Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giao an sinh 12 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.28 KB, 3 trang )

Trường THPT Thống Nhất GV: Đào Thị Hải Yến
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
BµI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
QUẦN THỂ SINH VẬT (Tiếp Theo)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện
môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, Phân biệt 2 kiểu đường cong sinh trưởng
3. Thái độ: - Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.
Nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II. Phương tiện dạy học :
- Tranh phóng to các hình 38.1- 4 SGK
III.Phương pháp giảng dạy:
- Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, giải thích tìm tòi bộ phận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp
- Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Trình bày khái niệm nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính và ý nghĩa của nó trong sản xuất?
CH2: Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới quần thể như thế nào?
3. Bài mới :
Hoạt động thầy giáo Hoạt động học sinh Nội dung
HĐ5. KÍCH THƯỚC
CỦA QUẦN THỂ SINH
VẬT
* Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK và hình vẽ
38.1 trả lời câu hỏi sau:


- thế nào là kích thước của
quần thể sinh vật ?
-Kích thước tối thiểu và
kích thước tối đa ?
-Những nhân tố ảnh hưởng
? Nêu ví dụ
+ Nếu số lượng cá thể trên
hoặc thấp hơn kích thước
* HS thực hiên lệnh, thảo
luận theo nhóm và hoàn
thành phiếu học tập (mẫu
1), xong cử đại diện trình
bày:
- Kích thước của QTSV là
số lượng cá thể đặc trưng
(hoặc khối lượng hoặc
năng lượng tích lũy trong
các cá thể) phân bố trong
khoảng không gian của
QT
- Ví dụ: QT voi 25 con,
QT gà rừng 200 con ….
- Kích thước tối thiểu là
số lượng cá thể ít nhất mà
QT cần có để duy trì và
phát triển.
- Kích thước tối đa là giới
hạn lớn nhất về số lượng
mà quần thể có thể đạt
được, phù hợp với khả

năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
- Nếu thấp hơn dẫn đến
quần thể bị suy vong do,
V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ
SINH VẬT:
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa:
- Kích thước quần thể : Số lượng cá thể
(hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần
thể. Có hai trị số kích thước quần thể :
+ Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít
nhất mà quần thể cần để duy trì và phát
triển.
+ Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng
về số lượng mà quần thể có thể đạt được,
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước
của QT sinh vật:
- Kích thước quần thể phụ thuộc vào
sức sinh sản, mức độ tử vong, sự phát
tán cá thể (xuất cư, nhập cư) của quần
thể sinh vật.
Trường THPT Thống Nhất GV: Đào Thị Hải Yến
tối đa, hay tối thiểu sẽ dẫn
đến hiện tượng gì?
- Quan sát hình ảnh quần
thể voi, và quần thể kiến
 phân tích số lượng cá
thể trên đơn vị diện tích rồi

kích thước cơ thể so với
diện tích  rút ra mối
quan hệ kích thước cơ thể
với kích thước quần thể?
- Dựa vào hình 38.2 hãy
cho biết có những yếu tố
nào ảnh hưởng tới kích
thước quần thể? nhân tố
nào làm tăng số lượng,
nhân tố nào làm giảm số
lượng cá thể? Vì sao?
- Mức độ sinh sản là gì?
- Mức độ sinh sản phụ
thuộc vào những yếu tố
nào? Và ảnh hưởng đến
kích thước quần thể như
thế nào?
- Mức độ tử vong là gì?
Các yếu tố ảnh hưởng và
nguyên nhân gây tử vong?
- Thế nào là phát tán? thế
nào là xuất cư, nhập cư?
Khi nào quần thể xảy ra
hiện tượng này?
* GV liên hệ phương pháp
khai thác, bảo vệ các động
vật quý hiếm.
HĐ6. TĂNG TRƯỞNG
CỦA QTSV
* Yêu cần HS nghiên cứu

