Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

SO SÁNH GIỮA NGÂN HÀNG cổ PHẦN THƯƠNG mại VECOMBANK với NGÂN HÀNG đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.73 KB, 4 trang )

SO SÁNH GIỮA NGÂN HÀNG CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VIETCOMBANK VỚI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV
Tên ngân hàng
Tiêu mục so sánh
Tên Tên đầy đủ
ngân hàng
Tên giao dịchQT
Tên viết tắt

Trụ sở
chính
Vietcombank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank
for Foreign Trade of Vietnam
Vietcombank (VCB)
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải,
Quận Hoàn Kiếm Hà Nội
BIDV
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam
BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội
Lịch sử hình thành và phát
triển
Tiền thân là công ty nhà nước và được thành lập trước 1975
- Năm 1963 chính thức hoạt động


với tên gọi Ngân Hàng Ngoại
Thương Việt Nam tư cách là
một ngân hang đối ngoại độc
quyền.
- Năm1996, nhận được quyết
định của Thống Đốc Ngân Hàng
Nhà Nước hoạt động với mô
hình công ty.
- Ngày 2/6/2008 ngân hàng đã
chính thức chuyển đổi thành
ngân hàng thương mại cổ phần.
- phát triển lớn mạnh theo mô
hình ngân hàng đa năng với
58 Chi nhánh, 1 Sở Giao dịch,
87 Phòng Giao dịch và 4 Công
ty con trực thuộc trên toàn
quốc; 2 Văn phòng đại diện và 1
Công ty con tại nước ngoài, với
- Năm 1957 được thành lập với tên gọi là
Ngân Hàng Kiến Thiết Việt Nam. Là
một doanh nghiệp nhà nước dạng đặc
biệt.
- Qua nhiều lần đổi tên vào năm 1981,
1990 vào ngày 1/5/2012 đổi tên thành
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam.
- Với nhiệm vụ là người lính đi đầu trên
mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư
phát triển đất nước. Sự trưởng thành của
ngân hàng gắn liền với sự phát triển của

đất nước.
- Các công ty con: Công ty Cho thuêTài
chính TNHH một thành viên BIDV.Công
ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản
BIDV. Công ty CP Chứng khoán BIDV.
Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm BIDV.
Công ty TNHH Quốc tế BIDV tại Hồng
đội ngũ cán bộ gần 6.500 người
- Các công ty con: Công ty
Chứng khoán
Vietcombank.Công ty Cho thuê
tài chính Vietcombank.Công ty
Quản lý nợ và Khai thác tài sản
Vietcombank.Công ty Tài chính
Việt Nam (Vinafico) tại Hồng
Kông.Công ty liên doanh
TNHH Cao Ốc VCB 198.
-
Kông
Vốn
điều lệ
Nét tương đồng NHNN nắm tỷ lệ vốn điều lệ rất lớn
26.650.203.340.000 VNĐ
NHNN: 77,11%
Mizuho Coporate Bank .Ltd: 15%
Sở hữu khác: 7,89%
28.112.026.440.000 VNĐ
Trong đó NHNN: 95,76%
% sở hữu NN: 0.66%
Sở hữu khác: 3,58%

Đội ngũ điều hành
- HĐQT với 8 thành viên và
Nguyễn Xuân Thành là chủ
tịch.
- Ban Giám Đốc/ kế toán: Phạm
Quang Dũng (Tổng giám đốc),
8 phó Tổng giám đốc và 1 kế
toán trưởng Phùng Thị Hải Yến.
- Ban Kiểm Soát: Trưởng Bang
kiểm soát Trương Lệ Hiền và 3
thành viên.
- Ông Phan Đức Tú – Ủy viên HĐQT kiêm
Tổng Giám đốc. 9 phó Tổng giám đốc.
- Tạ Thị Hạnh – Kế toán trưởng.
Các
sản
phẩm
dịch
vụ
Nét tương đồng Mỗi ngân hàng có các đối tượng khách hàng khác nhau, nhưng nhìn chung thì
vẫn là cá nhân và doanh nghiệp. Và tuỳ vào từng đối tượng mà ngân hàng cung
cấp các dịch vụ khác nhau.
Khách hàng là cá
nhân
Tài khoản tiền gửi thanh toán,
Thẻ, Tiết kiệm và đầu tư, Chuyển
và nhận tiền, Cho vay cá nhân,
Ngân hang điện tử.
- Đối với khách hàng là cá nhân thì có các
dịch vụ: Tiền gửi- tiền tiết kiệm, Tín

dụng cá nhân, Ngân hàng điện tử, chuyển
tiền, thanh toán, bảo hiểm, điểm ưu đãi
vàng.
Khách hàng là
doanh nghiệp
Tài khoản doanh nghiệp, Thanh
toán và quản lý tiền tệ, Tín dụng
và doanh nghiệp, Ngoại hối và
thị trường vốn, Thanh toán quốc
tế, Tài trợ thương mại, Bảo
lãnh, Ngân hàng đầu tư, Quản
lý tài sản, Ngân hàng điện tử.
Tín dụng bảo lãnh, Quản lí tiền tệ, Tài
trợ nhập khẩu, Tiền gửi, Kinh doanh vốn
và tiền tệ, Thanh toán quốc tế, Dịch vụ
thanh toán, Thị trường chứng khoán, sản
phẩm dịch vụ, sản phẩm tiền gửi.
Khách hàng là các
định chế tài chính
Ngân hàng đại lý, VCB-
Money, Kinh doanh vốn, Dịch
vụ tài khoản, Tài trợ thương
mại, Bao thanh toán.
Khách hàng là
ngân hàng điện tử
- Đối với khách hàng là ngân
hàng điện tử: Internet Banking,
SMS Banking, Phone Banking,
VCB Money.
BIDV Business Online, BIDV

