Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng giải pháp thiết kế nhà xưởng xí nghiệp may công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.83 KB, 17 trang )

Bài số 8
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG
XÍ NGHIỆP MAY CÔNG NGHIỆP
1. Ảnh hưởng của nhà xưởng đến SX MCN.
1.1. Tình hình nhà xưởng của xí nghiệp may tại VN.
- Số lượng XN may ở VN khá nhiều, tập trung tại
phần lớn các đô thị, khu công nghiệp.
- Qui mô nhà xưởng mang đặc trưng nền kinh tế
mới mở của nước đang phát triển.
- Xu thế ứng dụng công nghệ, thiết bị mới đang
thay đổi diện mạo ngành công nghiệp may mặc Việt
Nam.
- Những tồn tại về tình hình nhà xưởng hiện nay là:
+ Qui mô nhà xưởng nhỏ, chủ yếu thực hiện gia
công, chưa chú trọng nhiều đến nhà xưởng và thiết
bị.
+ Chế độ đối đãi người lao động của doanh nghiệp
chưa cao nên ít đầu tư tạo điều kiện làm việc tốt nhất
cho công nhân.
- Chưa tiêu chuẩn hóa, thống nhất và nghiên cứu
xây dựng nhà xưởng phù hợp với điều kiện Việt
Nam. Các tiêu chuẩn của nước ngoài không phù
hợp.
- Ít sử dụng các công ty tư vấn xây dựng, các nhà
thầu năng lực thấp, nhiều nơi tận dụng nhà xưởng
gần điều kiện công nghệ của ngành may.
- Các cơ quan thẩm quyền thiếu quan tâm đến
giám sát xây dựng, không kiểm tra các cam kết của
doanh nghiệp, tổ chức công đoàn chưa có tiếng nói
mạnh.
- Quá trình nghiên cứu hợp lý hóa trong nhà


xưởng chưa đạt yêu cầu.
1.2. Ảnh hưởng của nhà xưởng đến SX MCN.
a. Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Giảm phẩm chất vải (co giãn, phai màu, mối mục,
thay đổi cấu trúc dệt, hoen ố ).
- Giảm chất lượng mối liên kết (đứt chỉ, thay đổi màu
chỉ, hàn không dính…).
- Biến đổi hình dáng sản phẩm may (co, giãn…).
b. Ảnh hưởng đến sản lượng, năng suất xí nghiệp.
- Điều kiện nhà xưởng không tốt có thể làm hư hỏng
sản phẩm may dẫn đến sản lượng không đảm bảo.
- Điều kiện nhà xưởng không tốt khiến công nhân
thao tác sai, không chính xác hoặc chậm khiến năng
suất chung bị giảm.
- Điều kiện nhà xưởng không tốt khiến thiết bị hoạt
động không ổn định (hư hỏng) dẫn đến năng suất
giảm.
c. Ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
- Khiến công nhân gặp phải các tai nạn lao động:
kim đâm, va đập với máy may, bỏng nhiệt bàn ủi
- Gây ra các bệnh nghề nghiệp: lãng tai, điếc do
tiếng ồn lớn, bệnh phổi do hít bụi vải, bụi phấn, bệnh
về da do độ ẩm xấu, bệnh về mắt do ánh sáng không
đảm bảo, bệnh về cơ do tư thế làm việc không đúng…
- Gây ra các ảnh hưởng xấu đến môi trường như
tiếng ồn, nước thải… dẫn đến ảnh hưởng đến khu dân
cư.
d. Ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của xí nghiệp.
- Sắp xếp nhà xưởng không hợp lý khiến không
gian kiến trúc của xí nghiệp mất vẻ mỹ quan.

- Nhà xưởng kém không tạo không khí làm việc tốt.
e. Ảnh hưởng đến vốn đầu tư.
- Ảnh hưởng lãi suất, chi phí, giá thành sản phẩm.
- Ảnh hưởng hiệu quả đầu tư, thời gian thu hồi vốn.
2. Giải pháp thiết kế nhà xưởng xí nghiệp may.
2.1. Giai đoạn chuẩn bị.
a. Mục đích thiết kế.
- Mục đích chung có thể là:
+ Mở rộng qui mô và năng lực sản xuất của xí nghiệp.
+ Đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường.
+ Nâng cao chất lượng và trình độ quản lý xí nghiệp.
+ Đáp ứng tiến độ giao hàng.
- Mục đích cụ thể có thể là:
+ Xác định nhu cầu diện tích mặt bằng tổng thể, của
các xưởng, công trình xí nghiệp
+ Xác định nhu vật tư xây dựng: số lượng, giá thành…
+ Xác định nhu cầu trang thiết bị thông qua số lượng,
trình độ người lao động, sản lượng hàng…
+ Xác định nhu cầu thông gió, chiếu sáng nhà xưởng.
+ Đảm bảo an toàn, chế độ làm việc, mức tiện nghi…
b. Tài liệu ban đầu.
- Hợp đồng cung cấp nguyên phụ liệu, tiêu thụ sản
phẩm hoặc tài liệu khảo sát thị trường…
- Sản lượng hàng năm khách hàng đưa ra hoặc dự
tính.
- Tài liệu công nghệ của mã hàng (tên sản phẩm, sơ
đồ công nghệ, sơ đồ nhánh cây ).
- Tài liệu về tự nhiên (khí hậu, địa chất…) nơi dự kiến
xây dựng xí nghiệp.
- Tài liệu về kinh tế, xã hội (thu nhập, giới tính… nơi

