Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TIỂU LUẬN MARKETING hoàn thiện marketing mix sản phẩm PS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.62 KB, 39 trang )

Tiểu luận marketing căn bản
MỤC LỤC
Hoàn thiện maketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội
Tiểu luận marketing căn bản
Lời mở đầu
Ngày nay với sự phát triển kinh tế thị trường, mỗi quốc gia đều mở cửa hội
nhập. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để thành công và bên canh đó thì môi
trường kinh doanh cạnh tranh rất khốc liệt. Mỗi doanh nghiệp phải đưa ra chiến
lược Marketing phù hợp để củng cố và nâng tầm thương hiệu công ty. Marketing
không phải chỉ là một công cụ giúp các doanh nghiệp bán các sản phẩm mà họ làm
ra, mà marketing hiện đại còn là phương thức mà doanh ngiệp áp dụng để "tìm
hiểu nhu cầu của khách hàng và thoả mãn nhu cầu của họ". Phương châm chỉ
đạo chính của marketing hiện đại là "chỉ bán những gì thị trường cần chứ
không bán những gì doanh nghiệp sẳn có".
Tất cả các doanh nghiệp điều mong muốn xây dựng cho mình một thương
hiệu trên thị trường. Tất cả họ đều tiến hành hoạt động marketing hiện đại để đạt
được mục tiêu. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng áp dụng thành công
chiến lược quảng bá thương hiệu của mình. Vì vậy, để có được một thương hiệu
trên thị trường là một thành công không thể phủ nhận vai trò của marketing. Doanh
nghiệp phải tiến hành các hoạt động marketing một cách chuyên nghiệp với nhận
thức thật đầy đủ về marketing mới đạt được thành công trên.
Bên cạnh đó người tiêu dùng ngày càng khó tính hơn, không dừng ở việc ăn
no mặc ấm mà tiến đến việc ăn ngon mặt đẹp. Vì thế những nhà sản xuất phải
không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cũng như mẫu mã, bao bì cho sản
phẩm. Với nhiều nguồn cung ứng sản phẩm, người tiêu dùng muốn lựa chọn sản
phẩm có mức thoả mãn cao nhất cho cùng một sản phẩm với nhiều thương hiệu và
các thương hiệu này muốn chiếm được sự tin cậy và lòng trung thành của người
tiêu dùng thì phải nghiên cứu sản phẩm, xác định giá cả phù hợp, mô hình phân
phối cũng như chiến lược xúc tiến. Và đó cũng chính là các yếu tố trong
MARKETING MIX – 4P đó là: Product (sản phẩm), Price (giá), place (phân
phối), promotion (xúc tiến).


Và kem đánh răng cũng là một mặt hàng thiết yếu của chúng ta bất kể là ai,
dù nam hay là nữ, từ già cho đến trẻ đều sử dụng hằng ngày. Vì thế nên cũng có
Hoàn thiện maketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội
Tiểu luận marketing căn bản
nhiều nhãn hiệu nổi tiếng về mặt hàng này như P/S, colgate, close up,… Và với
mỗi nhãn hiệu đều có nhiều sản phẩm khác nhau mỗi sản phẩm đều đem lại thương
hiệu cho doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để sản phẩm kem đánh răng P/S ngừa sâu
răng vượt trội đứng vững và góp phần tạo nên thương hiệu P/S? Đó cũng chính là
lý do tại sao nhóm chúng em quyết định chọn đề tài hoàn thiện Marketing mix cho
sản phẩm kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội.
Bài ti u lu n c a nhóm chúng em c hoàn thành qua quá trình tham kh oể ậ ủ đượ ả
nhi u website, bài gi ng, qua tìm hi u doanh nghi p Unilever mà nhóm ã ch n.ề ả ể ệ đ ọ
Tuy nhiên cách nhìn nh n c a nhóm chúng em còn mang tính ch quan, chúng emậ ủ ủ
mong th y góp ý chúng em có th hoàn thi n h n bài vi t c a mình c ng nhầ để ể ệ ơ ế ủ ũ ư
rút kinh nghi m cho nh ng bài vi t ti p theo.ệ ữ ế ế
Chúng em xin chân thành c m n th y ả ơ ầ Nguy n V n Tr ngễ ă ư ã h ng d nđ ướ ẫ
chúng em hoàn thành bài ti u lu n này !ể ậ
Hoàn thiện maketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội
Tiểu luận marketing căn bản
Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.1 Khái niệm
Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức marketing) là một trong những khái niệm
chủ yếu của marketing hiện đại.
Marketing mix là tập hợp những công cụ marketing mà công ty sử dụng để đạt
được các mục tiêu trong thị trường đã chọn. Các công cụ marketing được pha trộn
và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và
thay đổi trên thị trường.
Marketing mix là một giải pháp mang tính tình thế có tổ chức.
Marketing mix có bốn thành phần:
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 4

Giá cả (P2)
Các mức giá
Giảm giá
Chiết khấu
Thanh toán
Tín dụng…
Sản phẩm (P1)
Chất lượng
Hình dáng
Đặc điểm
Nhãn hiệu
Bao bì
Kích cỡ
Dịch vụ…
Marketing mix
Phân phối (P3)
Loại kênh
Trung gian
Phân loại
Sắp xếp
Dự trữ
Vận chuyển…
Xúc tiến (P4)
Quảng cáo
Khuyến mãi
Quan hệ công chúng
Bán hàng cá nhân
Marketing trực tiếp
Tiểu luận marketing căn bản
I.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing Mix

