ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÝ LĂNG
SO SÁNH HIỆN TƯỢNG KIÊNG KỴ
TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGÀNH: NGÔN NGỮ HỌC
MÃ SỐ: 60 22 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN HỮU ĐẠT
Hà Nội – 2011
3
Mục Lục
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích của đề tài 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
4. Đối tƣợng nghiên cứu 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu 3
6. Nguồn tƣ liệu 3
7. Bố cục của luận văn 3
CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN KIÊNG KỲ
NGÔN NGỮ 5
1.1. KIÊNG KỲ VÀ KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ 5
1.1.1. Lịch sử của kiêng kỳ và khái niệm kiêng kỳ 5
1.1.2. Khái niệm kiêng kỳ ngôn ngữ 7
1.1.3. Kiêng kỳ ngôn ngữ và văn hóa 7
1.1.4. Kiêng kỳ ngôn ngữ và tri nhận 9
1.1.5. Kiêng kỳ ngôn ngữ và uyển ngữ 11
1.2. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ 12
1.2.1. Tâm lý kính nể 12
1.2.2. Tâm lý xấu hổ 13
1.2.3. Nhân tố chính trị 13
4
1.2.4. Tâm lý tìm tòi cái “đẹp” 14
1.3. ĐẶC TRƢNG CỦA KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ 14
1.3.1. Tính phổ quát 14
1.3.2. Tính dân tộc 15
1.3.3. Tính thời đại 15
1.3.4. Tính khu vực 16
1.3.5. Tính kế thừa 16
1.4. PHÂN LOẠI KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ 17
1.4.1. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ góc độ tín ngƣỡng 17
1.4.2. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ góc độ thời gian 18
1.4.3. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ góc độ khu vực 18
1.4.4. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ các góc độ khác 18
1.5. TIỂU KẾT 19
CHƢƠNG 2 HIỆN TƢỢNG KIÊNG KỲ TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG
VIỆT 21
2.1. HIỆN TƢỢNG KIÊNG KỲ TRONG TIẾNG HÁN 21
2.1.1. Việc kiêng gọi tên trong tiếng Hán 21
2.1.1.1. Việc kiêng gọi tên trong tiếng Hán dƣới xã hội phong kiến 21
2.1.1.2. Việc kiêng gọi tên trong tiếng Hán dƣới xã hội hiện đại 24
2.1.2. Việc kiêng những từ thô tục trong tiếng Hán 25
2.1.2.1. Nhận xét việc kiêng những từ thô tục trong tiếng Hán về tình dục 25
2.1.2.2. Nhận xét việc kiêng những từ thô tục trong tiếng Hán liên quan đến việc
5
bài tiết 28
2.1.3. Việc kiêng sử dụng các từ có nghĩa không tốt lành trong tiếng Hán 30
2.1.4. Uyển ngữ theo cách dùng kiêng kỳ trong tiếng Hán 33
2.1.4.1. Uyển ngữ liên quan đến những từ thô tục 33
2.1.4.2. Uyển ngữ liên quan đến những từ có nghĩa không tốt lành 35
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ TRONG TIẾNG HÁN 38
2.2.1 Xét trên bình diện ngôn ngữ 39
2.2.1.1. Xét về hình thức cấu tạo 39
2.2.1.2. Ý nghĩa từ vựng 41
2.2.2 Xét trên bình diện văn hóa, xã hội 42
2.2.2.1. Ảnh hƣởng của quan niệm tôn pháp 42
2.2.2.2. Ảnh hƣởng của quan niệm về giới tính và phúc họa 43
2.3. HIỆN TƢỢNG KIÊNG KỲ TRONG TIẾNG VIỆT 44
2.3.1. Việc kiêng gọi tên trong tiếng Việt 44
2.3.1.1. Việc kiêng gọi tên trong tiếng Việt dƣới xã hội phong kiến 44
2.3.1.1. Việc kiêng gọi tên trong tiếng Việt dƣới xã hội hiện đại 47
2.3.2. Việc kiêng những từ thô tục trong tiếng Việt 48
2.3.2.1. Nhận xét việc kiêng những từ thô tục về tình dục trong tiếng Việt 48
2.3.2.1. Nhận xét việc kiêng những từ thô tục trong tiếng Việt về việc bài tiết 49
2.3.3. Việc kiêng sử dụng các từ có nghĩa không tốt lành trong tiếng Việt 51
