Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phú tân tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.3 KB, 52 trang )


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





PHAN THỊ MỘNG TRINH



PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ TÂN TỈNH AN GIANG



Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp




KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC













Long Xuyên, tháng 5 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÚ TÂN TỈNH AN GIANG



Chuyên ngành : Kế Toán Doanh Nghiệp




Sinh viên thực hiện : PHAN THỊ MỘNG TRINH
Lớp : DH6KT2 Mã số Sv: DKT 052238

Người hướng dẫn : Ths. NGUYỄN XUÂN VINH











Long Xuyên, tháng 5 năm 2009

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG


Người hướng dẫn : Ths. Nguyễn Xuân Vinh
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……









LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập ở trường, em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy cô trong khoa
kinh tế - QTKD trường Đại học An Giang đã cung cấp cho em một khối lượng lớn kiến
thức thật quý báu; tuy phần lớn nó là những bài học lý thuyết nhưng nó lại là tiền đề, cơ

sở để em thực hiện bài khóa luận của mình.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cùng tập thể cô chú, anh chị cán bộ nhân
viên đã tạo điều kiện cho em được thực tập và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Vinh – giảng viên hướng dẫn. Thầy đã
tận tình hướng dẫn, động viên, quan tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa
luận.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn người thân cùng bạn bè đã cổ vũ, giúp đỡ để em
có thêm động lực hoàn thành khóa luận của mình.
Kính chúc Quý thầy cô Khoa Kinh tế - QTKD và thầy Nguyễn Xuân Vinh gặt hái
được nhiều thành công trong công tác giảng dạy.
Kính chúc NHNo & PTNT ngày càng phát triển và lời chúc sức khỏe đến tất cả cô
chú, anh chị trong ngân hàng.
Chúc các bạn thành công!
Em xin chân thành cảm ơn!



















PHẦN TÓM TẮT

Đề tài sẽ tiến hành phân tích thực trạng hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và một số chỉ tiêu khác. Qua đó
đề ra các giải pháp và kiến nghị.
Nội dung của đề tài gồm 5 chương:
¾ Chương I : Giới thiệu chung về đề tài
¾ Chương II: Các khái niệm, cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
¾ Chương III: Giới thiệu về Ngân hàng NN & PTNT chi nhánh huyện Phú
Tân, tỉnh An Giang.
¾ Chương IV: Tiến hành phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở
Ngân hàng.
¾ Chương V: Kết luận và kiến nghị về đề tài.
Trong thời gian làm đề tài, em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những
sai sót. Vì thế, em rất hoan nghênh sự góp ý, phê bình của quý thầy cô và các bạn để đề
tài hoàn chỉnh hơn.





















MỤC LỤC


Chương I GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài... ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................................. 2
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 2
Chương II CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1 Khái niệm tín dụng ......................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm..... ......................................................................................................... 3
2.1.2 Chức năng của tín dụng.......................................................................................... 3
2.1.3 Vai trò của tín dụng................................................................................................ 4
2.1.4 Các hình thức tín dụng ........................................................................................... 5
2.1.5 Phân loại tín dụng .................................................................................................. 6
2.2 Lãi suất tín dụng.... ......................................................................................................... 7
2.3 Bảo đảm tín dụng .. ......................................................................................................... 7
2.4 Quy chế cho vay của NHNo Việt Nam.......................................................................... 7

2.4.1 Nguyên tắc vay vốn................................................................................................ 7
2.4.2 Thể loại cho vay..................................................................................................... 8
2.4.3 Phương thức cho vay.............................................................................................. 8
2.4.4 Thời hạn cho vay.................................................................................................... 8
2.4.5 Lãi suất cho vay ..................................................................................................... 8
2.4.6 Mức cho vay. ......................................................................................................... 8
2.4.7 Trả nợ gốc và lãi vốn vay....................................................................................... 9
2.4.8 Bộ hồ sơ cho vay.................................................................................................... 9
2.4.9 Quy trình xét duyệt cho vay................................................................................. 10
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng.............................................. 11
2.5.1 Một số khái niệm.................................................................................................. 11
2.5.2 Tỷ lệ dư nợ trên nguồn vốn huy động.................................................................. 11
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ......................................................................... 12
2.5.4 Vòng quay vốn tín dụng....................................................................................... 13
2.5.5 Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ............................................................... 13
Chương III GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG…............................................................. 14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................... 14
3.2 Vai trò và chức năng ..................................................................................................... 14
3.2.1 Vai trò .......... ....................................................................................................... 14
3.2.2 Chức năng .... ....................................................................................................... 14
3.3 Cơ cấu tổ chức cán bộ, công tác đào tạo và thi đua khen thưởng................................. 15
3.3.1 Tình hình nhân sự................................................................................................. 15
3.3.2 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 15
3.3.3 Chức năng của các bộ phận.................................................................................. 16
3.3.4 Công tác đào tạo................................................................................................... 17
3.3.5 Công tác thi đua, khen thưởng ............................................................................. 17
3.4 Các hoạt động của ngân hàng ....................................................................................... 18
3.4.1 Huy động vốn....................................................................................................... 18
3.4.2 Cho vay ........ ....................................................................................................... 19
3.4.3 Dịch vụ khác ....................................................................................................... 21

