Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giao an hoa 8 hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.14 KB, 53 trang )

Học kỳ II
Tun 20
Tiết 37: Ngày tháng năm 2011
tính chất của oxi
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết đợc một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :
-
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
-
Dụng cụ : Đèn cônf , môi sắt
-
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của oxi:
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học
phổ biến nhất ( 49,4% khối lợng vỏ trái
đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK,


PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 20
0
C 1lit nớc hòa tan đợc 31l khí oxi.
NH
3
tan đợc 700l. Vậy oxi tan nhiều hay
ít trong nớc?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 183
0
, oxi lỏng màu
xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý
của oxi?
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất
và hợp chất.
-
KHHH: O
-
CTHH: O
2
-
NTK: 16
-
PTK: 32
- Là chất khí không màu không mùi.
d O

2
/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nớc
- Hóa lỏng ở - 183
0
C, oxi lỏng có màu
xanh nhạt
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Gv: Làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong
oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tợng
GV: Giới thiệu chất khí thu đợc là lu
huỳnh dioxit: SO
2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong
không khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tợng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu đợc là
diphôtphpentaoxit P
2
O
5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lu huỳnh
- lu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn
trong không khí với ngọn lửa màu xanh
sinh ra chất khí không mùi.

S
(r)
+ O
2 (k)
SO
2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn
lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào
thành bình dới dạng bột.
4P
(r)
+ 5O
2 (k)
2P
2
O
5 (r)
1
C. Củng cố - Dặn dò:
1. GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lu huỳnh.
b. Tính khối lợng SO
2
tạo thành sau phản ứng.
Hớng dẫn giải:
n
S
= 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S

(r)
+ O
2 (k)
SO
2 (k)
nO
2
= n S = n SO
2
= 0,05 mol
VO
2
(đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO
2
= 0,05 . 64 = 3,2g
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi d
c. Tính khối lợng hợp chất tạo thành.
Giải:
a. PTHH: 4P
(r)
+ 5O
2 (k)
2P
2
O
5 (r)
b. n

P
= 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO
2
= 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn d còn P phản ứng hết.
nO
2
sau phản ứng =
4
5.2,0
= 0,25 mol
n O
2
d = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P
2
O
5
= 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP
2
O
5
= 0,1 . 142 = 14,2g
2. BTVN: 1, 2, 4, 5.
Tu õn 20
Tiết 38: Ngày tháng năm 2011
tính chất của oxi
I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :
-
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
-
Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.
-
Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại:
2
GV: Tiết trớc chúng ta đã biết oxi tác dụng
với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ
xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là
tác dụng với kim loại và các hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng không?

GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu
than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng
đỏ đa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tợng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe
3
O
4
? Hãy viết PTHH?
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan tronh không khí tạo
thành khí cacbonic và nớc đồng thời tỏa
nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
- Sắt cháy sáng chói , không có lửa ,
không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng
chảy màu nâu
3 Fe
(r)
+ 2O
2 (k)

t
Fe
3
O
4 (r)
CH
4 (k)
+ 2O

2(k)
CO
2(k)
+ 2H
2
O
(l)
C. Củng cố- luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập luyện tập:
1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lợng khí CO
2
tạo thành
Hớng dẫn giải:
nCH
4
= 3,2 : 16 = 0,2 mol
PTHH : CH
4 (k)
+ 2O
2(k)
CO
2(k)
+ 2H
2
O
(l)
Theo PT nO
2

= 2nCH
4
= 2. 0,2 mol = 0,4 mol
VO
2
= 0,4 . 22,4 = 8,96l
nCO
2
= nCH
4
= 0,2 mol
m CO
2
= 0,2 . 44 = 8,8g
2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi
2Cu + O
2

t
2CuO
C + O
2

t
CO
2
4Al + 3O
2

t

2 Al
2
O
3
3. BTVN 3, 6
3
Tun 21
Tiết 39: Ngày tháng năm 2011
Sự oxi hóa phản ứng hóa hợp
ứng dụng của oxi
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.
- Các ứng dụng của oxi
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :
-
Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
-
Bảng phụ , phiếu học tập
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 4
B. Bài mới:

