Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Đề cương ôn tập kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.98 KB, 29 trang )




TÀI LIỆU ÔN TẬP
MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - HK 2 (2013 - 2014)
Hệ : ĐẠI HỌC
Hình thức thi: Tự luận, thời gian thi: 90 phút
( Sinh viên không được sử dụng tài liệu)

BÀI TẬP
Bài 1
Công ty M có tài liệu về chi phí ở phạm vi năng lực sản xuất tối đa 60.000 sp Y/năm
như sau: (đơn vị tính: ngàn đồng)
- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.400.000 (thay đổi theo sản lượng)
-Chi phí nhân công trực tiếp 1.800.000 (thay đổi theo sản lượng)
-Chi phí sản xuất chung 1.780.000 (trong đó biến phí sản xuất chung là 8/sp)
-Chi phí bán hàng và quản lý DN 1.520.000 (trong đó hoa hồng là biến phí 12/sp)
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập với nhau)
1/. Giả sử trong năm công ty tiêu thụ được 42.000 sp Y với giá bán 150 ngàn
đồng/sp, hãy lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí. Lúc này sản lượng và doanh
thu hòa vốn của công ty là bao nhiêu?
2/. Giả sử công ty bán sản phẩm Y với giá 150 ngàn đồng/sp. Nếu trên mức hòa vốn
công ty thưởng cho nhân viên bán hàng 2 ngàn đồng/sp, muốn đạt lợi nhuận trong
năm là 667.000 ngàn đồng thì công ty phải bán bao nhiêu sản phẩm?
3. Giả sử trong năm công ty chỉ tiêu thụ được 40.000 sp với giá bán 140 ngàn
đồng/sp. Ngoài ra có khách hàng đặt mua 20.000 sp với điều kiện giá phải giảm ít
nhất là 20% so với giá hiện tại (140 ngàn đồng/sp). Nếu thực hiện hợp đồng này thì
công ty có thể giảm được 40% hoa hồng bán hàng. Nếu công ty mong muốn có được
lãi thuần trong năm là 420.000 ngàn đồng thì bán sản phẩm với giá là bao nhiêu?
Hợp đồng có thực hiện được không?
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM


KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN
HÀNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bài làm: (đvt: nghìn đồng)
Dữ liệu đề bài cho: ở sản lượng 60.000 sp, ta có:
Biến phí = Biến phí NVLTT + Biến phí NCTT + Biến phí SXC + Biến phí BH và QLDN
= 2.400.000 + 1.800.000 + 8 x 60.000 + 12 x 60.000 = 5.400.000
Suy ra: Biến phí đơn vị = 5.400.000 / 60.000 = 90
Định phí = Định phí SXC + Định phí BH và QLDN
= (1.780.000 – 8 x 60.000) + (1.520.000 – 12 x 60.000) = 2.100.000

1/. Giả sử trong năm công ty tiêu thụ được 42.000 sp Y với giá bán 150 ngàn
đồng/sp, hãy lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí. Lúc này sản lượng và doanh
thu hòa vốn của công ty là bao nhiêu?

Doanh thu = SL x GB = 42.000 x 150 = 6.300.000
Biến phí = Biến phí đơn vị x Sản lượng
= 90 x 42.000 = 3.780.000
Định phí = 2.100.000
EBIT = 6.300.000 – 3.780.000 – 2.100.000 = 420.000
Báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí:
Chỉ tiêu Giá trị Đơn vị Tỷ lệ (%)
Doanh thu 6.300.000 150 100
Biến phí 3.780.000 90 60
Số dư đảm phí 2.520.000 60 40
Định phí 2.100.000
EBIT 420.000


Sản lượng hòa vốn =
Định phí
=
2.100.000
= 35.000 (sp)
Số dư ĐPĐV 60

Doanh thu hòa vốn =
Định phí
=
2.100.000
= 5.250.000
Tỷ lệ số dư đảm phí 40%

Or Doanh thu hòa vốn = GB x SLHV = 150 x 35.000 = 5.250.000

2/. Giả sử công ty bán sản phẩm Y với giá 150 ngàn đồng/sp. Nếu trên mức hòa vốn
công ty thưởng cho nhân viên bán hàng 2 ngàn đồng/sp, muốn đạt lợi nhuận trong
năm là 667.000 ngàn đồng thì công ty phải bán bao nhiêu sản phẩm?
Sản lượng hòa vốn =

§
§
P
GB BP V
=
2.100.000
150 90
= 35.000 sp

Gọi sản lượng cần tìm là: SL
ct

Biến phí = Biến phí trước điểm hòa vốn + Biến phí sau điểm hòa vốn
= 90 x 35.000 + (90+2) x (SL
ct
– 35.000) = 92 x SL
ct
– 70.000
Biến phí đơn vị mới = Biến phí / SL
ct
= (92 x SL
ct
– 70.000) / SL
ct

Có: SL
ct
=


§P LNMM
§GB BP Vmíi
=
150
2.100.000 667.000
92 – 70.000
ct
ct
SL

SL



=
2.767.000
58 70.000
ct
ct
SL
SL



Suy ra: SL
ct
= 46.500 sp. Vậy…

3. Giả sử trong năm công ty chỉ tiêu thụ được 40.000 sp với giá bán 140 ngàn
đồng/sp. Ngoài ra có khách hàng đặt mua 20.000 sp với điều kiện giá phải giảm ít
nhất là 20% so với giá hiện tại (140 ngàn đồng/sp). Nếu thực hiện hợp đồng này thì
công ty có thể giảm được 40% hoa hồng bán hàng. Nếu công ty mong muốn có được
lãi thuần trong năm là 420.000 ngàn đồng thì bán sản phẩm với giá là bao nhiêu?
Hợp đồng có thực hiện được không? ( câu này pó tay)
Nếu thực hiện hợp đồng lãi thuần công ty sẽ là:
Có:
Doanh thu MAX = 40.000 x 140 + 20.000 x 140 x (100% - 20%)
= 7.840.000
Biến phí = (90 – 12 x 40%) x 60.000 = 5.112.000
Định phí = 2.100.000

