Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

thuyết minh Dự án nhà máy sản xuất gạch block BT khí, thuận thành hà bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.47 KB, 20 trang )

mục lục thuyết minh thiết kế
I: Các căn cứ thiết kế
1.1. Các căn cứ pháp lý
1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
II: Thiết kế kiến trúc
2.1. Tổ chức tổng mặt bằng và dây chuyền hoạt động, phân khu chức năng
2.2. Kiến trúc chi tiết các hạng mục công trình
2.3. Giao thông
2.4. Yêu cầu kỹ thuật
III: Giải pháp kết cấu
IV: thiết kế hệ thống cung cấp điện
4.1. Tổng công suất tiêu thụ điện của nhà máy gạch
4.2. Hệ thống cung cấp điện nhà điều hành
4.3. Hệ thống cung cấp điện nhà xởng
4.4. Hệ thống cung cấp điện chiếu sáng ngoài trời
4.5. Hệ thống chống sét cho công trình
4.6. Hệ thống an toàn điện
4.2. Vật liệu điện
V: thiết kế hệ thống cấp thoát nớc
5.1. Nhu cầu cấp nớc toàn nhà máy
5.2. Hệ thống cấp thoát nớc nhà điều hành

thuyết minh thiết kế
giai đoạn : thiết kế bản vẽ thi công
I. cơ sở thiết kế
1. Các căn cứ pháp lý
- Luật xây dựng đợc Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
26/11/2003 có hiệu lực từ ngày 01/07/2004;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của chính phủ về việc ban
hành quy chế Quản lý dự án đầu t xây dựng;
1


- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ quy định
về quản lý chất lợng công trình xây dựng. Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/04/2008 bổ sung, sửa đổi Nghị định 209 ngày 16/12/2004;
- Căn cứ vào Tiêu Chuẩn, Quy Phạm hiện hành;
- Căn cứ theo yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra của Chủ đầu t: Công ty cổ phần
Sông Đáy - Hồng Hà dầu khí về việc xây mới Công trình: Nhà máy sản xuất
gạch block bê tông khí (AAC) tại : Khu công nghiệp Hà Mãn - Trí Quả -
huyện Thuận Thành - Bắc Ninh.
2. Các quy chuẩn tiêu chuẩn áp dụng .
* Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 ban hành kèm theo quyết định số
682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trởng Bộ Xây Dựng;
* Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2, 3 ban hành theo quyết định số
439/QĐ-BXD ngày 25/09/1997 của Bộ Xây Dựng.
Tiêu chuẩn Nội dung
TCVN 4604: 1988 Xí nghiệp công nghiệp, Nhà sản xuất - TC thiết kế
TCVN 4514: 1988 Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng - TC thiết kế
TCXDVN: 338-2005 Tiêu chuẩn về kết cấu thép và thiết kế xây dựng VN
TCXDVN 4601-1988 Trụ sở cơ quan Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-1995 Tải trọng tác động Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4319-1986 Nhà và công trình công cộng- Nguyên tắc thiết kế
TCXD VN 356-2005 Kết cấu BT và BTCT Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN- 6160-2005 Phòng cháy chữa cháy Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5760-1993 Phòng cháy chữa cháy - Yêu cầu thiết kế lắp đặt sử
dụng
TCVN 5738-2001 Hệ thống báo cháy Yêu cầu lắp kỹ thuật
TCVN 5687-1992 Thông gió điều tiết không khí Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN- 4474-1987 Thoát nớc bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4513-1988 Cấp nớc bên trong Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4605-1988 Kỹ thuật nhiệt , kết cấu ngăn che Tiêu chuẩn thiết
kế

TCXD 16-1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
TCXD 29-1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng
TCXD 25-1991 Đặt đờng dây dẫn điện trong công trình công cộng
Tiêu chuẩn thiết kế
2
TCXD 27-1991 Lắp đặt thiết bị trong nhà và trong công trình công
cộng - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 46-2007 Chống sét cho công trình xây dựng Hớng dẫn thiết
kế kiểm tra và bảo trì hệ thống
Tcxdvn 394-2007 Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện- Phần an toàn
Sách Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng - Nguyễn Đức
Thiềm
Ii. Thiết kế kiến trúc
1. Tổ chức tổng mặt bằng và dây chuyền hoạt động,phân khu chức
năng:
a. Tổ chức mặt bằng :
Công trình đợc xây dựng trên khu đất 22.570 m2, bao gồm :
- Diện tích xây dựng 4.830 m2
- Mật độ xây dựng 21,41 %
- Hệ số sử dụng đất 1,13 lần
+ Quy hoạch tổng mặt bằng tuân thủ triệt để về tổng mặt bằng đã đợc Sở
xây dựng tỉnh - Bắc Ninh;
+ Hình khối kiến trúc của công trình tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/500
đợc Sở xây dựng tỉnh - Bắc Ninh phê duyệt;
+ Dự án đầu t xây dựng Công trình: nhà máy sản xuất gạch block bê tông
khí (AAC) tại : khu công nghiệp Hà Mãn - Trí quả - huyện Thuận Thành - Bắc
Ninh đợc bố trí nằm trong chỉ giới đỏ cho phép xây dựng, nằm tại góc ngã ba
giao giữa tuyến chính T6 và tuyến nhánh T8 theo đúng chỉ giới quy hoạch;
+ Đảm bảo mật độ xây dựng cho khu công nghiệp <=30% và có khoảng
lùi so với ranh giới đất liền kề tối thiểu 3m để mở cửa sổ, các hạng mục công

trình có khoảng lùi là 3m đến chỉ giới đờng đỏ và hệ số sử dụng đất 1,13 lần;
+ Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy, vệ sinh môi trờng, hạ
tầng kỹ thuật, chỗ đỗ xe hợp lý và theo quy chuẩn xây dựng và các quy định
hiện hành;
3
+ Hệ thống cây xanh tạo cảnh quan điểm dọc ranh giới khu đất, vừa có
chức năng điều hoà không khí, vừa có tính ngăn cách không gian ồn ào của đ-
ờng phố với không gian sử dụng bên trong nhà máy.
b. Dây chuyền hoạt động, phân khu chức năng:
Công trình đợc quy hoạch chi tiết thành 3 khu đặc thù:
Khu A : Khối hành chính 4.400 m2
Khu B : Khối sản xuất 7.200 m2
Khu C : Khu tập kết thành phẩm 7.200 m2
Sân, đờng giao thông (cây xanh tính theo từng khu) 3.770 m2
Tổng khu đất 22.570 m2
Trong đó :
+ Khu A : Khối hành chính, bao gồm :
- Nhà A1 : Khối hành chính 280 m2
- Nhà A2 : Nhà trực ban ( 2 nhà = 15m2 x 2 ) 30 m2
- Nhà A3 : Nhà để xe; 130 m2
- Khu A4 : Bãi cát 2.370 m2
- Cây xanh 1.590 m2
Tổng khối A 4.400 m2
+ Khu B : Khối sản xuất, bao gồm :
- Hạng mục B1 : Nhà xởng 660 m2
- Hạng mục B2 : Nhà xởng 1.800 m2
- Hạng mục B3 : Nhà xởng 960 m2
- Hạng mục B4 : Nhà xởng 210 m2
- Hạng mục B5 : Nhà đặt nồi hơi 520 m2
4

