mới của địa
phương.
Khu nhà ở Thu Tâm được đầu tư xây dựng thành một khu chung cư cao cấp
nhà ở dạng biệt thự mới hiện đại đạt tiêu chuẩn khu dân cư phát triển trong tương lai
với mật độ xây dựng nhà thấp tầng kết hợp với một số chung cư cao tầng; nhằm phục
vụ cho mọi nhu cầu sinh hoạt và kinh doanh của cư dân nơi đây và góp phần làm đẹp
bộ mặt đô thị trên tuyến đường Vành Đai 3 nói riêng cũng như thành phố nói chung.
Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ, hiện đại cùng các tiện ích đô thị văn
minh, cảnh quan thoáng đãng, trong lành gần gũi với thiên nhiên.
1.2 QUY MÔ VỂ DIỆN TÍCH RANH GIỚI
Dự án khu nhà ở Thu Tâm – Quận 9 có quy mô 32.594,9m
2
với tổng mức đầu
tư là 720 tỷ đồng nằm trong khu tổng thể phát triển chung của Quận 9 chịu ảnh hưởng

về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của khu đô thị này. Vị trí của khu dự án khá
thuận lợi về mặt địa hình, giao thông…có vị trí kết nối giữa các trục và công trình
giao thông nối giữa trung tâm khu đô thị Đông Tăng Long và các hướng trục đường
Vành đai 3 gắn kết Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương và Long An.
Vị trí dự án có các điểm tiếp giáp như sau:
- Phía Đông: giáp đất trống và tuyến đường Vành Đai 3 dự kiến quy hoạch.
- Phía Tây: giáp khu đô thị Đông Tăng Long.
- Phía Nam: giáp đất trống và rạch.
- Phía Bắc: giáp hành lang trên bờ sông Cây Cấm.
1.3 QUY MÔ DÂN SỐ
Dân số khoảng 1810 người, trong đó:
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 17

- Dân số nhà ở chung cư : 1774 người
- Dân số nhà ở liên kế (4 người/căn) : 36 người
1.4 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
Tổng diện tích khu đất : 32.594,9 m
2

Dân số dự kiến : 1810 người
Diện tích xây dựng toàn khu : 9.444,1 m
2

Mật độ xây dựng toàn khu : 29%
Hệ số sử dụng đất toàn khu : 3,38 m

2

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu : 18 m
2
/người
Bảng 1.1 Cơ cấu sử dụng đất của khu nhà ở Thu Tâm


STT
Loại đất
Diện tích (m
2
)
Tỷ lệ (%)
A
Đất nhóm ở
18339,7
56,3
1
Đất ở
8936,7
27,4

Đất ở nhà liên kế vườn
1952,4
6,0

Đất ở chung cư cao tầng
6984,3
21,4

2
Đất cây xanh
2371,1
7,3

Cây xanh, công viên (CX1)
628,3
1,9

Cây xanh chung cư
1742,8
5,3
3
Đất giao thông
7031,9
21,6

Đất giao thông trong nhóm
1382,7
4,2

Đất giao thông chung cư
5649,2
17,3
B
Đất ngoài nhóm ở
14255,2
43,7
1
Đất công trình thương mại dịch vụ

1934,9
5,9
2
Rạch
1796,6
5,5
3
Giao thông đối ngoại
7509,9
23,0
4
Đất cây xanh (CX2 – CX3 – CX4)
3013,8
9,2
Tổng
32594,9
100
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 18

1.5 QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
1.5.1 Nhóm nhà ở cao tầng:
Vị trí : tại lô đất ký hiệu A2.
Diện tích xây dựng : 14.376,3 m
2
.