EBIT = 7.840.000 - 5.112.000 - 2.100.000 = 628.000 so với lãi là 420.000 thì công ty
nên thực hiện hợp đồng này.
Nếu công ty muốn lãi thuần là 420.000 thì giá bán là:
Có: Doanh thu = 5.112.000 + 2.100.000 + 420.000 = 7.632.000
Suy ra: 40.000 x GB + 20.000 x GB x (100% - 20%) = 7.632.000
 GB = 136,29 /sp


Bài 2
Báo cáo mới nhất của công ty A như sau: (đơn vị tính : nghìn đồng)
Doanh thu (40.000 sp * 12/sp ) 480.000.
Biến phí 259.200.
Số dư đảm phí 220.800.
Định phí 264.960.
Lãi thuần (44.160)
Năng lực tối đa của công ty có thể sản xuất 70.000 sản phẩm. Công ty rất thất vọng
với kết quả báo cáo trên. Công ty đang nghiên cứu và đưa ra một số phương án để
cải thiện hoạt động kinh doanh được tốt hơn.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng và doanh thu hoà vốn.
2. Có 2 phương án được nghiên cứu như sau:
 Nhân viên tiếp thị đề nghị giảm giá bán 20%, vì anh ta cho rằng giảm giá bán sẽ
làm cho năng lực của công ty được sử dụng hết.
 Phó Giám đốc muốn tăng giá bán 25%, tăng hoa hồng 0,48 ngàn đồng/sp và tăng
chi phí quảng cáo thêm 190.000 ngàn đồng, vì căn cứ theo kinh nghiệm của các
doanh nghiệp khác anh ta tin rằng lượng bán sẽ tăng 50%. Theo bạn nên chọn
phương án nào? Tại sao?
3. Sử dụng số liệu gốc: Giám đốc cho rằng không nên tăng giá bán, thay vào đó ông
ta sử dụng nguyên liệu có giá rẻ hơn để làm giảm chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là
1,68 ngàn đồng/sp. Với phương án này công ty cần bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ

để đạt lợi nhuận mong muốn là 59.040 ngàn đồng.
4. Sử dụng số liệu gốc: Phòng quảng cáo công ty cho rằng cần đẩy mạnh quảng cáo,
có thể tăng chi phí quảng cáo bao nhiêu để công ty đạt tỉ lệ lợi nhuận trên doanh thu
là 4,5% nếu bán được 60.000 sản phẩm.
5. Sử dụng số liệu gốc: Có một đại lý ở nước ngoài muốn mua 15.000sp với giá đặc
biệt. Đối với sản phẩm này hoa hồng bán hàng giảm 0,96 ngàn đồng/sp, chi phí
chuyên chở tăng thêm 0,24 ngàn đồng/sp, và công ty phải chịu thuế nhập khẩu thay
cho đại lý nước ngoài là 3.150 ngàn đồng, biến phí quản lý doanh nghiệp giảm 0,114
ngàn đồng/sp. Công ty muốn có lợi nhuận chung toàn công ty là 18.000 ngàn đồng .
Thương vụ này không ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh bình thường của công
ty. Hỏi công ty phải định giá bán cho những sản phẩm này là bao nhiêu?


Bài làm: (ĐVT: nghìn đồng)
1. Tính sản lượng và doanh thu hoà vốn.
Số dư đảm phí đơn vị =
220.800
40.000
= 5,52
Sản lượng hòa vốn =
Định phí
=
264.960
= 48.000 (sp)
Số dư ĐPĐV 5,52

Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Đơn giá bán = 48.000 x 12 = 576.000
2. Có 2 phương án được nghiên cứu như sau:
 Nhân viên tiếp thị đề nghị giảm giá bán 20%, vì anh ta cho rằng giảm giá bán sẽ
làm cho năng lực của công ty được sử dụng hết.

 Phó Giám đốc muốn tăng giá bán 25%, tăng hoa hồng 0,48 ngàn đồng/sp và tăng
chi phí quảng cáo thêm 190.000 ngàn đồng, vì căn cứ theo kinh nghiệm của các
doanh nghiệp khác anh ta tin rằng lượng bán sẽ tăng 50%. Theo bạn nên chọn
phương án nào? Tại sao?
 Phương án 1:
Doanh thu = 70.000 x 12 x (100% - 20%) = 672.000
Biến phí = 70.000 x 6,48 = 453.000
Định phí = 264.960
EBIT = 672.000 - 453.000 - 264.960 = -45.960
 Phương án 2:
Doanh thu = 40.000 x (100% + 50%) x 12 x (100% + 25%) = 900.000
Biến phí = 40.000 x (100% + 50%) x (6,48 + 0,48) = 417.600
Định phí = 264.960 + 190.000 = 454.960
EBIT = 900.000 - 417.600 - 454.960 = 27.440
Chọn phương án 2 vì phương án 2 có lãi, phương án 1 lỗ.

3. Sử dụng số liệu gốc: Giám đốc cho rằng không nên tăng giá bán, thay vào đó ông
ta sử dụng nguyên liệu có giá rẻ hơn để làm giảm chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là
1,68 ngàn đồng/sp. Với phương án này công ty cần bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ
để đạt lợi nhuận mong muốn là 59.040 ngàn đồng.
Biến phí đơn vị mới = 6,48 - 1,68 = 4,8
SL
ct
=


§P LNMM
§GB BP Vmíi
=
264.960 59.040

12 4,8


= 45.000 sp
Vậy công ty cần bán 45.000 sp để đạt lợi nhuận mong muốn.
4. Sử dụng số liệu gốc: Phòng quảng cáo công ty cho rằng cần đẩy mạnh quảng cáo,
có thể tăng chi phí quảng cáo bao nhiêu để công ty đạt tỉ lệ lợi nhuận trên doanh thu
là 4,5% nếu bán được 60.000 sản phẩm.