Thực hiện Marketing mix không theo khuôn mẫu chung nào mà thay đổi theo
các yếu tố ảnh hưởng sau:
• Vị trí uy tín của doanh nghiệp trên thị trường: Nếu doanh nghiệp đã
chiếm lĩnh được thị phần cao thì lúc đó không cần tốn nhiều chi phí cho các
hoạt động xúc tiến nhưng vẫn bán được hàng.
• Yếu tố sản phẩm: Sản phẩm khác nhau phải có cách bán hàng, xúc tiến
khác nhau. Do đó, doanh nghiệp phải thiết kế hệ thống phân phối và sử
dụng các công cụ xúc tiến khác….
• Thị trường: Tuỳ thuộc vào khả năng mua hàng của từng thị trường mà
doanh nghiệp phải có Marketing mix khác nhau. Ví dụ sức mua của thị
trường thành thị cao hơn sức mua ở thị trường nông thôn. Vì vậy,
Marketing mix cho sản phẩm ở các thị trường đó phải khác nhau.
Giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm: Mỗi giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm
có đặc điểm khác nhau nên cần có Marketing mix khác nhau.
I.3 Nguyên tắc của Marketing Mix
• Phải cố kết gắn Marketing mix với môi trường của doanh nghiệp.
• Phải cố kết gắn Marketing Mix với tiềm lực của doanh nghiệp.
• Phải biết cân đối liều lượng và phối hợp chặt chẽ các yếu tố của Marketing
Mix với nhau.
• Phải kết gắn Marketing Mix với thời gian (ở những giai đoạn khác nhau).
I.4 Các thành phần của Marketing Mix
Marketing Mix được thể hiện trong 4P (product, price, place, promotion) và
trong mỗi P đó đều chưa những nội dung khác nhau và đều có tác động đến chiến
lược Marketing mix của sản phẩm.
I.4.1 Sản phẩm (Product)
Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing mix.
Đó có thể là sản phẩm hữu hình của công ty đưa ra thị trường, bao gồm
chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, đặc tính, bao bì và nhãn hiệu. Sản
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 5
Tiểu luận marketing căn bản

phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình như các hình thức dịch vụ giao hang,
sửa chữa, huấn luyện….
Mỗi sản phẩm được cấu thành ở bốn mức độ, đó là sản phẩm cốt lõi (lợi ích
cơ bản của sản phẩm), sản phẩm cụ thể (dạng cơ bản gồm năm yếu tố: đặc điểm,
thương hiệu, bao bì, chất lượng, kiểu dáng), sản phẩm gia tăng (bao gồm lợi ích và
dịch vụ phụ thêm để phân biệt với sản phẩm đối thủ cạnh tranh: vật phẩm trang bị
thêm nơi phục vụ, dịch vụ hậu mãi…) và sản phẩm tiền năng (vạch ra tương lai
mới cho sự phát triển sản phẩm).
Bên cạnh đó, thương hiệu là một yếu tố quan trọng của sản phẩm, nhờ đó
phân biệt sản phẩm trong cùng một doanh nghiệp hay giữa các doanh nghiệp với
nhau. Một thương hiệu có sáu chức năng, đó là chức năng thực tiễn, bảo đảm, cá
thể hoá, tạo sự thích thú, chuyên biệt và dễ phân biệt.
Bao bì – sự đóng gói cũng là một yếu tố quan trọng của sản phẩm. Bao bì
đóng gói có cùng các chức năng: bảo vệ sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
chuyên chở, bán hàng, mua hàng, tiêu dùng và dễ dàng bảo quản sản phẩm.
Những dịch vụ gắn liền với sản phẩm cũng là một yếu tố quan trọng quyết
định việc mua hàng, đó là các dịch vụ như cho hưởng tín dụng, hậu mãi, bảo hành,
cho thử miễn phí và điều kiện giao hàng.
Chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện ở các quyết định về tập hợp
về sản phẩm, dòng sản phẩm và các món hàng.
Chu kỳ sống sản phẩm là thời gian tồn tại sản phẩm trên thị trường. Một chu
kỳ sống sản phẩm điển hình có bốn giai đoạn đó là mở đầu, tăng trưởng, trưởng
thành và suy thoái. Nghiên cứu chu kỳ sống sản phẩm là thể hiện cố gắng nhận
dạng những giai đoạn khác nhau trong tiến trình lịch sử thương mại của sản phẩm
đó để doanh nghiệp có chiến lược Marketing mix thích hợp với từng giai đoạn.
Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao trên
thị trường đồng thời thể hiện sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp. Muốn thực
hiện chiến lược này cần làm tốt tám bước của quá trình: tìm ra ý tưởng mới, chọn
lọc và đánh giá ý tưởng mới, phát triển và thử nghiệm khái niệm, hoạch định chiến
lược Marketing, phân tích về mặt kinh doanh, phát triển sản phẩm, thử ngiệm sản

phẩm và thương mại hoá trên thị trường.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 6
Tiểu luận marketing căn bản
I.4.2 Giá cả (Price)
Là thành phần không kém phần quan trọng trong Marketing mix bao
gồm giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá phải tương xứng
với giá trị nhận được của khách hàng và có khả năng cạnh tranh.
Việc định giá là một tiến trình động. Do đó, các doanh nghiệp sẽ phác
hoạ ra một cơ cấu định giá cho toàn bộ sản phẩm của mình, thay đổi nó theo
thời gian, và điều chỉnh nó có tính đến các yếu tố liên quan đến khách hàng và
đối thủ cạnh tranh.
Các chiến lược định giá thường thay đổi khi một sản phẩm trải qua chu
kỳ sống của nó hay trong việc định giá một sản phẩm mới hoàn toàn, doanh
nghiệp có thể đi theo chính sách định giá nhằm chắt lọc thị trường hoặc thâm
nhập thị trường. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn tiến hành hàng loạt các chiến
lược định giá, điều chỉnh giá, thay đổi giá… để thực hiện cho phù hợp với
những biến động phức tạp của ngành nói chung và sản phẩm nói riêng.
Tóm lại, định giá là một công việc rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Các sản phẩm cho dù rơi
vào loại thị trường cạnh tranh độc quyền hay độc quyền nhóm đều phải xem xét
một cách kỹ lưỡng khi quyết định giá bán. Các doanh nghiệp nên cố gắng đi
theo một tiến trình định giá bài bản, tuần tự để xác định một mức giá tốt nhất
cho chính mình.
Cần trả lời các câu hỏi:
 Giá trị của sản phẩm/dịch vụ bạn đem đến cho người mua
là gì?
 Có thiết lập mức giá cho sản phẩm/dịch vụ trong khu vực
này hay không?
 Khách hàng có nhạy cảm với giá hay không? Có cần giảm
giá để giành nhiều thị phần phải không? Hay tăng giá khi bạn muốn

