Tải bản đầy đủ (.pdf) (487 trang)

Kinh doanh trong nền kinh tế thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.59 MB, 487 trang )

THU VIEN DAI HOC THUY SAN
2000002450
, :f¡» * »****’■
TRẰN ĐẠT
NH À X U ÁT BẤN KHOA HỌC V À KỸ TH U Ậ T
HÀ NÔI 1997
Phan I
KHẢI QƯẢT VÈ KINH DOANH
Thỏng tin hao giò cũng quan trọng dối vói cỗng việc kinh doanh.
Người kinh doanh cần có thông tin kịp thòi và chính xác dể ra quyết
dịnh kinh doanh dúng dán. Vối cấc hệ thống truyền thông chuyến tải
thông tin rất nhanh chóng như ngày nay, chúng ta cỏ thê gọi thòi dại
hiện nay là "íhời đại thông tin".
Trưổc khi phất minh ra diộn thoại, điện tín, góp phàn mỏ dầu thòi
dại cồng nghiệp, cũng dã cỏ những hộ thống truyền thông dược nối
mạng vói nhau nhưng bị hạn chế hỏi tốc dô chuyển tải. Các thỏng tin
kinh doanh sống dộng phài mất hàng ngày, hàng tuần và thậm chí còn
dến hàng tháng mỏi tói đưọc noi cần nhạn. Tuy nhiên ngày nay nhò có
những hệ thống truyền thông và kỹ thuât chuyển tài hiên đai, cũng như
các thiết bị kỹ thuật cao như máy tính, mọi thông tin kinh doanh đều
có thế dược truycn di vói tốc dộ cao tỏi bất cứ nơi đâu trong suốt 24
giò một ngày. Những ai dỏ có thé khai thác các thông tin một cách
thông minh đcu cỏ thế trò thành nhà kinh doanh thành đat trong thòi
dại thòng tin này.
3
Phần I cùa cuốn sách giúp bạn tìm hiếu các vân dê sau:
7. Cách phân loại các doanh nghiệp.
2.Những dóng góp cùa kinh doanh cho xã
3. nánh giá lợi nhuận, rủi ro và lập kê hoạch kinh doanh.
4. Xác dịnh dặc điểm cùa các nhà kinh doanh và dưa ra các dụ
các doanh nghiệp thành cồng và thất hại.


5.Khái quát vê quá trình một quốc gia dì lên nần kỉnh tê thông
4
C h ư ơ n g
/.
NHỮNG NHÀ KINH DOANH
THÀNH ĐẠT
Những gỉâc mo lón
SleveJobs và bạn thân của anh Steve Wosniak, dã bán chiếc mấy
tính cố lỗ và chiếc máy quay bâng của ho dế cỏ một món tien cần thiết
cho việc triến khai kinh doanh. Đỏi bạn ỏ lứa tuổi dổi mươi đỏ làm
việc miệt mài trong phòng ãn và trong nhà dể xe, và mơ đến việc tung
ra thị trưòng một loại mấv vãn phòng nhỏ.
Họ dã mò ra nen công nghiệp mấy tính và góp phần mỏ đầu thòi
dại thông tin ngày nay. Máy của các anh đuọc dặt tôn là Apple (quả
táo), một loai quà trong các vườn cây Tây Bắc Mỹ, mà Jobs dã từng
thích hái từ khi anh mỏi mưòi tuổi. Ngay sau dỏ cổng ty máy tính
Apple ra dòi.
ít lau sau, vẫn con người dám nghĩ, dám làm và dám chấp nhận rủi
ro dó. Jobs dã dưa vào thị trường mỏt loai máy tính khấc, mang tôn
Pixar.
Nghiên cứu chuông này bạn sẽ học thủm dược nhiêu đieu ve bản
chất của việc kinh doanh và tại sao những người như Jobs và Wosniak
lại dưọc xem như là những người thành dạt trong kinh doanh. Những
thông tin trong chưong này sẽ giúp bạn biến những giấc mo kinh
doanh thàrrh hiện thực.
o bất cứ dâu mà ta dế ý dến, trong hay ngoài thành phố, chúng ta
deu có thế thấy các cổng việc kinh doanh. Chẳng cần phai ra khỏi nhà,
bạn cũng cỏ thế thây dưọc sự hiện diện của kinh doanh, cùa thưong
5
mại, trao dối, của hàng hỏa và dịch vụ. Thực phấm la ăn, quần, áo ta

mặc và mọi thứ ta dang dùng hay dang thấy nhu trôn màn hình ti vi,
đcu là sản phấm của mỏt doanh nghiệp nào dỏ sàn xuât ra rỏi phân
phổi và bấn cho khách hàng.
' Tivi là một sàn phấm, các chưong trình giải trí và những thông tin
đến vói chúng ta qua cấc kỏnh truyen hình là các dịch vụ. Như vạy cỏ
thế nói truyền hình, tự bàn thân nó dã là một kiếu kinh doanh. Những
ca sĩ nhạc rốc hay những làn diệu dan ca cũng dược kinh doanh. Các
cầu thủ bỏng đá chuyên nghiệp cũng bị kinh doanh. Hầu hốt những
người kinh doanh khổng ngừng phấn dấu dế di dến thành công vì ho
sẽ thành cổng.
1.1. KINH DOANH LÀ GÌ?
Kinh doanh là hoạt dỏng của một doanh nghiệp:
- Nhằm thỏa mân cấc nhu cầu cùa con nguôi thông qua việc cung
cấp hàng hỏa và dịch vụ.
- Theo duổi mục dích tìm kiếm lọi nhuận.
- Sừ dung tiên bac, cấc nguỏn lực hoặc vốn liếng rieng của mình de
chi trả cấc chi phí cho việc bắt dầu hoạt dộng và tiếp tục hoạt dộng.
Mọi người ai cũng có những nhu cầu co bàn ve vật chất tinh thần,
và xã hồi. Ai cũng phải ãn, mặc, ò và di lại. Sự mong muốn ngày mòt
cao hon, nhieu hon. Mỏt chiếc áo khoác don giàn, rè lien và ấm áp
thỏa mãn nhu cầu co bàn, nhưng núa tấ áo khoác họp thòi trang, mỗi
chiếc dfing cho một mục dích thỏa mãn mong muốn của .chúng ta vồ
mặt tâm lý và xã hội. Xét ve mật tâm lý, cái lỏi của chúng ta chi dưọc
6
thỏa mãn khi dã thấy rằng chúng ta đã có dược rất nhiều thứ. Theo kịp
hạn bò cũng là diồu quan trọng dối vói nhiêu ngưòi vì nó thỏa mãn
một nhu cầu xã hội.
Hàng hóa là những vật thể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của
con nguòi. Ví dụ, lưong thực, quần áo, phương tiện đi lại và nhũng
hàng hóa cao cấp như video, tivi

