Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Phân tích thống kê kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) giai đoạn 20052013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.73 KB, 51 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 8
LỜI MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG 1 11
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ HƯỚNG PHÂN TÍCH. 11
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 11
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 11
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 13
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính 15
1.2. Một số kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 16
1.3. Hướng phân tích thống kê kết quả kinh doanh của ngân hàng 18
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM 19
GIAI ĐOẠN 2005-2013 19
2.1. Phân tích biến động về kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam(BIDV) giai đoạn 2005-2013 19
2.1.1. Đặc điểm biến động kết quả kinh doanh của BIDV 19
2.1.1.1. Về doanh thu 19
2.1.1.2. Về tổng mức tín dụng 21
2.1.2. Xu thế biến động kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam 22
2.1.2.1. Doanh thu 22
2.1.2.2. Tổng mức tín dụng 25
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới biến động doanh thu và tổng mức tín dụng 27
2.2.1. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động về doanh thu 27
2.2.1.1. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tổng nguồn vốn huy
động và hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động 27
2.2.1.2. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của hai nhân tố : tỉ suất doanh thu trên
tổng tài sản và tổng tài sản 29


2.2.1.3. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : năng suất lao động và
tổng lao động 31
2.2.2. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động về tổng mức tín dụng 33
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2
2.2.2.1. Phân tích biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tỉ suất tổng
mức tín dụng trên tổng nguồn vốn huy động và tổng nguồn vốn huy động 33
2.2.2.2. Phân tích biến động của tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 3 nhân tố : tỉ suất
tổng mức tín dụng trên lợi nhuận, hệ số doanh lợi, và tổng tài sản 36
2.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam 39
2.3.1.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính 39
2.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và chất lượng tín dụng 40
- Thẩm định khách hàng mới và đánh giá lại các khách hàng cũ 41
KẾT LUẬN 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
PHỤ LỤC 43
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 8
LỜI MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG 1 11
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ HƯỚNG PHÂN TÍCH. 11
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 11
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 11
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 13
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính 15
1.2. Một số kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 16

Bảng 1.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam giai đoạn 2005-2013 17
1.3. Hướng phân tích thống kê kết quả kinh doanh của ngân hàng 18
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM 19
GIAI ĐOẠN 2005-2013 19
2.1. Phân tích biến động về kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam(BIDV) giai đoạn 2005-2013 19
2.1.1. Đặc điểm biến động kết quả kinh doanh của BIDV 19
2.1.1.1. Về doanh thu 19
Bảng 2.1 Đặc điểm biến động doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển 19
Việt Nam giai đoạn 2005-2013 19
2.1.1.2. Về tổng mức tín dụng 21
Bảng 2.2 Đặc điểm biến động tổng mức tín dụng NHTMCP đầu tư và phát triển 21
Việt Nam giai đoạn 2005-2013 21
2.1.2. Xu thế biến động kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam 22
2.1.2.1. Doanh thu 22
Bảng 2.3 Kết quả hồi quy các mô hình biểu diễn xu thế biến động của doanh thu theo thời
gian giai đoạn 2005-2013 24
2.1.2.2. Tổng mức tín dụng 25
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4
Bảng 2.4 Kết quả hồi quy các mô hình biểu diễn xu thế biến động của tổng mức tín dụng
theo thời gian giai đoạn 2005-2013 26
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới biến động doanh thu và tổng mức tín dụng 27
2.2.1. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động về doanh thu 27
2.2.1.1. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tổng nguồn vốn huy
động và hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động 27
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu doanh thu, hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động và nguồn vốn huy