tăng lợi nhuận biên?
 Chiết khấu như thế nào cho những khách hàng thương mại,
hay cho từng phân khúc khách hàng cụ thể?
 Bạn so sánh giá của mình với đối thủ cạnh tranh như thế
nào?
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 7
Tiểu luận marketing căn bản
I.4.3 Phân phối (Place)
Cũng là một thành phần chủ yếu của Marketing mix. Đó là những hoạt
động làm cho sản phẩm có thể tiếp cận với khách hàng mục tiêu mà công ty
phải hiểu rõ, tuyển chọn và liên kết vói những nhà trung gian để cung cấp sản
phẩm đến thị trường mục tiêu một cách hiệu quả.
Phân phối trong Marketing bao gồm toàn bộ các phương thức và hoạt
động chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến khách hàng mục tiêu. Để thâm
nhập thị trường mục tiêu, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều kênh phân phối
trực tiếp cũng như gián tiếp. Đối với kênh phân phối trực tiếp, có nhiều hình
thức thực hiện như: bán hàng qua điện thoại, internet, catalog, mail, lực lượng
bán hàng của công ty. Trong hệ thống phân phối gián tiếp, có nhiều dạng trung
gian phân phối như nhà bán sỉ, nhà phân phối, đại lý, môi giới…
Quyết định phân phối giữ vai trò quan trọng trong Marketing mix, do
vậy khi xây dựng hệ thống phân phối các doanh nghiệp phải cân nhắc nhiều
yếu tố như mục tiêu phân phối đặc trưng thị trường, đặc điểm sản phẩm, khả
năng tài chính, năng lực trung gian, chiến lược cạnh tranh… Trên cơ sở đó, các
doanh nghiệp có thể lựa chọn kênh phân phối và hình thức phân phối rộng rãi,
chọn lọc độc quyền.
Bên cạnh những hoạt động xây dựng, việc tuyển chọn và quản lý các
thành viên trong phần hệ thống phân phối cũng không kém phần quan trọng.
Ngoài ra những sản phẩm phân phối vật chất cũng góp phần tăng giá trị cho sản
phẩm, giúp công ty gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
I.4.4 Xúc tiến (Promotion)

Thành phần thứ tư gồm nhiều hoạt động dùng để thông đạt và thúc đẩy
sản phẩm đến với thị trường mục tiêu. Công ty phải thiết lập những chương
trình như quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp.
Công ty cũng phải tuyển mộ, huấn luyện và vận động đội ngũ bán hàng.
Xúc tiến là những hoạt động truyền thông về những giá trị cung cấp cho
khách hàng để tạo ra và duy trì các mối quan hệ với khách hàng. Trong bối
cảnh mới, do phân khúc khách hàng được xác định cụ thể hơn và sự phát triển
của công nghệ thông tin, phương cách truyền thông có nhiều thay đổi.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 8
Tiểu luận marketing căn bản
Mục đích của xúc tiến là thông tin, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng.
Những mục tiêu này tương ứng với các giai đoạn trong tiến trình đánh giá, lựa
chọn của khách hàng và với mô hình AIAD (tạo sự chú ý- to get Attention, giữ
sự quan tâm- to hold Interest, gợi sự ham muốn- to arouse Desire, đạt được
hành động- to obtain Action) trong truyền thông.
Khi phối hợp những hoạt động xúc tiến, doanh nghiệp cần cân nhắc các
yếu tố như: loại thị trường/ sản phẩm, các giai đoạn sẵn sàng mua của khách
hàng, các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm, chiến lược thúc đẩy hay
lôi kéo và nguồn tài chính của công ty.
Quảng cáo sử dụng các công cụ truyền thông để truyền những thông tin
không mang tính cá nhân đến khách hàng, doanh nghiệp thực hiện quảng cáo
phải tốn chi phí để được nhận biết. Có hai nhóm mục tiêu quảng cáo: thứ nhất
là tạo ra và kích thích số cầu sản phẩm, thứ hai là xây dựng hình ảnh công ty.
Khi thực hiện quảng cáo, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương tiện: báo
chí tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet, ngoài trời và những phương tiện
khác. Tuy phương tiện có ưu nhược điểm riêng, có phạm vi mức độ và mức độ
lặp lại khác nhau. Nói chung, các doanh nghiệp thực hiện quảng cáo để xây
dựng nhận thức và thái độ tích cực của khách hàng về sản phẩm và công ty.
Quan hệ công chúng hay gọi tắt là PR là những hoạt động nhằm xây
dựng và bảo vệ danh tiếng cả công ty trước các giới công chúng là chính

quyền, các nhà đầu tư, khách hàng, nhân viên… Những hoạt động PR thường
được sử dụng là quan hệ báo chí, tuyên truyền sản phẩm, truyền thông về công
ty, vận động hành lang, tư vấn. Những công cụ chủ yếu của PR là xuất bản
phẩm, tổ chức sự kiện, tài trợ…
Khuyến mãi được dùng để khuyến khích khách hàng mua nhanh hơn,
mua nhiều hơn trong một thời gian nhất định. Tuy theo khách hàng là người
tiêu dùng, trung gian hay nhà sử dụng công ngiệp mà khuyến mãi có những
mục tiêu và công cụ khác nhau.
Bán hàng trực tiếp hay bán hàng cá nhân là hoạt động tiếp cận trực tiếp
với khách hàng để giới thiệu, trình bày và bày bán sản phẩm. Hoạt động này có
tính linh động và có thể thiết lập các mối quan hệ thân thiết với khách hàng.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 9
Tiểu luận marketing căn bản
Marketing trực tiếp sử dụng những phương tiện thích hợp để tiếp cận
nhóm khách hàng lựa chọn với mục đich nhận được phản ứng có lợi từ họ. Ưu
điểm nổi trội của hoạt động này là thông tin sản phẩm dễ dàng được chấp nhận.
Chương II THỰC TRẠNG
II.1 Sơ lược về nhãn hiệu P/S
P/S vốn là nhãn hiệu kem đánh răng có từ năm 1975 của Công ty cổ
phần P/S. Công ty P/S do hai hãng kem đánh răng nổi tiếng ở miền nam Việt
Nam là hãng Hynos và Kolperlon sáp nhập lại, với đơn vị trực thuộc là Xí
nghiệp sản xuất kem đánh răng Phong Lan. Năm 1980, Xí nghiệp kem đánh
răng Phong Lan lại sáp nhập với các xí nghiệp khác như bột giặt Tico, Xí
nghiệp Mỹ Phẩm 2, xà bông Đông Hưng để trở thành Xí nghiệp Liên hiệp Hóa
Mỹ Phẩm, trực thuộc Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1990, Xí
nghiệp Liên hiệp Hóa Mỹ Phẩm lại giải thể, các xí nghiệp trực thuộc trở thành
công ty độc lập thuộc Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Xí nghiệp kem
đánh răng Phong Lan đổi tên thành Công ty Hóa phẩm P/S. Lúc bấy giờ, P/S là
một trong những nhãn hiệu nổi tiếng, chiếm phần lớn thị phần kem đánh răng
tại Việt Nam.