3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008)..................... 21
3.6 Kết quả đạt được trong những năm qua và hạn chế...................................................... 23
3.6.1 Những mặt đạt được............................................................................................. 23
3.6.2 Những mặt còn hạn chế........................................................................................ 24
3.7 Định hướng hoạt động của ngân hàng trong năm 2009 ................................................ 24
3.7.1 Một số chỉ tiêu...................................................................................................... 24
3.7.2 Một số biện pháp chủ yếu .................................................................................... 25
Chương IV PHÂN TÍCH TÍN DỤNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP.......................... 27
4.1 Phân tích doanh số cho vay........................................................................................... 27
4.1.1 Doanh số cho vay ngành trồng trọt ...................................................................... 27
4.1.2 Doanh số cho vay ngành chăn nuôi...................................................................... 28
4.2 Phân tích doanh số thu nợ ............................................................................................. 29
4.2.1 Doanh số thu nợ ngành trồng trọt......................................................................... 30
4.2.2 Doanh số thu nợ ngành chăn nuôi........................................................................ 31
4.3 Phân tích tình hình dư nợ .............................................................................................. 32
4.3.1 Dư nợ ngành trồng trọt......................................................................................... 32
4.3.2 Dư nợ ngành chăn nuôi ........................................................................................ 33
4.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn...................................................................................... 34
4.4.1 Nợ quá hạn ngành trồng trọt ................................................................................ 35
4.4.2 Nợ quá hạn ngành chăn nuôi................................................................................ 35
4.5 Đánh giá hoạt động tín dụng sản xuất nông nghiệp của ngân hàng.............................. 36
4.6 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng sản xuất nông nghiệp ............................ 37
4.6.1 Huy động vốn....................................................................................................... 37
4.6.2 Doanh số cho vay................................................................................................. 37
4.6.3 Công tác thu nợ, giảm nợ quá hạn ....................................................................... 38
Chương V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 40
5.1 Kết luận................. ....................................................................................................... 40
5.2 Kiến nghị............... ....................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO


































DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.4.1: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2006 – 2008 ................................. 19
Bảng 3.4.2: Tình hình cho vay của ngân hàng qua 3 năm (2006 – 2008)........................... 20
Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006 – 2008).................................... 22
Bảng 4.1 Doanh số cho vay qua 3 năm............................................................................... 27
Bảng 4.2 Doanh số thu nợ................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Dư nợ cho vay qua 3 năm.................................................................................... 32
Bảng 4.4 Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm ......................................................................... 34
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng....................................... 36

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.4.1 Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2006 – 2008 .............................. 19
Biểu đồ 3.4.2 Doanh số thu nợ - Dư nợ - Thu nợ - Nợ quá hạn tại .................................... 20
Biểu đồ 3.5 Kết quả kinh doanh qua 3 năm........................................................................ 22
Biểu đồ 4.1.1Doanh số cho vay ngành trồng trọt................................................................ 28
Biểu đồ 4.1.2 Doanh số cho vay ngành chăn nuôi qua 3 năm ............................................ 29
Biểu đồ 4.2.1 Doanh số thu nợ ngành trồng trọt................................................................. 30
Biểu đồ 4.2.2 Thu nợ ngành chăn nuôi qua 3 năm ............................................................. 31
Biểu đồ 4.3.1 Tình hình dư nợ ngành trồng trọt ................................................................. 33
Biểu đồ 4.3.2 Dư nợ ngành chăn nuôi................................................................................. 33






















DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
NH Ngân hàng
CBTD Cán bộ tín dụng
CB Cán bộ
CNVC Công nhân viên chức
NV Nguồn vốn
SXKD Sản xuất kinh doanh
KH Khách hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ĐVT Đơn vị tính
VNĐ Việt Nam đồng

Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và

phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 1
Chương I GIỚI THIỆU

1.1 Lý do chọn đề tài
Năm 2008, nền kinh tế đất nước phải đối mặt với tình hình lạm phát và sự ảnh
hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu đã gây bất lợi cho hoạt động sản xuất của
nhân dân như: Giá vàng, giá cả xăng dầu luôn biến động, thời tiết không thuận lợi; giá
vật tư, phân bón, thức ăn tăng trong khi đó giá cả hàng nông sản, thủy sản luôn biến
động theo chiều hướng giảm, sản phẩm làm ra không nơi tiêu thụ… Chính những khó
khăn và thách thức đó đã góp phần tác động mạnh mẽ đến đời sống và hoạt động sản
xuất của nhân dân. Tuy nhiên, cùng với sự nổ lực, không ngừng phấn đấu của Đảng,
nhà nước và toàn thể nhân dân cũng đã đạt được những kết quả góp phần phát triển kinh
tế - xã hội đáng khích lệ và có chiều hướng chuyển biến tốt. Tình hình lạm phát được
đẩy lùi dần, nền kinh tế tiếp tục phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao.
Trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng như hiện nay thì nhu cầu về vốn để phát
triển sản xuất là tất yếu. Nhưng để giải quyết vấn đề này không thể không kể đến sự
đóng góp của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với chức năng là trung gian tài chính giúp
cho nền kinh tế ngày càng ổn định và phát triển. Vì thế, hệ thống ngân hàng ngày càng
giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn.
Trong khi đó, Việt Nam là một quốc gia có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, vì
vậy, vai trò của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là rất cần
thiết.
An Giang là tỉnh đầu nguồn của lưu vực sông Cửu Long, có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, là vựa lúa lớn nhất, là tỉnh hàng đầu trong sản
xuất lương thực của cả nước. Riêng huyện Phú Tân, một huyện cù lao được cung cấp
lượng nước dồi dào từ sông Tiền và sông Hậu rất thuận lợi cho việc phát triển trong lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp, diện tích và sản lượng ngày càng tăng.
Nhưng để hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển hơn nữa thì nông dân cần có

nguồn vốn để trang bị những thiết bị hiện đại đáp ứng cho nhu cầu sản xuất. Do đó, để
lĩnh vực nông nghiệp phát triển, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm để cạnh
tranh cùng các quốc gia khác trong thời kỳ hội nhập thì cần phải có sự hỗ trợ về nguồn
vốn của các tổ chức tín dụng. Vì thế, NHNo huyện Phú Tân, tỉnh An Giang đã và đang
cố gắng để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho việc phát triển nông nghiệp, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội của huyện. Chính vì những lý do trên nên tôi chọn đề tài: “Phân
tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở NHNo chi nhánh huyện Phú Tân,
tỉnh An Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả tín dụng sản xuất nông nghiệp của ngân hàng tăng trưởng như
thế nào trong khi tình hình kinh tế nông nghiệp biến động như hiện nay. Từ đó, đề ra
các kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. Qua
đó thấy được vai trò và vị trí của NHNo đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ những mục tiêu chung đó, tiến hành phân tích các chỉ tiêu cụ thể:
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 2
- Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo huyện Phú Tân qua 3
năm: 2006, 2007, 2008.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu doanh số thu nợ,
dư nợ, nợ quá hạn, đánh giá cơ cấu cho vay, nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả
nợ vay của khách hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng tín dụng, hạn
chế nợ quá hạn.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Với kiến thức đã học ở nhà trường cộng với thời gian thực tập tại ngân hàng, tôi đã
thực hiện một số phương pháp sau:

1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp quan sát quá trình làm việc tại ngân hàng, tìm hiểu tình hình thực
tế của Ngân hàng trong thời gian thực tập.
- Phương pháp thu thập các số liệu thực tế mà ngân hàng đã hoạt động qua các
năm thông qua các báo cáo và tài liệu mà ngân hàng cung cấp.
- Thu thập thêm thông tin từ sách, báo, internet….
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
 Phương pháp so sánh: đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích.
Công thức tính:
- Tuyệt đối = I
2
– I
1