Tổng số căn hộ : 480 căn.
Tầng cao xây dựng : 19 tầng.
Mật độ xây dựng : 50% đối với phần đế và 31,3% đối với phần tháp.
Quy mô dân số : 1.774 người.
1.5.2 Nhóm nhà ở thấp tầng:
Vị trí: : tại lô đất ký hiệu từ A1-1 đến A1-9.
Diện tích xây dựng : 1.952,4 m
2

Tổng số căn hộ : 9 căn.
Tầng cao xây dựng : 3 tầng.
Mật độ xây dựng : 54,4 – 70%.
Quy mô dân số : 36 người.
1.5.3 Công trình thƣơng mại kết hợp với văn phòng cho thuê:
Vị trí : tại lô đất ký hiệu TM.
Diện tích xây dựng : 1.934,9 m
2
.
Tầng cao xây dựng : 19 tầng.
Mật độ xây dựng : 46,5% đối với phần đế và 40% đối với phần tháp.
1.5.4 Công viên cây xanh, vƣờn hoa sử dụng công cộng và mặt nƣớc:
Tổng diện tích xây dựng: 7.181,7 m
2
.
- Công viên cây xanh (ký hiệu lô đất CX1) : 628,3 m
2
.
- Công viên, vườn hoa nhóm ở chung cư : 1.742,8 m
2
.

- Cây xanh thuộc dãy cây xanh rộng 40m tính từ ranh lộ giới tuyến đường
Vành đai 3 (ký hiệu lô đất CX2 và CX3) : 2.731,8 m
2
.
- Cây xanh thuộc hành lang bảo vệ tuyến hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu lô đất
CX4) : 282,2 m
2
.
- Diện tích mặt nước (rạch) : 1.796,6 m
2
.
Tầng cao xây dựng : 1 tầng.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 19

Mật độ xây dựng : 5% (tính trên diện tích lô đất công viên, vườn
hoa).
Không bố trí các công trình xây dựng có khối diện tích trên mặt đất tại các lô
đất cây xanh có ký hiệu CX2, CX3 và CX4.
1.6 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.6.1 Hệ thống điện
Chỉ tiêu cấp điện nhà liên kế nhà vườn : 4 KW/căn hộ
Chỉ tiêu cấp điện nhà chung cư cao tầng : 4 KW/căn hộ
Chỉ tiêu cấp điện trung tâm thương mại : 30 KW/m
2


Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15 – 22 KV Thủ Đức Đông.
Xây dựng mới các trạm biến áp 15 – 22/0,4 KV, sử dụng máy biến thế 3 pha
dung lượng  630 KVA, loại trạm đặt trong nhà.
Xây dựng mới mạng trung thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng
bọc cách điện XLPE tiết diện phù hợp, chôn ngầm trong đất.
Xây dựng mới mạng hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch và chiếu sáng lối đi, sử
dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE tiết diện phù hợp, chôn ngầm trong đất.
Hệ thống chiếu sáng lối đi dùng đèn Sodium 150 – 250W/220V có chóa và cần
đèn đặt trên trụ sắt tráng kẽm cao 8 – 12m.
1.6.2 Hệ thống giao thông
Bảng 1.2 Hệ thống đƣờng giao thông trong khu vực
STT
Tên đƣờng
Chiều dài
(m)
Lộ giới
(m)
Bề rộng đƣờng (m)
Lề trái
Lề phải
1
Đường N1
74,5
60
17
22
2
Đường N2
108,6
13

3
7
3
Đường D1
261
12
3
6

1.6.3 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, ở mỗi tầng bố trí các họng
nước cứu hỏa. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng điện và 01 máy dùng xăng
phòng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt.
1.6.4 Hệ thống chống sét
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 20

Hệ thống chống sét của công trình được lắp đặt theo phương pháp dùng kim và
dây thu sét bố trí trực tiếp trên mái, sau đó được nối xuống các điểm thu sét dưới đất.
1.6.5 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cho các khu biệt thự, nhà liền kế, chung cư cao cấp
thương mại của dự án “Khu nhà ở Thu Tâm STT”, thuộc phường Trường Thạnh,
Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh được ghép nối vào mạng viễn thông qua đường Long
Phước.
Hệ thống nội bộ ở đây sẽ là một mạng cáp điện thoại đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu về viễn thông cho khu dân cư.