Năm 1997, khi công ty đa quốc gia Unilever đến đầu tư ở nước này, họ
đề nghị Công ty Hóa phẩm P/S chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu kem
đánh răng P/S cho họ, qua phương án thành lập một công ty liên doanh tên là
Elida P/S (gồm Unilever và P/S). Theo đó, phía P/S sẽ được hưởng lợi từ
nguồn thu có được thông qua việc quản lý, khai thác và bán sản phẩm.
Thời gian đầu, kem đánh răng P/S có điểm đặc trưng là được đóng gói
bằng vỏ ống nhôm. Về sau, phía Unilever yêu cầu chuyển sang vỏ ống nhựa để
in ấn được thẩm mỹ. Vì nguồn vốn không đủ để mua dây chuyền sản xuất mới
(bao nhựa) nên Công ty Hóa phẩm P/S đã đồng ý từ bỏ chức năng sản xuất kem
đánh răng của mình để chuyển quy trình sản xuất và nhãn hiệu P/S cho Tập
đoàn Unilever với giá 14 triệu Đô la Mỹ, Công ty Hóa phẩm P/S chỉ còn có vai
trò sản xuất vỏ hộp kem đánh răng cho liên doanh. Thời gian sau, Unilever đã
chọn một công ty của Indonesia để sản xuất ống nhựa cho kem đánh răng P/S
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 10
Tiểu luận marketing căn bản
nên Công ty Hóa phẩm P/S mất luôn cơ hội sản xuất và gia công vỏ hộp, họ bị
đẩy bật khỏi liên doanh.
Đến nay, Unilever gần như đã quản lý nhãn hiệu P/S và họ đã thành công
khi cho ra đời các sản phẩm P/S độc đáo, phong phú và những chương trình tạo
hiệu ứng xã hội.
II.2 Giới thiệu về kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội
Kem đánh răng P/S là một nhãn hiệu nổi tiếng ở Việt Nam từ năm 1975.
Kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội được ra đời vào năm 2005 sau các
dòng sản phẩm như P/S muối, P/S trà xanh, P/S bảo vệ 2 lần,…Cũng như các
dòng khác thì dòng sản phẩm PS ngừa sâu răng vượt trội có nhiều kích thước
( trọng lượng) cho khách hàng lựa chọn như 45g, 110g, 120g, 200g, 250g và có
giá dao động từ 6000đ – 19000đ để phù hợp cho nhiều đối tượng khách hàng.
Tính năng vượt trội của kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội sẽ giúp
cho khách hàng ngừa sâu răng và có được một hàm răng chắc khỏe dài lâu.
Quá trình bảo vệ răng và nướu của P/S ngừa sâu răng vượt trội:

+ Là sản phẩm ngừa sâu răng với tác dụng vượt trội nhờ Canxi siêu nhỏ và
Pro-Fluor linh hoạt trong kem.
+ Khi ăn, thức ăn bám trên răng. Axit từ thức ăn sẽ tấn công và tạo thành các
lỗ li ti không nhìn thấy được. Canxi siêu nhỏ giúp lấp đầy các lỗ nhỏ li ti trước khi
các lỗ này phát triển thành sâu răng.
+ Pro-Fluor linh hoạt giúp bảo vệ răng chắc khỏe dài lâu.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 11
Tiểu luận marketing căn bản
Kem đánh răng P/S được dùng cho mọi lứa tuổi trong gia đình. Riêng với trẻ
em dưới 6 tuổi thì chỉ sử dụng một lượng nhỏ bằng hạt đậu. Và các nha sĩ khuyên
rằng phải đánh răng ít nhất 2 lần / ngày để ngừa sâu răng hiệu quả.
II.3 Thực trạng marketing mix
II.3.1 Về sản phẩm
II.3.1.1 Chất lượng sản phẩm:
Với chất lượng ngày càng được đầu tư cải tiến thì kem đánh răng P/S ngừa sâu
răng vượt trội ngoài khả năng làm trắng răng như các sản phẩm trước đó thì nó
còn có thêm tác dụng ngừa sâu răng vượt trội với sự góp mặt của các hạt canxi
siêu nhỏ có thể lấp đầy các lỗ li ti do axit chuyển hóa từ thức ăn làm hư hại
men răng dẫn đến sâu răng.
II.3.1.2 Bao bì- Sự đóng gói:
Màu sắc chủ đạo của sản phẩm là màu trắng và xanh dương. Màu trắng thể hiện
sự sạch sẽ, tinh khiết cùng màu với lõi kem, qua đó sản phẩm muốn thể hiện
rằng răng miệng bạn sẽ sạch sẽ, trắng sáng khi dùng sản phẩm này. Màu xanh
thể hiện tính chuyên nghiệp, sản phẩm như một chuyên gia chăm sóc sức khỏe
răng miệng cho cả gia đình bạn. Bên cạnh đó màu xanh cũng thể hiện sự thịnh
vượng, bền vững của nhãn hiệu.
II.3.1.3 Chu kỳ sống sản phẩm:
Sản phẩm này đang ở giai đoạn trưởng thành ổn định.
II.3.2 Về giá
Để thâm nhập thị trường một cách thận trọng, P/S ngừa sâu răng vượt

trội được định giá hợp lý, sử dụng giá thấp để thu hút thị phần lớn trước khi các
đối thủ đuổi kịp.
Nhận biết được 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nông thôn
có thu nhập thấp, công ty P/S đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm
đem lại mức giá cả hợp lý cho người tiêu dùng.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 12
Tiểu luận marketing căn bản
Công ty P/S cũng phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các
khu vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận chuyển và kho bãi. Ngoài ra P/S
còn có những chương trình giảm giá khuyến mãi khác. Phổ biến nhất là hình
thức khuyến mãi là mua kem đánh răng P/S được tặng một bàn chải đánh răng
P/S. Và một trong những sản phẩm là P/S ngừa sâu răng vượt trội cũng không
ngoại lệ với mức giá từ 6000đ – 19000đ có thể phù hợp cho nhiều đối tượng
trong xã hội. Đây là một trong những thành công của P/S tuy nhiên thì P/S
chưa cho thấy việc phân khúc thị trường giữa nông thôn và thành thị một cách
rõ ràng vì giá của sản phẩm P/S cũng chỉ dao động ở mức thấp.
II.3.3 Về phân phối
Các sản phẩm của P/S được bày bán tại hầu hết các chuỗi cửa hàng, chợ
hay siêu thị. Điển hình như khi chúng ta đi siêu thị vào khu trưng bày và bán
sản phẩm kem đánh răng thì chúng ta cũng có thể nhận thấy rằng kem đánh
răng ngừa sâu răng vượt trội chiếm lĩnh hầu hết thị phần kem đánh răng trên thị
trường của các sản phẩm kem đánh răng của P/S. Hay chúng ta đi chợ chúng ta
cũng có thể thấy được hầu hết các tiệm tạp hóa đều bán sản phẩm của P/S. Có
thể thấy rằng kem đánh răng P/S đã chiếm được hầu hết sự trung thành của
khách hàng tiêu dụng sản phẩm của mình.
Các điểm bán lẻ được cấp tủ bày hàng năm sử dụng tối đa không gian
trong cửa hàng của họ và tính bắt mắt sản phẩm. Hệ thống cửa hàng phân phối
bán lẻ trãi dài từ Bắc vào Nam nên nhãn hiệu kem dánh răng P/S ngày càng
phổ biến và càng được người tiêu dùng tin cậy. Hiện nay công ty có hơn 350
nhà phân phối lớn và khoảng 150.000 cửa hàng bán buôn và bán lẻ trên toàn