- Tương đối = [(I
2
– I
1
)/I
1
] * 100%
Để thực hiện phương pháp này, ta dựa vào dãy số liệu thu thập từ năm 2006
đến 2008 do ngân hàng cung cấp. So sánh sự biến động các dãy số qua các
năm.
 Phương pháp tổng hợp: đánh giá các chỉ tiêu, phân tích mối quan hệ giữa các
chỉ tiêu và tác động của các nhân tố đến các chỉ tiêu phân tích.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
NHNo huyện Phú Tân, tỉnh An Giang với nhiều hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Nhưng đề tài chỉ tập trung phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp với

các số liệu thu thập từ 2006 đến 2008.






Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 3

Chương II CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Khái niệm tín dụng
2.1.1 Khái niệm
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng chứa
đựng 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
2.1.2 Chức năng của tín dụng
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ các chức năng này của tín
dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi
của tín dụng.
- Tập trung vốn tiền tệ: nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng mà các nguồn

tiền nhàn rỗi được tập trung lại, bao gồm tiền nhàn rỗi của dân chúng, vốn bằng
tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các tổ chức đoàn thể, xã hội…
- Phân phối laị vốn tiền tệ: đó là sự chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đã
tập trung được để đáp ứng nhu cầu của sản xuất lưu thông hàng hóa cũng như nhu
cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
Tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vì
vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn, nó thúc đẩy việc sử
dụng vốn có hiệu quả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng, mà phần
lớn nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là tiền “nhàn rỗi” một cách tương đối đã được
huy động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả
sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội.
- Hoạt động tín dụng, trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu
thông tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu, ngân hàng, các loại séc, các phương
tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán… cho phép thay thế một
số lượng lớn tiền mặt lưu hành (kể cả tiền đúc bằng kim loại quý như trước đây và
tiền giấy như hiện nay) nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan như in tiền,
đúc tiền, vận chuyển, bảo quản tiền…
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 4
- Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra một
khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng
dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua ngân
hàng ngày càng được mở rộng, vừa cho phép giải quyết nhanh chóng các mối
quan hệ kinh tế, vừa thúc đẩy quá trình ấy, tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã hội
phát triển.

- Nhờ hoạt động của tín dụng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được
huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ có tác
dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.
 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận
động của vật tư, hàng hóa, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế, vì vậy
qua đó tín dụng không những là tấm gương phản ánh hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mà còn thông qua đó thực hiện việc kiểm soát các hoạt động ấy
nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm luật pháp…trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.1.3 Vai trò của tín dụng
 Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
- Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
- Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu
trong nền kinh tế.
- Tín dụng không những là công cụ tập trung vốn mà còn là công cụ thúc đẩy
tích tụ vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế
+ Đối với doanh nghiệp: Tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố
định, vốn lưu động.
+ Đối với dân chúng: Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
+ Đối với toàn xã hội: Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
Tất cả đều hợp lực và tác động lên đời sống kinh tế - xã hội khiến tạo ra động
lực phát triển rất mạnh mẽ mà không có công cụ tài chính nào có thể thay thế
được.
 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng thứ nhất là tập trung và phân phối lại vốn tiền
tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc
biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy
góp phần làm ổn định tiền tệ, mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh…

làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày
càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín
dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước…
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 5
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã
hội.
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất
hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của
người lao động, mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc
khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội và tài nguyên thiên nhiên, về lao động,
đất, rừng… do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực
lượng sản xuất mới để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn
việc làm… đó là tiền đề quan trọng ổn định trật tự xã hội.
 Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không
những ở trong phạm vi quốc nội mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó
thúc đẩy mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và
giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm
cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
2.1.4 Các hình thức tín dụng
 Tín dụng thương mại
 Khái niệm:
Tín dụng thương mại là quan hệ Tín Dụng giữa các công ty, xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa
cho nhau.