Dịch vụ là những công việc mà các doanh nghiệp tố chức làm dế
thỏa mãn nhu cầu cùa những người khác.
Ví dụ, chế biến và bấn dồ ãn sẵn ỏ các nhà hàng, sửa chữa quần áo,
sửa chữa các phương tiộn di lại và nghe nhìn, ca hát, hay thể thao
chuyên nghiệp
Các doanh nghiệp thỏa mãn nhu cầu của con người, khi họ nhận ra
dó là những nhu cầu gì và tiến hành sàn xuất rồi dưa ra bán các hàng
hỏa dịch vụ mà khách hàng sẽ mua. Khách hàng cũng có thể là người
tieu dùng, cấc doanh nghiộp khác, chính phủ hay các tổ chức khác mua
hàng hỏa và dịch vụ.
Trong kinh doanh, lợi nhuận là lượng tiền dôi ra của doanh thu so
vỏi chi phí. Lợi nhuận là cái mà một doanh nghiệp cỏ dược, giống như
là một khoàn thù lao cho việc thỏa mãn nhu cầu cùa khách hàng. Lợi
nhuận dối với doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp, dối vói các cố phần
giống như tiền cổng mà người làm nhạn được.
Bạn câm ihịíy thế nào nếu như ai dó làm việc 40 giò một tuần và
tuần nọ nối tiến tuần kia mà không được trả công? Và bạn sẽ cảm thấy
thế nào nếu như bạn là một chủ doanh nghiệp, nếu như bạn đã làm
việc chãm chi, lâu dài mà bạn không thu được một đồng lợi nhuận
nào?
7
Trong kinh doanh và kê toán, vốn bao hàm liên và các nguồn lục
khác, kê cà dât dai và tài san dưọc sử dụng dê làm ra tiên. Một so
ngưòi lập doanh nghiệp bằnII chính tien của ho. Nhiêu cá nhân hoặc
hàng dầu tư vốn cùa ho vào các doanh nghiệp khác hằnII cách mua cổ
phần của các doanh nghiệp và noi dó là cổ phiêu. 0 những nưỏc không
có he thống kinh doanh tư nhân hoạt dộng thì không co von tư nhân.
Nguồn vốn trong các nưóc dó chủ yêu lừ ngân sách Nhà nưóc.
1.2. KINH DOANH ĐÓNG GÓP GÌ CHO XÃ HỐI
Tất cà những ngưòi lao dông, các chù kinh doanh và các nhà dầu lư

cùng vói cả gia dinh ho tạo nên xã hội. Sự phát trien của mỗi cá nhân
deu gỏp phần làm nên sự phát trien kinh tố xã hội. Những dóng góp
chủ yốu của hoạt dỏng kinh doanh cho xã hôi trong mót nên kinh tê
kinh doanh tư nhân là phưong tiên trao dối loi ích vê hình thức, vi trí,
thòi gian và sù dụng cấc hàng hóa và dịch vụ. Sự phồn thịnh ve kinh
doanh, việc làm và quyen tự do cá nhân, tự do kinh doanh.
Dã có mỏt thòi con ngưòi trao dổi hàng hóa và dịch vụ trực tiếp vói
nhau mà khổng cần sử dụng den dồng líen (phưong thức này gọi là dổi
chác, sẽ nói chi tiết hon trong chưong 3). Ngàv nay, dồng tien là
phưong tiên chủ yêu dế trao dối hàng hóa và dịch vụ dưoc dễ dàng
hon.
Trong xã hội ngày nay. công việc kinh doanh dã diễn ra việc trao
dối hàng hóa và dịch vụ ò nhiêu mức dộ khác nhau. Dế làm sáng lò
diếm này, chúng ta hãy già dịnh rằng, bạn muốn mua một bộ quần áo
mỏi. Nếu bạn không có tiên thì bạn có thế di làm thuê cho ai dó dê
kiếm dưoc tien, sau dó bạn mang tien di mua quần áo o một cứa hàng
bán lè nào dỏ. Dốn lưot ngưòi bán lè quần áo mang liên nhạn dưọc dê
trao dối vói ngưòi bán buôn (ngưòi phân phổi quần áo). Tiêp theo dó,
ngưòi bán buôn quần áo lại trao dối tiên thu dưọc dê mua lô quần áo
8
khác của nhà san xuât quàn áo. ( uni cùne nha sàn xuát quần áo lại
dime lien thu dưoc dò mua vai và các vật liệu khác mane VC san xuất lô
quàn áo mói.
Chúne ta co duọc thực phàm, nhà ò, quần áo, các plìưong tiện
truycn thỏne và các Ị)huone tiện di lại. thône qua việc mua và bán.
Nhữne hoạt dòne dt) chime minh sư dóng góp lo lón cho xã hội cùa
kinh doanh nehĩa la tạo ra mót phuone pháp và Ị)hư()ne tiện trao dối
hà ne hóa và dich vụ can thièl.
Muốn trò nên có ích, lìàne hóa và dịch vu chañe nhữne phải có
hình thức dcp và phai co mật dime lúc dứng chỗ. Loi ích cua hàne hóa