Doanh thu mới = 60.000 x 12 = 720.000
Biến phí mới = 60.000 x 6,48 = 388.800
EBIT mới = 4,5% x 720.000 = 32.400
Định phí mới = 720.000 - 388.800 - 32.400 = 298.800
Chi phí quảng cáo = 298.800 – 264.960 = 33.840
Vậy cần tăng chi phí quảng cáo 33.840

5. Sử dụng số liệu gốc: Có một đại lý ở nước ngoài muốn mua 15.000sp với giá đặc
biệt. Đối với sản phẩm này hoa hồng bán hàng giảm 0,96 ngàn đồng/sp, chi phí
chuyên chở tăng thêm 0,24 ngàn đồng/sp, và công ty phải chịu thuế nhập khẩu thay
cho đại lý nước ngoài là 3.150 ngàn đồng, biến phí quản lý doanh nghiệp giảm 0,114
ngàn đồng/sp. Công ty muốn có lợi nhuận chung toàn công ty là 18.000 ngàn đồng .
Thương vụ này không ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh bình thường của công
ty. Hỏi công ty phải định giá bán cho những sản phẩm này là bao nhiêu?


Doanh thu = 480.000 + GB
đb
x 15.000 - 3.150 = 476.850 + GB
đb
x 15.000

Biến phí = 259.200 + (6,48 - 0,96 + 0,24 – 0,114) x 15.000 = 334.160
Định phí = 264.960
EBIT = 18.000
Có: 476.850 + GB
đb
x 15.000 = 334.160 + 264.960 + 18.000 => GB
đb
= 10
Vậy công ty phải bán với giá bán là 10 /sp


Bài 3
Công ty T sản xuất và tiêu thụ 1 loại sản phẩm có tài liệu trong tháng 5 như sau:
- Số lượng sản phẩm sản xuất 15.000 sản phẩm.
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ 14.000 sản phẩm.
- Giá bán 1 sản phẩm 4.000 đồng/sp.
Biến phí 1 sản phẩm
* Biến phí sản xuất 2.000 đồng/sp.
* Biến phí bán hàng là hoa hồng(20%GB) 800 đồng/sp.
Tổng cộng định phí 1 tháng:
* Định phí sản xuất: 8.000.000 đồng.
* Định phí bán hàng và quản lý DN 10.000.000 đồng.
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau).
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5 theo kế toán tài chính và theo kế toán
quản trị (theo dạng số dư đảm phí)? Giải thích sự khác biệt về lợi nhuận giữa 2 báo
cáo (nếu có). Xác định sản lượng tiêu thụ hoà vốn và doanh thu hoà vốn.
2. Người quản lý dự kiến, nếu tăng chi phí quảng cáo 1.600.000 đồng/tháng, thì
doanh thu có thể tăng thêm 14.000.000 đồng. Vậy lợi nhuận tăng thêm là bao nhiêu?
3. Người quản lý dự kiến, nếu giảm giá bán 10% và tăng chi phí quảng cáo 4.000.000
đồng mỗi tháng, thì sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 50%. Lợi nhuận tăng thêm là bao

nhiêu? Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán quản trị (dạng số dư đảm phí)?
4. Bộ phận kinh doanh đề nghị thay đổi bao bì mới để tăng sản lượng tiêu thụ. Bao bì
mới làm cho chi phí sản xuất tăng thêm 200 đồng/sản phẩm. Cuối tháng lợi nhuận thu
được 2.000.000 đồng. Vậy tiêu thụ tăng thêm bao nhiêu sản phẩm?
5. Giả sử đã tiêu thụ 14.000 sản phẩm, có khách hàng đặt mua 5.000 sản phẩm, công
ty đáp ứng được và không có hoa hồng. Nếu muốn lợi nhuận tổng cộng trong tháng là
5.000.000 đồng, thì giá bán mỗi sản phẩm của đơn hàng này là bao nhiêu?


Bài làm: (ĐVT: đồng)
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5 theo kế toán tài chính và theo kế toán
quản trị (theo dạng số dư đảm phí)? Giải thích sự khác biệt về lợi nhuận giữa 2 báo
cáo (nếu có). Xác định sản lượng tiêu thụ hoà vốn và doanh thu hoà vốn.

Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5 theo kế toán tài chính
Doanh thu = 14.000 x 4.000 = 56.000.000
Giá vốn = 14.000 x
8.000.000
2.000
15.000




35.466.667
Lợi nhuận gộp = 56.000.000 – 35.466.667 = 20.533.333
Chi phí BH & QLDN = 14.000 x 800 + 10.000.000 = 21.200.000
Lợi nhuận = -666.667

STT Chỉ tiêu Số tiền

1 Doanh thu 56.000.000
2 Giá vốn 35.466.667
3 Lợi nhuận gộp 20.533.333
4 Chi phí BH & QLDN 21.200.000
5 Lợi nhuận (666.667)


Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5 theo dạng số dư đảm phí

Doanh thu = 14.000 x 4.000 = 56.000.000
Biến phí = 14.000 x (2.000 + 800) = 39.200.000
Số dư đảm phí = 56.000.000 - 39.200.000 = 16.800.000
Định phí = 8.000.000 + 10.000.000 = 18.000.000
Lợi nhuận = -1.200.000
Chỉ tiêu Số tiền
Đơn vị (đ/sp) Tỷ lệ (%)
Doanh thu 56.000.000 4.000 100
Biến phí 39.200.000 2.800 70
Số dư đảm phí 16.800.000 1.200 30
Định phí 18.000.000
Lợi nhuận (1.200.000)

Chênh lệch lợi nhuận của 2 báo cáo là do: Lợi nhuận thuần theo phương pháp xác
định chi phí toàn bộ lớn hơn theo phương pháp trực tiếp là: -
666.667 - (-1.200.000)
=
533.333. Mức chênh lệch này chính là phần định phí sản xuất chung nằm lại trong
số 1.000 sản phẩm tồn kho cuối kỳ, đang chờ bán.