1.6.6 Hệ thống cấp nƣớc
Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước là vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi
tiêu thụ nước.
Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt
đấu nối trực tiếp với đường ống cấp nước của quận 9 qua van tổng. Tại các hạng mục
dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng
nhu cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt.
Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử
dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
1.6.7 Hệ thống thoát nƣớc
 Hệ thống thoát nƣớc sinh hoạt và xử lý nƣớc thải
Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước và ống
thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể
tự hoại xử lý sơ bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý
bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó có thể ước tính tổng
lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 409 m
3
/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử lý nước
thải hoạt động hiệu quả và an toàn, trạm xử lý sẽ được xây dựng với công suất 500
m
3
/ngày đêm, nước thải xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột
B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử lý nước thải sử dụng
hóa chất và hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh và dễ dàng cho
công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát
nước sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 21

 Hệ thống thoát nƣớc mƣa và thoát nƣớc ngƣng tụ
Nước mưa từ mái nhà và sân vườn được thu hồi và thải thẳng vào hệ thống
thoát nước của khu vực.
Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát
riêng và dẫn ra hố ga bên ngoài.
1.6.8 Hệ thống xử lý nƣớc thải
Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải
sẽ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải được tiếp tục
dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của
QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở.
Trên cơ sở mục đích sử dụng nước và tính chất ô nhiễm có trong các thành
phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử lý của “Khu nhà ở Thu Tâm” là 409
m
3
/ngày đêm (nước thải tính bằng 100% tổng lượng nước cấp sinh hoạt, thương mại).
Do quỹ đất hạn chế và trên cơ sở tính toán hiệu quả đầu tư của “Khu nhà ở Thu Tâm”
sẽ thu gom toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý, do đó công
suất xử lý cần thiết của trạm dự kiến là 500 m
3
/ngày đêm.
Vị trí bố trí trạm xử lý nước thải của khu nhà ở Thu Tâm nằm ở công viên kế
cận khu đất xây dựng nhà ở cao tầng (ký hiệu A2) với diện tích là 250 m
2
.
1.6.9 Hệ thống thu gom rác thải
Chất thải rắn ra từ khu nhà ở bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon,
giấy, lon, chai… Khối lượng phát sinh rác thải sinh hoạt ở đô thị: 1,0 kg/người ngày.

Như vậy, tổng lượng rác thải phát sinh hàng ngày của khu nhà ở là 1810 x 1,0 = 1810
kg/ngày.
Rác thải trong khu nhà ở sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế
bên khu xử lý nước thải, diện tích điểm tập kết là 20 m
2
và sẽ kết hợp với Công ty
Dịch vụ công ích Quận 9 thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung của
thành phố.




Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 22

1.7 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC
1.7.1 Vị trí địa lý
Quận 9 là một quận ngoại ô của Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày nay, quận 9
cách trung tâm thành phố khoảng 7 km theo Xa lộ Hà Nội, có các vị trí tiếp giáp như
sau:
- Phía Đông: giáp huyện Nhơn Trạch và Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai; ranh giới tự nhiên là sông Đồng Nai.
- Phía Tây: giáp quận Thủ Đức.
- Phía Nam: giáp quận 2.
- Phía Bắc: giáp Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Vị trí dự án thuộc phường Trường Thạnh, quận 9, Tp.Hồ Chí Minh, có diện

tích 32.594,9 m
2
, nằm ở mặt tiền đường Vành Đai 3 trong tương lai.
Phường Trường Thạnh là một phường thuộc quận 9, Tp.Hồ Chí Minh, có diện
tích 10,34 km
2
, dân số là 5894 người, mật độ dân số đạt 570 người/km
2
.
1.7.2 Điều kiện địa hình
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa địa hình đồi thấp
Đông Nam Bộ và địa hình trũng Đồng bằng sông Cửu Long. Địa hình Tp.Hồ Chí
Minh không phức tạp lắm xong cũng khá đa dạng, có dạng bậc, thấp dần từ Bắc xuống
Nam, từ Đông sang Tây, có thể chia thành 3 vùng như sau:
- Vùng cao: nằm ở phía Bắc, một phần Tây Bắc (thuộc phía Bắc Củ Chi,
Đông Bắc Thủ Đức và quận 9), độ cao trung bình từ 10 – 25m.
- Vùng trung bình: phân bố ở khu vực trung tâm thành phố, một phần ở quận
2, quận Thủ Đức đến toàn bộ quận 12, huyện Hóc Môn và phía Tây huyện
Củ Chi, độ cao trung bình từ 5 – 10m.
- Vùng trũng thấp: nằm ở phía Nam, Tây Nam và Đông Nam thành phố
(thuộc các quận 7, 8, 9 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ), độ cao
trung bình trên dưới 1m, cao nhất là 2m và thấp nhất là 0,5m.
Khu vực dự án nằm ở vùng cao của thành phố, có địa hình tương đối bằng
phẳng, thuận lợi cho việc thi công xây dựng và hoạt động của dự án.