và dịch vụ có nehĩa la chime phai có ích cho moi nguôi.
Loi ích ve hình thức có nehĩa là hàne hỏa phài Cl) kicu dang sao cho
thật tiện loi, ví dụ, hạn càn có hô quần áo hoàn thiên chứ khône phài
là một mó vài thô. Loi ích vó vị trí nghĩa là hànẹ hóa dich vụ phải có
noi mà hạn cần có chúng. Bạn muôn có bộ quần áo mói cho buối gặp
lối nav, ban có the den cưa hang gan nhất dô mua. Loi ích vê thòi eian
có nghĩa là hàng hóa và dịch vụ phải có duoc ngay khi ban cần chúng.
Ví du. cho bubi gặp mặt loi nay thi bạn không cần phải chò cho den
khi quần áo cua bạn duọc may xong hoặc thậm chí phái chò don dặt
hàng qua diện thoại. Loi ích vô sư SỪ dụng là việc xép dặt de chúng
giao quyên sò hữu hoậc giây chứng nhận so hữu hàng hóa hoãc dịch
vụ. Nó cũng bao hàm ca việc lạo cho khách hàng khà năng làm chủ
hàng hóa hoặc dịch vụ, VI dụ. cho khách hang mua chịu.
Cấc nguồn lưc phai dưoc lao thành các hàng hóa và dich vu cỏ ích
dế thòa mãn nhu cầu cua chúng ta. Mót trong những dóng góp quan
trong của các doanh nghiệp tạo ra cho xã hôi là cung câp các loi ích da
dạng.
9
Đối vối một số ngưòi, thịnh vượng cỏ nghĩa là mình cỏ nhiêu lien.
Đổi vói một số khác thì thịnh vượng bao hàm tien và mọi dồ vạt có thế
mua dược bằng tien. Do vạy, sự giầu có bao hàm hàng hóa, dịch vụ và
cấc trò vui choi giải trí mà tien cỏ thế mua dược, củng như các khoàn
tiết kiộm và bản than dồng tien.
Nhieu người muốn mua nhiồu hàng hỏa và dịch vụ hon. Hoậc ho
mong muốn dảm bảo cỏ đưọc kế hoạch tiết kiộm dù mức phòng khi
gặp những thòi diem khỏ khãn và giúp cho cỏ nguồn sinh sống khi
nghỉ hưu.
Hàng hỏa và dịch vụ đưọc sản xuất ra càng nhiồu dấp ứng cho
những ai mong muốn và cần dến thì nen kinh tố tâng trưỏng càng
nhanh. Bỏi vậy, cổ thể nối kinh doanh còn dỏng góp cho xã hội tạo

nên và phát triển sự thịnh vưọng vì kinh tế.
Ai cũng cần tien đế chi cho ăn mặc, ỏ, di lại và các thứ khác nữa.
Con người kiếm tien bằng cách làm một nghe nào dỏ hoạc bằng tien
hành kinh doanh và thuê ngưòi làm việc hoặc bằng cách cho vay lấy lãi
hoặc tiết kiệm v.v Bằng cách tạo việc làm cho bàng triệu ngưòi, kinh
doanh giúp người ta có những thu nhộp cần thiết.
Cấc quyen tự do mà ngưòi ta thích trong hộ thống kinh tố kinh
doanh tư nhan. Nhò cỏ các khoản thuế mà cá nhân và các doanh
nghiệp dóng góp ngưòi ta dưọc tự do:
-di học ở các tnrờng công;
- học nghe theo sự chọn lựa cùa minh;
- theo đuối và đồng thời cỏ thế từ hỏ một nghe nghiệp nào dỏ dế làm
việc ở hất cứ dâu hoặc khai tnrơng một doanh nghiệp khác cùa mỗi
chúng la;
10
-dinh cư hoặc (li chayen den hất cứ dâu mà ta mong muốn hoặc
sinh hoạt ờ hất cứ mức dọ nào mà ta cỏ diều kiện;
-mua hất cứ loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào và với hất cứ số lượng
nào mà thu nhập cho phép;
-tiết kiệm lien hang cách gìd vào ngân hàng;
-dầu tư tiên tiết kiệm vào công việc kinh doanh cùa ngirời khúc như
mua cổ phan, hoặc quyên sở hữu trong các công ly. Sau dó chú nạ ta chờ
dại các công ty dó làm ra dược tien và tra lãi cổ phan cho chúng ta, tức
là mọt phần lợi nhuận mà công /V dó kiếm dược và dem chia cho mọi
cố dỏng.
Nhìn chung, chúng ta cỏ quyền tự do lập bất kế một loại kinh
doanh nào ỏ bất cứ dâu. Chúng ta có the cố gắng cỏ them tiền nhận
dưoc của bè bạn và của các ngân hàng dế đi vào kinh doanh. Chúng ta
tự do dưa vào thị truòng các loại hàng hóa, dịch vụ mỏi và tự do ngừng
cung cấp các mạt hàng, dịch vụ cũ. Chúng la cũng tự do phá sàn rỏi sau

dỏ lại bắt dầu tù dầu hoặc di làm cho ngưòi khác. Vói tu cách là những
cá nhân trong một xã hội dân chủ, chúng ta có quyen dưa ra mọi quyết
dịnh như vạy dựa trên nfmg lực và hình thức kiếm sống của chúng ta.
1.3. PHÂN LOẠI KINH DOANH
Cấc tổ chức kinh doanh trong một quốc gia dưọc phân chia thành
hai loại chủ yếu: các doanh nghiệp công cộng khỏng nhằm muc dích
lọi nhuận và các doanh nghiệp tư nhan hoạt dộng kiếm lòi. Trong khu
vực tư nhân, cấc hoạt dộng kinh doanh dược phan loại theo loại hình
và theo qui mô.
Những doanh nghiệp Nhà nước ò thành phố, tinh, huyện hình
thành khu vực công cộng và cà các Irưòng cổng cũng vạy. Trong khu
11
VUC nàv các hãnu và các lo chức SỪ dung vốn lây lừ các khoan ihuố cua
các cá nhân và các doanh nghiệp. Ví du, 0 Mỹ có 1/5 số nguòi lao dông
làm việc trong khu vực cỏnII cônII.
Các doanh mihiệp kinh doanh kiêm lòi dưọc liệl vào khu vực lu
nhân. Các lố chức thuộc khu vực cônii cộnii cũng nhu khu vực lu nhân
duọc phân loại hay dược Ị)hân nhỏm theo nhiêu cách thức khác nhau.
Một ngành công nghiệp là một nhóm các doanh nghiệp hoạt dộnii
theo một kiêu cách tuông tự nhằm cung cấp cùng loại hàng hóa và
dịch vụ. o MỸ nguôi ta dưa ra hệ thống phân loại công nghiệp tiêu
chuấn goi lắt là SIC là mỏt hệ thống quốc gia mà nó ấn dịnh số hiệu
cho từng loại doanh nghiệp và phân loai các doanh nghiệp, các ngành
công nghiệp thành 10 nhóm co bàn nhu sau:
1. Nông, lâm, ngu nghiệp.
2. Khai khoáng.
3. Xây dựng.
4. Chế tạo.
5. Van tài, truven thông, diên, khí dốt và các dịch vụ y lố.
6. Thuong mại bán buôn và bán lè.