Hoạt động 1: Sự oxi hóa:
GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví
dụ mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lu
ở góc bảng)
? Cho biết các phản ứng này có đặc
điểm gì chung?
GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các
chất đó.
? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra
hàng ngày?
- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một
chất là sự oxi hóa.
Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp:
GV: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H
2
O Ca(OH)
2
2. 2Na + S Na
2
S
3. 2Fe + 3Cl
3
2FeCl
3
4. C + O
2
CO
2

? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng
và số sản phẩm trong các phản ứng hóa
học trên?
GV: các phản ứng trên đợc gọi là phản
ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì?
GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có một chất
mới đợc tạo thành từ hai hay nhiều chất
4
GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
GV: Phát phiếu học tập:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg + ?
t
MgS
b. ? + O
2

t
Al
2
O
3
c. 2H
2
O
ĐF
H
2

+ O
2
d. CaCO
3

t
CaO + CO
2
e. ? + Cl
2

t
CuCl
2
f. Fe
2
O
3
+ H
2
Fe + H
2
O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?
HS thảo luận theo nhóm
GV: Đa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.
ban đầu.
Hoạt động 3: ứng dụng của oxi:

-
HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi
? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà
em biết trong cuộc sống?
1. sự hô hấp:
Oxi rất cần cho hô hấp của con ngời và
động thực vật( Phi công, thợ lặn)
2. Sự đốt nhiên liệu:
Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo
nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt
nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá
đá)
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
-ứng dụng của oxi
2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lu huỳnh với nhom.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
3. BTVN: 1, 2, 4, 5
Tun 21
Tiết 40: Ngày tháng năm 2011
oxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
3. Thái độ:
5
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :
-
Bảng phụ, phiếu học tập
-
BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
3. Làm bài tập số 2 SGK.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: oxit:
GV: nêu mục tiêu của tiết học
Đa ra một số oxit
? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành
phần của oxit?
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc
loại oxit
K
2
O, CuSO

4
, Mg(OH)
2
, H
2
S, SO
3
, Fe
2
O
3
,
CO
2
, NaCl, CaO.
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
GV: Chốt kiến thức
- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất
của hai nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CaO, Fe
2
O
3
, SO
3

Hoạt động 2: Công thức:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại

- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố
- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của
oxit?
Công thức chung: M
x
O
y
Trong đó: M : là các NTHH
x, y là các chỉ số
Hoạt động 3:Phân loại:
GV: Thông báo có 2 loại oxit
? Em hãy cho biết ký hiệu của một số
phi kim thờng gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ?
GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit
và các axit tơng ứng.
? Hãy kể tên các kim loại thờng gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?
GV: Giới thiệu các bazơ tơng ứng với
các oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thờng là oxit của phi kim và
tơng ứng với mộy axit.
b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tơng
ứng với bazơ
Hoạt động 4: Cách gọi tên:
GV: Đa cách gọi tên oxit.
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K

2
O
,
,CaO, MgO, PbO, Na
2
O
? Vậy với FeO và Fe
2
O
3
thì gọi nh thế
nào?
GV: Đa qui tắc gọi tên oxit kim loại có
nhiều hóa trị.
GV: Giới thiệu các tiền tố
Tên oxit = ten nguyên tố + oxit
+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
+ Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ
nguyên tử oxi)
6
? Hãy đọc tên các oxit: SO
3
, SO
2
, CO,
CO
2

, N
2
O
5
, P
2
O
5
Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là
oxit axit, oxit bazơ?
Na
2
O, CuO, Ag
2
O, CO
2
, N
2
O
5
, SiO
2
Gọi tên các oxit đó
HS làm bài tập vào vở.
C. Củng cố:
1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO
2
, BaO, Fe
2
O

3
, SO
2
, SO
3
, CuSO
4
,
NaCl, H
2
SO
4
, P
2
O
5
, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu)
Bảng phụ ghi tên các oxit
Các nhóm lần lợt dán các miếng bìa vào bảng phụ
GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm
2. Dặn dò: làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
Tu n 22
Tiết 41: Ngày tháng năm 2011
Điều chế oxi phản ứng phân hủy
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc phơng pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN và trong CN.
- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.