- Hạng mục B6 : Bể nớc 130 m2
- Hạng mục B7 : Khu bãi than 110 m2
- Hạng mục B8 : Trạm biến áp Ngoài khuôn viên
- Cây xanh, sân nội bộ, vỉa hè . . . 2.810 m2
Tổng khối B 7.200 m2
+ Khu C : Khu tập kết thành phẩm rộng: 7.200 m2.
+ Nhà máy đợc quy hoạch với 2 cổng vào, Cổng chính hớng ra trục đờng
lớn T6 chỉ dành cho cán bộ công nhân viên vào. Cổng phụ hớng ra trục đờng
T8, dành cho việc vận chuyển, xuất nhập phôi phẩm và thành phẩm;
+ khối hành chính cao 2 tầng đợc bố trí dọc theo hớng Đông - Tây và
quay mặt về phía bắc, ngay tại góc của ngã ba giao giữa tuyến chính T6 và
tuyến nhánh T8.
+ khu để xe cho cán bộ công nhân viên nhà máy đợc bố trí dọc theo hớng
Bắc- Nam , quay mặt về khối nhà hành chính , ngăn cách với bãi cát bằng
khoảng cây xanh rộng 3m.
+khối sản xuất bao gồm 3 nhà xởng B1, B2 ,B3 dàn trải theo hớng Đông
Tây đợc thiết kế theo dây chuyền hoạt động của nồi chng áp .2 nhà xởng
B4, B5 đợc đặt dọc theo hớng Băc Nam cạnh khu bể nớc và khu tập kết than.
Lối tiếp cận của khu sản xuất đợc đặt đối diện với bãi cát , phía Tây đối
diện với khu tập kết nguyên vật liệu thuận tiện cho dây chuyên vận hành sản
xuất của nhà máy.
+ khu tập kết thành phẩm đớc bố trí về phía tây của công trình , đợc ngăn
cách với khu sản xuất và bãi cát bằng đờng nội bộ rộng 9m, có cổng vào nằm
trên trục đờng T8 , thuận tiện cho việc xuất ,nhập nguyên vật liệu.
2. Kiến trúc chi tiết các hạng mục công trình
+ Đảm bảo công năng sử dụng hợp lý, tuân thủ các yêu cầu về phòng
cháy chữa cháy, vệ sinh môi trờng, hạ tầng kỹ thuật;
+ Hình thức kiến trúc mặt đứng công trình đảm bảo yêu cầu về tính thẩm
mỹ, nhà công nghiệp cũng nh hài hoà với cảnh quan và các công trình lân cận;
5

+ Đảm bảo yêu cầu về kiến trúc của công trình sát mặt đờng, đóng góp
vào cảnh quan kiến trúc khu vực.
Có chi tiết nh sau:
Nhà điều hành (A1) :
Đây là công trình nằm trong khu vực nhà máy, là công trình dành cho
hoạt động văn phòng, quản lý toàn bộ hệ thống hoạt động của nhà máy, bao
gồm các phòng ban lãnh đạo kết hợp với phòng hội họp, phòng kỹ thuật, thủ
kho kế toán, nhà ăn, khu tiếp khách, sảnh đón . . .
Với kích thớc 23,0m x 12,0m = 276,0 m2 và cao 2 tầng,mỗi tầng cao
3,6m.Kiến trúc của nhà điều hành đợc thiết kế một cách nhẹ nhàng, sử dụng
hệ khung cột bê tông cốt thép toàn khối và tờng bao 220 chống nóng và thấm
cho nhà, mặt trớc công trình đợc thiết kế toàn bộ là hệ thống vách kính tạo vẽ
đẹp thẩm mỹ cho nhà điều hành, đồng thời công trình cũng tạo sự sang trọng
và sạch sẽ cho khu nhà.
Phần hoàn thiện của nha điều hành tuân thủ những phần việc trang trí đã
ghi trong bản vẽ thiết kế .
Toàn bộ bề mặt lộ ra ngoài của kết cấu tờng trần trát phẳng , thẳng nhẵn
bằng vữa XM 50# .
Hệ thống cửa, vách kính dùng cửa nhựa lõi thép , độ dày kính và tính
chất xem trên bản vẽ chi tiết cửa . Thi công phải đảm bảo kỹ,mỹ thuật và an
toàn trong quá trình sử dụng.Các chi tiết phụ kiện cửa ( khóa , ke, tay nắm ,
chốt hãm, bản lề ) sử dụng sản phẩm đồng bộ của nhà sản xuất , các chi tiết
cấu kiện khác làm theo catalog của đơn vị sản xuất và lắ dựng. Chất bịt kín
kín giữa khe cửa và kính chịu thời tiết ngoài trời là chất liệu silicone trung tính
do Nhà sản xuất đợc chấp nhận , đảm bảo không để nớc ma rò rỉ vào trong
nhà.
Các chi tiết kiến trúc làm bằng thép sơn theo công nghệ tĩnh điện , đảm
bảo độ bền màu và chống han gỉ tốt.
Các mặt tờng sơn đúng chủng loại trong và ngoài nhà . Màu sắc do bên
thiết kế chỉ định trong giai đoạn hoàn thiện theo bảng màu của hãng sơn đợc