7. Tài chính, bào hiếm và nhà dất.
(S. Các dịch vụ (khách sạn, giài trí, sửa chữa, V tố, pháp luật và
giáo dục).
9. Các hoạt dộng Nhà nuóc.
10. Các tố chức khác không phân loại duọc.
Một cách phân loai thông dụng khác là xốp các loại hình kinh
doanh tuong tụ thành một loai nhu: Khai thác, sàn xuất, phân phổi,
truyền thông và phuong tiện dộng lục, xây dụng các dịch vụ.
12
Khai llỉác: Có nghĩa là lấy ra tù trong lòng ti ất hoặc hiến khoi những
lài nguyên dùng cho san xuất. Do vậy kế cà các hoạt dộng nông nghiệp
và khai mò dcu nam trong hang muc phân loai này. Nông nghiêp hao
gôm trỏng troi, chân nuôi, ngành sữa, nghê cá và các hoạt dộng lâm
nghiệp. Khai khoáng là hoạt dộng khai thác và các nguồn tài nguvên
trong lòng dât như dồng, than, kim cưong,v.v Sàn phấm của các hoạt
dộng khai khoáng dêu là nguvcn liệu thỏ.
Sàn xuất: Bao gồm các hoạt dộng chế hiến và chế lạo. Các quá
trình chế hiến lưong thực thay hình dối dạng các sàn phấm nông
nghicp thỏ như chố hiốn hôt mỳ từ lúa mì, chẳng hạn hav sàn xuất da
thuộc từ da sống cùa dông vật các xưòng xè chế biến gỗ hôp tù gỗ cây.
Các nhà sàn xuất chế tạo thép từ quậng thành sắt cacbon, mãngan,
crỏm, nikcn, dông, lungstcn, coban va silic từ cát. Các hãng dầu lửa sàn
xuất khí thiên nhiên, dầu thôi dế làm nhựa trải duòng cao lốc, chất dèo
và nhiêu sàn phẩm dẫn xuất từ dầu mỏ khấc.
Những quá trình chê biến và chê lao khác dốn lưot mình lai chuyến
hóa nhũng sàn phấm kê trên thành dạng hàng hóa mỏi. Người ta làm
bánh mỳ từ bột mỳ và làm ra giầy dép từ da thuộc. Ngưòi ta dùng gỗ
hỏp dế làm ra dô gỗ chuyên dụng. Cấc nhà chế tạo dùng silic dế sàn
xuất kính và bỏ tỏng. Ngưòi la dùng thép, chất dèo và nhicu sàn phấm
khác dế sàn xuất ra ỏ tô, các trang bị và dồ dùng diện, và thành các chi

tiết linh kiện mà chúng còn dưọc dùng dế chế tạo các loại hàng hóa
khác.
Phan phôi: Bao gôm mậu dịch bán buôn và bán lè, dỏng thòi còn
các hoạt dộng kinh doanh nguyên liệu, sàn phấm thô và cà các loại
hàng hỏa thành phấm từ noi này dốn noi kia. Do vạv cấc hãng vạn tài
cũng thuỏc lĩnh vực phân phối vì chúng góp phần vào công việc phân
phối hàng hóa. Lĩnh vực kho bãi cũng nam trong cấc hoạt dộng vạn
13
tài. Cấc cổng việc quảng cáo và tiếp thị nhằm giỏi thiệu cho khách
hàng biết cỏ những loại hàng hóa nào, nhằm trọ giúp cho việc phan
phối hàng hỏa. Những người bán nguyên licu thổ, các thành phấm và
bấn thành phấm cũng trọ giúp cho hoạt dỏng phân phối hàng hỏa và
những ngưòi bán buỏn, bấn lè cũng nằm trong lĩnh vực phân phối hàng
hỏa. Mọi hoạt dộng nêu trên deu nằm trong một lĩnh vực chung gọi là
phan phối.
Tmyền thông: Bao gồm các phương tiện in ấn và truycn hình,
truyền thanh như, báo, tạp chí, xuất bản sách, các trạm truyền thanh,
truyền hình.
Lợi ích công cộng: Cung cấp cho khách hàng khí tự nhiẽn, nguồn
nước, hộ thống cống rãnh, diện năng và các mạng lưới diện thoại nhằm
phuc vụ chúng ta ỏ gia dinh và ỏ doanh nghiệp.
Xây dựng: Bao hàm các hoạt dộng và các họp dồng xây dựng nen
cấc cỏng trình như cầu cống, nhà của và dường sá với cống nghiệp cỏ
liên quan gồm nghe mộc, nghe điộn, nghe làm ống nước, lọp mái, làm
khung ván, dàn giáo, trài nhựa, lát nen, trang trí, v.v
Dịch vụ: Bao gồm nhiêu kiếu loại kinh doanh. Cấc hạng mục của
bâng phân loại dịch vụ chuyên nghiộp, kinh doanh và tài chính, khách
sạn và nghi ngơi, các dịch vụ cấ nhan và cồng cộng (kế cà các dịch vụ
cổng cộng phi lọi nhuận).
Cấc dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm sức khỏe và y tế và những loại