3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị :
-
Bảng phụ, bảng nhóm.
-
Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ
thủy tinh. Bông.
-
Hóa chất: KMnO
4
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 4.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm:
GV: Nêu mục tiêu bài học
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong
PTN
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ
KMnO
4
HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy không
- Nguyên liệu: KMnO
4
, KClO
3

- Thu khí oxi:
7
khí hoặc đẩy nớc.
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
phải làm nh thế nào? Tại sao?
GV: Cho biết sản phẩm
? Hãy viết PTHH?
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nớc
2KClO
3

t
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Hoạt động 2: Sản xuất trong công nghiệp :
GV: Thuyết trình giới thiệu sản xuất
oxi từ không khí

GV: Nêu phơng pháp sản suất oxi từ
không khí.
GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nớc
Hs lên viết PTHH
? Hãy diền vào băng sau:
Đ/c trong
PTN
Đ/c trong
CN
Nguyên liệu
Sản lợng
Giá thành
Nguyên liệu: không khí hoặc n ớc
a. Sản xuất từ không khí:
Phơng pháp: Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ
thấp và áp suất cao. Sau đó cho không khí
lỏng bay hơi ở - 1196
0
C thu đợc N, ở
-
183
0
C thu đợc oxi
b. Sản xuất từ nớc: Điện phân nớc trong
bình sẽ thu đợc H
2
và O
2
2H
2

O
(l)

ĐF
H
2 (k)
+ O
2 (k)
Hoạt động 1: Phản ứng phân hủy:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản
ứng trong bài và điền vào chỗ trống( bài
tập SGK)
Đó là những phản ứng phân hủy.
? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
? So sánh sự giống và khác nhau của phản
ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?
Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết các
phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
FeCl
2
+ Cl
2

t
FeCl
3
CuO + H
2

t

Cu + H
2
O
KNO
3

t
KNO
2
+ O
2
Fe(OH)
3

t
Fe
2
O
3
+ H
2
O
CH
4
+ O
2

t
CO
2

+ H
2
O
- Nguyên liệu: KMnO
4
, KClO
3
- Thu khí oxi:
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nớc
2KClO
3

t
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
C. Củng cố:
1. Tính khối lợng KClO

3
đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu đợc sau
phản ứng là 3,36l (ĐKTC).
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6
8
Tun 22
Tiết 42: Ngày tháng năm 2011
KHông khí sự cháy
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc không khí là hỗn hợp. Thành phần của không khí theo thể tích
theo thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác.
- Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn có sự oxi hóa chậm
cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhng không phát sáng.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa?
2. HS chữa bài tập số 4, 6
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ( d)

ngoài không khí rồi đa nhanh vào ống hình
trụ và đậy kín miệng bằng ống núy cao su.
? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong
thí nghiệm trên?
P đỏ tác dụng oxi tạo thành P
2
O
5
P
2
O
5
tan trong nớc
? Trong khi cháy mực nớc trong ống thủy
tinh thay đổi nh thế nào?
? Tại sao nớc lại lại dâng lên trong ống?
? Nớc dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều
gì?
? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao
nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao?
? Em rút ra kết luận về thành phần không
khí? Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí
trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính
xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể
tích không khí) phần còn lại hầu hết là
nittơ
Hoạt động 2: Ngoài khí oxi và khí nitơ không khí còn có chứa những chất gì khác:
? Thảo luận theo nhóm:
? Theo em trong không khí còn có
những chất gì? Tìm các dẫn chứng để

chứng minh?
9
Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các
nhóm khác bổ sung nếu có.
HS nêu kết luận
GV: Chốt kiến thức
-Trong không khí còn có : Hơi nớc, CO
2
,
khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1%
Hoạt động 3: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm:
Thảo luận theo nhóm:
- Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại
gì?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không
khí trong lành tránh ô nhiễm.
? Các biện pháp tránh ô nhiễm môi tr-
ờng ?
? Liên hệ ở địa phơng đã làm gì để bảo
vệ môi trờng?
- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe con
ngời và cuộc sống thực vật phá hoại các
công trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di
tích lịch sử.
- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy các
nhà máy, lò đốt, các phơng tiện giao thông
Bảo vệ rừng, trồng rừng
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Thành phần không khí