nhà đầu t lựa chọn.Thi công lăn sơn theo quy cách của nhà Sản xuất .
Những phần ốp , lát bằng các vật liệu đặc biệt cần tuân thủ theo đúng quy
cách của nhà sản xuất.
Nhà th ờng trực (A2) :
Khuôn viên nhà máy đợc quy hoạch với 2 cổng vào nên nhà thờng trực đ-
ợc thiết kế với 2 công trình ở 2 vị trí cổng khác nhau, song có cùng 1 bộ hồ sơ
thiết kế, công trình này có kích thớc 3,6mx3,6m, chiều cao đến trần là 3,0m
và cao đến đỉnh mái là 4,1m, mái lợp tôn liên doanh màu đỏ.
6
_ Vật liệu hoàn thiện :
+ kết cấu tờng bao xây gạch đặc trát vữa XM 50# tạo phẳng , nhẵn quét
ve theo bản vẽ thiết kế.
+ Nền lát gạch Ceramic kích thớc 400 x400mm, lát theo quy cách bên
thiết kế và công nghẹ của nhà thầu cung cấp.
+ Cửa đi và cửa sổ dùng hệ cửa Pano Gỗ kính , pano cửa dày 40 , dùng
gỗ loại 3 đã ngâm tẩm kỹ đảm bảo không bị cong vênh , nứt , giác . Cửa sơn
màu theo chỉ đinh trong bản vẽ thiết kế , lắp khóa đồng bộ.Hoa sắt cửa sổ
dùng thép vuông 14 x14 , viền ngoài sắt dẹt 16 x3 , sơn theo chi định bản vẽ
thiết kế. Trớc khi thi công phần cửa phải kiểm tra kỹ kích thớc thực tế.
+Mái đổ bê tông tại lợp tôn liên doanh màu đỏ, liên kết với mái bê tông
bằng hệ xà gỗ thép U80.
Nhà để xe (A3) :
Nhà để xe đợc thiết kế với kích thớc 5,3mx15,6m, sử dụng hệ cột thép
D100 sơn 3 nớc chống rỉ và đợc liên kết với hệ vì kèo thép V50x50x3, hệ xà
gồ thép hộp 50x50, mái công trình đợc lợp bằng tôn liên doanh màu đỏ dầy
0,47mm;
Nền công trình đợc đổ bê tông đá 2x4 dầy 50mm sau đó láng nền dầy
3cm tạo dốc ra ngoài nhà xe.
Bãi cát (A4) :
Có diện tích 2.370 m2 ,công năng chính là khu vực tập kết vật liệu cát

phục vụ cho việc sản xuất. Lối tiếp cận vao khu bãi cát đợc đặt đối diện vào
khu sản xuất tạo thuận tiện cho việc cấp liệu cho dây chuyền sản xuất của nhà
máy.
Nhà vệ sinh chung (A5) :
Có diện tích 41,8 m2 , phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của cán bộ công nhân
viên trong nhà máy.
_Vật Liệu hoàn thiện :
+ Sàn lát gạch ceramic kích thớc 250x 250 mm, xử lý chống thấm theo
quy phạm, láng dốc 1% về ga thu nớc bằng Inox , vén chống thấm chân tờng
cao 150mm
+ Các thiết bị vệ sinh : xí bệt, Lavabo, sen vòi, Tiểu nam phải đồng bộ
đặt đúng vị trí lỗ chờ và các đờng ống kỹ thuật.
+ toàn bộ hệ cửa đi vệ sinh là hệ nhôm kính mờ dày 5mm, kích thớc theo
bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
Hạng mục B1-B2-B3:
7
Là tổ hợp 3 nhà B1,B2,B3 dùng để đặt hệ thống dây chuyền công nghệ
sản xuất của nhà máy;
Tổ hợp này sử dụng toàn bộ hệ thống kết cấu thép, có khẩu độ lên đến
32,0m và có 9 bớc cột với khoảng cách là 6,0m -:- 8,0m, công trình sử dụng
hệ vì kèo thép định hình và có chiều cao đỉnh mái là 12,3m . . .
Nhà B1 có kích thớc mặt bằng 55,7 x 12m , chia làm 8 bớc cột chay dọc
theo hớng Bắc Nam( từ trục A- trục J ) , tiếp giáp với nhà xởng B2 qua trục
kết cấu 2-2, Nhà xởng có chiều cao từ cốt nền đến mái là 11,3 m . xây tờng
gạch đặc bao quanh từ cốt nền đến cốt +3.000 ở các trục A-J ,1-2 và trục 2-1 .
trổ cửa lấy sáng kích thớc 3x1,5 m cao 900 so với cốt nền. Cửa làm bằng hệ
khung nhôm kính trắng 2 cánh trợt, sơn tĩnh điện màu trắng, lanh tô làm bằng
hệ khung nhôm bọc tôn màu xanh dày 0.47 ly.Từ cốt +3.000 sử dụng hệ
khung thép bọc tôn thng dày 0.45 ly bao quanh, trổ cửa chớp nhôm lấy thoáng
,kích thớc 3 x 0,95m, mặt ngoài của cửa chớp tôn làm các hệ ke tôn bao quanh

để đảm bảo không bị nớc ma rò rỉ vào trong nhà . Mái của nhà xởng đợc đỡ
bằng hệ kết cấu vì kèo thép định hình, mái lợp tôn liên doanh dày 0.47 ly, độ
dốc mái i = 15% , thoát nớc mái qua hệ máng tôn dày 0.5 ly đợc định hình chi
tiết theo bản vẽ thiết kế.Cửa đi nhà xởng đợc bố trí 2 phía Bắc và Nam của nhà
xởng ( phía Bắc nằm trên trục kết cấu A- A , phía Nam nằm trên trục kết cấu
J- J ) Cửa làm bằng hệ khung thép mặt ngoài bọc tôn sóng dày 0.45 mm , có
hệ mái che làm bằng bàn kèo tiền chế liên kết với hệ kết cấu khung thép của
nhà xởng, mái lợp tôn liên doanh mạ dày 0.45 ml.
Nhà B2 có kích thớc mặt bằng 55,7 x 32 m chạy dọc theo hớng Bắc-
Nam chia làm 8 bớc cột, phía Bắc tiếp giáp với nhà xởng B1 , phía Nam tiếp
giáp với xởng B3 qua tờng của nhà chứa Xi Lô trộn. Hớng Bắc của nhà xởng
xây tờng bằng gạch đặc có chiều cao 3 m, tính từ cốt nền nhà xởng, làm cửa
lấy sáng kích thớc 3x1,5 m cao 0,9m so với cốt nền, Cửa làm bằng hệ khung
nhôm kính trắng 2 cánh trợt, sơn tĩnh điện màu trắng, lanh tô làm bằng hệ
khung nhôm bọc tôn màu xanh dày 0.47 ly.Từ cốt +3.000 sử dụng hệ khung
thép bọc tôn thng dày 0.45 ly bao quanh, trổ cửa chớp nhôm lấy thoáng ,kích
thớc 3 x 0,95m, mặt ngoài của cửa chớp tôn làm các hệ ke tôn bao quanh để
đảm bảo không bị nớc ma rò rỉ vào trong nhà . Mái của nhà xởng đợc đỡ bằng
hệ kết cấu vì kèo thép định hình, mái lợp tôn liên doanh dày 0.47 ly, độ dốc
mái i = 15% , thoát nớc mái qua hệ máng tôn dày 0.5 ly đợc định hình chi tiết
theo bản vẽ thiết kế.
Nhà B3 có kích thớc mặt bằng 30,2 x 32,25 m , đây là hạng mục chứa
dây chuyền cấp liệu cho hệ thống sản xuất của nhà máy tiếp giáp với nhà xởng
B2 qua trục kết cấu 4 4 , nhà B3 sử dụng hệ kết cấu và hệ tờng bao giống
8
với 2 nhà xởng B1, B2 . trên trục 5 -5 từ trục kết cấu E đến G để thoáng thuận
tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu cho dây chuyền sản xuất , ngăn giữa 2
khu cấp liệu là hệ tờng xây gạch cao 1m2 có bố trí cột thép cao chạm trần với
khoảng cách giữa các cột a= 3m, từ cốt +1.200 đến trần sử dụng hệ khung
nhôm bọc tôn, định vị của vách ngăn xem chi tiết trên bản vẽ .