kiểu dỏi hỏi những người hoạt dộng phải qua sát hạch và phài cỏ bằng
cấp, chứng chỉ.
Các dịch vụ kinh doanh và tài chính bao gồm ngân hàng, bào hiếm
và các hãng nhà dất, mỏi giỏi thị trường chứng khoán, các tổ chức tín
dụng, các dịch vụ kế toán và thuế. Dông thòi loại dịch vụ này còn bao
14
hàm cà cấc hãng cung cấp công vicc xù lý, lưu trữ, bảo quản và phục
hỏi thỏng tin.
Các dịch vụ khách sạn và giài trí gồm khách sạn, nhà trọ, nhà hàng
và các loại dịch vụ giài trí giết thòi gian.
Các dịch vụ cá nhân gôm cấc cửa hàng cát tóc, sửa mỏng tay, mỹ
viện, uốn sấy, giật là, các dịch vụ sửa chữa, lau nhà mua hàng thuc,
trỏng giũ trỏ cm v.v
Người kinh doanh tham khào SIC dế tìm ra kiếu doanh nghiộp của
mình. Thống tin thường đưọc thu thập từ các nguồn tư nhân và Nhà
nưỏc và dưọc phân loại theo các hạng mục của SIC. Ngưòi kinh doanh
do vạy có thế xác dịnh dược vị trí thong tin về những cỏng việc như sản
xuát, buỏn bán, lao dộng và cấc số liệu tài chính ỏ một ngành cỏng
nghiệp nào dỏ. Thỏng tin sẽ giúp cho doanh nghiệp này cạnh tranh với
các doanh nghiộp tưong tự khấc và dế kiếm tra mức độ phát triến, mức
lọi nhuận và sự thành dạt của họ.
1.4. QUI Mỏ KINH DOANH: HAU HET ĐEU là n h ó
Ỏ Mỹ người ta cho rằng một doanh nghiệp nhô thuê mướn khồng
quá 500 nhân cống. Tuy vậy theo nhíôu tài liệu hầu hết các doanh
nghiệp nhò hiộn dang thuê mưỏn khổng quá 100 công nhân và một
phần rất lỏn thuê mưón từ 1 dốn 20 cổng nhân. Nhìn chung, các hãng #
dã thuc mưón từ 100 dốn 1000 công nhân được xem như là cấc doanh
nghiệp vừa và cấc hãng có trên 1000 công nhân dược xem là hãng lốn.
Nhieu cổng việc khấc nhau và hoàn toàn mỏi đeu dã này sinh ra ỏ
các doanh nghiệp nhò. Những người làm việc trong các doanh nghiệp

nhò hầu như deu có thế tham gia thực hiộn được mọi chức năng của
doanh nghiệp. Cấc hãng nhỏ cỏ tính năng linh hoat cao. Ho có thế
thay dối nhanh hon so vói các doanh nghiệp lón hon. Nhiều sáng tạo
15
mói lieu dã lừng này sinh ra ò các doanh niihiộp nho và thưòng các
sáng tao ấv dưoc dưa ra thi trưòng một cách nhanh chóng hon hòi vì ò
dó cần ít những thủ tục hem và moi ngưòi doII tán thành các quyêt dinh
sáng lao. Tuy nhiên các hãng nhô có ít tiêm năng và tiên hạc hem so
vói các hãng lón.
o Mỹ người la thấy rang trong số 14 triệu doanh nghiệp thì 99% là
các doanh nghiệp nhò. Môl số dạc trưng co hàn cua các doanh nghiệp
nhò như sau:
- nhò so vói các hãng khác trong cùng ngành;
- thuộc quyên sò hữu hay một số ít ngưòi;
- thường hoạt dông ò mỏt khu vực dịa phưong don lè;
- những chú sò hữu thưòng tự mình diêu hành và quàn lý doanh
nghiệp.
Trưỏc khi trò thành cấc doanh nghiệp lón và hầu hốt các doanh
nghiệp nối tiếng thì họ dã từng bắt dầu là cấc doanh nghiệp nhò.
Nhưng ai cũng biết rang doanh nghiệp không thế trò nên nối tiếng
hoặc mạnh mà lại thiếu thành công. Những doanh nghiệp thành dạt dó
có thế nói chính xác hem là những người làm chù và làm thuê cùa
doanh nghiệp dó d'êu là những nguôi thành công vê kinh lố trong hệ
thống kinh tố kinh doanh lư nhan của thòi dại.
1.5. NHÀ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
Người lập và sò hữu một doanh nghiêp dưọc gọi là nhà doanh
nghiệp. Trong lừ dien cùa Webster ngưòi ta dinh nghĩa: "Nhà doanh
nghiệp là người tố chức, quàn lý và nhạn lãnh rủi ro cùa một doanh
nghiep. "rủi ro dỏ là nguy co bị thiệt hại.
Các nhà doanh nghiệp thích dưoc lãnh trách nhiệm làm kế hoạch

và ra quyết dịnh. Trong nhiêu dậc diêm tâm sinh lý nối bật là họ cỏ
nghị lục, dũng cảm và tự tin. (xcm tin ngắn 1.4). Ho thưòngcó quan hệ
vói nhiêu người cùng ho dám chấp nhận những rủi ro dã lường trưóc.
Nhà doanh nghiệp thích ra quyết định và chịu trách nhiộm ve
những quvốt dinh ấy. Các nhà doanh nghiệp thành dạt bao giò cũng
linh hoạt. Khi một nhà doanh nghiệp thành dạt dưa ra mệnh lệnh. Hãy
trù tính! Hãy ra quvct dịnh nhưng phải tự mình dối phó vói mọi tình
huống trong thực lố. Trù tính sáng tạo và khổng sáng tạo, cả hai đồu
rất quan trọng. Khà năng không cần trù tính là dấu hiộu của nãng lực
linh hoạt - dó là tài xoay chuyến nhanh trưỏc những vấn dồ khổng
lường trước.
Làm chù một doanh nghiệp có thế chi là một ngưòi, nếu như một
mình bạn làm chù, bạn sẽ ra những quyết dịnh của chính bạn. Cho dù
thành công hay thai bại, bạn sẽ là ngưòi duy nhất gánh chiu moi hau
quà, nhưng một khi hàng cùa bạn thành công thì bạn cứ làm như vậy.
"Dê thành ngưòi chiên thắng trong kinh doanh" Sandra Brown chủ
lịch của một hãng nhiêu triệu USD nói "Bạn phài mong muốn chiến
tháng, khi moi vân de dốn bên giường bạn, chính là chủng dốn vói
Một chủ doanh nghiệp thành dạt nói: "Bạn cần phài cứng rắn, dũng
càm và có kha nãng làm nên hạnh phúc cho chính mình". Các nhà
doanh nghiệp thành công bao giò cũng tin vào khà nãng của họ khi
làm một công việc nào dó, dấy là dức tự tin. Dỏng thòi họ còn cỏ sức
chịu dựng ve thế chất khá cao. Leeann Chin, một phụ nữ vùng
Minneapolis ngưòi làm công việc kinh doanh lưong thực vói tống thu
nhập trên 5 triệu USD một năm, dã nói "Tỏi có thế làmjvịồtsbằng ba
ban
17
ngưòi. Tỏi khỏng sọ phải làm việc 20 giò một ngày. Nốu hạn không có
đưọc khà nãng như vậy thì bạn dừng nên mỏ doanh nghiệp".
Hàng ngày nhà doanh nghiệp tiếp xúc vói khách hàng, nguòi làm