- Các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
2. BTVN: 1, 2, 7
Tun 23
Tiết 43: Ngày tháng năm 2011
Không khí sự cháy
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- Hiểu đợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết đợc các biện pháp dập tắt sự
cháy.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phơng trình chữ.
- liên hệ thực tế các hiện tợng .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trờng, tránh ô nhiễm môi trờng
không khí.
II. Chuẩn bị :
-
Tranh ảnh về môi trờng không khí.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
10
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô
nhiễm.
2. làm bài tập số 7.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi

hóa chậm?
? Sự cháy và ặ oxi hóa chậm giống và khác
nhau ở những điểm nào?
? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là gì?
GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất
đínhự oxi hóa chậm có thể chuyển thành
sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong
nhà máy ngời ta không chất rẻ lau có dính
dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc
cháy.
1. Sự cháy:
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
2. Sự oxi hóa chậm:
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhng không
phát sáng
Hoạt động 2: Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy :
? Ta để cồn gỗ than trong không khí,
chúng không tự bốc cháy. Muốn có sự
cháy phải có điều kiện gì?
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò
có hiện tợng gì? vì sao?
? vậy các diều kiện phát sinh và dập tắt
sự cháy là gì?
? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện
những biện pháp nào?
? Trong thực tế để dập tắt đám cháy ng-
ời ta dùng biện pháp nào? Phân tích cơ
sở của các biện pháp đó?
Điều kiện phát sinh:
- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.

- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Điều kiện dập tắt sự cháy:
-
Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dới
nhiệt độ cháy.
-
Cách ly chất cháy với oxi.
C. Củng cố:
1. Nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự cháy
11
- Chuẩn bị các kiến thức để luyện tập.
Tun 23
Tiết 44: Ngày tháng năm 2011
Bài luyện tập 5
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản nh:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của không khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị :
-

Bảng phụ , bảng nhóm
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cũ:
GV: Đa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu
3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu
- Phơng pháp sản xuất.
4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit
6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
Cho Vd
7. Thành phần của không khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
12
GV: chốt kiến thức
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng :
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1SGK
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK

Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dới hình thức trò
chơi
Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các công
thức hóa học sau:
CaCO
3
, CaO, P
2
O
5
, SO
2
, SO
3
, Fe
2
O
3
, BaO, CuO,
K
2
O, SiO
2
, Na
2
O, FeO, MgO, CO
2
, H

2
SO
4
,
MgCl
2
, KNO
3
, Fe(OH)
3
, Ag
2
O, NO, PbO
Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống trong
bảng sau:
Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại
Magie oxit Bạc oxit
Sắt II oxit Nhôm oxit
Sắt III oxit Lu huỳnh oxit
Natri oxit
Điphotpho pentatoxit
Bari oxit Cacbonđi oxit
Kali oxit Silicđioxit
Đồng IIoxit Nitơ oxit
Canxi oxit Chì oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm
Làm bài tập 8
Gọi HS làm bài
GV sửa sai nếu có
2KMnO

4

t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
VO
2
cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2l
V thực tế cần điều chế
2 +
100
10.2
= 2,2 l
nO
2
=
4,22
2,2
= 0,0982 mol
Theo PT :
nKMnO
4
= 2 nO
2

= 2. 0,0982 = 0,1964mol
mKMnO
4
= 0,1964. 158 = 31,0312g
C. Củng cố:
1. BTVN: 2, 3, 4, 5, 7, 8 SGK
Tu n 24
13
Tiết 45: Ngày tháng năm 2011
Bài thực hành số 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một
số đơn chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:
-
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để
đựng nớc.
-
Hóa chất: KMnO
4
, bột lu huỳnh, nớc.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:

1
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành:
GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.
1. Nêu phơng pháp điều chế và thu khí oxi?
2. Tính chất hóa học của oxi?
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm :
GV: Hớng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm
nh hình vẽ 46 SGK
GV: Hớng dẫn các nhóm HS thu khí
oxi bằng cách đẩy nớc và đẩy không
khí
Lu ý học sinh các điểm sau:
- ống nghiệm phải lắp làm sao cho
miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần
sát đáy ống nghiệm ( lọ thu).
- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO
4
- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã
đầy oxi cha bằng cách dùng tàn đóm đỏ
đa vào miệng ống nghiệm.
- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đa
ống dẫn khí ra khỏi chậu nớc rồi mới
tắt đèn cồn, tránh cho nớc không tràn
vào làm vỡ ống nghiệm
Thí nghiệm 2:
- Cho muỗng sắt một lợng nhỏ (bằng

hạt đậu xanh) bột lu huỳnh.
- Đốt lu huỳnh trong không khí.
- Đa nhanh muỗng sắt có chứa lu
huỳnh vào lọ đựng oxi
? Nhận xét hiện tợng và viết PTHH?
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Nguyên liệu : KMnO
4
-
Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nơc hoặc
đẩy không khí.
-
PTHH:
2KMnO
4

t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lu huỳnh trong
không khí và trong oxi.
C. Công việc cuối buổi thực hành:
- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tờng trình theo mẫu:

14
STT Tên thí nghiệm Hiện tợng quan sát đợc Kết luận PTHH
1
2
Tu n 24
Tiết 46: Ngày tháng năm 2011
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh
II. Thiết lập ma trận hai chiều:
Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng
Biết TNKQ: 1 1
Hiểu TL:1 TNKQ: 1 2
Vận dụng TNKQ:1 TL:1 2
Tổng 1 2 2 5
III. Đề bài:
Câu 1: Cho PTHH : 2H
2
O
t
2H
2
+ O
2
Hãy điền những số liệu thích hợp vào ô trống:
H
2
O đã dùng H
2
tạo thành O

2
tạo thành
2 mol
.mol mol
mol .g
16g
g
11,2l
l
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái dứng trớc đầu câu đúng:
15
Oxit của một nguyên tố hóa trị II chứa 20% O về khối lợng . CTHH của oxit đó là:
A. CuO B. FeO C. CaO D. ZnO
Câu 3: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Các dãy chất sau đây là oxit:
MgO, KClO
3
, PbO, Na
2
O CaO, Fe
2
O
3
, SiO
2
, NO
Ag
2
O, CaO, BaO, CO
2

Na
2
SO
4
, CuO, ZnO, CO
Câu 4: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy giống và khác nhau ở những điểm
nào? lấy PTHH minh họa?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng.
b. Khối lợng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?
IV. Đáp án- biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1:
1,5 đ
Câu2:
0,5đ
Câu 3:
2 đ
Câu 4:
2,5đ
Câu 5:
3,0 đ
H
2
O đã dùng H
2
tạo thành O
2
tạo thành
2 mol 2mol 1mol

1mol 2.g 16g
9g 11,2l 5,6l
Mỗi ý điền đúng đợc
Chọn B
Điền S Đ
Đ S mỗi ý điền đúng đợc
- Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học
- khác nhau: Phản ứng phân hủy có 1 chất tham gia, 2 hoặc
nhiều chất tạo thành
Phản ứng hóa hợp có 2 hoặc nhiều chất tham
gia, 1 tạo thành.
Ví dụ: 2HgO
t
2Hg + O
2
CaO + CO
2
CaCO
3
PTHH:
a. 4Al + 3O
2

t
2Al
2
O
3
nAl =
27

4,5
= 0,2 mol
Theo PT: n O
2
= 3/4 nAl =
nAl =
4
2,0.3
= 0,15 mol
Vậy VO
2
= 0,15 . 22,4 = 3,36l
b. Theo PT : n Al
2
O
3
= 1/2 n Al
n Al = 0,1 mol
Vậy m Al
2
O
3
= 102 . 0,1 = 10,2 g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
16
Tun 25
Ch ơng 5: hidro - nớc
* * *
Tiết 47: Ngày tháng năm 2011
tính chất và ứng dụng của hidro
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đợc các tính chất vật lý và hóa học của hidro.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị :
-
Phiếu học tập.
-
Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy
tinh.

-
Hóa chất: O
2
, H
2
, Zn, HCl.
III. Định h ớng ph ơng pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của hidro:
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học
? Em hayx cho biết KH, CTHH, NTK,
PTK của hidro.
? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng
thái, màu sắc?
? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét
gì?
? Hãy tính tỷ khối của hidro vói không
khí?
GV: Thông báo: Hidro là chất ít tan trong
nớc. 1l nớc ở 15
0
C hòa tan đợc 20ml khí
hidro.
? Hãy tổng kết những tính chất vật lý của
hidro?
- KHHH: H
- CTHH: H