động giai đoạn 2005-2013 28
Bảng 2.6 Biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : hiệu quả sử dụng vốn huy
động và nguồn vốn huy động 28
2.2.1.2. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của hai nhân tố : tỉ suất doanh thu trên
tổng tài sản và tổng tài sản 29
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu doanh thu, tổng tài sản và tỉ suất doanh thu trên tài sản giai đoạn
2005-2013 30
Bảng 2.8 Biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tỉ suất doanh thu trên tổng tài
sản và tổng tài sản 30
2.2.1.3. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : năng suất lao động và
tổng lao động 31
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu doanh thu, năng suất lao động và lao động giai đoạn 32
2005 - 2013 32
Bảng 2.10 Bảng biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : Năng suất lao động và
lao động 32
2.2.2. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động về tổng mức tín dụng 33
2.2.2.1. Phân tích biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tỉ suất tổng
mức tín dụng trên tổng nguồn vốn huy động và tổng nguồn vốn huy động 33
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu tổng mức tín dụng , hiệu suất tổng mức tín dụng trên tổng nguồn
vốn và tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2005-2013 34
Bảng 2.12 Bảng biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 2 nhân tố : hiệu suất tổng
mức tín dụng trên tổng vốn huy động và tổng vốn huy động 35
2.2.2.2. Phân tích biến động của tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 3 nhân tố : tỉ suất
tổng mức tín dụng trên lợi nhuận, hệ số doanh lợi, và tổng tài sản 36
Bảng 2.14 Biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 3 nhân tố : tỉ suất tổng mức tín
dụng trên lợi nhuận, hệ số doanh lợi và tổng tài sản 38
2.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam 39
2.3.1.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính 39
2.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và chất lượng tín dụng 40

- Thẩm định khách hàng mới và đánh giá lại các khách hàng cũ 41
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5
KẾT LUẬN 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
PHỤ LỤC 43
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 8
LỜI MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG 1 11
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ HƯỚNG PHÂN TÍCH. 11
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 11
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 11
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 13
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính 15
1.2. Một số kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 16
Bảng 1.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam giai đoạn 2005-2013 17
1.3. Hướng phân tích thống kê kết quả kinh doanh của ngân hàng 18
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM 19
GIAI ĐOẠN 2005-2013 19
2.1. Phân tích biến động về kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam(BIDV) giai đoạn 2005-2013 19
2.1.1. Đặc điểm biến động kết quả kinh doanh của BIDV 19
2.1.1.1. Về doanh thu 19
Bảng 2.1 Đặc điểm biến động doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển 19
Việt Nam giai đoạn 2005-2013 19
2.1.1.2. Về tổng mức tín dụng 21

Bảng 2.2 Đặc điểm biến động tổng mức tín dụng NHTMCP đầu tư và phát triển 21
Việt Nam giai đoạn 2005-2013 21
2.1.2. Xu thế biến động kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam 22
2.1.2.1. Doanh thu 22
Biểu đồ 2.1 Biến động doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam 23
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6
giai đoạn 2005-2013 23
Bảng 2.3 Kết quả hồi quy các mô hình biểu diễn xu thế biến động của doanh thu theo thời
gian giai đoạn 2005-2013 24
2.1.2.2. Tổng mức tín dụng 25
Biểu đồ 2.2 Biến động tổng mức tín dụng của NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
giai đoạn 2005-2013 25
Bảng 2.4 Kết quả hồi quy các mô hình biểu diễn xu thế biến động của tổng mức tín dụng
theo thời gian giai đoạn 2005-2013 26
2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới biến động doanh thu và tổng mức tín dụng 27
2.2.1. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động về doanh thu 27
2.2.1.1. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tổng nguồn vốn huy
động và hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động 27
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu doanh thu, hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động và nguồn vốn huy
động giai đoạn 2005-2013 28
Bảng 2.6 Biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : hiệu quả sử dụng vốn huy
động và nguồn vốn huy động 28
2.2.1.2. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của hai nhân tố : tỉ suất doanh thu trên
tổng tài sản và tổng tài sản 29
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu doanh thu, tổng tài sản và tỉ suất doanh thu trên tài sản giai đoạn
2005-2013 30
Bảng 2.8 Biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tỉ suất doanh thu trên tổng tài
sản và tổng tài sản 30