2.3.4. Uyển ngữ theo cách dùng kiêng kỳ trong tiếng Việt 53
2.3.4.1. Uyển ngữ theo cách dùng kiêng kỳ về những từ thô tục 53
6
2.3.4.2. Uyển ngữ theo cách dùng kiêng kỳ về những từ có ý nghĩa không tốt
lành 55
2.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ TRONG TIẾNG VIỆT 58
2.4.1. Xét trên bình diện ngôn ngữ 58
2.4.1.1. Xét về hình thức cấu tạo 58
2.4.1.2. Ý nghĩa từ vựng 60
2.4.2. Xét trên bình diện xã hội, văn hóa 61
2.4.2.1. Ảnh hƣởng của Nho giáo và quan niệm về tổ tiên 61
2.4.2.1. Ảnh hƣởng của quan niệm về giới tính 62
2.5. TIỂU KẾT 62
CHƢƠNG 3 SO SÁNH HIỆN TƢỢNG KIÊNG KỲ TRONG TIẾNG HÁN VÀ
TIẾNG VIỆT 64
3.1. XÉT TRÊN BÌNH DIỆN NGÔN NGỮ 64
3.1.1. Nét tƣơng đồng 64
3.1.2. Nét dị biệt 66
3.2. XÉT TRÊN BÌNH DIỆN VĂN HÓA, XÃ HỘI VÀ TRI NHẬN 68
3.2.1. Nét tƣơng đồng 68
3.2.2. Nét dị biệt 69
3.3. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH SỰ TƢƠNG ĐỒNG VÀ SỰ DỊ BIỆT
TRONG KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ GIỮA TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT 69
3.3.1. Xét trên bình diện tri nhận 69
3.3.2. Xét trên bình diện văn hóa, xã hội 71
7
3.4. TIỂU KẾT 72
KẾT LUẬN 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 75
PHỤ LỤC 80
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngôn ng là mt loi công c giao tip xã hi. Ni ta s dng ngôn ng
ng, truyt thông tin, nhm m hiu bit ln nhau.
li không ch là công c giao tip, nó còn là mt hing
kiêng k ngôn ng là mt hing rc bit, nó xut
hin cùng vi ngôn ng.
,
này . Chng hn,
i vi Trung Qui Viu kiêng nói t t mt cách
trc tii Trung Qung dùng nhng t 去世(quá thi),走
了i),离开(ri khi) biu th a t i Vit
c tip, ng dùng nhng t biu th ý
a t
.
. Chúng tôi thc hin nhm
,
. (
,
c
, .) Thc hin
tài này, chúng tôi hy vc nhng c liu b ích giúp cho nhng ai
hc ting Hán hoc ting Vit có th có thêm s hiu bit sâu sc v
ngôn ng ca hai dân tc Trung Quc và Vit Nam.
2
2. Mục đích của đề tài
Mu ca tài này
ng kiêng
, lun b sung thêm cho lý thuyt
nghiên cu lí lun v
; nghiên cu nh
a mi dân tc (Trung Quc và Vim kiêng
a mi dân tc nói riêng;
n ng
.
Lu s thc hin mt s công vic sau:
Thu tp và tng kt nhng kiêng k ngôn ng trong ting Hán và ting
Vit.
Tìm hiu mt s m ca kiêng k ngôn ng trong ting Hán và
ting Vit. Tìm ra nguyên nhân hình thành kiêng k ngôn ng m ca
kiêng k ngôn ng trong ting Hán và ting Vit.
Góp phn giúp nh i hc ting Hán hoc ting Vit hiu bit
ngôn ng a hai dân tc Hán và Vit.
Qua mô t và so sánh, lu ng nhn xét v nhng m
ging và khác nhau trong kiêng k ngôn ng gia ting Hán và tíng Vit, nht
là v m khác bit gia hai ngôn ng này.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhim v ca lu yu là:
Gii thiu mt s v lý lun
và kiêng
k ngôn ng.
.
,
.
3
4. Đối tƣợng nghiên cứu
ng nghiên cu ca lu ngôn ng n
hing kiêng k trong ting Hán và ting Vit.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp miêu tả: c mc
tiêu chính là miêu t ngôn ng n hing kiêng k
trong ting Hán và ting Vit.
Phƣơng pháp so sánh – đối chiếu: lu
cùng vi thủ pháp phân tích nhm tìm ra ch khác nhau và ging nhau ca các
ngôn ng n hing kiêng k trong ting Hán và ting
Vit, nguyên nhân n kiêng k ngôn ng trong ting Hán và
ting Vit và s khác bit gia chúng.
Phƣơng pháp thống kê: Lu ngôn ng liên quan
n hing kiêng k trong ting Hán và ting Vit nhm cung cp mt bc
tranh toàn cnh v hing này.
6. Nguồn tƣ liệu
Nguu ca lu
Các tác phc ting Hán và ting Vit có xut hin các hing
kiêng k.