Tín dụng thương mại ra đời sớm hơn các hình thức tín dụng khác và giữ vai
trò là cơ sở để các hình thức Tín dụng khác ra đời.
 Đặc điểm:
Tín dụng thương mại là tín dụng giữa những người sản xuất, tuy là hình thức
tín dụng rộng rãi nhưkhông phải là một loại hình chuyên nghiệp, sự tồn tại và
phát triển của nó dựa trên sự tín nhiệm cũng như mối quan hệ về cung cấp hàng
hóa dịch vụ giữa những người sản xuất kinh doanh ấy.
Đối tượng của tín dụng thương mại là hàng hóa chứ không là tiền tệ.
Sự vận động và phát triển của Tín dụng thương mại bao giờ cũng phù hợp
với sự phát triển của nền sản xuất và trao đổi hàng hóa, khi sản xuất hàng hoá
được phát triển mở rộng thì tín dụng thương mại cũng được mở rộng và ngược
lại khi sản xuất thu hẹp thì Tín Dụng Thương Mại cũng bị thu hẹp.
 Tín dụng Ngân Hàng
 Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng
đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng
nói trên.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 6
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu, chiếm vị trí đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của hệ
thống ngân hàng, khác với tín dụng thương mại, Tín dụng ngan hàng là hình thức
tín dụng chuyên nghiệp hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
 Đặc điểm:
Đối tượng của Tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ nghĩa là ngân hàng huy
động vốn và cho vay bằng tiền.

Trong Tín dụng ngân hàng, các chủ thể của nó được xác định một cách rõ
rang, trong đó ngân hàng là người cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế cá nhân… là người đi vay.
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn
với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là Tín dụng tiêu
dùng, không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì
vậy quá trình vận động và phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa.
 Tín dụng Nhà nước
Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà nước (bao gồm chính phủ
trung ương, chính quyền địa phương…) với các đơn vị và cá nhân trong xã hội,
trong đó chủ yếu là nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nhân
bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích chung của toàn
xã hội.
Tín dung Nhà nước có thể được thực hiện bằng hiện vật (thóc, gạo, trâu, bò…)
hoặc bằng hiện kim (bằng tiền, vàng…) nhưng trong đó Tín dụng bằng tiền là chủ
yếu.
2.1.5 Phân loại tín dụng
- Dựa vào mục đích của tín dụng:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay bất động sản.
+ Cho vay nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Dựa vào thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm.
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
+ Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng

vay vốn để quyết định cho vay.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 7
+ Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Dựa vào phương thức cho vay
+ Cho vay theo món vay
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.2 Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức tín dụng thu được với tổng
số tiền cho vay phát ra trong một khoảng thời gian nhất định
* Các nhân tố tác động đến lãi suất:
- Quan hệ cung – cầu vốn tín dụng
- Tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế
- Hiệu quả hoạt động của sản xuất kinh doanh
2.3 Bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được
các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
* Các hình thức bảo đảm tín dụng:
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố

- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
2.4 Quy chế cho vay của NHNo Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình, không
một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong cho vay
và thu hồi nợ của NHNo Việt Nam.
2.4.1 Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 8
2.4.2 Thể loại cho vay
NHNo nơi cho vay xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng;
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.4.3 Phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm
tra, giám sát của ngan hàng, NHNo nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay về
việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây:
 Cho vay từng lần
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
 Cho vay theo dự án đầu tư

 Cho vay hợp vốn
 Cho vay trả góp
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
2.4.4 Thời hạn cho vay
NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh;
- Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư;
- Khả năng trả nợ của khách hàng;
- Nguồn vốn cho vay của NHNo Việt Nam.
2.4.5 Lãi suất cho vay
1. Mức lãi suất cho vay do NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận phù hợp
với quy định của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam.
2. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn giao cho giám đốc Sở giao
dịch, chi nhánh cấp 1 ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp
dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín
dụng, theo quy định của NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Tổng giám đốc
NHNo Việt Nam.
2.4.6 Mức cho vay
1. NHNo nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vốn vay của
khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 9
bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của
NHNo NHNo Việt Nam.
2. Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức

vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống, cụ thể như sau:
a. Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
tổng nhu cầu vốn.
b. Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
20% trong tổng nhu cầu vốn.
3. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân loại
khách hàng của NHNo Việt Nam); khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản; nếu vốn tự có thấp
hơn quy định trên, giao cho giám đốc NHNo nơi cho vay quyết định.
4. Đối với khách hàng được NHNo nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có bảo
đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo quy định
hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
2.4.7 Trả nợ gốc và lãi vốn vay
1. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khả năng tài chính, thu
nhập và nguồn trả nợ của khách hàng , NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa
thuận về việc trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau:
a. Các kỳ hạn trả nợ gốc;
b. Các kỳ hạn trả lãi cùng với kỳ trả nợ gốc hoặc theo kỳ hạn riêng: tháng hoặc
quý hoặc vụ.
c. Đồng tiền trả nợ và bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp,
phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và
không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc, hoặc lãi; hoặc không được gia hạn nợ gốc
hoặc lãi, thì NHNo nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn và
khách hàng phải trả lãi suất nợ quá hạn.
3. Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ ngày vay đến
ngày trả nợ. Giao cho giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1 thỏa thuận với
khách hàng về điều kiện, số phí phải trả trước hạn và phải được ghi vào hợp đồng
tín dụng.

2.4.8 Bộ hồ sơ cho vay
 Hồ sơ pháp lý
 Điều kiện kinh doanh đối với cá nhân phải đăng ký kinh doanh
 Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác)
 Giấy ủy quyền cho người đại diện (nếu có).
 Hồ sơ vay vốn
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 10
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải thực hiện
bảo hành bằng tài sản:
 Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác (trừ gia đình được quy định tại điểm trên)
 Giấy đề nghị vay vốn
 Dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
 Hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định
 Ngoài các hồ sơ đã quy định như trên đối với:
Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn phải có thêm:
 Biên bản thành lập tổ vay vốn
 Hợp đồng làm dịch vụ
Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, phải có thêm: Hợp đồng
làm dịch vụ.
Doanh nghiệp vay để chuyển tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân phải có thêm:
 Hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán;
 Doanh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị ngân hàng cho vay.
2.4.9 Quy trình xét duyệt cho vay
1. Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu cầu vay vốn
có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định
các điều kiện vay vốn theo quy định.

2. Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành
xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp
kiêm làm cán bộ tín dụng, ghi ý kiến vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu
có) và trình giám đốc quyết định.
3. Giám đốc NHNo nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có)
do phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay:
- Nếu cho vay thì NHNo nơi cho vay cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng,
hợp đồng bảo đảm tiến vay (trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản);
- Khoản vay vượt quyền phán quyết thì thực hiện theo quy định hiện hành của
NHNo Việt Nam;
- Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết.
4. Hồ sơ khoản vay được giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển cho kế toán
thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán, chuyển thủ quỹ để giải ngân
cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).
5. Thời gian thẩm định cho vay:
- Các dự án trong quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 5 ngày làm
việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 11
trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhân được đầy đủ hồ sơ vay vốn
hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNo Việt
Nam, NHNo nơi cho vay phải quyết định và thông báo việc cho vay hoặc
không cho vay đối với khách hàng.
- Các dự án, phương án vượt quyền phán quyết:
Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không
quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho
vay nhân được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách

hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay phải làm đầy đủ
thủ tục trình lên NHNo cấp trên. Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc
đối với cho vay ngắn hạn và 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình, NHNo cấp trên phải thông báo chấp thuận
hoặc không chấp thuận.
6. NHNo nơi cho vay có trách nhiệm niêm yết công khai thời hạn tối đa thẩm định
cho vay theo quy định tại khoản 5 Điều này.
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.5.1 Một số khái niệm
 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản vay phát sinh trong năm tài chính,
các khoản vay mà khách hàng vay lại sau khi thanh lý hợp đồng vay cũ hoặc
khách hàng vay mới lần đầu.
 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ bao gồm tất cả các khoản vốn gốc được thu hồi mà khách hàng
trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán dứt điểm hợp đồng hoặc vốn mà
khách hàng trả một phần.
 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện tại
còn cho vay bao nhiêu, đây là khoản mà ngân hàng thu về.
 Nợ quá hạn
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
2.5.2 Tỷ lệ dư nợ trên nguồn vốn huy động

Dư nợ
Nguồn vốn huy động
Tỷ lệ dư nợ trên nguồn vốn huy động =

Tỷ số này cho ta biết tình hình dư nợ hiện tại của ngân hàng là bao nhiêu so với
nguồn vốn huy động. Tỷ lệ này dùng để đánh giá khả năng sử dụng nguồn vốn huy