2.2.1.3. Phân tích biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : năng suất lao động và
tổng lao động 31
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu doanh thu, năng suất lao động và lao động giai đoạn 32
2005 - 2013 32
Bảng 2.10 Bảng biến động doanh thu do ảnh hưởng của 2 nhân tố : Năng suất lao động và
lao động 32
2.2.2. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động về tổng mức tín dụng 33
2.2.2.1. Phân tích biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 2 nhân tố : tỉ suất tổng
mức tín dụng trên tổng nguồn vốn huy động và tổng nguồn vốn huy động 33
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu tổng mức tín dụng , hiệu suất tổng mức tín dụng trên tổng nguồn
vốn và tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2005-2013 34
Bảng 2.12 Bảng biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 2 nhân tố : hiệu suất tổng
mức tín dụng trên tổng vốn huy động và tổng vốn huy động 35
2.2.2.2. Phân tích biến động của tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 3 nhân tố : tỉ suất
tổng mức tín dụng trên lợi nhuận, hệ số doanh lợi, và tổng tài sản 36
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7
Bảng 2.14 Biến động tổng mức tín dụng do ảnh hưởng của 3 nhân tố : tỉ suất tổng mức tín
dụng trên lợi nhuận, hệ số doanh lợi và tổng tài sản 38
2.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam 39
2.3.1.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính 39
2.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và chất lượng tín dụng 40
- Thẩm định khách hàng mới và đánh giá lại các khách hàng cũ 41
KẾT LUẬN 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
PHỤ LỤC 43
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
TMCP Thương mại cổ phần
BIDV Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
DT Doanh thu
DN Doanh nghiệp
LNDN Lợi nhuận doanh nghiệp
CPDP Chi phí dự phòng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TD Tín dụng
TS Tài sản
LĐ Lao động
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9
LỜI MỞ ĐẦU
Dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính 2008-2009 và sau đó là suy
thoái kinh tế toàn cầu, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt nam đang có xu hướng
chậm lại (từ mức bình quân 7,9% giai đoạn 2002-2007 xuống còn 5,88% giai đoạn
2008-2013). Theo cảnh báo của các chuyên gia trong và ngoài nước, kinh tế thế giới
sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp, theo chiều hướng suy giảm và sẽ có tác động nhất
định tới nền kinh tế Việt nam. Bên cạnh đó, quá trình tái cơ cấu nền kinh tế (tái cấu
trúc hệ thống tài chính, tái cấu trúc đầu tư công, tái cấu trúc Doanh nghiệp nhà
nước) đặt ra thách thức rất lớn đối với tăng trưởng kinh tế và đầu tư toàn xã hội.
Thách thức này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các
chủ thể tham gia vào nền kinh tế cụ thể là khách hàng của ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam và chính bản thân ngân hàng.
Trong tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, việc nghiên cứu biến động kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm nắm rõ được tình hình và các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù

hợp là điều vô cùng cần thiết. Chính vì thế em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thống
kê kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam (BIDV) giai đoạn 2005-2013” cho chuyên đề của mình. Từ những phân
tích, đánh giá sẽ đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng nâng cao được hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong thời gian tới.
o Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu biến động kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2005-2013 để nắm rõ được tình hình và các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
o Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam, cụ thể là doanh thu và tổng mức tín
dụng của Ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu :
Thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2005-2013.
Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.
o Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp thống kê:
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10
- Thống kê mô tả
- Số tuyệt đối
- Số tương đối
- Dãy số thời gian
- Hệ thống chỉ số
Và các công cụ hỗ trợ cho việc phân tích như SPSS, excel…
o Bố cục chuyên đề :
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo và phụ lục
thì chuyên đề gồm hai chương :
Chương 1 : Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam và

hướng phân tích
Chương 2 : Phân tích thống kê kết quả kinh doanh ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam giai đoạn 2005-2012
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM VÀ HƯỚNG PHÂN TÍCH
1.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam(BIDV) là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự
hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất
nước của dân tộc Việt Nam
Hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh,
thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ
chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc,
chi viện cho miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và
phát triển kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động
ngân hàng phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay).
- Thời kỳ Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (1957 – 1981)
Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam trong
hoàn cảnh cả nước đang tích cực hoàn thành thời kỳ khôi phục và phục hồi kinh tế
để chuyển sang giai đoạn phát triển kinh tế có kế hoạch, xây dựng những tiền đề
ban đầu của chủ nghĩa xã hội, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam đã có những đóng
góp quan trọng trong việc quản lý vốn cấp phát kiến thiết cơ bản, hạ thấp giá thành
công trình, thực hiện tiết kiệm, tích luỹ vốn cho nhà nước…
- Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam (1981 – 1990)
Việc ra đời Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam có ý nghĩa quan trọng