7. Bố cục của luận văn
Ngòai phn m u và kt lun, ph lc, tài liu tham khnh,
lu
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận liên quan đến kiêng kỳ ngôn ngữ
này, lut s ni dung lí thuyt liên quan
n tài n gc c
,
4
,
.
.
Chƣơng 2: Hiê
̣
n tƣơ
̣
ng kiêng ky
̣
trong tiê
́
ng Ha
́
n va
̀
tiê
́
ng Viê
̣
t
trong
n: vic kiêng gi tên, vic kiêng nhng t
thô tc, vic kiêng s dng các t t lành,
.
Khái quát các
.
Chƣơng 3: Đối chiếu hiê
̣
n tƣơ
̣
ng kiêng ky
̣
trong tiê
́
ng Ha
́
n va
̀
tiê
́
ng Viê
̣
t
, rút ra nhng nét
bit
.
.
5
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
LIÊN QUAN ĐẾN KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ
1.1. KIÊNG KỲ VÀ KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ
1.1.1. Lịch sử của kiêng kỳ và khái niệm kiêng kỳ
Nói v lch s ca kiêng k, chúng ta phn t; taboo taboo
xut hin vào th k XVIII, do nhà hàng hi Anh James Cook phát hin.
n qu p xúc vi nhng
ngi ba, ông phát hin rt nhiu hing xã hi k l. Ví d, có nhng
vc s dng, ch nhi thuc tng lp trên
(th, vng, ) mc s dng, hoc là có nh vt ch
có th dùng trong nhng hc bit.
Nhng hio này gtaboo. T
c ting s vic phi
r taboo thành mt danh t chuyên môn ch hin
ng kiêng k c s dng trong nhii hc, Nhân
chng hc, Xã hi hc.
c ra kiêng k trong nhiu quu có lch s i, nó
t hing ph bin c.
Theo t n ting Vit ), kiêng k là kiêng (nói
ng nói v phong tng hou mê tín) kiêng
k nh). N s, gi gìn.[13]
Theo t n ting Vit (NXB T là kiêng
i vi thn thánh, ma qu s, gi gìn.[14]
6
Theo TS. GS Nguyn Thin Giáp kiêng k là: hi ng hn ch cách
dùng t do nhng nhân t ngoài ngôn ng quy nh.[8, 231]
Kiêng k (taboo) là mt loi kiêng c i
ta ng s vi nhng s vic thiêng liêng, nguy him hoc nhng s vic liên
n ma quái, qu thn. Kiêng k yu là nguy him và
trng pht. Kiêng k là bin pháp t v trong tâm lý và li nói vi nhng mc
ì li ca bn thân mình. V ngun gc, có th coi kiêng k là hing
hình thành t sùng bái qu thn. Nó là mt b phn hp thành phong tc tp
quán ca các b tc.
Hing kiêng k bao gm hai mt: mt là nhng vt linh thiêng c
tôn kính, không c phép s dng mt cách tùy tin; mt khác là nhng vt
thp hèn b coi khinh không c phép tip xúc mt cách tùy tin[10, 5]. S
phát trin ca kiêng k có th on nguyên thy,
n th n chuyn hóa tiêu vong.
Trong cuc sng hàng ngày ci, c th là trong l tc, ngày tt,
hoc trong quá trình hong ngh nghip, nhu không tu nm
trong phm v kiêng ku t thi ci, vì s phát trin ca khoa
hc và s gii phóng ca con ngi, kiêng k bu tiêu vong và chuyn hóa.
Kiêng k vn là nhng bi phòng tiêu cc ca nhân loi thi c,
vì nhng quan nim mê tín ca mình trong s s hãi và kính cn i vi lc
ng siêu nhiên. Trong xã hi thi c, kiêng k ging t có tác
dng quy phm và ch n nay, theo s tiêu vong ca quan nim mê
tín và cm giác huyn bí v nhng s vt kiêng cm, nhiu hing kiêng k
n dn ng tiêu vong. Tuy vn hii
vn có mt s kiêng k c bo tn, và có ng ít nhiu n cuc sng
ci.
7
1.1.2. Khái niệm kiêng kỳ ngôn ngữ
Kiêng k ngôn ng hình thành t vic kiêng k nói chung, nó là mt b
phn ca s kiêng k.
Kiêng k ngôn ng(linguistic taboo), là hiện tượng tránh sử dụng các từ
ngữ mà do một nguyên nhân nào đó, trong quá trình giao tiếp, người nói không
thể, không được hoặc không dám, không muốn nói ra. Nhng t ng này
ng mang mu sc hoc tiên báo v m g i ta nhìn
nhn là nhng t ng có tính thiêng liêng hay nguy him khin cho i nghe
không chp nhn. Nhng t ng này ch c s di vi mt s i
ng và trong nhng ng hp nhnh.