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ

SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 23

1.7.3 Điều kiện địa chất
Trên mặt là lớp đất yếu có bề dày biến đổi từ 7,9m đến 12,2m (các lớp 1,2: sét
rất dẻo, sét rất dẻo lẫn cát, các trạng thái dẻo chảy đến dẻo cứng), đây là lớp có tính
chất nén lún mạnh không thích hợp để đặt móng công trình.
Tùy theo từng vị trí hạng mục công trình cụ thể mà tư vấn thiết kế chọn phương
án móng cho phù hợp để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả kinh tế của công trình.
1.7.4 Điều kiện khí tƣợng
 Nhiệt độ
Đặc điểm về nhiệt độ ở thành phố khá ổn định, phù hợp với quy luật biến thiên
năm của nhiệt độ vùng nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm : 27,2
0
C.
- Biên độ nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng : 3
0
C.
- Nhiệt độ trung bình trong tháng nóng nhất : 31,3
0
C (tháng 4 – 5).
- Nhiệt độ trung bình trong tháng lạnh nhất : 20
0
C (tháng 11 – 12).
 Độ ẩm
Sự phân mùa theo cán cân ẩm cũng được thể hiện theo giá trị biến thiên năm
của độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình trong tháng mùa mưa từ : 80% trở lên.
- Độ ẩm trung bình trong tháng mùa khô từ : 70 – 75%.

Độ ẩm tương đối thấp nhất rơi vào các tháng giữa mùa khô. Độ ẩm tương đối
nghịch biến với nhiệt độ cho nên trong ngày khi nhiệt độ đạt đến cực tiểu cũng là lúc
độ ẩm tương đối đạt lớn nhất và ngược lại.
 Lƣợng mƣa
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, được phân làm 2 mùa: mùa khô
(hướng gió Đông Bắc) và mùa mưa (hướng gió Tây Nam).
Do tính chất của gió mùa nhiệt đới nên mưa rào đến nhanh và kết thúc nhanh,
mưa ngày thường là sự hình thành của 1 hoặc 2 trận mưa (phần lớn là của 1 trận)
trong ngày
- Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa hầu như không đáng
kể, có tháng hầu như không có mưa.
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3
/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 24

- Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11, có tháng lượng mưa chiếm từ 93,3 –
96,8% lượng mưa cả năm.
 Gió
Hướng gió thay đổi rõ rệt theo mùa. Mùa đông: gió Đông Bắc; mùa hè: gió Tây
và Tây Nam.
- Từ tháng 10 đến tháng 1 : chủ yếu là gió Bắc
- Từ tháng 2 đến tháng 4 : gió Đông và lệch Đông Nam.
- Từ tháng 5 đến tháng 10 : gió Tây và Tây Nam (nhất là từ tháng 6 đến
tháng 9).
- Tốc độ gió trung bình lớn nhất từ tháng 6 đến tháng 9 từ : 3,7 – 4,5 m/s.
- Tốc độ gió trung bình nhỏ nhất từ tháng 11 đến tháng 5 từ : 2,3 – 2,4 m/s.
1.7.5 Điều kiện thủy văn