2
- NTK: 1
- PTK: 2
- Là chất khí không màu, không mùi,
không vị, tan ít trong nớc.
dH
2
/ kk = 2/29
Hoạt động 2: Tính chất hóa học :
GV: Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều
chế hidro, giới thiệu cách thử đọ tinh
khiết của hidro (ống thủy tinh dẫn khí
1. tác dụng với oxi:
Hidro cháy mạnh hơn trên thành ống
nghiệm xuất hiện những giọt nớc.
17
hdro có đầu vuôt nhọn để trong bình
nhỏ) Khi biết chắc hidro đã tinh khiết
GV châm lửa đốt.
? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong
không khí?
GV: Đa ngọn lửa hidro đang cháy vào
trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh
quan sát và nhận xét?
? Viết PTHH xảy ra?
GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt
vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì
oxi axetilen đẻ hàn cắt kim loại
VH

2
2
= Gây nổ
VO
2
1
( Phản ứng tỏa nhiều nhiệt : Thể tích n-
ớc mới tạo thành giãn nở đột ngột gây
sự chấn động không khí và gây nổ)
GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để
hiểu về hỗn hợp nổ)

2H
2
+ O
2

t
2H
2
O
C. Củng cố:
1. Phát phiếu học tập:
Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nớc .
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lợng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lợng nớc thu đợc.
Tu n 25
Tiết 48: Ngày tháng năm 2011
tính chất ứng dụng của hidro

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng đợc với oxi đơn chất mà còn tác
dụng đợc với oâi ở dạn hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hidrro có nhiều ứng dụng chue yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều
nhiệt.
2.Kỹ năng:
18
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO.
Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại.
II. Chuẩn bị :
-
Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm,
ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn,
-
Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông , phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa gọc của O
2
và H
2
2. Tại sao trớc khi sử dụng H
2
làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu
cách thử?
B. Bài mới
Hoạt động 1: Tác dụng của hidro với đồng II oxit:
GV: Chia nhóm để học sinh làm việc theo
nhóm.

GV: Hớng dẫn các thao tác thí nghiệm.
- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro
ở tiết trớc.
- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí
nghiệm.
HS: Quan sát màu sắc của CuO
Lắp dụng cụ thí nghiệm nh hình vẽ SGK
( Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong
PTN)
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO
sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ
thờng
HS Đôt đèn cồn đa vào phía dới CuO
? màu của CuO thay đổi nh thế nào?
GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí
hidro đi qua CuO nóng thu đợc Cu và H
2
O
? Hãy viết PTHH?
? Nhận xét thành phần các chất tham gia
và tạo thành sau phản ứng?
? Hidro thể hiện vai trò gì?
? Hãy viết PTHH khí H
2
khử các oxit sau:
Fe
2
O
3
, HgO, PbO.

GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H
2
- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi
qua CuO thì thu đợc Cu và H
2
O
CuO
(r)
+ H
2 (k)

t
Cu
(r)
+ H
2
O
(h)
- ở nhiệt độ thích hợp hidro không
những kết hợp đợc với oxi đơn chất mà
còn có khả năng kết hợp với nguyên tử
oxi trong các oxit kim loại
Hoạt động 2: ứng dụng của hidro :
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3
? Hãy nêu ứng dụng của H
2
và cơ sở
khoa học của những ứng dụng đó?
GV: Tổng kết ứng dụng của H

2
và chốt
kiến thức
- Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế
tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử
để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí
cầu bóng thám không.

C. Củng cố:
1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:
2H + Ag
2
O
t
2Ag + H
2
O
H
2
+ AgO
t
Ag + H
2
O
19
H
2
+ Ag
2
O

t
2Ag + H
2
O
2H
2
+ Ag
2
O
t
Ag + 2H
2
O
2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Hidro có hàm lợng lớn trong bầu khí quyển.
b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
d. Đại bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dới dạng hợp chất.
e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:
a. Tính số gam Cu thu đợc.
b. Tính VH
2
( ĐKTC) cần dùng.
4. BTVN: 5, 6
Tun 26:
Tiết 49: Ngày tháng năm 2011
Phản ứng oxi hóa khử
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:

- Học sinh nắm đợc sự khử , sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa,.
- Hiểu đợc khái niệm phản ứng oxi hóa - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa
- khử.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt đợc chất khử chất oxi hóa, sự khử , sự oxi hóa trong
phản ứng oxi hóa cụ thể.
- Học sinh phân biệt đợc phản ứng oxi hóa khử với các loại phản ứng khác.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
-
Bảng phụ, bảng nhóm.
-
Phiếu học tập.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 1, 3.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự khử, sự oxi hóa:
GV: Sử dụng PTHH ở bảng để minh họa,
thuyết trình: triong phản ứng đã xảy ra 2
quá trình
- H
2
chiếm oxi của CuO
- Tách oxi ra khỏi CuO
Treo bảng phụ diễn biến của quá trình
tách oxi ra khỏi CuO và q/t chiém oxi.
? Vậy sự khử là gì?
? Sự oxi hóa là gì?