Nói mn, kiêng k ngôn ng là mt loc biu
t uyn chuyn ci, nhm né tránh mt s t ng, khái nic
coi là bt li trong quá trình giao tip.
Kiêng k ngôn ng tn ti khá ph bin trong các ngôn ng trên th gii.
Hing này không nhng phc tp quán,
mà còn phn átâm lý ca ci nói ngôn ng
1.1.3. Kiêng kỳ ngôn ngữ và văn hóa
Ngôn ng là s th hin ca vn hóa, là mt b phn ca vn hóa dân tc,
nó bin i theo s phát trin ca mt dân tc. Chính ngôn ng cùng vi nhng
yu t cu thành vn hóa ca mt dân tc. Nói
. Vó nh
i vi ngôn ng. Nói mt cách khác, ngôn ng ng
qua li ln nhau.
Kiêng k ngôn ng là mt hing ngôn ng hc xã hi, có quan h
cht ch vi vn hóa xã hi. T bn cht ca nó, kiêng k ngôn ng là mt hành
vi ngôn ng gián tip, là mc thc hành k thut ca ngôn ng. T
n xã hi, kiêng k ngôn ng là s th hin c th ca phong tc tp
8
quán và tâm lý vn hóa xã hi ca mt dân tc.
Nhà ngôn ng hc v i F.d.Saussure ã nói: Phong tc tp quán ca
mt dân tng phn ánh trong ngôn ng ca nó, mt khác, trên mc ln,
chính là ngôn ng cu thành mt dân t[47, 1]
Các dân tc sng trong hoàn cnh khác nhau v ng sinh thái, vt
cht, xã hi và tôn giáo v.v , nhng s khác bit này ã to cho mi dân tc có
mt bc tranh vn hóa xã hi riêng bit. Do vy, mi dân tc
thc biu t riêng bit ca mình. Kiêng k ngôn ng là mt b phn ca ngôn
ng, cho nên kiêng k ngôn ng cng có quan h cht ch vi vn hóa.
i Trung Qui Vit Nam khi chào hi u có mt tp quán là
thích hi nhng vn cá nhân. Ví di Trung Quc chào hng dùng
nh 你吃了没?( 你去哪里?(i âu y?)
i Vi và nhng câu nh i
i ch v y bn, bn i
chào hi Trung Qui Vit Nam rt mun bit tt c tình hình
liên quan i khác biu th s quan tâm ca mình. Vì vy, i
Trung Qui Vit Nam u thích hi nhng vn liên quan n gia
ình, công tác Nguyên nhân hình thành c ic chào hi ca
i Trung Qu i Vit Nam là: Trung Quc và Vit Nam chu nh
ng sâu sc ca ng Nho giáoi dân ca c này t lâu ã có
ý thc quan tâm, giúp ln nhau u ly xã hi, cng ng làm
trung tâm. nh i mà nói n
nhng v n cá nhân là mt vic không lch s, thm chí ni
ta còn cho rng là xâm phm n quy cá nhân. Vì vy
ng nói nhng li không liên n vn
(chào bui sáng!) (Bn
có khe không?)
Vit Namng kiêng khen ma tr bng các t
bi ta cho rng khen tr y là qu quang tr,
9
làm cho tr d sa sút Trung Quc thì không có s kiêng k
kiu này. Trung Quc nu khen mt a tr y b m ca tr s rt
vui.
Da vào nhng ví d trên, chúng ta có th cho rng, kiêng k ngôn ng là
mt hing phn ánh s khác bit v gia các dân tc. Kiêng k
ngôn ng gn lin vi phong tc tp quán xã hi. Khi giao tip, nu phm
nhu kiêng k v, hay kiêng k ngôn ng gây ra sai lm,
khin i nghe phn ng. Hiu bit kiêng k ngôn ng, chú ý s khác bit
gia các dân tc, s giúp cho c ngòai khi giao tip vi
i bn ng trc các sai láng tic.
1.1.4. Kiêng kỳ ngôn ngữ và tri nhận
m ca ngôn ng hc tri nhn, kh không phi
là mt kh thiên bc lp vi kh ngôn
ng ch là mt phn c tri nhn ph quát. Ngôn ng va là sn phm
ca hong tri nhn va là công c hong tri nhn c
ca ngôn ng không hn ch trong ni b h thng ngôn ng mà nó có ngun
gc sâu xa t kinh nghic hình thành trong quá trình con i và th
gii nhau, và t tri thc, h thng nim tin ci.
Ví d t ng liên quan n nhng cm giác không t
ng m chí là nhng cm giác m máu. Có th nói
trong quá trình tri nhn, p nht t n
nhiu cm giác không tt, s phn ánh tâm lý tri nhn chung này ã khin con
i không mun nói n t i nói mun tránh nhc n t
c ra là mun tránh nhng tình cm tâm lý tri nhn nôn,
ng, và khng khip.