Sản lượng hòa vốn =

Định phí
=
18.000.000
= 15.000 (sp)
Số dư ĐPĐV 1.200

Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Đơn giá bán = 15.000 x 4.000 = 60.000.000
2. Người quản lý dự kiến, nếu tăng chi phí quảng cáo 1.600.000 đồng/tháng, thì
doanh thu có thể tăng thêm 14.000.000 đồng. Vậy lợi nhuận tăng thêm là bao nhiêu?

Doanh thu = 56.000.000 + 14.000.000 = 70.000.000
SL = 70.000.000 / 4.000 = 17.500
Biến phí = 17.500 x 2.800 = 49.000.000
Định phí =
18.000.000 + 1.600.000 = 19.600.000
EBIT = 70.000.000 - 49.000.000 -
19.600.000 = 1.400.000
Chênh lệch EBIT = 1.400.000 – (-1.200.000) = 2.600.000
Vậy lợi nhuận đạt 1.400.000 hay tăng thêm 2.600.000.

3. Người quản lý dự kiến, nếu giảm giá bán 10% và tăng chi phí quảng cáo 4.000.000
đồng mỗi tháng, thì sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 50%. Lợi nhuận tăng thêm là bao
nhiêu? Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kế toán quản trị (dạng số dư đảm phí)?

SL = 14.000 x (100% + 50%) = 21.000
Doanh thu = 21.000 x 4.000 x (100%-10%) = 75.600.000
Biến phí = 21.000 x (2.000 + 3.600 x 20%) = 57.120.000
Định phí =
18.000.000 + 4.000.000 = 22.000.000
EBIT = 75.600.000 – 57.120.000 -

22.000.000 = -3.520.000
Chênh lệch EBIT = -3.520.000 – (-1.200.000) = -2.320.000
Vậy lợi nhuận đạt -3.520.000 hay tăng thêm -2.320.000 hay giảm thêm 2.320.000



Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí
Chỉ tiêu Số tiền
Đơn vị (đ/sp) Tỷ lệ (%)
Doanh thu
75.600.000
3.600 100
Biến phí
57.120.000
2.720 75,56
Số dư đảm phí 18.480.000 880 24,44
Định phí 22.000.000
Lợi nhuận (3.520.000)



4. Bộ phận kinh doanh đề nghị thay đổi bao bì mới để tăng sản lượng tiêu thụ. Bao bì
mới làm cho chi phí sản xuất tăng thêm 200 đồng/sản phẩm. Cuối tháng lợi nhuận thu
được 2.000.000 đồng. Vậy tiêu thụ tăng thêm bao nhiêu sản phẩm?

Doanh thu = SL x 4.000
Biến phí = SL x (2.800+200) = SL x 3.000
Định phí =
18.000.000
EBIT = 2.000.000


Có: SL x 4.000 = SL x 3.000 + 18.000.000 + 2.000.000 => SL = 20.000 sp
Vậy sản lượng tăng là : 20.000 – 14.000 = 6.000 sp

5. Giả sử đã tiêu thụ 14.000 sản phẩm, có khách hàng đặt mua 5.000 sản phẩm, công
ty đáp ứng được và không có hoa hồng. Nếu muốn lợi nhuận tổng cộng trong tháng là
5.000.000 đồng, thì giá bán mỗi sản phẩm của đơn hàng này là bao nhiêu?

Doanh thu = 14.000 x 4.000 + 5.000 x GB
đh
= 56.000.000 + 5.000 x GB
đh

Biến phí = 14.000 x (2.000 + 800) + 5.000 x 2.000 = 49.200.000
Định phí =
18.000.000
EBIT = 5.000.000

Có: 56.000.000 + 5.000 x GB
đh
= 49.200.000 + 18.000.000 + 5.000.000
Suy ra: GB
đh
= 3.240
Bài 4
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, dự kiến trong năm 20x5 có tài liệu sau :
1/. Số lượng sản phẩm tiêu thụ tháng 4 là 20.000 sp; tháng 5 là 21.000 sp; tháng 6 là
23.000sp; tháng 7 là 22.000sp
Đơn giá bán sản phẩm dự kiến là 50 ngàn đồng/sp và doanh thu hàng tháng thu ngay
trong tháng bán hàng là 60%,tháng kế tiếp thu 30%, tháng tiếp theo nữa thu 10%. Biết

rằng ngày 01/4/20x5 còn phải thu khách hàng là 630.000 ngàn đồng trong đó phải thu
tiền bán hàng của tháng 2 là 30.000 ngàn đồng và của tháng 3 là 600.000 ngàn đồng.
2/.Số lượng sản phẩm tồn kho cuối tháng bằng 20% mức tiêu thụ của tháng kế tiếp.
3/. Sản xuất 1 sản phẩm A cần 0,5 kg nguyên vật liệu với đơn giá mua là 40 ngàn
đồng/kg. Tiền mua nguyên vật liệu trả ngay trong tháng mua hàng là 80%, số còn lại
chuyển sang tháng sau. Ngày 1/4/20x5 còn phải trả người bán là 60.000 ngàn đồng.
4/. Số lượng nguyên vật liệu tồn cuối tháng bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản
xuất ở tháng kế tiếp. số lượng nguyên vật liệu tồn cuối tháng 6 là 1.000kg.

Yêu cầu:
1/. Xác định doanh thu của tháng 2 và tháng 3. Lập dự toán tiêu thụ sản phẩm cho
từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.
2/. Lập dự toán sản xuất cho từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.
3/. Lập dự toán mua NVL cho từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.

Bài làm: (ĐVT: nghìn đồng)
1/. Xác định doanh thu của tháng 2 và tháng 3. Lập dự toán tiêu thụ sản phẩm cho
từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.
Doanh thu tháng 2 = 30.000 x (100% / 10%) = 300.000
Doanh thu tháng 3 = 600.000 x (100% / 30%) = 2.000.000

Lập dự toán tiêu thụ sản phẩm cho từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.