Khi thi công tổ hợp 3 nhà B1,B2,B3 cần đảm bảo yêu cầu tính kỹ, mỹ
thuật cho công trình.
_Vật liêu hoàn thiện cho tổ hợp 3 nhà xởng :
+ Hệ thống kết tờng bao quanh đợc trát thẳng , phẳng , nhẵn bằng vữa
XM 50# . sơn hoàn thiện màu theo bản vẽ thiết kế, thi công lăn sơn theo công
nghệ nhà sản xuất cung cấp.
+Hệ thống thoát nớc mái l hệ thống máng tôn đ ợc định hình nh bản vẽ.
Khi thi công cần tham khảo bản vẽ kết và đo thực tế tai công trờng ( đối với
cac ke diềm liên quan đến tờng xây hoạc các bộ phận ráp nối ).
+ Nền nhà xởng làm nền bê tông 300#, láng phẳng nhẵn , mịn.
+ Làm ke tôn dày 0.45mm liên kết giữa tờng với tôn thng , giữu tôn th-
ng bao che với tôn mái đảm bảo cho nớc ma không rò rỉ vào công trình, các ke
tôn đợc định hình chi tiết theo bản vẽ thiết kế.
Hạng mục B4:
Là công trình nhà công nghiệp có kích thớc 12,0mx40,5m dùng để đặt hệ
thống dây chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy, tổ hợp này sử dụng toàn
bộ là hệ thống kết cấu thép, có khẩu độ lớn 12,0m và đợc chia thành 6 bớc cột
với khoảng cách bớc cột là 6,0 -:- 8,0m, sử dụng vì kèo là hệ thép định
hình. . .Nhà xởng để thoáng các mặt từ cốt +0.000 đến cốt +6.600 , từ cốt
+6.600 đến mái làm hệ khung thép mặt ngoài bọc tôn thng dày 0.45 mm, làm
ke tôn liên kết giữa tôn thng bao quanh với mái đảm bảo để ko bị nớc ma rò rỉ
vao trong nhà xởng. Mái của nhà xởng đợc đỡ bằng hệ kết cấu vì kèo thép
định hình, mái lợp tôn liên doanh dày 0.47 ly, độ dốc mái i = 15% , thoát nớc
mái qua hệ máng tôn dày 0.5 ly đợc định hình chi tiết theo bản vẽ thiết kế.
Nền nhà xởng làm nền bê tông 300#, láng phẳng nhẵn , mịn.
Hạng mục B5:
Là công trình nhà công nghiệp có kích thớc 12,0mx16,0m dùng để đặt
nhà nồi hơi đáp ứng dây chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy, tổ hợp này
sử dụng toàn bộ là hệ thống kết cấu thép, có khẩu độ là 12,0m và 4 bớc cột có
khoảng cách là 4,0 m, sử dụng hệ vì kèo thép định hình. . .

Công trình sử dụng tờng xây bao quanh cao 3,0m từ cốt +0.000 ,trổ cửa sổ lấy
sáng kích thớc 1,2 x 1,5 m cao 0,9m so với cốt nền ,cửa sổ là hệ cửa khung
9
nhôm kính trắng cánh trợt có lanh tô làm bằng hệ khung nhôm bọc tôn màu
xanh dày 0.47 ly. Từ cốt +3.000 sử dụng hệ khung thép bọc tôn thng dày 0.45
mm mặt ngoài , trổ cửa chớp lấy thoáng kích thớc 1,2 x 1,4m, mặt ngoài của
cửa chớp tôn làm các hệ ke tôn bao quanh để đảm bảo không bị nớc ma rò rỉ
vào trong nhà. Mái của nhà xởng đợc đỡ bằng hệ kết cấu vì kèo thép định
hình, mái lợp tôn liên doanh dày 0.47 ly, độ dốc mái i = 15% , thoát nớc mái
qua hệ máng tôn dày 0.5 ly đợc định hình chi tiết theo bản vẽ thiết kế. Nền
nhà xởng làm nền bê tông 300#, láng phẳng nhẵn , mịn.
Hạng mục B6:
Là bể nớc 200m
3
cung cấp cho khối sản xuất kích thớc 12,0m x 11,0m x
2,2m. làm bằng bê tông 250 #,đá 1 x 2,Rn = 110 (Kg/1cm
2
), có trộ phụ gia
chông thấm.Trát vữa XM 75# , phun sika TOPSEAL 107 , sơn hoàn thiện theo
chỉ của thiết kế, và quy cách theo nhà thầu cung cấp.
3. Giao thông:
+ Công trình đợc bố trí với 2 cổng vào, cổng chính nằm trên trục đờng T6
thuận tiện cho cho việc ra vào của cán bộ công nhân viên trong nhà máy ,
cổng phụ là cổng vận chuyển , xuất nhập nguyên vật liệu cung cấp cho nhà
máy , 2 cổng đợc liên hệ với nhau bằng đờng giao thông nội bộ rộng 7,0
m.Tuyến đờng nội bộ thứ nhất bắt đầu từ cổng chính và làm phân chia 2 khu
hành chính và sản xuất kết thúc tại ngã ba giao với tuyến đờng xuất nhập
liệu.Tuyến đờng nội bộ thứ 2 là tuyến đờng phục vụ cho việc cấp liệu và xuất
thành phẩm của nhà máy,tuyến đờng này bắt đầu từ cổng phụ và chạy dọc
theo khu thành phẩm đảm bả cho tính thuận tiên khi bốc dỡ hàng. Đờng nội