trong việc cải tiến các phương pháp cung ứng và quản lý vốn đầu tư cơ bản, nâng
cao vai trò tín dụng phù hợp với khối lượng vốn đầu tư cơ bản tăng lên và nhu cầu
xây dựng phát triển rộng rãi. Chỉ sau một thời gian ngắn, Ngân hàng Đầu tư và Xây
dựng đã nhanh chóng ổn định công tác tổ chức từ trung ương đến cơ sở, đảm bảo
các hoạt động cấp phát và tín dụng đầu tư cơ bản không bị ách tắc. Các quan hệ tín
dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản được mở rộng, vai trò tín dụng được nâng cao.
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng đảm bảo cung ứng vốn lưu động cho các tổ chức
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 12
xây lắp, khuyến khích các đơn vị xây lắp đẩy nhanh tiến độ xây dựng, cải tiến kỹ
thuật, mở rộng năng lực sản xuất, tăng cường chế độ hạch toán kinh tế.
- Thời kỳ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (1990 – 27/04/2012)
Nhờ việc triển khai đồng bộ các giải pháp nên kết quả hoạt động giai đoạn 22
năm đổi mới của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam rất khả quan, được thể
hiện trên các mặt sau: Tự lo vốn để phục vụ đầu tư phát triển; phục vụ đầu tư phát
triển theo đường lối Công nghiệp hóa- hiện đại hóa; kinh doanh đa năng, tổng hợp
theo chức năng của Ngân hàng thương mại; hình thành và nâng cao một bước năng
lực quản trị điều hành hệ thống, xây dựng ngành vững mạnh; đổi mới công nghệ
ngân hàng để nâng cao sức cạnh tranh; quy mô tăng trưởng và năng lực tài chính
được nâng cao; cơ cấu lại hoạt động theo hướng hợp lý hơn; lành mạnh hóa tài
chính và năng lực tài chính tăng lên rõ rệt, đầu tư phát triển công nghệ thông tin;
hoàn thành tái cấu trúc mô hình tổ chức- quản lý, hoạt động, điều hành theo tiêu
thức Ngân hàng hiện đại; đầu tư, tạo dựng tiềm lực cơ sở vật chất và mở rộng kênh
phân phối sản phẩm; không ngừng đầu tư cho chiến lược đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; tiếp tục mở rộng và nâng tầm quan hệ đối ngoại lên tầm cao mới.
- Thời kì Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
(27/4/2012 đến nay)
Trong tình hình nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, sau cổ phần hóa, Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV thực hiện quyết liệt đổi mới công
tác quản trị điều hành phù hợp với yêu cầu hoạt động của một Ngân hàng TMCP,

trong đó đặc biệt chú trọng công tác xây dựng và hoàn thiện các quy chế, các công
cụ kiểm soát phù hợp với quy định của pháp luật. Năm 2012, BIDV đã tổ chức
thành công Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất, chính thức hoạt động theo mô hình
NHTMCP, đánh dấu một bước ngoặt mang tính lịch sử đúng vào thời điểm kỷ niệm
55 năm truyền thống.
Cùng với việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình NHTMCP, BIDV đã xây
dựng và thực hiện Phương án Tái cơ cấu BIDV giai đoạn 2012 - 2013 và định
hướng đến 2015 gắn với mục tiêu, yêu cầu tái cơ cấu của các tổ chức tín dụng của
Chính phủ. Đồng thời, BIDV cũng đã ban hành Nghị quyết về chiến lược phát triển
của BIDV đến năm 2020 và kế hoạch kinh doanh 2011-2015, đây được coi là những
chỉ tiêu định hướng có tính chất bước đệm quan trọng cho việc thực hiện chiến lược
phát triển của BIDV đến năm 2020.
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13
Truyền thống 56 năm là sức mạnh, là hành trang để BIDV vững bước vào
tương lai với những mục tiêu, kế hoạch mới nhằm đưa BIDV trở thành Ngân hàng
TMCP hàng đầu trong khu vực.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
- Tên gọi tắt: BIDV
- Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Mạng lưới
• Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 117 chi nhánh và trên 551 điểm mạng lưới,
1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
• Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC),
Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong
cả nước…
- Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, CH

Séc
- Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác
Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên
doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác
Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…
- Cơ cấu tổ chức và cơ cấu trụ sở chính của BIDV :
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14
Cơ cấu tổ chức BIDV
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15
Cơ cấu tổ chức trụ sở chính
1.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù
hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16
- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu
tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn
quốc.
- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong
đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công
ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc
(BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
1.2. Một số kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam
BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng hiện

đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông; tạo
lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp và
lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt động
phát triển cộng đồng . Đó chính là sứ mệnh mà BIDV luôn hướng tới.
Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam không ngừng phát triển, góp phần đáp ứng các nhu cầu về vốn,
về tín dụng cho nền kinh tế. Để thấy được điều này, trước hết, chuyên đề sẽ nêu ra
một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh chính được thể hiện ở bảng dưới đây:
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17
Bảng 1.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2005-2013
Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
TỔNG TÀI SẢN 121.403,33 161.223,08 204.511,15 246.519,68 296.432,09 366.267,77 405.755,45 484.784,56 548.386,08
Vốn chủ sở hữu 6.530,86 7.551,36 11.634,79 13.484,01 17.639,33 24.219,73 24.390,46 26.494,45 32.039,98
Tổng thu nhập hoạt động 4.098,34 4.740,07 7.810,90 8.369,89 10.153,97 11.487,80 15.414,48 16.676,84 19.209,30
Chi phí quản lý DN -1.325,78 -1.634,09 -2.384,82 -3.447,83 -4.536,21 -5.545,62 -6.652,48 -6.765,36 -7.436,48
LN từ HĐKD trước CP dự
phòng
2.772,57 3.105,98 5.426,08 4.922,05 5.617,75 5.942,18 8.762,00 9.911,48 11.772,82
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng
-2.031,69 -1.993,49 -3.397,84 -2.553,52 -2.012,28 -1.316,62 -4.542,13 -5.586,69 -6.482,86
LN trước thuế 740,88 1.112,49 2.028,25 2.368,54 3.605,47 4.625,57 4.219,87 4.324,79 5.289,96
Lợi nhuận thuần 559,99 1.001,71 1.529,51 1.997,33 2.817,50 3.757,69 3.209,16 3.264,60 4.030,71
Dư nợ tín dụng 85.434,38 98.638,84 131.983,55 160.982,52 206.401,91 254.191,58 293.937,12 339.923,67 391.035,05
Nguồn vốn huy động 85747 113610 141856 187000 216400 268336 285600 358019 472000
( Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn 2005-2013)
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18
Từ số liệu bảng trên, bằng quan sát thường có thể thấy, ngân hàng thương mại

cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam kết quả hoạt động kinh doanh rất tốt với
những con số hết sức khả quan. Doanh thu, lợi nhuận, tổng mức tín dụng luôn
dương và tăng dần theo thời gian, không có năm nào trong giai đoạn nghiên cứu ghi
nhận sự sụt giảm doanh thu hay tổng mức tín dụng. Đến hết ngày 31/12/2013, tổng
tài sản BIDV đạt 550 nghìn tỷ đồng tăng 12% so với cùng kỳ năm 2012 và tiếp tục
là một trong những Ngân hàng TMCP có quy mô tổng tài sản dẫn đầu thị trường.
Nguồn vốn huy động đạt 472 nghìn tỷ đồng, trong đó huy động vốn trên thị trường
1 đạt 417 nghìn tỷ đồng, tăng 16% so năm 2012; dư nợ tín dụng cho nền kinh tế 391
nghìn tỷ đồng, tăng 16,7% so năm 2012, nợ xấu được kiểm soát ở mức 2,3%, lợi
nhuận trước thuế đạt 5.233 tỷ đồng.
Như vậy, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong môi trường kinh doanh song
BIDV vẫn đảm bảo tăng trưởng về quy mô trên các chỉ tiêu chính, tăng trưởng thu
nhập từ các hoạt động, đồng thời chú trọng đảm bảo an toàn trong hoạt động thông
qua việc trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ, lành mạnh hóa năng lực tài chính, kiểm
soát nợ xấu và chi phí hoạt động cũng như tuân thủ các quy định về an toàn trong
hoạt động của NHNN.
1.3. Hướng phân tích thống kê kết quả kinh doanh của ngân hàng
Từ bảng số liệu từ cơ quan thực tập, để phân tích thống kê kết quả kinh doanh
của ngân hàng, em lựa chọn phân tích hai chỉ tiêu : Doanh thu và tổng mức tín
dụng.
Hướng phân tích như sau :
- Đặc điểm và xu thế biến động doanh thu và tổng mức tín dụng :Sử dụng
phương pháp thống kê mô tả, số tuyệt đối, số tương đối; phương pháp dãy số thời
gian.
- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và tổng mức tín dụng : sử dụng
phương pháp chỉ số phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, tổng mức tín
dụng.
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ KINH DOANH