Chỉ tiêu
THÁNG

QUÝ 2
4 5 6
Số lượng SP tiêu thụ 20.000 21.000 23.000 64.000

Đơn giá bán 50 50 50 50
Doanh thu 1.000.000 1.050.000 1.150.000 3.200.000

Lịch thu tiền dự kiến
Tháng 2 30.000 30.000
Tháng 3 600.000 200.000 800.000
Tháng 4 600.000 300.000 100.000 1.000.000
Tháng 5 630.000 315.000 945.000
Tháng 6 690.000 690.000
Tổng số tiền thu
được
1.230.000 1.130.000 1.105.000 3.465.000

Lịch thu tiền tháng 4 = 10% x DT tháng 2 + 30% x DT tháng 3 + 60% x DT tháng 4
= 30.000 + 600.000 + 60% x 1.000.000 = 1.230.000
Lịch thu tiền tháng 5 = 10% x DT tháng 3 + 30% x DT tháng 4 + 60% x DT tháng 5
= 200.000 + 30% x 1.000.000 + 60% x 1.050.000 = 1.130.000
Lịch thu tiền tháng 6 = 10% x DT tháng 4 + 30% x DT tháng 5 + 60% x DT tháng 6
= 10% x 1.000.000 + 30% x 1.050.000 + 60% x 1.150.000= 1.105.000

2/. Lập dự toán sản xuất cho từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.

Chỉ tiêu
Tháng
Quý 2
4 5 6
SL sản phẩm tiêu thụ
20.000 21.000 23.000 64.000
SL sp tồn kho cuối kỳ
4.200 4.600 4.400 4.400

SL sp tồn kho đầu kỳ
4.000 4.200 4.600 4.000
SL sp cần sx trong kỳ
20.200 21.400 22.800 64.400

SL sp tồn kho cuối kỳ tháng 4 = 20% SLTT tháng 5
SL sp tồn kho cuối kỳ tháng 5 = 20% SLTT tháng 6
SL sp tồn kho cuối kỳ tháng 6 = 20% SLTT tháng 7

SL sp tồn kho đầu kỳ tháng 4 = SLSP tồn cuối kỳ tháng 3 = 20% x SLTT tháng 4
SL sp tồn kho đầu kỳ tháng 5 = SLSP tồn cuối kỳ tháng 4
SL sp tồn kho đầu kỳ tháng 6 = SLSP tồn cuối kỳ tháng 5

SL sp cần sx trong kỳ = SLTT + SL tồn ck – SL tồn đk
3/. Lập dự toán mua NVL cho từng tháng và cả quí 2 năm 20x5.

Chỉ tiêu
Tháng
Quý 2
4 5 6
1. Số lượng SP cần SX 20.200 21.400 22.800 64.400
2. Lượng định mức SX 1 SP 0,5 0,5 0,5 0,5
3. Số lượng NVL cần cho SX 10.100 10.700 11.400 32.200
4. Số lượng NVL tồn CK 1.070 1.140 1.000 1.000
5. Số lượng NVL tồn ĐK 1.010 1.070 1.140 1.010
6. Số lượng NVL cần mua
trong kỳ
10.160 10.770 11.260 32.190
7. Giá định mức NVL 40 40 40 40
8. Chi phí mua NVL 406.400 430.800 450.400 1.287.600

Lịch thanh toán dự kiến
Tháng 3 60.000 60.000
Tháng 4 325.120 81.280 406.400
Tháng 5 344.640 86.160 430.800
Tháng 6 360.320 360.320
Tổng chi tiền mặt 385.120 426.000 446.480 1.257.520



Bài 5
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y, có tài liệu kế hoạch và thực tế
của việc sản xuất như sau:
KẾ HOẠCH

Sản phẩm X Sản phẩm Y
CPNVLTT/sp
2kg * 9.000 đ/kg 3kg * 7.000 đ/kg
CPNCTT/sp
5giờ* 6.000 đ/giờ 2giờ * 6.000 đ/giờ
Biến phí SXC/sp
3giờ * 1.000 đ/giờ 2 giờ* 1.500 đ/giờ
Tổng định phí SXC
12.000.000đ 15.000.000đ
Sản lượng sản xuất
3.200 sp 5.000 sp

THỰC TẾ
Sản phâm X Sản phẩm Y
CPNVLTT/sp
2,1kg * 8.000 đ/kg 2,5kg * 9.000 đ/kg

CPNCTT/sp
4,5giờ* 5.000 đ/giờ 3giờ * 6.200 đ/giờ
Biến phí SXC/sp
3giờ * 1.500 đ/giờ 2,5 giờ* 1.200 đ/giờ
Tổng định phí SXC
14.000.000đ 16.000.000đ
Sản lượng sản xuất
3.000 sp 6.000 sp

Yêu cầu:
Phân tích và đánh giá tình hình biến động các khoản mục giá thành của hai loại sản
phẩm nêu trên, biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm căn cứ
trên số giờ máy hoạt động.



Bài làm: (ĐVT: đồng)


 Sản phẩm X:
 Phân tích biến động chi phí NVL TT :
Biến động lượng : Q = P
dm
x (Q
tt
– Q
dm
)
= 9.000 x (3.000 x 2 – 3.200 x 2,1) = -6.480.000
=> biến động tốt

Biến động giá :
P
= Q
tt
x (P
tt
- P
dm
) = 3.000 x 2,1 x (8.000 – 9.000) = -6.300.000
=> biến động tốt
Tổng biến động :
Q

+ P = -12.780.000 => biến động tốt
 Phân tích biến động chi phí NC TT :
Biến động lượng : Q = P
dm
x (Q
tt
– Q
dm
)
= 6.000 x (3.000 x 4,5 – 3.200 x 5) = -15.000.000
=> biến động tốt
Biến động giá :
P = Q
tt
x (P
tt
- P

dm
) = 3.000 x 4,5 x (5.000 – 6.000) = -13.500.000
=> biến động tốt
Tổng biến động :
Q