Sự khử CuO
CuO + H
2

t
Cu + H
2
O

Sự oxi hóa hidro
-
Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi
20
? Hãy xác định Sự khử sự oxi hóa trong
các phản ứng sau?
Fe
2
O
3
+ H
2

t
Fe + H
2
O
HgO + H
2

t

Hg + H
2
O
GV: Đa sơ đồ của 2 quá trình sự khử, sự
oxi hóa.
hóa
-
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là
sự oxi hóa.
Hoạt động 2: Chất khử - chất oxi hóa:
GV: Thuyết trình : Trong các phản ứng
trên : H
2
là chất khử còn CuO, Fe
2
O
3
,
HgO là chất oxi hóa.
? Vậy nh thế nào là chất khử?
? Nh thế nào là chất oxi hóa?
GV: Đa VD:
2H
2
+ O
2

t
2H
2

O
Trong phản ứng trên bản thân oxi là chất
oxi hóa
GV: Phát phiếu học tập
Xác định chất khử, chất oxi hóa trong
các phản ứng sau:
Mg + O
2

t
MgO
2Al + 3CuO
t
Al
2
O
3
+ 3Cu
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Đa thông tin phản hồi phiếu học tập
Hs chấm bài cho nhau.
CuO + H
2

t
Cu + H
2
O
Chất khử Chất oxi hóa
Fe

2
O
3
+ H
2

t
Fe + H
2
O
Chất oxi hóa Chất khử
- Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất
khử
- Chất nhờng oxi của chất khác gọi là
chất oxi hóa
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa - khử:
GV: Các phản ứng vừa học đều là các
phản ứng oxi hóa khử.
? phản ứng oxi hóa khử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
? Dấu hiệu để phân biệt đợc phản ứng oxi
hóa khử với những phản ứng khác là
gì?
Phát phiếu học tập số 2:
Các phản ứng dới đây thuộc loại phản
ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hóa hãy chỉ
rõ đâu là chất khử, chất oxi hóa
CaCO
3


t
CaO + CO
2
Na
2
O + H
2
O NaOH
MgO + CO
t
Mg + CO
2
- Định nghĩa : Phản ứng oxi hóa khử là
phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng
thời sự oxi hóa và sự khử
- Dấu hiệu nhận biết:
- Có sự chiếm và nhờng oxi giữa các chất
trong phản ứng.
- Coa sự cho và nhận điện tử.
Hoạt động 4: Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa khử?
HS đọc SGK và tóm tắt ghi vào vở.
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.
21
Tu n 26
Tiết 50: Ngày tháng năm 2011
điều chế hidro phản ứng thế
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:

Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phơng pháp,
cách thu)
- Hiểu đợc phơng pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu đợc khái niệm phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn
cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hóa chất: Zn, HCl.
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
2. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử.
3. Làm bài tập số 3.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Dầu mỏ
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học, giới
thiệu cách điều chế hidro trong PTN.
GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí
hidro.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tợng thí
nghiệm.
? Đa que đóm tàn vào miệng ống
nghiệm. Nhận xét?
? Cô cạn dung dịch đợc ZnCl
2
. hãy viết

PTHH?
GV: Phát phiếu học tập:
- Cách thu khí O
2
và H
2
giống và khác
nhau nh thế nào?
- Viết PTHH sau:
Fe + HCl
Fe + H
2
SO
4
Al + H
2
SO
4
Al + HNO
3
Lu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể
hiện hóa trị II
GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
( Đọc bài đọc thêm)
GV: Giới thiệu nguyên liệu dièu chế H
2
trong công nghiệp.
- H
2
O, khí thiên nhiên, dàu mỏ.

