phòng giáo dục & đào tạo Tân kỳ
Trờng tiểu học kì tân
Bài kiểm tra cuối học kỳ 1 năm học 2010- 2011
Mụn Ting Vit lp 4
Thi gian: 40 phỳt
Họ và tên Lớp 4 .
Bài 1. Viết chính tả.
Viết đoạn Bầu trời tự do đẹp nh một thảm nhung nỗi khát khao của tôi. trong bài
Cánh diều tuổi thơ (trang 144, sách Tiếng Việt 4 Tập 1).
Bài 2. Đọc hiểu.
A. Đọc thầm đoạn văn sau đây:
Bài văn bị điểm không
- Ba đã bao giờ thấy một bài văn bị điểm không cha, ba?
Tôi ngạc nhiên:
- Đề bài khó lắm sao?
- Không. Cô chỉ yêu cầu Tả bố em đang đọc báo. Có đứa bạn con bảo ba nó không đọc
báo, nhng rồi nó bịa ra, cũng đợc 6 điểm.
Tôi thở dài:
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào?
- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô
hỏi: Sao trò không chịu làm bài? Nó cứ làm thinh. Mãi sau nó mới bảo: Th a cô, con không
có ba. Nghe nó nói, cô con sững ng ời. Té ra ba nó hi sinh từ khi nó mới sanh. Cô mới nhận
lớp nên không biết, ba ạ. Lớp con ai cũng thấy buồn. Lúc ra về, có đứa hỏi: Sao mày
không tả ba của đứa khác? Nó chỉ cúi đầu, hai giọt n ớc mắt chảy dài xuống má.
B . Dựa theo nội dung đoạn văn, khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.
1. Đề bài của cô giáo ra yêu cầu làm gì?
a.Tả bố em. b. Tả một ngời đang đọc báo. c. Tả bố em đang đọc báo.
2. Vì sao cậu học trò không làm bài mà lại nộp giấy trắng cho cô?
a. Vì đề bài khó cậu không làm đợc.
b. Vì cậu học trò không còn ba, cậu không muốn bịa ra, không muốn nói sai sự thật.
c. Vì cậu không thích viết về ba của mình.
3. Vì sao cả lớp thấy buồn?
a. Vì thơng cảm với hoàn cảnh của bạn.
b. Vì bạn bị điểm không làm ảnh hởng thi đua của lớp.
c. Vì bạn ấy làm cô giáo giận.
4. ý nghĩa của câu chuyện là gì?
a. Câu chuyện là bài học về lòng thơng ngời.
b. Câu chuyện là bài học về lòng trung thực.
c. Câu chuyện là bài học về tình cảm cha con và lòng trung thực.
5. Từ nào sau đây không phải là tính từ?
a. trắng b. chảy c. dài
6. Gạch dới bộ phận vị ngữ trong câu sau: Nó nộp giấy trắng cho cô.
Bài 3. Tập làm văn.
Hãy viết đoạn văn (phần thân bài) tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
Bài 4. Đọc thành tiếng
- Đọc một đoạn văn bản trong sách Tiếng Việt lớp 4 tập 1, có độ dài khoảng 85 đến 90
chữ và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đó (mỗi em đọc một đoạn khác nhau - Thời gian đọc
1em/ phút).
- Điểm đọc /10 điểm (bài 2 ./6 điểm;; Bài4 /4điểm).
- Điểm viết: / 10 điểm ( Bài 1 / 4 điểm; Bài 3 / 6 điểm)
- Điểm chung: / 10 điểm
- Giáo viên coi thi : .Giáo viên chấm:
PHềNG GD& T TN K
TRNG TIU HC Kè TN
Bµi kiÓm tra cuèi häc kú 1 n¨m häc 2010- 2011
Môn Toán lớp 4
Thời gian: 40 phút
Họ và tên ……………………………………………Lớp 4………………
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
1. Số “Năm trăm linh sáu nghìn sáu trăm ba mươi hai” viết là:
A. 506 623 B. 562 363 C. 605 632 D. 506 632
2. Chữ số 8 trong số 3468579 thuộc hàng nào?
A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. Hàng triệu
3 . Trong các số : 486217; 486172; 486712; 487621 số lớn nhất là:
A. 486217 B. 487621 C. 486712 D. 486172
4. 5900 dm
2
= ……m
2
. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 59 B. 590 C. 500 D. 509
5. Trong các số : 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576 số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 4563 B. 2050 C. 2229 D. 3576
6. Cho hình tứ giác ABCD ( hình vẽ). AHCD là hình chữ nhật.
Cạnh DC song song với cạnh nào? B
A DC song song với AD
B. DC song song với AD. A H
C. DC song song với AH
D. DC song song góc với AB
D C
Phần 2.