+ P = -28.500.000 => biến động tốt

 Phân tích biến động biến phí SXC :
Biến động lượng : Q = P
dm
x (Q
tt
– Q
dm
)
= 1.000 x (3.000 x 3 – 3.200 x 3) = -600.000 => biến động tốt
Biến động giá :
P = Q
tt
x (P
tt
- P
dm
) = 3.000 x 3 x (1.500 – 1.000) = 4.500.000
=> biến động xấu
Tổng biến động :
Q

+ P = 3.900.000 => biến động xấu

 Phân tích biến động định phí SXC :
DPsxc
KH = 14.000.000 – 12.000.000 = 2.000.000 => biến động xấu
DPsxc
Q
= 12.000.000 – 12.000.000 x
3.000
3.200
= 750.000 => biến động xấu
Tổng biến động :
DPsxc
KH

+
DPsxc
Q
= 2.750.000 => biến động xấu
 Sản phẩm Y: tương tự



Bài 6
Bộ phận H thuộc công ty Q, chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm H với tổng tài sản
được đầu tư vào bộ phận H là 4.000.000 ngàn đồng. Tỉ lệ hoàn vốn mong muốn tối
thiểu của bộ phận H là 12%. Báo cáo thu nhập trong năm 20x9 của bộ phận H như
sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Doanh thu 10.000.000
Biến phí 6.000.000
Số dư đảm phí 4.000.000
Tổng định phí 3.200.000

 Định phí sx chung 2.000.000

Định phí BHQLDN 1.200.000
Lợi nhuận 800.000

Yêu cầu:
1. Xác định mức doanh thu cần thiết để đạt được tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu.
2. Bộ phận H dự định tăng chi phí quảng cáo them 800.000 ngàn đồng thì doanh thu
dự kiến tăng them 1.500.000 ngàn đồng (do sản lượng tiêu thụ tăng), hãy vận dụng
kỹ thuật phân tích mối quan hệ CVP để cho biết bộ phận H có nên tăng chi phí quảng
cáo không?
3. Bộ phận H đang xem xét có nên tăng tài sản đầu tư thêm 1.000.000 ngàn đồng để
đầu tư vào một dây chuyền sản xuất sản phẩm mới. Thông tin dự kiến về doanh thu
và chi phí để sản xuất sản phẩm mới như sau: doanh thu là 2.000.000 ngàn
đồng/năm, tỉ lệ biến phí trên doanh thu là 60%, tổng định phí là 640.000 ngàn
đồng/năm. Hãy tính ROI, RI trước và sau khi đầu tư sản xuất sản phẩm mới.
4. Mức độ hoạt động của chi phí sản xuất chung ở bộ phận H là số giờ máy hoạt
động. Theo tài liệu dự toán năm 20x9, tổng định phí sản xuất chung theo dự toán tĩnh
( mức bình thường) là 1.890.000 ngàn đồng/năm tương ứng với tổng số giờ máy hoạt
động ở mức bình thường là 63.000 giờ máy. Biết rằng tổng số giờ máy định mức tính
theo mức sản lượng sản xuất thực tế là 70.000 giờ/năm. Hãy tính toán biến động dự
toán (KH) và biến động do khối lượng sản xuất của định phí sản xuất chung.

Bài làm: (ĐVT: nghìn đồng)
1. Xác định mức doanh thu cần thiết để đạt được tỉ lệ hoàn vốn tối thiểu.

Tỉ lệ hoàn vốn (ROI) =
100%
D
LN

VH bq

 12% =
100%
4.000.000
LN


 LN = 480.000
Doanh thu cần thiết =

§
PLNMM
DDTLS P
=
4.0
3.2
00.
00.000
000
10.
48
00
0.000
0.000

= 9.200.000
Vậy doanh thu cần thiết để đạt được TLHV tối thiểu là 9.200.000

2. Bộ phận H dự định tăng chi phí quảng cáo thêm 800.000 ngàn đồng thì doanh thu

dự kiến tăng thêm 1.500.000 ngàn đồng (do sản lượng tiêu thụ tăng), hãy vận dụng
kỹ thuật phân tích mối quan hệ CVP để cho biết bộ phận H có nên tăng chi phí quảng
cáo không?

Ta thấy do lượng thay đổi nên ta có đẳng thức sau:
BP DT
BP DT

 =>
6.000.000 1.500.000
10.000.000
BP

 = 900.000
Lại có:
DT
=
BP
+
DP
+
LN
=>
LN

= 1.500.000 – 900.000 – 800.000 = -200.000
Suy ra: Lợi nhuận dự kiến = lợi nhuận +
LN

= 800.000 + (-200.000) = 600.000

Lợi nhuận dự kiến < lợi nhuận ban đầu => không nên tăng chi phí quảng cáo.

3. Bộ phận H đang xem xét có nên tăng tài sản đầu tư thêm 1.000.000 ngàn đồng để
đầu tư vào một dây chuyền sản xuất sản phẩm mới. Thông tin dự kiến về doanh thu
và chi phí để sản xuất sản phẩm mới như sau: doanh thu là 2.000.000 ngàn
đồng/năm, tỉ lệ biến phí trên doanh thu là 60%, tổng định phí là 640.000 ngàn
đồng/năm. Hãy tính ROI, RI trước và sau khi đầu tư sản xuất sản phẩm mới.


Tính ROI, RI trước khi đầu tư SX SPM:
ROI = 100%
D
LN
VH bq
 =
800.000
100%
4.000.000
 = 20%
RI = LN – (CP VHĐ hay mức hoàn vốn tối thiểu) = 800.000 - 4.000.000 x 12% = 320.000


Tính ROI, RI sau khi đầu tư SX SPM:
Tổng tài sản = 4.000.000 + 1.000.000 = 5.000.000
Lợi nhuận của hoạt động SX SPM = (100% - 60%) x 2.000.000 – 640.000 = 160.000
Tổng Lợi nhuận = 800.000 + 160.000 = 960.000
ROI =
100%
D
LN

VH bq
 =
960.000
100%
5.000.000
 = 19,2%
RI = LN – (CP VHĐ hay mức hoàn vốn tối thiểu) = 960.000 - 5.000.000 x 12% = 360.000

4. Mức độ hoạt động của chi phí sản xuất chung ở bộ phận H là số giờ máy hoạt
động. Theo tài liệu dự toán năm 20x9, tổng định phí sản xuất chung theo dự toán tính
( mức bình thường) là 1.890.000 ngàn đồng/năm tương ứng với tổng số giờ máy hoạt
động ở mức bình thường là 63.000 giờ máy. Biết rằng tổng số giờ máy định mức tính
theo mức sản lượng sản xuất thực tế là 70.000 giờ/năm. Hãy tính toán biến động dự
toán (KH) và biến động do khối lượng sản xuất của định phí sản xuất chung.