GV: Giới thiệu phơng pháp điều chế.
Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân
nớc.
? Viết PTHH?
1. Trong phòng thí nhiệm:
Nguyên liệu:
- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H
2
SO
4
- Phơng pháp: Cho một số kim loại tác
dụng với một số axit.
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
2. Trong công nghiệp:
- Điện phân nớc
2H
2
O
đf
2H
2
+ O
2
22
Hoạt động 2: Phản ứng thế:
? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và

cho biết:
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế
nguyên tử nào của axit.
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng
thế?
Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng
sau và cho biết các phản ứng thuộc loại
phản ứng gì?
P
2
O
5
+ H
2
O H
3
PO
4
Cu + AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ Ag
Mg(OH)
2

t
MgO + H

2
O
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
-
HS làm bài tập vào vở
-
GV: Chấm bài một số em.
Định nghĩa: SGK
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại nguyên liệu, phơng pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H
2
từ kẽm và dung dịch axit H
2
SO
4
l
- Tính thể tích khí H
2
thu đợc ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H
2
SO
4

d.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5
Tu n 27
Tiết 51: Ngày tháng năm 2011
Bìa luyện tập 6
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản nh tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng
dụng.
- Hiểu đợc khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử,
sự oxi hóa.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều
chế hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
-
Bảng phụ, phiếu học tập.
23
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 2.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
? Thế nào là phản ứng thế?
? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?

? Thế nào là phản ứng oxi hóa khử?
Lấy ví dụ?
HS các nhóm làm việc trong vòng 7
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1: SGK
HS dới lớp chuẩn bị bài
GV: chấm bài một số HS
Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sufuric
kẽm sufat + hidro
b. Sắt III oxit + hidro
Sắt + nớc
c. Kaliclorat kaliclorua + oxi
d. Magie + oxi Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
gì?
Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O
2
, H
2
,
không khí
Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H
2
ở ĐKTC vào
một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng
tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng
còn lại ag chất rắn.

a. Viết PTHH.
b. Tính khối lợng nớc tạo thành.
c. Tính a
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dới lớp làm việc cá nhân
GV: chấm điểm một số HS dới lớp
Bài tập 1:
2H
2(k)
+ O
2 (k)
2H
2
O
(l)
4H
2(k)
+ Fe
3
O
4 (r)
3Fe
(r)
+ 4H
2
O
(l)
2H
2(k)
+ PbO

(r)
Pb
(r)
+ H
2
O
(l)
Các phaanr ứng trên thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử
Chất khử: H
2
Chất oxi hóa: O
2
, PbO, Fe
3
O
4
Bài tập 2:
a. Zn
(r)
+ H
2
SO
4 (dd)
ZnSO
4 (r)
+ H
2 (k)
Phản ứng thế
b. 3H

2(k)
+ Fe
2
O
3 (r)
2Fe
(r)
+ 3H
2
O
(l)
Phản ứng oxi hóa
c. KClO
3 (r)

t
KCl
(r)
+ O
2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg
(r)
+ O
2 (k)

t
2MgO
(r)
Phản ứng hóa hợp

Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đa vào
miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào
làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống
nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H
2
và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm
nào cháy là lọ đựng H
2
. Lọ còn lại là
không khí.
Bài tập 4:
a. PTHH: H
2
+ CuO Cu + H
2
O
b. nH
2
=
4,22
24,2
= 0,1 mol
nCuO =
80
12
= 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH
2
:


nCuO = 1:1
Vậy CuO d và H
2
tham gia hết.
Theo PT: nH
2
=

nCuO = nH
2
O = 0,1 mol
24
Hidro
Tính chất vật lý Tính chất hóa học ứng dụng
Điều chế
Vậy mH
2
O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO d = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
m CuO d = 0,05 . 80 = 4g
nH
2
= nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO d = 6,4 + 4 = 10,4g
C. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Chuẩn bị bài thực hành
3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6

Tu n 27
Tiết 52: Ngày tháng năm 2011
Bài thực hành số 5
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Học sinh đợc rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nớc.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tợng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
-
Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm:
-
Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ônga dẫn.
-
Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
-
ống nghiệm: 2 chiếc
-
Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO
III. Tiến trình giờ dạy
A.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
B. Bài mới:
Hoạt động 1:công tác chuẩn bị:
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:
? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế
hidro trong PTN
? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và

HCl?
Hs lên bảng viết PTHH
GV: Hớng dẫn HS lắp dụng cụ nh hình vẽ
? Làm cách nào để biết đợc H
2
đã tinh
khiết
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hớng
dẫn
-
Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho
tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
Thí nghiệm 1: Điều chế H
2
từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong không khí
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×