động vào việc cho vay của ngân hàng. nếu tỷ lệ này càng gần hay có thể bằng 100%
thì chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng có đủ để đáp ứng nhu cầu vay của khách
hàng cho thấy ngân hàng hoạt động có hiệu quả, ngược lại nếu tỷ số này quá cách xa
với mức 100% thì nguồn vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu cho vay, vì thế
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 12
ngân hàng cần tìm thêm nguồn vốn từ các nguồn khác để đảm bảo đủ nguồn vốn
cung ứng cho lượng khách hàng đi vay tăng lên.
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ = * 100%
Nợ quá hạ
Tổng dư n
n


Tỷ lệ này dùng để đánh giá chất lượng và hiệu quả tín dụng. Nếu tỷ lệ này thấp
thì hiệu quả tín dụng cao và ngược lại. Tỷ lệ này còn cho biết hiệu quả quản lý vốn
của ngân hàng và hiệu quả trong công tác hoạt động sản xuất của các chủ thể đi vay.
Điều 6 Quyết định 493 của NHNN về việc phân loại nợ như sau:
1. Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ như sau:
a. Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
b.
- Các khoản nợ trong hạn mà tô chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2,
Điều này.
c. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
d. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã
cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 Điều này.
đ. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
e. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 13
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn
đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
2. Trường hợp KH trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại tối
thiểu trong vòng một (01) năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, ba (03) tháng
đối với các khoản nợ ngắn hạn và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả

đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại, tổ chức tín
dụng có thể phân loại lại khoản nợ đó vào nhóm 1.
3. Trường hợp một KH có nhiều hơn một (01) khoản nợ với tổ chức tín dụng
mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín dung
bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của KH đó vào các nhóm nợ rủi ro cao
hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
4. Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà tổ chức tín dụng
có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm thì tổ chức tín dụng
chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn
tương ứng với mức độ rủi ro.
5. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 1
Điều này như sau:
a. Nhóm 1: 0%
b. Nhóm 2: 5%
c. Nhóm 3: 20%
d. Nhóm 4: 50%
đ. Nhóm 5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì
được trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.
2.5.4 Vòng quay vốn tín dụng

Vòng quay vốn tín dụng = * 100%
Doanh số thu n
Dư nợ bình qu

ân

Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian thu hồi
vốn nhanh hay chậm, vòng quay vốn tín dụng nhanh thì hoạt động tín dụng của NH
có hiệu quả.

2.5.5 Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay

Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay = * 100%
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Tỷ lệ này cho ta biết được khả năng thu nợ của NH hay khả năng trả nợ của KH
đi vay.
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 14
Chương III
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ TÂN

3.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Chấp hành tinh thần nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) ngành NH tổ chức lại thành hai cấp nhằm mục
tiêu phân định chức năng quản lý nhà nước và chức năng kinh doanh của các NH
chuyên doanh (nay là NH thương mại quốc doanh), Ngân hàng Phát Triển Nông Nghiệp
Việt Nam được thành lập trong cả nước gồm NHPTNo TW, 38 chi nhánh Tỉnh, Thành
Phố, 475 chi nhánh Huyện với tổng biên chế 36.000 người. Trên cơ sở đó, ngày
14/07/1988, tổng Giám đốc NHNN Việt Nam (nay là Thống đốc NHNN Việt Nam) đã
ban hành quyết định số 53/NH.TCCB cho phép thành lập Ngân hàng Phát Triển Nông
Nghiệp và ngày 15/06/1988 chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nông nghiệp tỉnh An
Giang chính thức hoạt động.
Ngày 14/11/1990, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 400/CP đổi tên Ngân hàng
Phát Triển Nông Nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Đến ngày
12/12/1990 các chi nhánh ở huyện, thị được thành lập và Ngân hàng Nông nghiệp