tuyển dụng lao động, phong thủy )
- Tài liệu về xây dựng: bản vẽ xây dựng, định mức vật
tư, chi phí xây dựng, phối cảnh không gian…
c. Nhiệm vụ thiết kế.
- Nêu tên gọi, địa chỉ, nhiệm vụ, mặt hàng, sản lượng
hàng năm…
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: vốn, thiết bị, diện tích, CN…
d. Thể hiện bản vẽ.
- Có hai loại bản vẽ nhà xưởng:
+ Bản vẽ tổng thể xí nghiệp công nghiệp: vị trí, hình
dáng, giao thông giữa các xưởng, bộ phận
+ Bản vẽ chi tiết từng phân xưởng, công trình phục
vụ: tường, cột, cửa sổ, cửa ra vào, thiết bị…
+ Giàn mái: thay dầm mái dưới dạng khung sẵn.
- Cách thể hiện bản vẽ:
+ Đảm bảo đúng tỷ lệ thu nhỏ. Ví dụ chiều dài XN
60m, với tỷ lệ 1:100 thì trên bản vẽ sẽ có kích thước
60cm. Như vậy tỷ lệ hợp lý cho khổ A
0
là 1:100, A
4

1:250.
+ Thể hiện trên giấy, mô hình hoặc trên phần mềm
3D.
+ Đảm bảo thống nhất các ký hiệu, ký tự, hình vẽ…
để người xem dễ nhận biết.
+ Hài hòa màu sắc, góc nhìn và nổi rõ ý đồ thiết kế.
- Kích thước tham khảo thiết bị may :


+ Máy may các loại: 1200x600x750.
+ Ghế ngồi: 900x300x460.
+ Thùng hàng: 800x350x630.
+ Bàn để ủi: 1500x850x700.
+ Bàn cắt gọt, lấy dấu: 1200x700x730.
+ Bàn KCS, kiểm hóa: 2200x800x750.
- Khoảng cách tham khảo giữa thiết bị.
+ Hai máy kề sát nhau: 1050.
+ Khoảng cách giữa hai dãy bàn có xe đẩy: 2000.
+ Khoảng cách giữa hai dãy bàn (đi bộ): 1000.
2.2. Thiết kế các phân xưởng.
a. Phân xưởng cắt.
- Nhu cầu nhân lực:
+ Dựa vào số bàn cắt hoặc số sơ đồ cắt.
+ Dựa vào số công đoạn trải và cắt, đánh số, vận
chuyển trong xưởng.
- Nhu cầu thiết bị: xưởng cắt có thể trang bị các
loại máy trải vải tự động, máy cắt tay, thùng hàng
lớn, xe đẩy, thước các loại…
- Nhu cầu diện tích: dựa vào qui mô sản xuất, chiều
dài sơ đồ, chiều dài bàn cắt, số bàn cắt.
- Nhu cầu về sáng: dựa vào diện tích, hệ số phản
xạ ánh sáng để tính số đèn cần thiết cho xưởng cắt.
- Nhu cầu về thông gió: do ít tỏa nhiệt nên tận
dụng thông gió tự nhiên thay vì quạt các loại.
b. Phân xưởng may.
- Dựa vào một mã hàng cụ thể để thiết kế xưởng
may.
- Tính nhịp sản xuất (N
SX

): thời gian chuẩn để người
công nhân tham gia hoàn tất một sản phẩm.
+ Theo khả năng sản xuất dựa vào thời gian thực tế
của ca T
C
(s), số ngày làm việc trong năm T
N
(s) và sản
lượng của năm P(cái) như sau:
N
SX
(s) = (K
D
.T
N
.T
C
)/P
K
D
: hệ số sự cố hư hỏng (K
D
≈ 0.9). T
C
là tổng thời
gian ca T
S
(s) trừ đi thời gian nghỉ ngơi T
R
(s) và thơi

gian chuẩn bị sản xuất T
P
(s): T
C
=T
S
-T
R
-T
P
.
VD: T
S
=8h=28.800s, T
R
=30”=180s, T
P
=7%T
S
.
+ Dựa vào thời gian hoàn thành sản phẩm T(s) và số
lao động N(người) tham gia chuyền.
N
SX
(s) = T/N
- Xác định nhu cầu thiết bị.
+ Dựa vào tổng thời gian chạy của từng loại thiết
bị:
N
Mi