Khu vực thực hiện dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ bán nhật triều không
đều trên sông Bến Lức và sông Sài Gòn.
Dòng chảy lũ: lũ ở sông Sài Gòn xuất hiện vào tháng 8, 9, 10, 11 với tổng
lượng nước lũ 6,8 – 6,9 tỷ m
3
. Mực nước lũ biến động nhiều (H
max
= 124 – 148 cm),
phụ thuộc vào nước phía thượng lưu về và lượng mưa tại chỗ. Lưu tốc dòng chảy lũ
rất lớn (V
max
= 1,74 – 2,10 m/s).
Dòng chảy kiệt: mùa kiệt sông Sài Gòn bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 6, còn
tháng 7 và tháng 12 là tháng chuyển tiếp, tổng lượng nước mùa kiệt từ 2,81 – 2,87 tỷ
m
3
.
Trong vài năm gần đây, liên tiếp có những đợt triều cường cao gây ngập nhiều
nơi trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh, tràn và vỡ bờ bao, dẫn đến tình trạng ngập lụt ngày
càng nghiêm trọng hơn, thiệt hại lớn cho người dân sống trong thành phố.
1.8 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC
1.8.1 Điều kiện kinh tế
Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông nghiệp, đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở hạ tầng
còn nhiều hạn chế.


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu nhà ở Thu Tâm Quận 9 với Q = 500 m
3

/ngđ
SVTH: Nguyễn Lê Hoàng Khánh Ly
GVHD: TS Lê Hoàng Nghiêm 25

 Nông nghiệp
Cây màu – cây nông nghiệp: đã sạ cấy 49,5 ha lúa vụ Đông Xuân, trồng mới
19,5 ha rau, trong đó: rau ăn lá 17,15 ha; rau ăn quả 1,8 ha và rau ăn củ 0,2 ha.
Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả 20
ha của dự án 100 ha vườn cây ăn trái gắn với du lịch sinh thái.
Chăn nuôi: đàn bò thịt và bò sữa vẫn tiếp tục tăng. Đàn bò sữa hiện nay có 111
con (tăng 53 con), đàn bò thịt 137 con (tăng 62 con); UBND Quận 9 duy trì công tác
phòng chống dịch bệnh, thường xuyên kiểm tra tình hình vận chuyển và buôn bán gia
súc, gia cầm sống. Về thủy sản: tình hình có chiều hướng thu hẹp do thực hiện một số
dự án dân cư, một số khu vực bị ô nhiễm nguồn nước và giá một số loại thủy sản giảm
nhẹ so với năm 2011.
 Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ước thực hiện
là 282,110 tỷ đồng, tăng 11,77% so với thực hiện tháng 01/2012, lũy kế 2 tháng đầu
năm là 534,523 tỷ đồng, tăng 23,58% so với cùng kỳ năm 2011 (432,534 tỷ đồng).
Giá trị sản xuất khối công ty cổ phần ước thực hiện là 65,682 tỷ đồng, tăng
49,47%; giá trị sản xuất khu vực công ty TNHH – DNTN ước thực hiện là 386,664 tỷ
đồng, tăng 23,52%; giá trị sản xuất của khu vực cá thể ước thực hiện là 82,112 tỷ
đồng, tăng 8,89%.
 Dịch vụ – thƣơng mại
Doanh thu ngành Dịch vụ - thương mại trong tháng ước thực hiện 1.384,627 tỷ
đồng, tăng 5,38% so với thực hiện tháng 01/2012 (1.313,882 tỷ đồng), lũy kế 2 tháng
đầu năm là 2.698,509 tỷ đồng tăng 78,81% so với cùng kỳ năm 2011 (1.509,163 tỷ
đồng). Trong đó doanh thu thương mại ước thực hiện 2.560,226 tỷ đồng, tăng 77,93%;
doanh thu dịch vụ ước thực hiện 138,283 tỷ đồng, tăng 96,72% so với cùng kỳ năm
2011.

1.8.2 Điều kiện xã hội
Quận 9 nằm ở vị trí cửa ngõ Đông Bắc của Tp.Hồ Chí Minh, nối liền địa bàn
kinh tế trọng điểm của khu vực, có diện tích 113.896,200 km
2
, có 13 phường với dân
số 235.268 nhân khẩu.

×