bộ đợc chia làm 2 làn đờng nhằm đảm bảo nhu cầu đi lại của cán bộ công
nhân viên cũng nh đủ để cho xe chở phụ gia và thành phẩm đi lại với bán kính
góc quay lớn 6,0m.Nhà máy còn đợc bố trí các khu vực sân nội bộ nhằm tránh
ùn tắc xe và có chỗ quay đầu xe, chố bốc dỡ hàng hoá . . .đồng thời đảm bảo
cho xe cứu hoả, PCCC, xe rác vào đến tận các hạng khu nhà xởng, đảm bảo về
về PCCC và an toàn vệ sinh;
Vật liệu hoàn thiện :
+ Đờng nội bộ làm bằng bê tông 300# , đánh dốc 2% về rãnh thoát nớc
+ Vĩa hè lát gạch Blog theo chỉ định của thiết kế và lát theo quy cách của
nhà thầu cung cấp.
+ Hệ thống cột điện phải làm đúng theo định vị của thiết kế và thi công
theo công nghệ của nhà thầu cung cấp đợc chủ đầu t phê duyệt.
4. Yêu cầu kỹ thuật :
10
1. Nhà thầu thăm hiện trờng và có trách nhiệm kiểm tra, xác định toàn bộ
các kích thớc, cao độ và điều kiện làm việc trớc khi thi công.
2. Toàn bộ các yêu cầu về vật liệu và kỹ thuật phải tuân thủ theo các tiêu
chuẩn quy phạm Nhà nớc và các chỉ định kỹ thuật trên các bản vẽ thi công.
3. Các số liệu về kích thớc phải tuân thủ theo bản vẽ thi công.
4. Nhà thầu cần thông báo cho chủ đầu t và cơ quan lập hồ sơ thiết kế kỹ
thuật bản vẽ thi công biết về những vấn đề nào còn không rõ trong bản vẽ thi
công để xử lý.
5. Nhà thầu phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong qui chuẩn của Nhà n-
ớc về kỹ thuật công tác BTCT, kỹ thuật công tác xây dựng, công tác hoàn
thiện.
6. Toàn bộ phần bề mặt công trình trát vữa xi măng bằng bay phải đảm bảo
đều nhẵn và phẳng theo qui định về công tác nghiệm thu.
7. Về màu sắc hoàn thiện mặt tờng trong và ngoài nhà , nhà thầu cần làm
mẫu thử và đợc sự đồng ý của chủ đầu t và đơn vị thiết kế.
8. Về yêu cầu xử lý chống thấm mái, chống thấm khu vệ sinh , trong hồ sơ

thiết kế chỉ định sử dụng loại nớc chống thấm Flincoat, nhà thầu cần tuân theo
các chỉ định kỹ thuật thi công của cơ sở cung cấp vật liệu này.
9. Nhà thầu chính phải phối hợp và xác minh cùng các nhà thầu phụ (nếu
có) trong các vấn đề về đờng ống, cơ khí, điện, hệ thống phòng cháy chữa
cháy, về vị trí các đờng ống cấp, thải nớc, đờng điện, vị trí bố trí máy điều hoà
nhiệt độ; và các vấn về kích thớc gia công cửa theo bản vẽ thi công đã chỉ
định.
10. Toàn bộ phần thiết kế , tính phù hợp và an toàn của hệ thống giàn giáo
, cột chống .v.v. Là trách nhiệm của nhà thầu và không do cơ quan lập hồ sơ
thiết kế chỉ định.
11. Yêu cầu khi thi công sản xuất phần Thép :
_ Quy định về lực xiết BuLong :
+ Dùng phơng pháp đếm vòng
+ Đối với Bulong cấp bền 8.8 dùng cờ lê lực xiết và kiểm tra với M 24
-8.8, lực xiết M= 60kgm.
_ Bảo vệ chân cột thép : đối với các chân hàn cột thép sau khi lắp dựng
phải đợc chèn , bao phủ toàn bộ chân cột thép và bulong chân cột bằng vữa tự
chèn không co ngót.
III. Giải pháp thiết kế kết cấu
Nhà điều hành (A1) :
Toàn bộ công trình đợc sử dụng hệ kết cấu khung cột bê tông cốt thép
toàn khối;
Móng công trình đợc thiết dạng móng băng toàn khối;
Kích thớc cột chính 220x200mm, 220x300mm
11
Kích thớc dầm chính 220x350mm, 220x500mm
Sàn dày 100mm
Bê tông sử dụng mác 200 đá 1x2
Khu nhà x ởng (B1-B2-B3) và B4, B5 :
Gồm tổ hợp 3 nhà B1,B2,B3, B4, B5 dùng để đặt hệ thống dây chuyền

công nghệ sản xuất của nhà máy.
Móng: sử dụng móng đài cọc, hệ giằng
Hệ thống cột thép, vì kèo thép định hình
Xung quanh xây gạch, lợp tôn thng, có cửa sổ lây sáng
Hệ thống mái lợp tôn, tấm lấy sáng
Toàn bộ hệ thống móng máy đặt trên nền đài dọc BTCT
Bê tông sử dụng mác 200 đá 1x2
Hệ thống hạ tầng giao thông :
Hệ thống đờng, bãi kết cấu gồm cát vàng đệm, đá dăm, bê tông mác 300
Hệ thống rãnh thoát nớc, hố ga: đáy đổ lớp bê tông lót nghèo, thành xây
gạch, tấm đan BTCT hoặc tấm gang.
IV. thiết kế Hệ thống cung cấp điện
1. Tổng công suất tiêu thụ điện của nhà máy gạch
Theo tiêu chuẩn chiếu sáng cho nhà làm việc, xởng là 250 lux. Từ đó ta
tính toán chiếu sáng cho từng gian hàng phụ thuộc vào kich thớc của từng
phòng.
Với độ dọi yêu cầu là: E
yc
= 250lux
Tra biểu đồ Kruithof có T
m
= 2800 4300
o
k
Chọn chỉ số hoàn mầu IRC = 85
Chọn đèn huỳnh quang có T
m
=4000
o
k; IRC =85; hiệu suất chiếu sáng là