thông tin SGK và hình vẽ
gặp gỡ giao phối ít, giao
phối gần
- Nếu cao hơn các cá thể
trong QT cạnh tranh tử
vong hoặc di cư.
 cá thể có kích thước
lớn, số lượng cá thể ít
( kích thước quần thể nhỏ)
chiếm không gian rộng,
Cá thể có kích thước nhỏ
có số lượng nhiều ( kích
thước quần thể lớn),
chiếm không gian hẹp
- Hs thảo luận và trả lời
dựa vào SGK:
Có 4 nhân tố ảnh hưởng:
- Mức độ sinh sản. - Mức
độ tử vong Xuất cư
Nhập cư.
a. Mức độ sinh sản của
QTSV: là số lượng cá thể
của QT được sinh ra trong
1 đơn vị thời gian.
b. Mức tử vong của
QTSV: là số lượng cá thể
của QT bị chết trong 1
đơn vị thời gian.
c. Phát tán cá thể của
QTSV:

- Xuất cư là hiện tượng 1
số cá thể rời bỏ QT mình
→ nơi sống mới.
- Nhập cư là hiện tượng 1 số
cá thể nằm ngoài QTchuyển
tới sống trong QT.
- Giới hạn số lượng cá
thể của QTSV phù hợp
với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi
trường. Môi trường sống
thuận lợi, gia đình tăng
số lượng cá thể trong QT.
VI. TĂNG TRƯỞNG CỦA QTSV:
- Điều kiện môi trường thuận lợi (môi
trường không bị giới hạn): tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học (đường cong tăng
trưởng hình chữ J)
- Điều kiện môi trường không hoàn toàn
thuận lợi (môi trường bị giới hạn): tăng
Sinh
Kích
thước
Quần
thể
Tử
Nhập

Xuất


Trường THPT Thống Nhất GV: Đào Thị Hải Yến
38.3 trả lời câu hỏi nguyên
nhân vì sao số lượng cá thể
của QTSV luôn thay đổi và
nhiều QTSV không tăng
trưởng theo tiềm năng sinh
học ?
HĐ 7. TĂNG TRƯỞNG
CỦA QT NGƯỜI
* Yêu cần HS nghiên cứu
thông tin SGK và hình vẽ
38.4 trả lời câu hỏi dân số
thế giới đã tăng trưởng với
tốc độ như thế nào ?
-Tăng mạnh vào thời gian
nào ?
-Nhờ những thành tựu nào
mà con người đã đạt mức
độ tăng trưởng đó ?
- Những nhân tố nào ảnh
hưởng đến kích thước của
QTSV? nhân tố nào làm
thay đổi số lượng cá thể ?
- Hậu quả việc tăng dân số
quá nhanh?
- Con người đã làm gì để
giảm gia tăng dân số và
bảo vệ môi trường?
Do điều kiện ngoại cảnh
luôn thay đổi

* HS thực hiên lệnh, thảo
luận theo nhóm và hoàn
thành phiếu học tập (mẫu
2), xong cử đại diện trình
bày:
- Trước công nguyên tăng
dần, sau công nguyên
tăng mạnh.
-Thành tựu y học, cơ khí
hóa, hiện đại hóa giúp cải
thiện môi trường và tăng
tuổi thọ.
- Có 4 nhân tố ảnh
hưởng : mức độ sinh sản ,
mức độ tử vong, xuất cư
và nhập cư, trong đó 2
nhân tố làm tăng sl cá thể
là : sinh sản và nhập cư,
2 nhân tố còn lại làm
giảm sl cá thể.
- Là nguyên nhân chủ yếu
làm chất lượng môi
trường giảm sút, từ đó
ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống. Tạo ra
sức năng về cung cấp
nguồn sống, sự cạn kiệt
tài nguyên thiên nhiên, ô
nhiễm môi trường sống
- Thực hiện giáo dục sinh

đẻ có kế hoạch, đề ra
chiến lược phát triển bền
vững, tăng cường khám
chữa bệnh
trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng
hình chữ S)
VII. TĂNG TRƯỞNG CỦA QT
NGƯỜI:
Dân số thế giới tăng liên tục trong suốt quá
trình phát triển lịch sử. Dân số tăng nhanh
là nguyên nhân làm chất lượng môi trường
giảm sút.
V. Củng cố, dặn dò
1. Củng Cố :
- Theo câu hỏi và bài tập cuối bài SGK/170.
2. Dặn Dò :
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×