Phân tích biến động định phí sản xuất chung như sau:
Định phí SXC tính theo số h định mức và đơn giá phân bổ:
70.000 x
1.890.000
63.000
= 2.100.000
Định phí sản xuất chung tính theo kế hoạch: 1.890.000
Định phí sản xuất chung trên thực tế: 2.000.000
=> Biến động kế hoạch: 2.000.000 - 1.890.000 = 110.000
=> Biến động lượng ( số h) là: 1.890.000 - 2.100.000 = -210.000
=> Tổng biến động: 110.000 + (-210.000) = -100.000 => biến động tốt.
Bài 7
Cty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A, tổng biến phí trong kỳ là 320.000.000đ, tổng
định phí trong kỳ là 190.000.000đ. Khối lượng sản phẩm tại mức hòa vốn là 15.200
sản phẩm. Tỉ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) là 20%. Tài sản hoạt động bình quân là

300.000.000đ.
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập với nhau)
1. Định giá bán sản phẩm A bằng phương pháp trực tiếp.
2. Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí của công ty X. Xác định sản lượng,
doanh thu tại điểm hòa vốn. Vẽ đồ thị biểu diễn.
3. Nhằm nâng cao lợi nhuận, Giám đốc công ty nghiên cứu hai phương án:
 Bán 1 sản phẩm tặng món quà trị giá 1.000đ, tăng chi phí quảng cáo
25.000.000đ, sản phẩm tiêu thụ tăng 30%.
 Giảm giá bán 1.500đ và tăng chi phí quảng cáo 20.000.000đ, sản phẩm tiêu
thụ tăng 25%.
Hỏi Giám Đốc công ty chọn phương án nào? Tại sao?
4. Doanh nghiệp dự tính tăng chi phí quảng cáo, vậy phải tăng chi phí quảng cáo là
bao nhiêu để đạt tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là 15% của 25.000 sp? Xác định đòn
bẩy hoạt động trong trường hợp này và nêu ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động.




Bài làm: (ĐVT: đồng)

1. Định giá bán sản phẩm A bằng phương pháp trực tiếp.
ROI =
100%
D
LN
TSH bq
 => LN = 300.000.000 x (20% / 100%) = 60.000.000
Doanh thu = 320.000.000 + 190.000.000 + 60.000.000 = 570.000.000
Tỷ lệ SDĐP =
570.000.000 320.00

570.000
0.000
.000


43,86%
Doanh thu hòa vốn = ĐỊNH PHÍ / TỈ LỆ SDĐP = SL
hv
x GB

190.000.000
43,86%
= 15.200 x GB => GB = 28.500

2. Lập báo cáo thu nhập theo dạng số dư đảm phí của công ty X. Xác định sản lượng,
doanh thu tại điểm hòa vốn. Vẽ đồ thị biểu diễn.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí của công ty X
Chỉ tiêu Số tiền
Đơn vị (đ/sp) Tỷ lệ (%)
Doanh thu
570.000.000
28.500 100
Biến phí
320.000.000
16.000 56,14
Số dư đảm phí 250.000.000 12.500 43,86
Định phí 190.000.000
Lợi nhuận 60.000.000

Doanh thu hòa vốn =

190.000.000
43,86%
= 433.200.000
3. Nhằm nâng cao lợi nhuận, Giám đốc công ty nghiên cứu hai phương án:
 Bán 1 sản phẩm tặng món quà trị giá 1.000đ, tăng chi phí quảng cáo
25.000.000đ, sản phẩm tiêu thụ tăng 30%.
 Giảm giá bán 1.500đ và tăng chi phí quảng cáo 20.000.000đ, sản phẩm tiêu
thụ tăng 25%.
Hỏi Giám Đốc công ty chọn phương án nào? Tại sao?

SL =

570.000.000
28.500
= 20.000 sp

 Phương án 1
Doanh thu = 570.000.000 x 130% = 741.000.000
Biến phí = (16.000 + 1.000) x 20.000 x 130% = 442.000.000
Định phí =
190.000.000 + 25.000.000 = 215.000.000
EBIT =
741.000.000 - 442.000.000 - 215.000.000 = 84.000.000


Phương án 2
Doanh thu = 27.000 x 20.000 x 125% = 675.000.000
Biến phí = 16.000 x 20.000 x 125% = 400.000.000
Định phí =
190.000.000 + 20.000.000 = 210.000.000

EBIT =
675.000.000 – 400.000.000 - 210.000.000 = 65.000.000

Thấy EBIT phương án 1 lớn hơn EBIT phương án 2, vậy chọn PA1.


4. Doanh nghiệp dự tính tăng chi phí quảng cáo, vậy phải tăng chi phí quảng cáo là
bao nhiêu để đạt tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là 15% của 25.000 sp? Xác định đòn
bẩy hoạt động trong trường hợp này và nêu ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động.

Doanh thu = 28.500 x 25.000 = 712.500.000
Biến phí = 16.000 x 25.000 = 400.000.000
Định phí =
190.000.000 + Chi phí quảng cáo
EBIT =
712.500.000 – 400.000.000 – (190.000.000 + Chi phí quảng cáo)
EBIT =
712.500.000 x 15% = 106.875.000
 Chi phí quảng cáo = 15.625.000

Đòn bẩy hoạt động (DOL) = SDĐP / LN = (712.500.000 - 400.000.000) / 106.875.000

2,92
Ý nghĩa DOL: Với điều kiện giá bán không đổi, biến phí đơn vị không đổi và
định phí không đổi, khi tốc độ tăng (giảm) doanh thu là X% thì tốc độ tăng
(giảm) lợi nhuận là DOL x X%.