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2005-2013
2.1. Phân tích biến động về kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam(BIDV) giai đoạn 2005-2013
2.1.1. Đặc điểm biến động kết quả kinh doanh của BIDV
2.1.1.1. Về doanh thu
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh
doanh của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thu được từ các hoạt động kinh
doanh của ngân hàng trong một thời kì nhất định. Chuyên đề sẽ phân tích đặc điểm
biến động của doanh thu qua các chỉ tiêu phân tích đặc điểm biến động của doanh
thu qua thời gian. Các chỉ tiêu này được thể hiện ở bảng dưới đây :
Bảng 2.1 Đặc điểm biến động doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam giai đoạn 2005-2013
Năm
Doanh
thu
(Tỷ
đồng)
Lượng tăng/giảm
tuyệt đối (Tỷ đồng)
Tốc độ phát
triển
(%)
Tốc độ
tăng/giảm
(%)
g
i
( Tỷ
đồng)

δ
i

i
t
i
T
i
a
i
A
i
2005 4098,34 _ _ _ _ _ _ _
2006 4740,07 641,73 641,73 115,66 115,66 15,66 15,66 40,98
2007 7810,90 3070,83 3712,56 164,78 190,59 64,78 90,59 47,40
2008 8369,89 558,99 4271,55 107,16 204,23 7,16 104,23 78,11
2009 10153,97 1784,08 6055,63 121,31 247,76 21,31 147,76 83,70
2010 11487,80 1333,83 7389,46 113,14 280,30 13,14 180,30 101,54
2011 15414,48 3926,68 11316,1 134,18 376,11 34,18 276,11 114,88
2012 16676,84 1262,36 12578,5 108,19 406,92 8,19 306,92 154,14
2013 19219,29 2542,45 15120,95 115,24 468,95 15,24 368,95 166,77
Bình
quân
10885,73 1890,12 _ 121,31 _ 21,31 _ _
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20
Qua bảng số liệu vừa tính có thể đưa ra một vài nhận xét sau :
Giai đoạn 2005-2013 là một giai đoạn nền kinh tế có nhiều biến chuyển đầy
bất ngờ như sự tăng trưởng nhanh trong những năm đầu giai đoạn này, cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới từ năm 2008, đặc biệt với BIDV là công cuộc cổ phần hóa

tháng 4/2012… Doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam thời kì này
tăng dần qua các năm, cụ thể là doanh thu bình quân thời kì này là 10885,73 tỷ
đồng, tốc độ phát triển bình quân là 121,31% , tương ứng với tốc độ tăng bình quân
là 21,31% . Trong giai đoạn này không ghi nhận bất kì sự sụt giảm doanh thu nào.
Cụ thể là năm 2007 tốc độ tăng của doanh thu là cao nhất, đạt 64,78% so với
năm 2006 tương ứng tăng 3070,83 tỷ đồng. Có được điều này là bởi năm 2007 là
một năm kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao nhất trong mười năm (1997-2007), huy
động được nhiều nguồn lực trong nước cũng như nước ngoài cho đầu tư phát triển,
thị trường bất động sản, thị trường vốn phát triển mạnh mẽ, ngân hàng đã mở rộng
thêm nhiều kênh phân phối sản phẩm, phát triển mạnh mẽ các dịch vụ gửi và thanh
toán…. Đến năm 2008 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, việc tái cấu
trúc lại mô hình tổ chức - quản lý của ngân hàng BIDV cùng với thắt chặt tín dụng
của NHNN, tốc độ tăng của doanh thu chỉ còn 7,16% so với năm 2007 tương ứng
tăng 558,99 tỷ đồng. Đây là mức tăng thấp nhất trong giai đoạn 2005-2013. Năm
2009, việc tái cấu trúc lại mô hình quản lý và những chính sách phát triển phù hợp
đã đem lại tác dụng rõ rệt với tốc độ tăng của doanh thu đạt 21,31% tương ứng tăng
1784,08 tỷ đồng.
Năm 2012 tốc độ tăng của doanh thu cũng khá thấp chỉ đạt 8,19% so với năm
2011, tương ứng tăng 1262,36 tỉ đồng. Đây là năm mà BIDV tiến hành cổ phần hóa
và cũng là một năm đầy khó khăn của nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng thấp, sự
phá sản của hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bất động sản đóng băng, hệ
thống ngân hàng với mức nợ xấu cao, tốc độ tăng trưởng tín dụng thấp ở những
tháng đầu năm… Năm 2013 vừa quavấn đề nợ xấu của các ngân hàng đã cơ bản
được giải quyết, bất động sản đã có xu hướng tan băng, thị trường chứng khoán
phục hồi, ngân hàng đã có những chính sách điều chỉnh phù hợp với thị trường đầy
biến động… Bởi vậy nên tốc độ tăng của doanh thu năm này đạt 15,24% so với năm
2012, tương ứng tăng 2542,45 tỷ đồng.
Nhìn chung doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam giai đoạn
2005-2013 liên tục tăng qua các năm. Có được sự thành công đó là nhờ những đổi
mới phù hợp với tình hình kinh tế đầy biến động…

Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21
2.1.1.2. Về tổng mức tín dụng
Chỉ tiêu tổng mức tín dụng (tổng quy mô cho vay) phản ánh tổng số tiền mà
ngân hàng cho vay với mục đích sinh lời. Chỉ tiêu này cũng là một trong những chỉ
tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bảng 2.2 Đặc điểm biến động tổng mức tín dụng NHTMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam giai đoạn 2005-2013
Năm
Tổng
mức tín
dụng (Tỷ
đồng)
Lượng tăng/giảm tuyệt
đối (Tỷ đồng)
Tốc độ phát
triển
(%)
Tốc độ
tăng/giảm
(%)
g
i
( Tỷ
đồng)
δ
i

i
t

i
T
i
a
i
A
i
2005 85434,38 _ _ _ _ _ _ _
2006 98638,84 13204,46 13204,46 115,45 115,45 15,45 15,45 854,34
2007 131983,6 33344,71 46549,17 133,80 154,48 33,80 54,48 986,39
2008 160982,5 28998,97 75548,14 121,97 188,43 21,97 88,43 1319,83
2009 206401,9 45419,39 120967,53 128,21 241,59 28,21 141,59 1609,82
2010 254191,6 47789,67 168757,2 123,15 297,53 23,15 197,53 2064,02
2011 293937,1 39745,54 208502,74 115,64 344,05 15,64 244,05 2541,91
2012 339923,7 45986,55 254489,29 115,64 397,88 15,64 297,88 2939,37
2013 391035,1 51111,38 305600,67 115,04 457,70 15,04 357,70 3399,24
Bình
quân
218058,7 38200,08 _ 120,94 _ 37,08 _ _
Qua bảng trên ta thấy là tổng mức tín dụng bình quân thời kì này là 218058,7
tỷ đồng, tốc độ phát triển bình quân là 121,19% , tương ứng với tốc độ tăng bình
quân là 20,94% . Tốc độ tăng của tổng mức tín dụng của các năm nghiên cứu đều
đạt trên hai con số, tức là có sự phát triển tương đối vững và đồng đều qua các năm.
Tốc độ tăng cao nhất đạt được là 33,80% vào năm 2007, tương ứng tăng
33344,71tỷ đồng. Liên hệ với bảng 2.1về kết quả doanh thu ta thấy doanh thu cũng
tăng mạnh nhất vào năm 2007. Đó là một năm mà Việt Nam đã đạt được rất nhiều
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 22
các thành tựu về kinh tế như : tốc độ tăng trưởng cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp, thị
trường vốn và thị trường liên ngân hàng vô cùng sôi động…