96lm/W
Bóng đèn kiểu TFP 40BRl, 40 W;
Quang thông đèn F
đ
=3350 lm (bóng dài 1.2)
Trong gian hàng chọn kiểu chiếu sáng trực tiếp rộng. Chọn đèn treo trần,
kiểu đèn CHRÔN 236 GL với các đặc tính :
Bóng đèn 1xTFP 40 ; một bóng huỳnh quang kiểu TFP 40W.
Loại đèn, hiệu suất :0.58 D + 0T ( đèn loại D, hiệu suất 0.58, không có
ánh sáng lên trên)
độ cao treo đèn h
,
=0.6 J = 0.6
Tuỳ vào kích thớc từng gian hàng (chiều dài a, rộng b, cao h)
Ta xác định đợc hệ số không gian của phòng:
K= axb/h(a+b)
Hệ số phản xạ
t
:
tu
:
s
12
Tra bảng hệ số lợi dụng quang thông theo % ta có hệ số lợi dụng quang
thông U
tính quang thông tổng cộng theo công thức
F
t
= (E
yc

xSx) / (xU)
Số lợng đèn cần thiết
N = F
t
/F
đ
Từ N ta phụ thuộc vào đặc điểm của từng gian hàng ta bố trí các đèn cho
phù hợp
Nh trong bản vẽ. Từ cách bố trí các thiết bị điện trong gian hàng ta tính đợc
công suất của từng lộ dây. từ công suất ta tính đợc dòng điện I (A) của từng lộ
dây rồi chọn đờng kính dây và aptomat dựa vào TCVN 2787-1978
P =
cosU I
K

ì ì

1000
cos
K Q
I
U

ì ì
=
ì
(A) với điện 1 pha
3
1000
cos 3

p
K Q
I
U

ì ì
=
ì ì
(A) với điện 3 pha
Trong đó:
P: công suất tiêu thụ (KW)
U: hiệu điện thế (220V)
I : cờng độ dòng điện (A)
cos

: hệ số
cos

của từng thiết bị. lấy 0.85
K: hệ số sử dụng đồng thời. Với ổ cắm lấy K =0.4-0.5.
Trong toàn bộ công trình lấy 0.9. từ đó ta thống kê đợc công suất tiêu
thụ điện của từng hạng mục và cả công trình trong bảng sau:
STT Hạng mục Số nhà CS tiêu thụ
1 Nhà điều hành 1 24.600 3P
2 Nhà xởng 1 15.000 3P
3 điện động lực 1 200.000 3P
4 điện chiếu sáng ngoài trời 1 5.250 1P
5 Tổng 244.85 3P
Với Ptt=kxP
p

=kxU
p
xI
p
xcos
I
p
= kxP
3p
/(3xU
p
xcos )=0.8x244.85x1000/(3
0.5
x380x0.85) =350.128 A
K: hệ số hoại động đồng thời lấy 0.8
Với I
P
=350.128A dùng cáp CU/XLPE/PVC 3x185+1x120 mm
2
để dẫn
điện từ trạm biến áp khu vực vào tủ điện rồi cấp cho các hạng mục
2. Nhà điều hành
13
2.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCXD 16 - 86: Chiếu sáng nhân tạo trong nhà ở và công trình công
cộng.
- TCVN 4756-89: Quy phạm nối đất và nối không
- TCXD 46-84: Chống sét cho công trình xây dựng dân dụng.
2.2. Nguồn cung cấp điện năng
- Nguồn điện cung cấp cho công trình là lới điẹn 3 pha lấy từ mạng điện

quốc gia 380/220v của trạm biến áp khu vực.
- Nguồn cấp điện dự phòng đợc lấy từ máy phát điện dự phòng.
- Nguồn điện đợc phân theo ba tuyến cáp điện cung cấp cho các nhu cầu
riêng nh sau:
Cấp cho thiết bị điện động lực
Cấp cho hệ thống chiếu sáng các phòng
- Công trình có tủ điện tổng (TĐT) đặt ở khu vực sảnh của từng tầng.
- Từ trạm điện dẫn tới các tủ điện tổng các tầng của công trình rồi dẫn
đến các phụ tải tiêu thụ điện : Cáp điện đợc đặt trong ống nhựa xoắn d80 ngầm
trong hào cáp ở độ sâu 0,7m so với cốt dờng.
Hệ thống cấp điện đợc thiết kế theo thiêu chuẩn, dây dẫn đợc đặt trong ống gen
đi chìm trong tờng, các thiết bị điện ( ổ cắm, công tắc, rơle, áttômát ) phải đ-
ợc đảm bảo an toàn và đúng công suất.
2.3. Điện trong công trình
- Dùng đèn huỳnh quang, đèn compac để chiếu sáng, có bố trí quạt và điều hoà
trong các phòng . Trong các phòng có bố trí ổ cắm để phục vụ cho các thiết bị
điện di động và mục đích khác.
- ở các tầng đều phải có các bảng điện phụ, chịu trách nhiệm phân phối
và bảo vệ cho cụm phụ tải tầng đó. Việc bố trí các bảng điện tổng trong công
trình đợc u tiên theo trục đứng ở cùng một vị trí.
- Các đờng trục dẫn đến bảng điện dùng cáp PVC, các đờng nhánh ra
đèn, ổ cắm, quạt là các đờng dây 2 lớp vỏ bọc PVC đặt ngầm trong tờng, trần.
- Trên mỗi đờng trục đều đặt áttômát 1 pha để bảo vệ và khống chế điện
trên mỗi đờng nhánh đặt áttômát một pha để bảo vệ riêng.
2.4. Phụ tải điện
Các thiết bị điện sử dụng trong công trình bao gồm: Hệ thống chiếu sáng ổ
cắm điện, quạt trần và quạt thông gió, điều hoà không khí, bơm nớc sinh hoạt
v.v
STT Hạng mục
Công suất tiêu thu (KW)

Pha A Pha B Pha C
1 Nhà điều hành
8.2


8.2


8.2
14
Hệ số đồng thời của toàn khu vực cấp điện công trình K
đt
= 0,8
3. Nhà xởng
3.1. Nguồn cung cấp điện năng
- Nguồn điện cung cấp cho công trình là lới điẹn 3 pha lấy từ mạng điện
quốc gia 380/220v của trạm biến áp khu vực qua tủ điện tổng đặt trong nhà
điều hành.
- Nguồn cấp điện dự phòng đợc lấy từ máy phát điện dự phòng.
- Nguồn điện đợc phân theo ba tuyến cáp điện cung cấp cho các nhu cầu
riêng nh sau:
Cấp cho thiết bị điện động lực
Cấp cho hệ thống chiếu sáng các phòng
- Công trình có tủ điện tổng (TĐT) đặt ở khu vực sảnh của từng tầng.
- Từ tủ điện tổng của công trình dẫn tới các hộ điện của từng gian hàng
rồi dẫn đến các phụ tải tiêu thụ điện : Cáp điện đợc đặt ngầm ống gen đi ngầm
trong tờng.
Hệ thống cấp điện đợc thiết kế theo tiêu chuẩn, dây dẫn đợc đặt trong ống gen
đi chìm trong tờng, các thiết bị điện ( ổ cắm, công tắc, rơle, áttômát ) phải đ-
ợc đảm bảo an toàn và đúng công suất.