huyện Phú Tân cũng được ra đời trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh An Giang.
Đến ngày 15/10/1996, Thống đốc NHNN Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ ủy
quyền ký quyết định 280/QĐ – NH5 đổi tên Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành
NHNo Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Tân
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn.
Phú Tân là một huyện thuần nông trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc đồng bằng sông
Cửu Long. Nhiều năm qua dù gặp không ít khó khăn do thiên tai lũ lụt nhưng toàn thể
CB CNVC trong NH đã cùng nhau khắc phục vượt khó để có thể đứng vững trong hoàn
cảnh cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường và đưa hoạt động của NHNo huyện
Phú Tân ngày càng lớn mạnh về số lượng lẫn chất lượng. Điều đó cho thấy rằng hoạt
động NHNo đã tác động mạnh mẽ đến chương trình phát triển nông thôn do huyện Ủy
Phú Tân đề ra, để thực hiện mục tiêu phát triển nông nghiệp.
3.2 Vai trò và chức năng
3.2.1 Vai trò
NHNo huyện Phú Tân ra đời và hoạt động với vai trò là cung cấp NV cho các hộ
nông dân để họ có thể hoạt động SXKD, cải thiện đời sống với mức lãi suất ưu đãi.
Thật vậy, từ khi thành lập đến nay thì NH luôn làm khá tốt vai trò của mình. NH đã
cung cấp cho các hộ nông dân những khoản chi phí để mua phân bón, máy móc thiết
bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, chi phí giống, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản…góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp huyện phát triển. Chính vì thế, KH đến
vay vốn tại ngân hàng ngày càng đông về số lượng, uy tín của NH đối với người đi
vay ngày càng lớn. Điều này cho thấy, NH đang hoạt động ổn định và sẽ phát triển.
3.2.2 Chức năng
NHNo huyện Phú Tân là doanh nghiệp nhà nước với chức năng kinh doanh tiền
tệ và thực hiện các nghiệp vụ NH đối với mọi thành phần kinh tế trong và ngoài
Phân tích nghiệp vụ tín dụng sản xuất nông nghiệp ở ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.

Phan Thị Mộng Trinh DH6KT2 Trang 15
nước, hoạt động tín dụng chủ yếu cho nông nghiệp và nông thôn. NH huy động mọi

NV nhàn rỗi trong dân cư để cho các hộ sản xuất vay khi họ có nhu cầu, thu hẹp
khoảng cách chênh lệch đời sống kinh tế giữa thành thị và nông thôn.
3.3 Cơ cấu tổ chức cán bộ, công tác đào tạo và thi đua khen thưởng
3.3.1 Tình hình nhân sự
¾Về tổ chức bộ máy:
Thực hiện quyết định số 325/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 31/03/2008 của chủ
tịch Hội đồng quản trị NHNo Việt Nam “Về việc sắp xếp, điều chỉnh chi nhánh,
phòng giao dịch thuộc chi nhánh NHNo tỉnh An Giang”. Vào ngày 01/10/2008
chính thức bàn giao chi nhánh cấp III Chợ Vàm trực thuộc NHNo tỉnh An
Giang. Đến thời điểm 31/12/2008 NHNo huyện Phú Tân chính thức chỉ còn 02
điểm giao dịch gồm: Trung tâm Huyện và Phòng giao dịch Hòa Lạc.
Tổng số CB CNVC hiện có đến 31/12/2008 là 24 người, so với năm 2007
giảm 15 người (do tách chi nhánh Chợ Vàm), trong đó: biên chế chính thức 22
người và hợp đồng khoán gọn là 02 người.
¾ Về bố trí cán bộ:
Ban giám đốc: 02 người, chiếm 9% trên tổng số biên chế.
Phòng kế hoạch kinh doanh: 10 người, chiếm 45,45% trên tổng số biên chế.
Phòng kế toán ngân quỹ: 08 người, chiếm 36,36% trên tổng số biên chế.
Phòng hành chánh nhân sự: 02 người, chiếm 9% trên tổng số biên chế.
¾ Về trình độ chuyên môn:
Đại học và cao đẳng: 19 người, chiếm 86% trên tổng số biên chế.
Sơ cấp nghiệp vụ ngân hàng: 05 người, chiếm 22,72% trên tổng số biên chế.
¾ Về trình độ ngoại ngữ:
Chứng chỉ B ngoại ngữ: 06 người, chiếm 27,27% trên tổng số biên chế.
Chứng chỉ A ngoại ngữ: 03 người, chiếm 16,63% trên tổng số biên chế.
¾ Về trình độ tin học:
Trung cấp: 01 người, chiếm 4,54% trên tổng số biên chế.
Chứng chỉ A : 14 người, chiếm 63,63% trên tổng số biên chế.
Chứng chỉ B: 05 người, chiếm 22,72% trên tổng số biên chế.
¾ Về trình độ chính trị:

Cao cấp lý luận chính trị: 01 người, chiếm 4,54% trên tổng số biên chế.
Trung cấp lý luận chính trị: 02 người, chiếm 9,09% trên tổng số biên chế.
3.3.2 Cơ cấu tổ chức


×