Thêm mt ví d khác là cách tri nhn t .Trong quá trình tri nhn ca
con ngi sng thi nguyên thung là hin thân ca s
10
phép, có nng lc em li tai nn cho con ni vì vi ta kính n và s
hãi khi nói tng t ng không kính trng i
vn hin nay, theo s phát trin ca khoa hc xã hi ta ã
bit trên th gii ta cng không kiêng nói
nhng t không kính tra.
Thông qua hai ví d nói trên chúng ta có th cho rng kiêng k ngôn ng
có liên quan cht ch vi tri nhn ci. Kiêng k ngôn ng thay i
theo s phát trin ca tri nhi.
V mt tri nhn, chúng ta kiêng k ngôn ng sau: trong
quá trình tri nhận về các sự vật, con người phát hiện rằng, dùng những từ ngữ
biểu đạt một số sự vật có thể sẽ gây ra tâm lý bất mãn đối với mọi người, vì vậy
người ta cho rằng những từ ngữ này là không nên nói, không được nói.
Ngôn ng hc tri nhn cng cho rng, nhng kinh nghim tích ly c
ca chúng ta v th gii cng c tàng tr trong ngôn ng hàng ngày và do
vy nhng kinh nghim y có th m c t cái cách thc mà chúng ta
din ng ca mình.
Có th nói kiêng k ngôn ng là mt loi kinh nghim ci tàng
tr trong ngôn ng. Kiêng k ngôn ng không phi là m i trong cng
ng cho rng nhng t ng nào phi kiêng nhng t ng nào không cn kiêng,
t nhn thc chung ca mt cng, kiêng k ngôn ng ca mt
c t kinh nghi i sau, là nhng
tâm lý kính n, xu h i vi nhng s vt th hin trong ngôn ng.
Chng hn, vn là t g u kiêng nói
t này? Vì trong quá trình tri nh th là gì, s gây
ra nhng cm giác không ti vi mi, nhng nhn thy th
hin trong ngôn ng bng hình thc ngi ta kiêng nói t này trong cuc sng
hàng ngày.
Tóm li, kiêng k ngôn ng là s th hin ca kh nng tri nhi,
t loi kinh nghim ci tàng tr trong ngôn ng.
11
1.1.5 Kiêng kỳ ngôn ngữ và uyển ngữ
Uyển ngữ là từ hoặc ngữ được sử dụng thay thế những từ, ngữ được coi là
chưa nhã, quá trực tiếp, dung tục, chướng tai gai mắt hay thô thiển trong các
lĩnh vực đời sống xã hội.
[10, 18]
Uyn ng c ngôn ng, do kiêng k hình thành, và có
ngun gc lâu ng, tp tc, tôn giáo, tâm lý c i.
Kiêng k ngôn ng và uyn ng có quan h cht ch, trong cuc sng thc t có
kiêng k tn ti thì uyn ng s không bao gi bin mt. Uyn ng tn ti vì
thay th kiêng k ngôn ng, s tn ti ca kiêng k và kiêng k ngôn ng s
không ngng kích thích s sinh ra ca uyn ng, khin s ng uyn ng liên
tip tng thêm.
Kiêng k ngôn ng và uyn ng là hai mt ca mt s vt, kiêng k ngôn
ng là trc tip biu t s vt, còn uyn ng là gián tip biu t nó. Do vy
chúng ta có th cho rng tác dng ch yu i là tác dng duy
nht) ca uyn ng là thay th nhng t ng kiêng k.
ngôn ng và uyn ng cng có ch khác bit:
Mt mt, tuy uyn ng sinh ra t hing kiêng ki là
tt c uyn ng u liên quan n kiêng k ngôn ng. Trong giao tip hàng
i ta s dng uyn ng không ch thay th nhng t ng kiêng k,
có khi vì yêu cu ca giao tii ta còn s dng uyn ng to ra bu không
c. Hoc là vì mun i khác d chi ta phi nói mt cách
lch s ng phi s dng uyn ng.
Mt khác, tác dng ca kiêng k ngôn ng và uyn ng khác nhau. Khi s
dng nhng t ng kiêng k, s có hiu qu gây ra s chú ý ci khác. Có
i c ý s dng nhng t ng kiêng k trút ht ni bc mình
hoc t rõ thân phn ca mình. Kiêng k ngôn ng là mt hing ngôn ng,
ng xã hi nht nh. Uyn ng là nhân t tích cc trong giao
tip, nó có th tránh nhng t ng không lch s, mà dùng các t hòa hoãn ng
12
khí.