quốc vì vậy sản phẩm của công ty tràn ngập khắp thị trường Việt Nam Sự phát
triển của hệ thống phân phối sản phẩm của unilever năm Kênh phân phối.

Năm Nhà phân phối lớn Đại lý bán buôn Đại lý bán lẻ
2003 57 1500 30.000
2004 125 3300 50.000
2005 198 5.050 64.000
2006 250 6.400 83.000
2007 293 7.200 96.000
2008 336 7.900 120.000
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 13
Tiểu luận marketing căn bản
2009 350 9.300 135.000
II.3.4 Về xúc tiến
a/ Quảng cáo: công ty hoạt động quảng bá sản phẩm trên truyền hình, báo
chí… nhằm đạt một hay một số mục đích nhất định như thông báo cho người tiêu
dùng biết sản phẩm mới, hướng dẫn sử dụng sản phẩm… Cùng với sự phát triển
của công nghệ, kỹ thuật, các hoạt động quảng cáo cũng được sử dụng ngày càng có
hiệu quả. Các mẫu quảng cáo của P/S hầu như đều được người tiêu dùng đón nhận.
Các mẫu quảng cáo của P/S hầu như đều được người tiêu dùng đón
nhận.Trong clip quảng cáo của PS ngừa sâu răng vượt trội PS đã rất khéo léo khi
đánh vào tâm lý của các bà mẹ luôn muốn cho con một cuộc sống tốt đẹp với răng
miệng khỏe mạnh, trắng sáng. Để từ đó nói lên niềm tin của những người mẹ về
sức mạnh ngừa sâu răng vượt trội của sản phẩm và lòng trung thành của các bà mẹ
đối với sản phẩm của mình. Đây là một mẫu quảng cáo rất hay và có ý nghĩa. Tuy
nhiên quảng cáo nghiêng về chăm sóc răng miệng cho trẻ em nên tạo cảm giác cho
người xem đây là sản phẩm dành riêng cho trẻ em. Điều này làm thu hẹp đối tượng
tiêu dùng, làm giảm hiệu quả quảng cáo.
b/ Khuyến mãi: Có nhiều chương trình
khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng

(giảm giá, tặng bàn chải đánh răng khi mua sản
phẩm, khuyến mãi năm mới rút thăm trúng
thưởng với nhiều giải thưởng có giá trị…)
c/Quan hệ công chúng:
- Trong thời gian gần đây P/S đã sử dụng một cách PR sản phẩm rất hay
đó là tổ chức cuộc thi “bảo vệ nụ cười Việt Nam” hướng đến đồng bào dân tộc
thiểu số ở các vùng Tây Nguyên, qua đó có thể nâng cao chất lượng thương
hiệu cũng như sự tin tưởng và lòng trung thành nơi khách hàng nói chung.
Ngoài ra, công ty còn tổ chức cuộc thi “Nha sĩ nhí hành động”.
“Đồng hành cùng giọng hát Việt nhí”.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 14
Tiểu luận marketing căn bản
Và đặc biệt gần đây nhất thì P/S đã tham gia hưởng ứng ngày sức khỏe
răng miệng thế giới 20/3.
- P/S còn là nhà tài trợ kim cương của chương trình “Phẩu thuật nụ cười”
bắt đầu từ năm 2003. Đây là một tổ chức từ thiện đem đến nhiều cuộc phẩu
thuật miễn phí cho những đứa trẻ sứt môi với sứ mệnh “Thay đổi cuộc sống từ
một nụ cười hôm nay”.
- P/S không chỉ thực hiện những chương trình này ở thành phố mà ngay
cả ở những vùng sâu, vùng xa không có tập tục đánh răng. P/S muốn mình có
mặt ở mọi nẻo đường đất nước với mục đích hết sức cao cả là đi khám và điều
trị miễn phí các bệnh về răng miệng cho học sinh và cộng đồng, chính những
hoạt động này đã thực sự định vị trong tâm trí người tiêu dùng là một thương
hiệu tốt, chất lượng, chiếm được nhiều tình cảm của đại đa số người tiêu dùng
Việt Nam.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 15
Tiểu luận marketing căn bản
Chương III GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN MARKETING
MIX
III.1 Định hướng phát triển

Sản phẩm kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội ra đời từ năm 2005, đã
chiếm lĩnh thị trường khá lớn, được biết đến phổ biến trong mọi tầng lớp. Trong
vài năm tới, với xu hướng toàn cầu hóa thị trường Việt Nam sẽ có nhiều biến động
theo hướng tích cực với những hứa hẹn là một thị trường sôi động với nền kinh tế
tăng trưởng cao, mức sống được cải thiện, đồng thời thì hàng hóa trên thị trường
cũng phong phú đa dạng. Chính vì vậy, P/S nói chung và P/S ngừa sâu răng vượt
trội nói riêng đã định hướng lối đi riêng cho chiến lược Marketing mix trên thực
trạng 4P đã phân tích.
Mục tiêu hiện tại là đáp ứng được nhu cầu và sự thõa mãn của người tiêu
dùng khi sử dụng P/S. Từ đó không ngừng gia tăng doanh thu sản phẩm kem đánh
răng P/S ngừa sâu răng vượt trội trên thế mạnh chất lượng sản phẩm được người
tiêu dùng đánh giá cao.
Hoàn thiện chính sách sản phẩm: Tìm được các phương pháp kỹ thuật mới,
nguyên vật liệu mới để sản xuất kem đánh răng đa dạng hơn, tốt hơn với giá rẻ và
phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam. Tích cực cải tiến chất lượng, mẫu mã, bao
bì cũng như dung tích theo thị hiếu người tiêu dùng để có thể tăng khả năng cạnh
tranh với những mặt hàng khác
Hoàn thiện chính sách giá: Mức thu nhập nhìn chung ở nước ta vẫn còn thấp
mặc dù có cải thiện hơn so với trước đây, do đó giá cả ít nhiều cũng tác động đến
quyết định lựa chọn của người tiêu dùng. Ở chính sách này, công ty lựa chọn
phương thức ấn định giá ban đầu sao cho gây được sự chú ý của người tiêu dùng
và lợi ích của công ty.
Hoàn thiện kênh phân phối: Mở rộng và hoàn chỉnh các kênh phân phối. Xem
xét và lựa chọn các kênh phân phối cùng với những hỗ trợ, ưu đãi để đạt được sự
hài hòa và hiệu quả trong quản lý.
Hoàn thiện chính sách xúc tiến:
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 16
Tiểu luận marketing căn bản
+ Thực hiện và lợi dụng triệt để các phương tiện tuyên truyền và thông tin
quảng cáo để thu hút và lôi kéo khách hàng (quảng cáo trên TV, báo chí, pano áp