thuê, ngưòi cung cấp, chủ nhà hãng, ngưòi làm quàng cáo V.V và v.v
Nhà doanh nghiệp hán hàng và dịch vụ phân công việc cho ngưòi làm
thuê, ihưong lưọng nọ nần vói ngan hàng và mỏ tà nhũng gì mình
muốn cho người quảng cáo, thuyết phục người này, hứa hẹn vói ngưòi
khấc Mọi cỏng việc trên dòi hòi ngưòi làm chù doanh nghiệp phài
thành thạo ngổn ngữ, tư duy rõ ràng khúc chiết, giao tiếp linh hoạt kế
cả khi tiếp xúc trực tiếp lẫn khi viết và cà khi làm việc qua diện thoại.
Quàn lý một doanh nghiệp bao hàm cà việc chấp nhận các rủi ro.
Nhà doanh nghiep thành dạt bao giò cũng biết chấp nhạn những rủi ro
dã lường trưỏc nhưng tất nhiên không phải là những rủi ro do thiếu
cấn thận gay nên. Diồu dỏ cỏ nghĩa là khổng giống như một vấn bài
mù, cấc nhà doanh nghiệp kheo leo bao giò cũng biết thu lưọm và
nghiên cứu các số liệu rỏi từ dó thảo ra những kố hoạch hoàn thiện và
cấn thận Irưỏc khi tự mình thực thi những kê" hoạch dỏ. Công việc thực
thi này bao gồm cả viộc dầu tư tiên bac nhưng dồng thòi các nhà doanh
nghiệp khi tự mình thực thi cổng việc còn phải dầu tư nít nhieu thòi
gian và sức lực tói mức có thế. Vì không dự bấo trưóc moi rin’ ro, nên
nhà doanh nghiệp vẫn phải cố gắng dế dối phó vói những gì không
mong dọi.
Những kinh nghiệm từng trài dặc biệt ỏ tuổi thiếu thòi dôi khi là
nhân tố thúc dấy người ta tự khẳng dịnh mình có khà nâng kinh doanh.
Một dộng co thúc dấy khác dó là lòng thiết tha mong muổn tự lập. Dôi
khi các nhà doanh nghiệp còn cổng việc kinh doanh của chính mình do
họ muốn làm giầu hằng chính những nỗ lực cùa họ. Tuy vậy. cũng có
18
rất nhiêu nhà doanh nghiệp chi mong muốn làm một điêu gì dó xứng
dáng vói euôe dòi ho.
Các nhà doanh nghiệp thành dạt thưòng có những khuôn mẫu tốl
khi họ còn rât trc, ví dụ, ho là một thanh niên trong một gia dinh kinh
doanh thành dạt. Tuy vậy mỏi so ngưòi thành dat khác lại nói rang ho

dã quan hệ rât tôi vói cha mc ho. hoặc là ho dã bị bò roi hoặc là ho dã
bị gia dinh dối xứ lạnh nhạt. Những nhà doanh nghiệp này dã thành
công do dộng lực thúc dấy nham tự kháng dinh mình trưỏc cha mẹ của
họ hoậc dô vuọt qua tuổi thiêu thòi mà ho dã bị tuóc đoạt dế trỏ thành
nguòi rất thành dạt.
Nhiồu nhà doanh nghiệp thành dạt nói lại rang ho dã cỏ nhiêu kinh
nghiệm làm việc, nhiêu ngiíòi trong số ho dã lừng là những nhà doanh
nghiệp lúc thiếu thòi.
Ho dã lừng làm ra và bán di những mặt hàng tùng làm nhũng công
việc quét dưòng, cắt co hoặc các còng việc khác nhu sửa chữa nhỏ,
trỏng trò và v.v
Hướng dốn linh thần lự lập thường gắn liên vói dức tính dám tư
chịu trách nhiệm dặc trưng cho nhiêu nhà doanh nghiệp. Như Naomi
Sims, ngưòi sáng lập ra bộ sưu tập tóc già cho phụ nữ da dcn dã nói:
"Tôi làm chù số phận cùa riêng tôi!" (xem tin ngắn 1.2).
Dù thành công, thất bại hay không thắng, chằng thua (dù sống) thì
rõ ràng là tính tự lập và tự chù là giá trị lỏn dối vói một số nhà doanh
nghiệp.
15c/c trong so 410.000 triệu phú ò Mỹ là những ngưòi trên 50 tuối.
Các nhà nghiên cứu nói rang, hầu hốt cấc nhà triệu phú dã trỏ nên
giàu có deu bắt dầu bang chính doanh nghiệp cùa mình và họ dã làm
19
việc trung bình 12 giò một ngày trong 30 nãm. Chi có dôi trường họp
cỏ ngưòi thành dạt ò tuối còn trỏ. (xcm tin ngán 1.1 và 1.5).
Ngoài tien bạc. (cỏ dưọc do lọi nhuận) một số nhà doanh nghiệp
còn tìm co hội dế dáp úng những nhu cầu nhân dạo. Ví dụ, họ tìm cách
giúp dồ những người khác de vưot qua dỏ! nghèo và bất công. Họ quan
tâm dến những ngưòi cao tuối, những người tàn tạt, dốn mỏi trưòng và
nhieu nhu cầu xã hỏi khấc (xem tin ngắn 1.6).
Tin nịỊắn 1.1. Công việc là phương liên íỊÌáo (lục