Homebanking, BIDV Mobile cho khách
hàng doanh nghiệp , Quản lý dòng tiền.
Tài sản
- Tiền mặt, vàng bạc, đá quý;
Tiền gửi NHNN VN; Tiền gửi
tại và cho vay các tổ chức tín
dụng khác; Chứng khoán kinh
doanh; Các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính
khác; Cho vay và ứng trước
khách hàng; Chứng khoán đầu
tư; Góp vốn đầu tư dài hạn tài
sản cố định; Tài sản có khác.
- Chủ yếu là cho vay triệu đồng
hay gửi tại các ngân hàng
khác:110.227.124 và khách
hàng:294.054.204, lượng tiền
mặt:6.007.870 đơn vị triệu đồng
- Tổng tài sản: 530.226.286 triệu
vnd
- Tiền mặt, vàng bạc, đá quý; Tiền gửi tại
NHNN; Tiền, vàng gửi tại và cho vay
TCTD khác; Chứng khoán kinh doanh;
Các công cụ tài chính phát sinh và các tài
sản tài chính khác; Cho vay khách hàng;
Chứng khoán đầu tư ;Góp vốn, đầu tư dài
hạn; Tài sản cố định; Bất động sản đầu
tư; Tài sản có khác.
- Cho vay khách hàng chiếm đa
số:405.158.201 triệu đồng, Tiền

mặt:4.417.070 triệu đồng,
- Tổng tài sản: 598.942.480
Nợ phải trả
- Các khoản nợ chính; phủ và
NHNN; Tiền gửi và vay các tổ
chức tín dụng khác; Tiền gửi
của khách hàng; Các công cụ tài
chính phái sinh và các khoản nợ
tài chính khác; Phát hành giấy
tờ có giá; Các khoản nợ khác.
- Nợ chủ yếu là tiền gửi khách
hàng:387.326.343.
- Tổng nợ phải trả:486.839.257
triệu đồng
- Các khoản nợ Chính phủ và NHNN; Tiền
gửi và vay các TCTD khác; Tiền gửi của
khách hàng; Các công cụ tài chính phát
sinh và các công nợ tài chính khác; Vốn
tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà TCTD
chịu rủi ro; Phát hành giấy tờ có giá; Các
khoản nợ khác.
- Tiền gửi của khách hàng chiếm nhiều:
399.573.612 triệu đồng.
- Tổng nợ phải trả: 566.567.024 triệu đồng
- Tổng vốn chủ sỡ
hữu:43.248.451 triệu đồng.
- Lợi ít cổ đông thiểu số:138.578
triệu đồng.
- Tổng nguồn vốn:530.226.286
triệu đồng.

- Vốn và các quỹ: 32.047.629 triệu đồng
- Lợi ích của cổ đông thiểu số: 327.825
triệu đồng.
- Tổng nguồn vốn: 598.942.480 triệu đồng.
Một số
chỉ
tiêu
gần
đây
Nét tương đồng Mỗi ngân hàng đều có một chỉ tiêu khác nhau. Nhìn chung thì cơ cấu chỉ tiêu
giống nhau. Tuy nhiên ở BIDV thì ta thấy sự sắp xếp theo chỉ tiêu còn VCB thì
đưa chỉ tiêu trực tiếp. Và vào mỗi năm thì chỉ tiêu của mỗi ngân hàng cũng thay
đổi.
Tổng tài sản Năm 2013 tăng 9%, 18% năm
2012 và 15% ở năm 2011
Chỉ tiêu quy mô: Đạt được 405.755 tỷ đồng
(2011) 484.785 tỷ đồng (2012) 548.386 tỷ
đồng (2013)
Tín dụng tăng 12% (2013) 17% (2012) 20%
(2011)
Dư nợ tín dụng: 293.937 tỷ đồng (2011)
339.923 tỷ đồng (2012) 391.035 tỷ đồng
(2013)
Huy động vốn Tăng 12% (2013) 18% (2012)
20% (2011)
Tỉ lệ nợ xấu Dưới 3.0% (2013) dưới 2.8%
(2012) dưới 2.8% (2011)
(chỉ tiêu chất lượng tài sản và an toàn vốn)
2.96% (2011) 2.91% (2012) 2.37% (2013)
Lợi nhuận trước

thuế
5800 tỷ(2013), Tăng 15% (2012) (Chỉ tiêu hiệu quả) 4.22 tỷ đồng (2011)
4.325tỷ đồng (2012) 5.29 tỷ đồng (2013)
Cổ tức 12% qua các năm từ 2011 đến
2013
ROE 15.0% năm 2012 (chỉ tiêu hiệu quả) 13.16% (2011) 12.38%
(2012) 13.8% (2013)
ROA 1,22% năm 2012 (chỉ tiêu hiệu quả) 0.83% (2011) 0.74
(2012) 0.78 (2013)
CAR Tối thiểu 12.0% năm 2012 (chỉ tiêu chất lượng tài sản và an toàn vốn)
11.07% (2011) 9.65% (2012) 10.23%
(2013)
Chi phí hoạt động Không có Giảm 6.652 tỷ đồng (2011) 6.765 tỷ đồng
(2012) 7.436 tỷ đồng (2013)
Chi phí dự phòng
rủi ro
Không có Giảm 4.542 tỷ đồng (2011) 5.587 tỷ đồng
(2012) 6.483 tỷ đồng (2013)

×