1. Đặt tính rồi tính:
398031 + 120162 709753 - 234607 4052 x 234 11760 : 423
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… …
2. Một cửa hàng lương thực nhập thóc về kho. Ngày thứ nhất nhập về 1650 kg, ngày thứ
hai nhập về 1068 kg, ngày thứ ba nhập về 1263 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó
nhập về kho bao nhiêu ki - lô - gam thóc?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 34 tuổi. Em kém chị 6 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi
người.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4.Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
a. 123 x 97 + 2 x 123 +123 = ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
… ………
b. 167 x 13 - 167 - 167 x 2 =……………………………………………………….… ……
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…… …
Điểm phần 1: …./ 3.0 điểm ( Mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Điểm phần 2:……/7.0 điểm .
Bài 1: … /2.0 điểm
Bài 2: … /2.0 điểm
Bài 2: … /2.0 điểm
Bài 4: … /1.0 điểm
Điểm toàn bài……./10 điểm
Giáo viên coi thi Giáo viên chấm thi
.
PHềNG GD& T TN K
TRNG TIU HC Kè TN
HƯỡng dẫn chấm cuối học kỳ 1 năm 2010- 2011
Môn tiếng việt LớP 4.
Bài1. 1 điểm.
Chữ viết rõ ràng đúng mẫu không mắc quá 5 lỗi cho 4 điểm. Nếu chữ viết không mắc
lỗi nhng không đúng mẫu quy định về kích cỡ thì có thể tuỳ tình hình thực tế để trừ từ
0,5 đến trên 1 điểm hoặc nhiều hơn.
Bài 2. 6 điểm (Đúng mỗi ý cho 1 điểm.)
1 chọn c ; 2 chọn b ; 3 chọn a ; 4 chọn c ; 5 chọn b; 6 . vị ngữ là: nộp giấy
trắng cho cô .
Bài 3 (6 điểm). Bài viết đúng yêu cầu (tả cái cặp), câu khá gẵy gọn, diễn đạt trôi chảy,
bài viết biết sử dụng phép nhân hóa và so sánh khi tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
cho 5 - 6 điểm. Nếu bài viết chỉ tả theo kiểu liệt kê các bộ phận của đồ vật mà không
biết so sánh hoặc nhân hóa thì cho từ 3 đến 4 điểm . Bài viết đúng yêu cầu nhng sắp
xếp các ý lộn xộn, ý nghèo nàn thì cho từ 1- 2 điểm. Mắc các lỗi về câu, chữ viết, diễn
đạt có thể tuỳ thực tế để trừ từ 0,5 đến 1 điểm hoặc hơn. Bài viết sai yêu cầu cho 0,5
điểm.
Bài 4( 4 điểm).Đọc rành mạch trôi chảy ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút), thể hiện
đúng giọng đọc(không phải đọc nh nói), biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở
một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt đợc lời của nhân vật, trả lời đợc câu hỏi về
nội dung- cho 4 điểm. Không trả lời đợc câu hỏi nội dung trừ 1 điểm. Cha đạt các yêu
cầu về đọc đã nêu trên, tuỳ thực tế để trừ từ 0,5 đến trên 1 điểm hoặc hơn.
HƯỡng dẫn chấm cuối học kỳ 1 môn toán lớp 4
Phần 1: 3 điểm: Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
1 chọn D ; 2 chọnA; 3 chọnB; 4 chọn A; 5 chọn B; 6 chọn C
Phần 2: 7 điểm.
Bài 1 : 2 Điểm (Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm).
Bài 2. 2 điểm
- Tính đúng tổng số kg thóc nhập về trong 3 ngày (cho 0,75 điểm
- Tính đúng Trung bình mỗi ngày cửa hàng nhập về kho số kg thóc ( cho 0,75 điểm.)
- Ghi đáp số đúng cho 0,5 điểm
- Hoặc HS tính gộp:
Tính đúng TB mỗi ngày cửa hàng nhập về số kg thóc (cho 1,5 điểm).
Bài 3. 2 điểm
- Có lời giải đúng và tính đúng số tuổi của mỗi ngời cho 0,75 điểm
- Ghi đúng đáp số cho 0,5 điểm.
Bài 4. 1 điểm - Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm
a. 123 x 97 + 2 x 123 +123 = 123 x (97 + 2 + 1)
= 123 x 100
= 12300
b. 167 x 13 - 167 - 167 x 2 = 167 x (13 - 1 - 2)
= 167 x 10
= 1670