phích, tài trợ các chương trình, phát quà tặng khuyến mãi…).
+ Chăm sóc khách hàng chu đáo, hệ thống phân phối sản phẩm phải đạt tiêu
chuẩn: luôn luôn hiện hữu, luôn luôn sẵn có.
P/S nói chung và P/S ngừa sâu răng vượt trội nói riêng nhanh chóng giành
được số thị phần còn lại của thị trường kem đánh răng Việt Nam.
III.2 Phân tích SWOT
O: các cơ hội
- thị trường tiêu thụ lớn.
- nguồn nhân lực trẻ, giá
rẻ, dồi dào.
- các chính sách hỗ trợ từ
nhà nước.
- vị trí quốc gia cho chiến
lược xuất khẩu.
- các kênh quảng cáo đa
dạng nhất là Internet đang
phát triểm mạnh.
T: các nguy cơ
- cạnh tranh từ các nhãn
hiệu khác.
- Thay đổi thị hiếu.
- tiêu dùng chưa phát triển
mạnh.
- nguồn nhân lực trẻ bị
hạn chế trong tương lai.
S: các điểm mạnh
- tiềm lực tài chính.
- thị phần lớn.
- chính sách thu hút nhân
lực.

- đội ngũ nhân viên trình
độ cao, chuyên nghiệp.
- công nghệ ,máy móc,
quy trình sản xuất hiện
đai.
- tối đa hóa nguồn vốn,
đầu tư cải tiến sản phẩm.
- nâng cao dịch vụ chăm
sóc khách hàng, quảng
cáo thiết thực.
- đẩy mạnh quảng cáo
trên Internet.
- mở rộng chuỗi phân
phối đến vùng nông thôn,
miền núi.
- tăng cường các chương
trình thu hút nguồn nhân
lực từ sinh viên các
trường đại học danh tiếng.
- cải tiến sản phẩm.
- đẩy mạnh quảng cáo.
- đầu tư dây chuyền công
nghệ, tránh phụ thuộc vào
nhân công.
- củng cố niềm tin khách
hàng.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 17
ĐK nội bộ
ĐK môi trường
Tiểu luận marketing căn bản

W: các điểm yếu
- sự cạnh tranh của sản
phẩm kem đánh răng cùng
công ty Unilever và dòng
sản phẩm P/S.
- vị trí chủ chốt do người
nước ngoài nắm giữ.
- cắt giảm ngân sách do
khủng hoảng kinh tế.
- Chưa tận dụng hết
nguồn lực tại việt nam.
- tạo dấu ấn riêng biệt,
tránh nhầm lẫn.
- tổ chức giao lưu, tọa
đàm tìm hiểu rõ thị hiếu,
văn hóa người Việt.
- tận dụng chính sách hỗ
trợ từ nhà nước để bù
khoản cắt giảm.
- tạo dấu ấn riêng biệt.
- quảng cáo, giảm giá,
khuyến mãi phù hợp.
- tạo niềm tin nơi khách
hàng.
BẢNG SWOT
III.2.1 Thế mạnh (Strengths)
• Được sự hỗ trợ của tập đoàn Unilever toàn cầu nên có nền tài chính vững
mạnh, công nghệ hiện đại, có vị thế, uy tín cao trên thị trường quốc tế
• Công ty có khả năng vượt trội các đối thủ cạnh tranh khác trong lĩnh vực sản
xuất vì hai lý do:

- Thứ nhất, bản thân công ty là người nắm giữ các công nghệ nguồn
trên phạm vi thế giới về việc sản xuất các sản phẩm này, công nghệ
hiện đại kế thừa từ Unilever toàn cầu được chuyển giao nhanh chóng
và có hiệu quả rõ rệt tại Việt Nam.
- Thứ hai, giá nhân công lao động và chi phí nguyên vật liệu ở Việt
Nam rất rẻ. Cả hai lý do này giúp cho công ty sản xuất ra sản phẩm có
chất lượng tốt với chi phí thấp phục vụ được đại đa số người dân tại
Việt Nam. Đây chính là sự kết hợp độc đáo mà chỉ có duy nhất các
công ty nước ngoài mới làm được.
• Chính sách thu hút tài năng hiệu quả: quan điểm của công ty là phát triển
thông qua con người, thông qua các ngày hội việc làm cho các sinh viên sắp
tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng. Ngoài ra công ty cũng có chế
độ lương bổng, phúc lợi thỏa đáng và các khóa học tập trung trong và ngoài
nước cho nhân viên nhằm nâng cao nghiệp vụ cho họ…
• Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ của Unilever Việt Nam luôn
được chú trọng và đầu tư thoả đáng.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 18
Tiểu luận marketing căn bản
• Môi trường văn hoá doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và có
tinh thần trách nhiệm vì mục tiêu chung của công ty. Đặc biệt các quan hệ
công chúng rất được chú trọng tại công ty.
• Tạo lòng tin với người tiêu dùng Việt Nam: các sản phẩm của công ty hiện
nay đã có tem bảo đảm hàng thật nhằm giúp khách hàng nhận biết hàng thật
hay hàng giả tạo cảm giác an tâm khi sử dụng.
• Đã có thị phần tương đối lớn ở thị trường Việt Nam.
• Thường xuyên cứu trợ, tài trợ một số chương trình chăm sóc sức khỏe răng
miệng cộng đồng, tài trợ chương trình truyền hình… đã tạo dấu ấn tốt đẹp
trong lòng người tiêu dùng.
III.2.2 Điểm yếu (Weakness)
• Có sự cạnh tranh với nhãn hiệu của cùng công ty Unilever: Closeup, sự cạnh