3.2. Điện trong công trình
- Dùng đèn huỳnh quang, đèn compac để chiếu sáng, có bố trí quạt. Trong các
phòng có bố trí ổ cắm để phục vụ cho các thiết bị điện di động và mục đích
khác.
- Các đờng trục dẫn đến bảng điện dùng cáp PVC, các đờng nhánh ra
đèn, ổ cắm, quạt là các đờng dây 2 lớp vỏ bọc PVC đặt ngầm trong tờng, trần.
- Trên mỗi đờng trục đều đặt áttômát 3 pha để bảo vệ và khống chế điện
trên mỗi đờng nhánh đặt áttômát một pha để bảo vệ riêng.
3.3. Phụ tải điện
Các thiết bị điện sử dụng trong công trình bao gồm: Hệ thống chiếu sáng ổ
cắm điện, quạt trần và quạt thông gió, v.v
STT Hạng mục
Công suất tiêu thu (KW)
Pha A Pha B Pha C
1 Nhà 1A
5


5


5
Hệ số đồng thời của toàn khu vực cấp điện công trình K
đt
= 0.8
4. Điện chiếu sáng ngoài trời
4.1. Nguồn cấp điện năng
15
- Nguồn điện cung cấp cho công trình là lới điện 3 pha lấy từ mạng điện
quốc gia 380/220v của trạm biến áp khu vực qua tủ điện tổng đặt trong nhà

điều hành.
- Nguồn cấp điện dự phòng đợc lấy từ máy phát điện dự phòng.
- Nguồn điện đợc phân theo ba tuyến cáp điện cung cấp cho các nhu cầu
riêng nh sau:
Cấp cho thiết bị điện động lực
Cấp cho hệ thống chiếu sáng các phòng
- Công trình có tủ điện tổng (TĐT) đặt ở khu vực sảnh của từng tầng.
- Từ tủ điện tổng của công trình dẫn tới các hộ điện của từng gian hàng
rồi dẫn đến các phụ tải tiêu thụ điện : Cáp điện đợc đặt ngầm ống gen đi ngầm
trong tờng.
Hệ thống cấp điện đợc thiết kế theo tiêu chuẩn, dây dẫn đợc đặt trong ống gen
đi chìm trong tờng, các thiết bị điện ( ổ cắm, công tắc, rơle, áttômát ) phải đ-
ợc đảm bảo an toàn và đúng công suất.
4.2. Thiết bị điện
- Dùng cột đèn cao áp thủy ngân 1x250w cao 4.0m để chiếu sáng,
- Các đờng trục dẫn đến bảng điện dùng cáp PVC 2x4mm
2
4.3. Phụ tải điện
Các thiết bị điện sử dụng trong công trình bao gồm: Hệ thống chiếu sáng ổ
cắm điện, quạt trần và quạt thông gió, v.v
Có 4 nhà 1c với công suất của 1 nhà là 11.2 kw đợc phân pha nh sau:
STT Hạng mục
Công suất tiêu thu (KW)
Pha A Pha B Pha C
1 điện ngoài trời 5.25
Hệ số đồng thời của toàn khu vực cấp điện công trình K
đt
= 0,9
5. Chống sét cho công trình
- Hệ thống chống sét đặc biệt quan trọng. Các công trình xây dựng lại là

khối công trình lớn và có nhều thiết bị phục vụ giảng dạy học tập .
Chống sét cho công trình bằng hệ thống các kim thu sét và dây nối đất
lắp trên các kết cấu nhô cao và bờ của mái nhà. Hệ thống này đợc nối xuống
hệ thống nối đất bằng dây dẫn sét d10. điện trở của hệ thống nối đất chống sét
<=10 .hệ thống nối đất an toàn của thiết bị điện độc lập với hệ thống nối đất
chống sét . Kim thu lôi gắn trên mái 16 - 20 mạ đồng hoặc phun nhũ.
Dây dẫn 10 - 12 sơn chống gỉ 3 nớc . Dây tiếp địa dùng thép bản
40x4mm hàn vào cọc tiếp địa và đặt sâu tối thiểu 0,6m so với mặt đất. Cọc
tiếp địa L 63 x 63 x 6 dài 2.5m .
6. An toàn điện
16
- Điện trở của hệ thống nối đất an toàn thiết bị sau khi thi công <= 4
Tất cả các vỏ kim loại của tủ điện, hộp áp phải đợc nối vào hệ thống nối đất này.
7. Vật liệu điện
- Thiết bị vật liệu đa vào công trình phải mới, đồng bộ và phải tuân theo
các tiêu chuẩn tối thiểu về kỹ thuật và chất lợng. Tủ điện tổng và các hộp
APTOMAT phòng là loại trọn bộ có khung tủ lắp APTOMAT và các thiết bị
khác nh mô tả trong bản vẽ, công tắc đèn phải tác động êm và dứt khoát, có dòng
điện và điện áp định mức nh đã chỉ rõ trong bảng liệt kê cấc thiết bị. Cáp và dây
điện là loại lõi đồng cách điện PVC, điện áp cách điện 1-3 kv
- Sử dụng các loại vật liệu điện phổ biến trên thị trờng hiện na
V. thiết kế Hệ thống cấp thoát nớc
1. Nhu cầu cấp nớc toàn nhà máy
STT Thành phần sử dụng Quy mô Tiêu chuẩn cấp nớc lu lợng
1 Cán bộ 20 160l/ngời - ngày 3.2
2 nớc dự phòng 1/2 ngày 1.6
3 nớc tới 10% Qsh 0.48
4 nớc rò rỉ 5% Qsh 0.24
5
tổng cổng 5.52

Trong ngày dùng nớc lớn nhất, lu lợng nớc sinh hoạt là
Q
max
ngày
= k
ngày
*Q = 1,15*5.52 = 6.348(m
3
/ngày)
K
ngày
- hệ số dùng nớc không điều hoà ngày.
Q
h
tb
= 6.348/12 =0.529 (m3/h)
Q
h
max
= K
h
max
*Q
h
tb
= 1,5*529 = 0.794(m3/h) = 0.22(l/s)
K
h
max
- hệ số dùng nớc không điều hoà giờ.