Dúng vậy kinh doanh tạo ra nhieu cổng ấn viộc làm nhưng thiếu
giáo dục dào tạo có thế dẫn bạn dốn chỗ suốt dòi phài chịu lưong thấp
hoặc that nghiệp. Dieu vừa nói trên có thế bạn cho dó là một lòi
thuyết giáo, nhưng thực tố, một nghiên cứu vối 20 triệu ngưòi ò dỏ tuổi
16 dến 24 dã chỉ ra như vạy.
Nghiên cứu này bấo cáo rằng, những ai khống có dưọc một bằng
trung học hoặc dại học deu khỏ khãn mỏi tìm dưọc cổng vice tốt trong
nhiêu cổng vice làm một phần thòi gian, vỏi lưong thấp và co hỏi tưong
lai bị hạn chế trong xã hội công nghẹ dầy cạnh tranh này.
Đế củng cố kết luận trôn, nghiên cứu dã chi ra rằng từ nãm 1973
dến 1986, chi tính riêng cấc hộ cỏ ngưòi ò dồ tuổi 20 dốn 24 do thiếu
dào tạo tốt đã thấy mức thu nhập của họ giảm di 27,4% và thu nhập
của họ như vạy chi bằng mức ỏ thòi kỳ khủng hoàng những nãm 1930.
Tin níỊắn 1.2. Một số cỏn.fỊ ty lớn, họ dã hắt dầu lừ qui mô nhỏ
Frank L.Carney, ngưòi sáng lạp ra Pizza Hut jnternational dã trà
giá cho sự nghiệp của mình khi còn ỏ trường dai học, khi dó anh ta làm
và bấn bấnh Pizza ò một quầy hàng nhò Wichita ò Kansas.
20
Bắt dầu vói những chiếc xc dạp trong kho dỏ cũ của minh, Henry
Ford dã tạo dựng ra nen cổng nghiệp ỏtô.
Naomi Sims, hiếu tưọng một thòi, dã thu nhật những mó tóc trên
dầu các han cùa chị. Ba nãm sau, chị ta dã dưa ra thị trưòng hô sưu
tập tóc già cùa mình cho phụ nữ da den, rỏi sau dó hãng của chị dã
phát trien và doanh thu trên 5 triệu USD hàng nãm qua viẹc huỏn hấn
tóc già cho phụ nữ da den.
Tin nỳhi 1.3. NhỉrniỊ MỊtrờỉ thành còng -nhũnạ người that hại, trẻ và
già
Vào tuổi 19 Dehhie Fields dã bắt dầu bán những thanh sỏ cỏ la
trong một quầy nhỏ chưa dầy 2 mét vuông. Bốn nãm sau chị dã làm
chủ một loạt cửa hàng và trò thành bà Fields. ít năm sau bà dã cỏ 500

của hàng vói doanh thu 90 triệu USD hàng năm (xem thỏm bài cỏng
nghe trong nen kinh lố thông tin ò chương 6 dế có them thông tin vồ
các hoạt dỏng thành công của bà Fields).
Tuy nhiên không phài doanh nghiệp nào cũng thành cổng ngay từ
diếm khỏi dầu. Colonel Sanders dã thất bại lien tiếp từ công vice kinh
doanh này den công vice kinh doanh kia. Cuối cùng, anh ta quyết dịnh
lao vào thị trường pha che.
Khi bước qua tuổi 70 Kentucky Fried mói trò thành nối tiếng vói
món gà quay của mình và cuối cùng ỏng la dã trỏ thành người chiến
thắng.
Tin ngân 1.4. Mọt nữ chủ (loanh nghiệp (lay (lũng cam
Nãm 1973 khi Ninfa Maria Rodriguez Laurenzo mờ nhà hàng bế
nho cùa mình ò Houston, chi dem giàn là dế nuôi ba dứa trè của mình.
Vói nghi lưc và sức manh chi dã dũng câm dạt dươc mục tiêu to lón. 15
nãm sau, một thệ thống 10 nhà hàng mang tôn Ninfa ờ Texas làm ra 20
triệu USD môt năm.
21
Những nguôi phụ nữ nhu Ninfa Rodriguez Laurenzo dã làm thay
dối hộ mật kinh doanh cùa nuóe Mỹ. Ngày nay. gần MV/c doanh nghiệp
môi chù sò hữu ó Mỹ do phụ nữ làm chủ.
Phụ nữ, những ngưòi làm chủ doanh nghiệp vẫn còn phai dối phó
vói nhiêu khó khăn khi khòi sụ công việc kinh doanh cùa ho. Ninỉa
Rodriguez Laurenzo dã dành duọc thành công sau khi chi vì ba dứa
trẻ của chị. Chị nói: "Diêu hành một doanh nghiệp phất triển không
khó, nếu nhu bạn có một gia dinh lón dế giao phó công việc cho moi
nguôi!”.
1.6. ĐIỀU GÌ ư\M NẺN THÀNH CỒNG TRONG KINH DOANH?
Trong số him 600.000 doanh nghiệp mói hắt dầu khai truong hàng
nãm, có dốn khoáng một nửa bị phá sàn trong vòng 5 nãm. Tý lệ các
doanh nghiệp phấ sàn cũng dông thòi ngày càng lãng. Cấc doanh

nghiệp thành dạt thuòng thuỏc ve các ỏng chủ thành dạt và dông thòi
thuỏc ve những ai biết thuê muón nhũng nguòi thành dạt.
Các chuyên gia dã cố gắng liệt kê những nhân lố quan trọng dê xác
dinh nguòi thành dạt và nguòi thất bại. Ho dua ra nhũng Ivdo co bàn
sau day dế trà lòi cho câu hòi tại sao lại có một số nguòi thành công
còn số khấc lại thất bai trong kinh doanh.
Những nhà doanh nghiệp thành cóng
Những nhà doanh nghiep thành công dêu có chung những nãng luc
và tài nâng sau dây:
Nang lực quàn ¡ý lien.
N tin g /ực
sáng
tạo, (/(it kê hoach
\'()
cỏ kin)
firin g
lin h ho ạt.
N('íng lực xúc (lịnh thị inrừngmột cách chính xác ị khách hàng).
Nâng lực (lịnh vị (loanh nghiệp sao cho nó cỏ dược sự tiếp cạn
với thị inừmg.
22
Nang lire thief ke môt hình ánh tót dẹp cho doanh nghiệp.
Nang /ực phát then kẽ hoạch quàng cáo và iiẽp cận thị tnrờng
một cách có hi cu quà.
Tài ncing nâng cao nàng suất lao dỏng của người mình thuê.
Nang lire kiểm tra ( liât lượng sân phẩm vù dịch vụ.
Những người thất hại trong kinh doanh
Một hay nhiêu neuven nhân sau ciâv thường dẫn den that hại trong
kinh doanh:
Cúc doanh nghiệp ddt ờ nơi quá nghèo dồi.