Uyn ng ng dùng trong nh ng hp chính th nh vc
ngoi giao, quân s, chính tr ng t ng kiêng k ng s
dng trong nhng hp phi chính thc.
1.2. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ
Kiêng k ngôn ng sinh ra do tri nhn. Sn xut ci thi c
rt thp, và lúc th gii quan ci ta là vn vt có linh. Trong thi c
i ta không bit ngôn ng là gì, ngôn ng c phó thác cho l ng
huyn bí. Ngôn ng va có th i phúc lành va có th tránh khi tai nn,
vì vcoi ngôn ng chính là nhng s vt mà ngôn ng i din.
Cho nên trong cuc si ta rt cn thn s dng nhng t ng
n phúc ha, vì s làm qu hoc thánh tc gin. Chính vì v
ra kiêng k ngôn ng.
Nguyên nhân hình thành kiêng k ngôn ng có rt nhiu, nói chung ch
yn.
1.2.1. Tâm lý kính nể
Tâm lý kính n là mt yu t to nên kiêng k ngôn ngi t
mình sáng tng ca thái din ca thánh dân gian chính là
nhng tranh nh thn pht. Mun khin thánh sinh ra phép phi nh n vai trò
ca ngôn ng, bt c là ngôn ng nói hay là ngôn ng vii ta cu
nguyn hoi thánh phtu phi s dng ngôn ng nói hot.
y ngôn ng thành môi gii giao tip gii và qu thn,
i ta phó thác cho nhng s huyn bí.
Trong “Truyện Phong Thần” ca Trung Quc, thn thoi k v vua triu
t s li không kính n i vi n thn N Oa, N Oa rt tc gin,
tr thù vua trii cùng khin tric ra
13
là s phn ánh tâm lý kiêng k ngôn ng ca dân tc Trung Qu
là i din hin lành, c
cho con ngi din cho cái ác, y
i vi qu thn. Ví d i Trung Qut
âm lch ph i qu quái, ngi Vit âm lch
phi th cúng Táo Quân.
Trong dân gian Trung Quc hay Viu có mt lo
d thì thành d, nói ha thì thành hng li ác d thì s
gây ra nhng chuyn ác d, vì v i ta rt kiêng nói nhng t ng liên
n ác d và ti n
1.2.2. Tâm lý xấu hổ
Xu h là tâm lý do mun giu viy ra, ch yn
tình dc, nhi Trung Qui Viu
chu ng ln ca Nho giáo. Nho giáo ch i
u phi theo l tc nhnh, phi có quy phi vi hành
ng ca mi. Trung Quc, t ng quân t
c có ham mun, còn Vit Nam, trinh tit ca ph n cc k quan
trng. Vì vy trong ting Hán và ting Viu có kiêng k ngôn ng do tâm lý
xu h gây ra. Chng hc trc tip nói nhng t ng liên quan n
tình dc, phi dùng nhng t uyn ng.
1.2.3. Nhân tố chính trị
Sau khi xã hi i c phân chia thành giai cp thng tr và giai
cp b tr, giai cp thng tr c quyi vi ngôn ng. Trung Quc và
Vit Nam, t giai cp xã hi nghiêm khc, vua tôi, b con, v
chu phi tuân theo nhng quy phm ngôn ng. Vì v t hin s
kiêng k v tên gi. Kiêng k c là kiêng húy. Ví d i bình
14
t tên gic s dng tên
ca c t.
Nhng l tc hình thành t xã hi phong kin bây gi còn
có nhii theo l tc kiêng húy.
1.2.4. Tâm lý tìm tòi cái “đẹp”
Con ngu thích nhng th p, bt c trong xã hu
thích s dng nhng t ng uyn chuyn thay nhng t ng bt lch s, không
t i nghe có th hing th
không xúc phm quan h ca hai bên.
Ví d Trung Quc, khi ngi ng dùng t ng
去洗手间 sinh) ng上厕所i vi
Trung Qum nói t 厕所(nhà xí)t vic bt lch s.
1.3. ĐẶC TRƢNG CỦA KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ
1.3.1. Tính phổ quát
Kiêng k ngôn ng là mt hi bin tn ti trong các
dân tc trên th gii. Bt c u tn ti
kiêng k ngôn ngi sng trong mt cng ng nht nh, vì vy con
i s chu ràng buc ca quy phm cng ng. Hành vi và ngôn ng ca con
i không phi là hoàn toàn t do mà phi phù hp vi quy phm ca cng
ng. Ngôn ng là công c giao tip ci, vì vy trong quá trình con
i s dng ngôn ng cng có mt s ràng buc ca cng ng.