= T
Mi
/N
SX
(chiếc)
+ Số máy theo nguyên tắc làm tròn thành số
nguyên.
+ Vị trí không dùng máy (như bàn cắt gọt) cũng
được xem là thiết bị để tính vị trí làm việc.
- Xác định nhu cầu nhân lực được ước lượng tổng
quát như sau: N = T/N
SX
, Tuy nhiên, thực tế nhân
lực được tính theo nhu cầu thiết bị.
- Xác định nhu cầu diện tích: dựa vào kích thước
thiết bị, bàn, vị trí làm việc, lối đi, khu vực tập kết
hàng hóa, cách bố trí chuyền (chuyền dọc, ngang,
cụm, chữ U, chữ E, treo, bó)…
+ Chuyền dọc: sắp đặt máy không theo chủng
loại, công nhân phải mở bó trước khi may.
+ Chuyền ngang: kiểu bố trí tương tự chuyền dọc
nhưng theo hướng ngang. Thích hợp mặt bằng phân
xưởng ngắn.
+ Chuyền cụm: thích hợp mặt bằng rộng, mã hàng
phức tạp.
- Thiết kế chiếu sáng:
+ Xác định chỉ số phòng i = S/(H
c
[a+b]) với S: diện
tích chiếu sáng, H: chiều cao treo đèn, a và b: chiều

dài và rộng của xưởng.
+ Tra bảng tìm hệ số phản xạ η (ánh sáng trực
tiếp).
+ Xác định lượng quang thông Φ=E.S.K.Z/η với E:
độ rọi, K=1.3-2: Hệ số an toàn, Z=1-1.5: Tỷ số độ rọi.
+ Xác định số đèn cần thiết: N
d
=Φ/Φ
d
với Φ
d
:
Quang thông một đèn (Φ
d
=ρ.W với W: Công suất
đèn, ρ: Hiệu suất phát quang).
- Xác định thông gió nhân tạo.
+ Xác định lượng nhiệt thừa: Q
th
=Q
t
-Q
m
với Q
t
: nhiệt
lượng tỏa ra, Q
m
: nhiệt lượng mất.
+ Xác định hệ số kết cấu bao che:

K=1/(1/α
N
+Σ(δ
i

i
)+1/α
T
) (Kcal/m
2
h
o
C)
α
N
, α
T
: Hệ số trao đổi nhiệt ngoài và trong kết cấu, λ
i
:
Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu i, δ
i
: Chiều dày lớp i.
+ Nhiệt lượng mất: Q
m
=K.F(t
T
-t
N
) với F=R.S

xq
: Diện
tích kết cấu bao che (R: hệ số che phủ, S
xq
: Diện tích
xung quanh, t
T
và t
T
: Nhiệt độ trong và ngoài nhà.
+ Nhiệt lượng do con người tỏa ra Q
ng
(khoảng
175Kcal/người).
+ Nhiệt lượng do đèn tỏa ra Q
bd
(chuyển từ W sang
Kcal nhân với 0.86).
+ Nhiệt lượng do bàn ủi sinh ra Q
bu
(như bóng đèn).
+ Nhiệt do động cơ tỏa ra: Q
dc
=M
1
.M
2
.M
3
.M

4
.860.N
M
1
: hệ số sử dụng, M
2
: hệ số phụ tải, M
3
: hệ số hoạt
động đồng thời, M
4
: hệ số chuyển biến nhiệt, N=m.N
dc

(KW): tổng công suất tất cả động cơ (m: số động cơ).
+ Nhiệt do bức xạ: Q
bx
=(K.F.s.q
bx
)/α
N
với s: hệ số hấp
phụ bức xạ mặt trời, q
bx
(Kcal/m
2
.h.
o
C): cường độ bức
xạ trung bình trong ngày (ở VN q

bx
=218)
+ Tổng nhiệt tỏa: Qt=Q
ng
+Q
bd
+Q
bu
+Q
dc
+Q
bx
+ Lưu lượng thông gió khử nhiệt: L=Q
th
/(C.γ.[t
R
-t
V
).
C=0.2Kcal/kg.
o
C: Tỷ nhiệt không khí, t
R
và t
V
: nhiệt độ
không khí ra vào, γ=1.2kg/m
3
: trọng lượng không khí.
+ Sức cản thủy lực của quạt: P

R
=v
2
.γ/2g với v(m/s):
vận tốc gió.
+ Công suất quạt: P
q
(KW)=L.P
R
/(367.200.η
1
η
2
) với η
1
:
hệ số hiệu dụng, η
2
: hệ số truyền động.
+ Số quạt: N
Q
=P
q
/P
qtb
(P
qtb
: công suất trung bình).
c. Phân xưởng hoàn tất, kho thành phẩm.
- Nhu cầu diện tích, nhân lực, thiết bị tùy thuộc

mặt hàng và số lượng hàng…
- Nhu cầu chiếu sáng, thông gió cũng tính toán
như đối với xưởng may. Tuy nhiên, cần chú ý đến
điều kiện từng phòng để xác định các nhu cầu này.

THE END

×