Giai đoạn 2011-2013 tốc độ tăng cả tổng mức tín dụng là thấp nhất so với cả
thời kì, chỉ đạt trên 15%. Giai đoạn này là giai đoạn vô cùng khó khăn của nền kinh
tế Việt Nam, 1/3 các doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản hoặc trên đà phá sản, tín
dụng thắt chặt, nợ xấu thì tăng cao…Phải đối mặt với rất nhiều khó khăn từ mọi
phía nhưng BIDV vẫn giữ được tốc độ tăng tổng mức tín dụng khá cao và ổn định.
Đây là con số đáng mơ ước với nhiều ngân hàng cùng hệ thống trong thời kì này.
Về mặt số tuyệt đối, thì giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng liên hoàn cao nhất
vào năm 2013 đạt 3399,2367 tỷ đồng, lượng tăng tuyệt đối bình quân của cả giai
đoạn đạt 38200,08 tỷ đồng.
Nhìn chung, cho dù gặp nhiều khó khăn trong thời gian vừa qua nhưng tổng
mức tín dụng cả NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam vẫn có sự tăng trưởng đều
qua các năm.
2.1.2. Xu thế biến động kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam
2.1.2.1. Doanh thu
Sự biến động của hiện tượng theo thời gian chịu tác động của nhiều yếu tố.
Các yếu tố tác động vào hiện tượng và xác lập xu hướng phát triển cơ bản. Có nhiều
cách để xác định xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng như: mở rộng khoảng
cách thời gian, dãy số bình quân trượt, hồi quy hàm xu thế, chỉ số biến động thời
vụ. Chuyên đề sử dụng phương pháp hàm xu thế để biểu diễn các mức doanh thu
năm theo các mô hình hồi quy theo thời gian.
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 23
Biểu đồ 2.1 Biến động doanh thu của NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
giai đoạn 2005-2013
Dựa vào đặc điểm biến động của các mức độ theo thời gian và điều kiện áp
dụng của các mô hình hồi quy nên một số mô hình hồi quy được ta sử dụng trong
trường hợp này: mô hình parabol, mô hình hàm bậc 3,mô hình hàm mũ
Để thuận tiện cho việc xây dựng cũng như lựa chọn được mô hình hồi quy tốt
nhất ta sử dụng phần mềm SPSS. Thực hiện việc khởi tạo biến giá trị và nhập vào

với 9 quan sát tương ứng với doanh thu theo qua các năm quan sát tương ứng với
mức doanh thu qua các năm
Phân tích SPSS cho ra bảng kết quả ở phụ lục 1
Dựa vào bảng kết quả ta tìm được các hệ số bi và xây dựng được các mô hình
hồi quy tương ứng.
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24
Bảng 2.3 Kết quả hồi quy các mô hình biểu diễn xu thế biến động của doanh thu
theo thời gian giai đoạn 2005-2013
Dạng
hàm
Phương trình hồi quy Sig
Hệ số
xác
định
(R2)
Sai số
chuẩn
của mô
hình
(SE)
Hàm
tuyế
n
tính
Sig(b0)=0,06
8
Sig(b1)=0,00
0
0,977 849,813

Hàm
bậc 2
Sig(b0)=0,01
9
Sig(b1)=0,03
8
Sig(b2)=0,08
4
0,987 701,475
Hàm
bậc 3
Sig(b0)=0,15
5
Sig(b1)=0,43
7
Sig(b2)=0,83
6
Sig(b3)=0,96
1
0,987 768,229
Hàm

Sig(b0)=0,00
0
Sig(b1)=0,00
0
0,968 1061,884
(Bảng tính SE hàm mũ được trình bày tại phụ lục 3.1)
Hàm xu thế phù hợp là hàm có SE nhỏ nhất và R2 lớn nhất. Hàm bậc 2 có SE
nhỏ nhất và R2 lớn nhất ( SE = 701,475 và R2 = 0,987). Tuy nhiên còn phải xét đến

ý nghĩa thống kê của các bi, chỉ có hàm mũ và hàm tuyến tính là các hệ số bi có ý
nghĩa thống kê (sig <0,05) .Bởi vậy ta lựa chọn hàm tuyến tính biểu diễn xu thế
biến động của tổng mức tín dụng giai đoạn 2005-2013 :
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 25
2.1.2.2. Tổng mức tín dụng
Ta tiếp tục sử dụng phương pháp hàm xu thế để biểu diễn các mức doanh thu
năm theo các mô hình hồi quy theo thời gian.
Biểu đồ 2.2 Biến động tổng mức tín dụng của NHTMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam giai đoạn 2005-2013
Tương tự như doanh thu, biểu diễn xu thế biến động của tổng mức tín dụng
theo hàm xu thế bằng phần mềm spss ta được bảng kết quả ở phụ lục 2. Từ các hệ
số bi ở bảng kết quả ta xây dựng được các mô hình hồi quy tương ứng :
Nhâm Thanh Thanh – Thống kê kinh tế xã hội

×