Phm vi kiêng k ngôn ng rt rng rãi, th hin
trong cuc s sn xut, cho trong
giao tip, cách t tên nh v thy c kiêng k ngôn
ng. Chng hn, vi t t
u không mun
15
nói t i ta càng thích dùng nhng cách uyn chuyn th hin t này.
Ví d ting Anh dùng nhng t ng
ting Hán dùng nhng t ng 去世(quá thi),走了 i),离开(ri
khi), ting Vit dùng nhng t ng
biu th khái ni
1.3.2. Tính dân tộc
Ngôn ng i chuyên ch ci dân tu có mt
kia mình, ch xã hi, quan nim giá trc cuc
sng ca các dân tu khác nhau, s chênh lch ca kin ni
dung và hình thc kiêng k ngôn ng các dân tng phong phú.
Ví d khi chào hi Trung Quc thích hi nhng v cá nhân, vì
i Trung Quc cho rng th hin quan tâm i vi khác. i
vi Anh, khi chào hi thì ch nói nhng v ng không liên
n v cá nhân, vì i Anh quan nim hi v cá nhân ci
khác là rt mt lch s. Ving kiêng khen tr p,
mp vì s tr con b bnh hoc cht.
1.3.3. Tính thời đại
Ngôn ng là mt h thng d quy lut t thânng thi
có s bii, vì vy kiêng k ngôn ng i.
Khi thi gian trôi qua, quan nim kiêng k ngôn ng dn dn phai nht.
Trong thi mông mui ci ta không có nhn thc sâu sc
v gii t nhiên và ngôn ng, i cho rng gii t nhiên và ngôn ng u
có s huyn bí, vì vi ta có thái kính n i vi gii t nhiên và ngôn
ng. Ly mt ví d v Trung Qut ni ta cu nguyn vi nhng
thn linh, kiêng nói tt c ngôn ng không t i tng
bc hiu rõ gii t nhiên và bn thân mình, mt s kiêng k ngôn ng n
16
dn mt mu sc mê tín. Trong xã hi hii, mt s kiêng k ngôn ng
mt tính mê tín, i ta kiêng nói mt s t ng không phi là vì nhng quan
nim mê tín nguyên thy, mà là vì tâm lý
Nhng kiêng k ngôn ng ca th c phm trù kiêng
k na trong thi mi. Chng hn trong xã hi phong kin Trung Quc
i ta kiêng trc tip nói t 怀孕(có thai) ng dùng t 有喜(có
vic mng) biu th cô gái có thai. Vì tâm lý xu h ci Trung Quc
怀孕(có thai)là mt t kiêng nóihin nay theo s phát trin ca quan
nim i Trung Quy na.
Xã hi hin nay có nhp u cuc sng nhanh. Trong cuc sng hàng ngày
n và trc tin chuyn và gián tip.
Nhng t ng vn không thuc phm trù kiêng k ngôn ngt
c bit ca lch s thành kiêng k ngôn ng. Chng hn,
khi xy ra i Cách mng V Trung Quc, tên ca nhi lãnh
c tùy chính là sn phm ca thi k lch s c bit.
1.3.4. Tính khu vực
Vì v a vc khác nhau. Kiêng
k ngôn ng a vc. Trong mt quc gia min bc và min
nam s có kiêng k ngôn ng khác nhau. Trong tòan th gii mc có mt
kiu kiêng k ngôn ng riêng.
Do tính vc ca kiêng k ngôn ng mi có s khác bit ca kiêng k
ngôn ng gia các quc gia, các vùng.
1.3.5. Tính kế thừa
V tha. Kiêng k ngôn ng là mt loi hing ca
t k tha. Trong cuc si ta
tuân theo tp quán ngôn ng ca xã hc tiên kiêng k ngôn ng không
17
phi là ý mun bn thân ci, mà là s b ng tip nhn, qua mt thi
gian lâu dài thì mt tp quán ngôn ng. Tp quán ngôn ng này
i ta tuân theo quy phm này mt cách t
nhiên. Trong quá trình s dng ngôn ng ca mt ci, phi kiêng
k gì, không cn kiêng k gì, phi bi c ngi ta
nht trí trong tâm lý và nó s n nhng i th h sau trong cng
ng y.
1.4. PHÂN LOẠI KIÊNG KỲ NGÔN NGỮ
Nhn thc kiêng k ngôn ng phi da vào nhiu gó, vì vy chúng ta có
th phân loi kiêng k ngôn ng theo nhi mt lý lun. Da
vàn khác nhau, chúng ta có th phân chia kiêng k thành nhiu loi
khác nhau.