tranh của các sản phẩm của cùng dòng sản phẩm P/S: P/S trà xanh, chuyên
gia, bảo vệ 123…gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm
khi tên tương tự nhau.
• Các chủ chốt của công ty vẫn do người nước ngoài nắm giữ, dễ dẫn đến cách
làm việc không phù hợp với việc phát triển sản phẩm ở Việt Nam.
• Không tận dụng hết nguồn lực dồi dào ở Việt Nam. Nhìn chung thì công ty
vẫn còn dùng nhiều công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài nên tốn kém chi phí
và không tận dụng hết nguồn lực sẵn có ở Việt Nam.
• Ngân sách hạn chế do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế còn kéo dài chưa
có dấu hiệu tăng trưởng trở lại.
III.2.3 Cơ hội từ các yếu tố bên ngoài (Opportunities)
• Việt Nam là một quốc gia có sự ổn định về chính trị rất cao và được bầu
chọn là điểm đến an toàn nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương và chủ
trương của các bộ ngành Việt Nam là cùng thống nhất xây dựng nền kinh tế
Việt Nam theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì vậy tạo điều kiện
cho Unilever xây dựng một chiến lược kinh doanh lâu dài tại Việt Nam.
• Thị trường trong nước (bán buôn, bán lẻ, lưu chuyển hàng hoá…) đã phát
triển hơn nhiều và càng ngày càng phát triển rộng mở.
• Trình độ dân trí Việt Nam ngày càng cao, nhất là ở khu vực thành thị.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 19
Tiểu luận marketing căn bản
• Việt Nam là một quốc gia tự do về tôn giáo nên việc phân phối, quảng cáo
sản phẩm không phải chịu nhiều ràng buộc quá khắt khe như nhiều nước
châu Á khác.
• Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mô hình gia đình mở rộng (gồm
cả ông bà, cô chú, v.v…), tạo nhiều cơ hội cho Unilever nói chung, P/S nói
riêng có thể phát triển sản phẩm đa dạng phù hợp vói nhu cầu cho từng đối
tượng, vì đây chính là khách hàng mục tiêu của công ty.
• Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào giá rẻ.
• Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển

dài, nằm trên đường hàng hải quốc tế, nhiều cảng biển lớn thuận lợi cho việc
xuất khẩu hàng hoá.
• Cộng nghệ thông tin ngày càng phát triển tại Việt Nam.Trình độ nhận thức
của người dân ngày một được nâng lên. Khả năng tự cập nhật thông tin qua
các phương tiện truyền thông địa phương rất nhanh chóng: như báo, hệ
thống các đài truyền thanh, truyền hình địa phương, internet, cho thấy có
thể áp dụng những phương pháp tiếp thị sản phẩm bằng cách gián tiếp qua
các nguồn thông tin mà người tiêu dùng sử dụng.
• Việt Nam đang trên đường hội nhập sâu rộng vào thị trường thế giới.
III.2.4 Đe dọa từ các yếu tố bên ngoài (Threats)
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam còn thấp cho thấy khả năng tiêu
thụ sản phẩm chưa cao.
• Chính sách dân số - kế hoạch hóa của chính phủ sẽ khiến trong vài thập niên
nữa, lớp trẻ sẽ già đi và cơ cấu dân số già sẽ không còn là lợi thế cho
Unilever.
• Trong bối cảnh thị trường hàng tiêu dùng cung đang lớn hơn cầu, nhiều công
ty mới “chen chân” vào và cạnh tranh sẽ rất gay gắt cho sản phẩm P/S.
• Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế kéo dài dẫn đến thắt chặt chi tiêu của
người tiêu dùng.
• Nhu cầu tiêu dùng của người dân càng cao thì khả năng thay đổi thị hiếu cao
có nguy cơ mất thị phần.
III.2.5 CÁC KẾT HỢP
 S/O:
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 20
Tiểu luận marketing căn bản
- Thu hút tài năng từ lực lượng sinh viên sắp tốt nghiệp ở các trường đại
học danh tiếng để đào tạo các quản trị viên tập sự sáng giá cho nguồn
nhân lực của công ty khi mà trình độ của nguồn lao động Việt Nam
ngày càng cao.
- Sử dụng tiềm lực tài chính của Unilever để xây dựng chiến lược kinh

doanh cho sản phẩm kem đánh răng P/S lâu dài mở rộng hơn nữa,
trong điều kiện được nhà nước tạo cơ hội cho các doanh nghiệp FDI
như Unilever hoạt động tốt ở Việt Nam.
- Thị trường bán buôn mở rộng, P/S nên tiếp tục đưa sản phẩm đến
những vùng nông thôn, vùng núi (nơi mà việc đánh răng chưa được
chú trọng, quan tâm đúng mực), để mở rộng hệ thống phân phối, bán
lẻ, góp phần tăng thêm doanh thu và thị phần.
- Tiếp tục phát huy thế mạnh về niềm tin của người tiêu dùng đối với
sản phẩm kem đánh răng P/S ở Việt Nam dần dần tiến tới sản xuất sản
phẩm để xuất khẩu sang các thị trường khu vực và thế giới khi mà
nước ta đang trên con đường hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
- Tận dụng nguồn nhân công trẻ dồi dào giá rẻ bằng chính sách thu hút
lao động, chế độ lương bổng phù hợp để mở rộng cơ sở sản xuất sản
phẩm với chi phí thấp dễ mang lại lợi nhuận cao và tăng lượng sản
phẩm để phục vụ cho chiến lược sản xuất để xuất khẩu.
- Tiếp tục thực hiện các chương trình ý nghĩa thiết thực, phù hợp với
văn hóa, tôn giáo Việt Nam như “Ngày sức khỏe răng miệng thế giới”,
phối hợp tổ chức phẫu thuật hở hàm ếch cho các em,… thông qua đó
đưa hình ảnh tốt đẹp của công ty đến gần với người tiêu dùng Việt
Nam dễ dàng hơn.
- Với tiềm lực tài chính lớn mạnh sẵn có, đầu tư quảng bá nhãn hiệu
kem đánh răng P/S trên kênh Internet nhiều hơn, đặc biệt lập ra
fanpage của P/S trên FACEBOOK (trang mạng xã hội có đông đảo
người dùng nhất hiện nay), xây dựng đội ngũ quản trị viên linh hoạt
từ đó tạo ra tương tác trực tiếp giữa khách hàng đối với sản phẩm tốt
hơn, nhận những ý kiến phản hồi từ người tiêu dùng nhanh chóng và
đa dạng để hoàn thiện cải tiến sản phẩm tốt hơn, khi mà hiện nay rất
nhiều người cập nhật thông tin từ FACEBOOK hàng ngày hàng giờ.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 21
Tiểu luận marketing căn bản