Với Q
h
max
= 0.22l/s ta chọn đờng kính ống cấp vào là d25 cấp cho bể chứa nớc
của trờng với vận tốc là :
v= 0.587(m/s)
đảm bảo nằm trong khoảng vân tốc kinh tế
2. Nhà điều hành
2.1. Giải pháp cấp thoát nớc
2.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm đợc sử dụng trong
thiết kế này bao gồm:
- Quy chuẩn Xây dựng Việt nam
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nớc trong nhà và công trình.
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế,
TCVN 2622-1995
17
- Thoát nớc mạng lới bên ngoài và công trình. TCTK 20 - TCN - 51-
2008.
- Cấp nớc mạng lới bên ngoài và công trình. TCTK 20 - TCN - 33 - 2006.
- Tiêu chuẩn Việt Nam thoát nớc bên trong công trình:TCVN 4474 - 1987.
- Tiêu chuẩn Việt Nam cấp nớc bên trong công trình:TCVN 4513 - 1988.
- Ngoài ra, để thiết kế cho công trình còn tham khảo các tiêu chuẩn thiết
kế của các nớc trong khu vực.
2.1.2. Giải pháp cấp thoát nớc
- Đờng ống cấp nớc cho công trình đợc cấp từ trạm bơm và hệ thống bể lọc
giếng khoan của trờng đợc bơm lên két nớc trên mái, có bố trí bơm tăng áp nh
trong thiết kế. từ két nớc nớc đợc phân phối cho các thiết bị vệ sinh qua hệ thống
ống cấp. ống cấp nớc dùng ống nhựa hàn điện pp-r.
2.2. Tính toán cấp nớc

Để phù hợp với dung tích điều hoà của trạm bơm chung và bể chứa nớc
trên mái, chọn máy bơm tăng áp nh trong thiết kế.
Tính cột áp của bơm :
H = (Z
bể
- Z
bơm
) + h
đ
+ h
h
+ h
t
+ h
td
=20(m).
Trong đó :
(Z
bể
- Z
bơm
) : Độ chênh cốt giữa cốt mực nớc cao nhất của bể nớc trên
mái và cốt trục máy bơm:
Chọn đờng ống đẩy 25
H
đ
: Tổn thất áp lực trên đờng ống đẩy,
h
h
: Tổn thất áp lực trên đờng ống hút

h
t
: Tổn thất áp lực bản thân trạm và dự phòng
h
td
: áp lực tự do tại đầu ống vào bể trên mái
Ta chọn 1 máy bơm Q = 8 (m
3
/h), H = 20 (m) làm bơm tăng áp . Chế độ
làm việc tự động hoàn toàn theo tín hiệu mực nớc trong các bể trên mái và bể
lọc. Máy bơm hoạt động theo kiểu tự mồi. ống hút pp-r 25. ống đẩy pp-r d25
Dung tích điều hoà bể nớc trên mái đợc tính theo công thức :
W
bể
= (W
đh
+ W
cc
) x = 1.5m
3
Trong đó:
- W
đh
: Dung tích điều hoà của két = Q
sh
/ 2n
n là số lần mở bơm trong 1 giờ: n = 2.
- W
cc
:


Dung tích dự trữ chữa cháy tính theo tiêu chuẩn phòng cháy,
- : Hệ số dự trữ kể đến 1 phần thể tích két không dùng đến do lắng
cặn và xây dựng: = 1.2
Lắp đặt 1 bồn chứa nớc 1.5m
3
đặt trên mái toà nhà tại hai đầu phục vụ
cho khu vệ sinh nh trong bản vẽ,
Lu luợng từng đoạn ống đợc xác định theo công thức :
q
tt
= 0,2. .
N
(l/s)
Trong đó: q
tt
: lu lợng nớc tính toán
: hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nớc, đối với trờng học
=1.8
N : tổng số đơng lợng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống
tính toán.
đờng kính ống đợc tính chọn dựa trên q
tt
và vận tốc kinh tế
18
q
tt
= v**d
2
/4 d=

4 q
v

ì
ì
(m)
Trong đó: q
tt
: lu lợng nớc tính toán (m
3
/s)
v: vận tốc nớc trong ống (m/s) với ống đứng và ống cấp
chính từ 1-2 m/s. với ống nhánh vận tốc có thể lên tới 2.5m/s
sau khi lựa chọn đợc đờng kính ta tiến hành kiểm tra lại vận tốc trong ống
xem có đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép không.
v=
2
4 q
d

ì
ì
(m/s)
2.3. Giải pháp thoát nớc, xử lý nớc
- Nớc ma mặc dù có kéo theo bụi bẩn đất cát, một số chất hữu cơ nhng độ
nhiễm bẩn có thể chấp nhận đợc nên nớc ma qua song chắn rác và hố ga lắng cặn
rồi có thể xả thẳng vào hệ thống thoát nớc chung của khu vực bằng hệ thống
cống rãnh có nắp đậy.
Đối với nớc thải xí tiểu sau khi qua bể phốt đã đợc xử lý sẽ đợc gộp
chung với nớc thải rửa rồi thoát ra thệ thống thoát nớc bên ngoài qua rãnh

thoát nuớc.
2.4. Tính toán hệ thống thoát nớc
Khi tính toán lu lợng cho ống nhánh thoát nớc ta áp dụng công thức:
Q
tt
a1b1
= q
c
+ q
dc
max

Trong đó:
+ q
c
: Lu lợng nớc cấp tính toán xác định theo công thức
q
c
= 0,2..
N
(l/s).
Với trờng học = 1.8,
N là đơng lợng
+ q
dc
max
: Lu lợng nớc thải từ thiết bị vệ sinh lớn nhất mà đoạn ống đó
phục vụ.
Với đờng ống thoát nớc ta chọn đờng kính ống thoát dựa vào Q
tt

a1b1
, độ
dốc I, độ đầy d và vận tốc lắng cặn của từng loại ống
Trong công trình ta chọn độ dốc theo tiêu chuẩn là 2%. độ đầy của ống
thoát không quá 0.5 và vận tốc > 0.5m/s đối với ống nhựa
Dung tích bể tự hoại đợc tính theo công thức:
W = W
n
+ W
c
= 6m
3
Với:
W
n
: Thể tích nớc của bể
W
c
: Thể tích cặn của bể.
a x T x ( 100 - W
1
) x b x c
W
c
= x N
( 100 - W
2
) x 1000
Trong đó:
19

a: Lợng cặn trung bình của 1 ngời thải ra trong 1 ngày a = 0.8 l/ng.ngđ
T: Thời gian giữa hai lần lấy cặn T = 365 ngày
W
1
; W
2
: Độ ẩm cặn tơi vào bể và của cặn đã lên men tơng ứng là 95%
và 90%.
b: Hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn khi lên men b = 0.7
c: Hệ số kể đến việc để lại 1 phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại
vi sinh vật giúp cho quá trình lên men cặn đợc dễ dàng, nhanh chóng c = 1.2
N: Số ngời mà bể phục vụ đồng thời:
Xây dng 1 bể tự hoại 6m
3
phục vụ cho các khu vệ sinh ở đầu nhà lớp
học bộ môn
20

×