1.4.1. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ góc độ tín ngƣỡng
Hong ng ci ch yu có 2 ni dung chính, mt là
kính n nhng s vt linh thiêng, trong sch, ví d là nhng v thn, nhng nhân
vt lch s v i, v.v Vì nhng s vt linh thiêng, trong sch s em li m
lànhi ta kính n nhng s vt ác d, ví d ma qu. Vì nhng s vt
này s gây ra tai nn và em li iu không tt cho ci.
Vì vy t góc ng, kiêng k ngôn ng có th chia thành kiêng k
ngôn ng ngôn ng ch và ác d
Nói mt cách khác là t góc ng, kiêng k ngôn ng ch yu bao
gm hai ni dung, mt là kiêng nói nhng t ng liên quan n thn, hai là
kiêng nói nhng t ng liên quan n ma qu. Ví d Trung Quc có mt tp
quán n chùa không c nói nhng t ng không kính trng Pht, hoc
là nói nhng li thô ti Trung Quc cho rng nhng t ng này s
khin Pht tc gin.
18
1.4.2. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ góc độ thời gian
Chúng ta t, kiêng k ngôn ng mang tính thi. Theo s i
ca thi gian và s phát trin ca xã hi, kiêng k ngôn ng i.
Ví d t 小姐(ti) vào thi Tng Trung Quc, 小姐(ti) là
mt t ng chuyên ch con òi à mt t mang mu sc coi khinh,
n triu Nguyên và triu Thanh t này mt mu sc coi khinh, và
chuyên ch nhng cô gái con nhà giàu hoc con quan; t nh k
XX cho n hin nay 小姐(ti) m ch nhng
t hôn trong giao tip chính thc, trong mt s ng hp
c bit t này có th dùng ch nhng gái .
Thông qua ví d này có th cho rng, mi thi i có kiêng k ngôn ng
riêng ca thi ó.
T góc thi gian, chúng ta có th phân loi kiêng k ngôn ng: kiêng k
ngôn ng nguyên thy, kiêng k ngôn ng c i, kiêng k ngôn ng cn i,
kiêng k ngôn ng hin i, và kiêng k ngôn ng i.
1.4.3. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ góc độ khu vực
Kiêng k ngôn ng mang tính a vc, trong mt quc gia min bc và
min nam có kiêng k ngôn ng khác nhau. Trên th gii m c có
cách kiêng k ngôn ng riêng.
Da vào tính cht này, chúng ta có th phân loi kiêng k ngôn ng
kiêng k ngôn ng châu Âu, kiêng k ngôn ng châu Á, kiêng k ngôn ng
Trung Quc, kiêng k ngôn ng Vit Nam, v.v
1.4.4. Phân loại kiêng kỳ ngôn ngữ từ các góc độ khác
Ngoài nhng phân loên chúng ta còn có th phân loi kiêng k
ngôn ng t nhng góc
Da vào tôn giáo, kiêng k ngôn ng có th chia thành: kiêng k ngôn ng
19
ca Pht giáo, kiêng k ngôn ng ca Ki Tô giáo, kiêng k ngôn ng ca Thiên
Chúa giáo, v.v
Da vào nhân chng, có th phân loi kiêng k ngôn ng thành: kiêng k
ngôn ng ci da vàng, kiêng k ngôn ng ci da en, kiêng k
ngôn ng ci da trng, v.v
Da vào dân tc, có th phân loi kiêng k ngôn ng thành: kiêng k ngôn
ng ca dân tc Hán, kiêng k ngôn ng ca dân tc Kinh, kiêng k ngôn ng
ca dân tc Dao, v.v
Da vào ngh nghip, kiêng k ngôn ng có th chia thành: kiêng k ngôn
ng trong nông nghip, kiêng k ngôn ng i, kiêng k ngôn
ng ca ngành c, v.v
Cui cùng chúng ta còn có th phân loi kiêng k ngôn ng theo gii tính
và tui tác, v.v
Trong luchúng tôi ch yu kho sát kiêng k ngôn ng v ba
n, là: vic kiêng gi tên, vic kiêng nhng t thô tc, vic kiêng s
dng các t t lành.
1.5. TIỂU KẾT
Qua nhng phn trình bày trên, có th thy, hi ng kiêng k trong
ngôn ng xut hin t s sùng bái qu thn. Nó ch mt loc biu
t uyn chuyn ci nhm tránh dùng mt s t ng c quan nim
coi là s gây ra nhng bt li.
Nguyên nhân hình thành kiêng k ngôn ng ch yu có: tâm lý kính n,
tâm lý xu h và nhân t chính tr.
Kiêng k ngôn ng là mt hing ngôn ng ph bin trên th gii. Có
th nói mi dân tc, mi quu có hing kiêng k trong ngôn ng.
T gó ngôn ng hc xã hi, kiêng k ngôn ng là mt b phn c
là s th hia mt dân tc, nó có tác dng xã hi. T gó ngôn