 S/T:
- Tận dụng tiềm lực tài chính đầu tư cho dây chuyền công nghệ hiện đại
dần giảm dần và thay thế lao động thủ công khi mà dân số Việt Nam
đang có xu hướng già hóa.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển cải tiến sản phẩm P/S theo
hướng có đặc điểm nổi bật hơn, công dụng hoàn thiện hơn kết hợp với
chiến lược quảng cáo thông qua các chương trình phúc lợi xã hội của
công ty để tăng sức mua, khả năng tiêu thụ của sản phẩm và sức cạnh
tranh trên thị trường kem đánh răng.
- Phát huy củng cố niềm tin sẵn có của người tiêu dùng đối với sản
phẩm kem đánh răng P/S làm thất bại các chiến lược tấn công vào thị
trường kem đánh răng của các doanh nghiệp khác.
 W/O:
- Đổi mới mẫu mã, tạo dấu ấn riêng biệt với các sản phẩm cùng dòng
P/S, để tận dụng thị trường đang ngày càng rộng mở, hướng tới đối
tượng khách hàng mục tiêu trong nước và dần đưa sản phẩm ra thị
trường quốc tế.
- Thay đổi cách làm việc, cần có các buổi giao lưu giữa những nhân
viên là công dân Việt Nam và nước ngoài để có thể làm việc ăn ý và
thực sự hiểu nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam để phát
triển sản phẩm, đưa ra các chiến lược quảng cáo trên truyền hình và
Internet phù hợp.
 W/T:
- Tạo dấu ấn riêng biệt về mẫu mã, chất lượng để kịp thời bắt kịp thị
hiếu người tiêu dùng và cạnh tranh với các nhãn hiệu kem đánh răng
khác.
- Tận dụng hết nguồn lực về nguyên vật liệu giá rẻ còn chưa khai thác
hết, quy trình sản xuất sẵn có, tránh phụ thuộc vào nguồn nhân công
quá lớn.
- Phân bổ ngân sách phù hợp, ưu tiên cho quảng cáo bằng những

chương trình thiết thực, ý nghĩa, có các chiến dịch giảm giá, tặng quà
đi kèm phù hợp để khuyến khích tiêu dùng, đồng thời đánh bật cơ hội
của những đối thủ cạnh tranh tiềm lực còn yếu chưa đủ sức để cạnh
tranh về giảm giá, khuyến mãi, góp phần giữ vững thị phần vốn có.
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 22
Tiểu luận marketing căn bản
III.3 Phân tích BẢN CÂU HỎI
III.3.1 BẢN KHẢO SÁT MARKETING MIX VỀ SẢN PHẨM KEM
ĐÁNH RĂNG P/S NGỪA SÂU RĂNG VƯỢT TRỘI
Thông tin cá nhân
Họ và tên: Nam/Nữ:
Nghề nghiệp:
Phần câu hỏi chi tiết
1.Anh (chị) cho rằng việc đánh răng hàng ngày là:
a. Rất quan trọng
b. Chưa quan trọng
c. Không quan trọng
2.Một ngày anh (chị) đánh răng trung bình mấy lần:
a. Dưới 1 lần
b. 1 lần
c. 2 lần
d. 3 lần
3.Khi nói đến sản phẩm kem đánh răng, anh (chị) nghĩ đến sản phẩm nào?
(có thể chọn nhiều đáp án)
a. P/S
b. Colgate
c. Close – up
d. Doreen
e. Sensodyne
4.Anh (chị) đã từng dùng sản phẩm kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt

trội chưa?
a. Chưa từng
b. Đã dùng
c. Đang dùng
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 23
Tiểu luận marketing căn bản
Nếu đã và đang sử dụng kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội xin
vui lòng trả lời tiếp các câu hỏi sau.
5.Đánh giá mức độ hài lòng của anh (chị) khi sử dụng kem đánh răng P/S ngừa sâu
răng vượt trội theo các tiêu chí sau
Đặc tính sản
phẩm
Rất hài
lòng
Hài lòng Bình
thường
Không hài
lòng
Rất không
hài lòng
1. Ngừa sâu
răng
2.Bảo vệ nứu
3.Ngăn mảng
bám suốt 18h
4.Hơi thở
thơm tho
5.Làm trắng
răng
6.Làm chắc

men răng
7.Ngăn vi
khuẩn
6.Các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm kem đánh răng
P/S ngừa sâu răng vượt trội của anh (chị) (không quan tâm:1, ít quan tâm: 2, quan
tâm: 3, quan tâm hơn: 4, rất quan tâm:5 )
Các tiêu chí 1 2 3 4 5
1.Giá cả
2.Chất lượng
3.Thương hiệu
4.Mẫu mã
5.Quảng cáo
6.Khuyến mãi
7.Thuận tiện mọi
nơi
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 24
Tiểu luận marketing căn bản
7 Anh/chị cảm thấy trọng lượng tuýp kem đánh răng P/S ngừa sâu răng
vượt trội như thế nào?
a. Tiện ích
b. Chưa tiện ích
c. Ý kiến khác……………
8.Anh/ chị có nhận xét như thế nào về bao bì mẫu mã của P/S ngừa sâu răng
vượt trội?
a. Đẹp, bắt mắt
b. Bình thường
c. Chưa đẹp, chưa bắt mắt
9.Theo anh/ chị chất lượng P/S phù hợp như thế nào với giá bán?
a. Phù hợp
b. Không phù hợp

c. Không ý kiến
10.Giá bán lẻ kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội hiện nay là
a. Đắt
b. Rẻ
c. Phù hợp
11.Nếu kem đánh răng P/S tăng giá bạn có sẵn lòng mua hay không?
a. Có
b. Không
12.Anh/ chị thường mua kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội ở đâu
a. Chợ
b. Siêu thị
c. Tạp hóa
d. Cửa hàng tiện ích
13.Anh/ chị thường mua kem đánh răng khi nào?
a. Khi dùng hết
b. Mua khi có thời gian rỗi
Hoàn thiện marketing mix P/S ngừa sâu răng vượt trội 25

×