Những ông chù thiếu thing lực quân lý kinh doanh.
Đỏi khi do họ dã dưa vào thị tnrờng các sân phẩm mới chưa
dúngiúc hoặc chưa hoàn thiện.
Ho quá nhân manh den chat lượng mà chỉ ra chú
V
dến chi phí
giá thành và sức cạnh tranh. Dó là do chất lượng làm nên giá
thành (¡tỉá cao mà khách hàng không dù kha nang mua hoặc do
quá thấp mà công ty của họ không dù khỏ nang tạo ra lợi nhuận.
Mỏt số ngưòi muốn kinh doanh nhưng lai thiêu kinh nghiêm ve các
yêu cầu hoại dông kinh doanh như thố nào dế thành công, ho bưỏc
vào kinh doanh vói ÍI hay không có dưoc môl chưong trình cu thế nào.
Mỏt số ngưòi khác lại ngây tho cho rằng họ dã có kỹ nãng kỹ thuật ve
sàn phấm hay dây chuyên sàn xuất là dã có tất cà những gì cần thiết dế
trô thành người thành dạt.
Phụ thuộc vào kiến loại doanh nghiệp, các kỹ năng, kỹ thuật có the
rất quan trong. Những kỹ năng co khí chuyên nghiệp rất cần thiết dế
mỏ xưòng sử chữa ô tô, những kỹ năng xử lý ngôn ngữ rất cần thiết dế
mò ra dịch vụ xử lý ngôn ngữ. Tuy nhiỏn, cỏ một kiến thức sâu rộng ve
23
kinh doanh mói là diêu quan trong hon cà. Những môn hoc co hàn mà
những nhà doanh nghiệp thành công cần có gôm: tài chính, kê toán,
luật doanh nghiệp, truvcn thông, kinh tô hoc, các hộ thống thông tin,
quàn lý, marketinh (tiếp thị) các thù tục hành chính và quan hệ vói
con ngưòi.
Một nghiên cứu ò vùng núi Rocky và Texas dã chi ra rang: Những
nhà doanh nghiệp biết thuê mưón những ngưòi thích kinh doanh thì
đcu trò thành người thành dạt. Một nguôi thích kinh doanh, là nguôi
làm thuỏ cho ai dó nhung ho lai suv nghĩ và hành dộng như một nhà
doanh nghiệp thực thụ. Do vạy những nguôi kinh doanh là những

người biết quản lý cổng việc của mình và có trách nhiệm nốu nhu ho
dược làm ỏng chủ. Ho nhận ra duọc cách tiốt kiệm tiên bạc cho công ly
hoặc giúp cho cổng ty thu dưoc loi nhuận nhiêu hon. Ho là nhũng
ngưòi làm việc có nâng suâì và biốt sáng tạo. Ho biốt quan tâm và thủ
hiộn ra duọc sự quan tâm dó qua công việc.
Những ai mong muốn thành công trong kinh doanh dêu phài bìốt
phát triến sức mạnh và kỹ nang de giúp dõ cho doanh nghiệp cùa ho
hoãc các công ty sử dụng họ. Họ biết kinh doanh. Ví dụ, ho hiếu duọc
thố nào là cạnh tranh, lọi nhuận và nhu cầu làm cho chủ doanh nghiệp
thu dưọc loi suất dầu tư, quan hệ giữa loi nhuận và rủi ro và những dòi
hôi dế có dưoc thông tin kinh doanh.
Cạnh tranh trong thị trưòng sẽ xác dịnh những loại hàng hóa và loại
dịch vụ nào cần dưoc sàn xuất. Cũng như cấc vân dông viên bóng dá
tranh quycn ném biên hay vạn dộng viên bóng rổ tranh quyên ném
bỏng, cac doanh nghiệp cạnh tranh nhau khách hàng. Những ai có khà
nãng cạnh tranh hon thì sẽ là ngưòi chiến thắng. Chiên lưoc de di dốn
thành công gồm các yêu tố sau: Chat lưọng cao hon, giá cà hop lý hon,
dịch vụ dặc trưng hoặc dộc dáo Ihet) một kiếu cách nào dó. Do vậy,
24
cạnh tranh tren thị truòng có nghĩa là tìm kiêm mọi cách de thu hút
duoc những khách hànii sumí túc dê có doanh thu ổn dịnh.
Một số nguòi hay quan lâm dốn các cuộc thí diem kinh doanh và
muốn xem ò dó có ty so nào không. Khi han xem trận dâu uiữa hai dôi
hóng dá, hạn muốn hiel ai là nguòi thắm;, ai là nguòi dang thua. Tỷ số
cùa cuộc dua giúp cho hạn theo dõi duọc tiên trình của trận dâu.
Tron** kinh doanh cũng không có gì khác. Con số lãi (hay lỗ) là diêm
nói cho chủ doanh nghiệp biốt rang họ dang thắn lĩ hay họ dang thua.
Ví dụ, hãv hình dune rang hạn dañe làm chù cửa hàng quần áo. Bạn
hãy tụ dật mình vào vị trí cua neuòi chu cùa hàne và suy nghĩ vỏ tất cà
những dông tiên của han cần phải kiêm dưoc dè duy trì hoai dông cùa

doanh nghiệp. Ngay ca trong nhũng ngày và những tuần han có ít
khách hàng, hạn vẫn phai tra tiên thuê nhà và những nhu yếu khác,
ban còn phài trà tiên công cho nguôi mà hạn thuê mitón. Dế có dược
khách hàng hạn vẫn phái tiếp lục quàng cáo và tra tiên chỉ phí cho
cỏng viôc này. Và han còn phài trà nhiêu hon cho hào hiếm dê hào vê
chính hạn và co sò của hạn. Bạn còn phai thanh toán hàng dự trữ nêu
khổng hạn sẽ chằng có gì dế hán khi khách hàng den. Lại còn các chi
phí cho vận tài, hốc dõ và nhiêu chi phí khác chưa thây dưoc. Ban cũng
còn dông thòi phai dóng thuê cho Nhà nưóc (xem hàng I. ỉ ).
Sau khi dã thanh toán hôt tâl cà han hy vong sẽ còn lại môl số liên
cho riêng hạn. Nêu các chu doanh nghiệp không thê kiếm ãn dưọc nhò
kinh doanh thì thuồng ho phải dóng cùa doanh nghiệp, sa thài công
nhân và di làm thuê cho nguôi khác dế mua và kiêm sông.
Bạn sẽ câm thấy the nào nếu nhu sau khi dã chi lien tra lất cà các
khoản nói trên hạn chăng còn dông xu lãi nào? Bạn sẽ cam thây thố
nào nếu nhu hạn là một nhà doanh nghiệp thua lỗ?
Không phài ai có lien cũng dem dầu tu dê kinh doanh. Do vạy có
nguôi dã dầu tu tiên của ho vào tiết kiệm hay dầu tu tiên cùa ho vào
25

×