Bài 8
Báo cáo thu nhập quí 1/20x0 tại công ty N như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

TỔNG
CỘNG
Cửa hàng
A B C
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lương
Phục vụ
Quảng cáo riêng
Quảng cáo chung
Thuê mặt bằng
Khấuhaotàisản cửa hàng
Bảo hiểm
Chi phí quản lý công ty
Phân bổ chi phí khác
Cộng định phí
Lãi (lỗ)
4.000
2.060
1.940

255
155
287
160
170

121
164
450
36
1.798
142
1.400
560
840

115
75
120
56
90
69
90
150
12
777
63
1.600
800
800

100
60
137
64
70

44
59
150
12
696
104
1.000
700
300

40
20
30
40
10
8
15
150
12
325
(25)
Yêu cầu
1/. Xác định tỉ lệ số dư đảm phí từng cửa hàng .
2/. Xác định doanh thu hoà vốn của công ty.
3/. Nếu quí tới công ty tăng 30% doanh thu nhưng kết cấu doanh thu các cửa hàng
vẫn giữ nguyên thì lợi nhuận của công ty thay đổi như thế nào?
4/.Với kết quả kinh doanh của quí 1 như trên, cho biết có nên đóng cửa cửa hàng C
không? Tính toán và giải thích. Biết rằng:
Nếu cửa hàng C bị đóng cửa thì chỉ có một nhân viên lâu năm được chuyển sang cửa
hàng khác ( lương người này là 5 triệu đồng/quí), những người khác sẽ nghỉ việc.

Cửa hàng C bị bỏ đi thì chi phí phục vụ của nó giảm được 80%.
Cửa hàng C thuê mặt bằng và trả tiền theo quí, có thể trả lại mặt bằng nếu không sử
dụng nữa. Toàn bộ tài sản cửa hàng C sẽ được chuyển sang cửa hàng khác và 4/5
chi phí bảo hiểm của nó sẽ giảm được nếu cửa hàng C bị bỏ. Chi phí quản lý công ty
sẽ giảm được 80 triệu đồng nếu cửa hàng C bị đóng cửa.
b. Nếu cửa hàng C bị đóng cửa thì doanh thu cửa hàng A có khả năng tăng được
20% (do 2 cửa hàng đóng gần nhau trên cùng đại lộ). Lúc này có nên ngưng kinh
doanh cửa hàng C không ? Tại sao?
5/. Sử dụng số liệu đầu bài, quí tới công ty dự định giữ nguyên giá bán và tăng chi phí
quảng cáo chung lên gấp đôi, tăng chi phí tiếp thị cho cửa hàng C là 15 triệu đồng.
Lúc này dự kiến doanh thu cửa hàng A và B đều tăng 10%; riêng doanh thu cửa hàng
C tăng được 20%. Biện pháp này có cải thiện được tình hình kinh doanh của công ty
hay không? Tính toán và giải thích.

Bài làm: ĐVT: (Triệu đồng)
1/. Xác định tỉ lệ số dư đảm phí từng cửa hàng .\
Tỉ lệ SDĐP CH A =
840
100%
1.400

= 60%
Tỉ lệ SDĐP CH B =
800
100%
1.600
 = 50%
Tỉ lệ SDĐP CH C =
300
100%

1.000
 = 30%

2/. Xác định doanh thu hoà vốn của công ty.

Tỉ lệ SDĐP công ty =
1.940
100%
4.000

= 48,5%
Doanh thu hòa vốn =
Định phí công ty
=
1.798

3.707
Tỉ lệ SDĐP công ty 48,5%


3/. Nếu quí tới công ty tăng 30% doanh thu nhưng kết cấu doanh thu các cửa hàng
vẫn giữ nguyên thì lợi nhuận của công ty thay đổi như thế nào?

Do kết cấu doanh thu các cửa hàng không đổi nên :
Khi doanh thu tăng 30% tức tăng 1.200 = 30% x 4.000
Suy ra: Lợi nhuận tăng (
LN ) = DT

x Tỉ lệ SDĐP công ty = 1.200 x 48,5% = 582
Vậy lợi nhuận công ty tăng 582.



4/.Với kết quả kinh doanh của quí 1 như trên, cho biết có nên đóng cửa cửa hàng C
không? Tính toán và giải thích. Biết rằng:
Nếu cửa hàng C bị đóng cửa thì chỉ có một nhân viên lâu năm được chuyển sang cửa
hàng khác ( lương người này là 5 triệu đồng/quí), những người khác sẽ nghỉ việc.
Cửa hàng C bị bỏ đi thì chi phí phục vụ của nó giảm được 80%.
Cửa hàng C thuê mặt bằng và trả tiền theo quí, có thể trả lại mặt bằng nếu không sử
dụng nữa.
Toàn bộ tài sản cửa hàng C sẽ được chuyển sang cửa hàng khác và 4/5 chi phí bảo
hiểm của nó sẽ giảm được nếu cửa hàng C bị bỏ.
Chi phí quản lý công ty sẽ giảm được 80 triệu đồng nếu cửa hàng C bị đóng cửa.
Nếu cửa hàng C bị đóng cửa thì doanh thu cửa hàng A có khả năng tăng được 20%
(do 2 cửa hàng đóng gần nhau trên cùng đại lộ).

Ta lập lại bảng báo cáo thu nhập quí 1/20x0 công ty N khi cửa hàng C đóng cửa như
sau:
TỔNG CỘNG
Doanh thu 3.280 = 1.400 x 120% + 1.600
Biến phí 1.472 = 560 x 120% + 800
Số dư đảm phí 1.808
= 3.280 – 1.808
Định phí:

Lương 220 = 255 – 40 + 5
Phục vụ 139 = 155 – 20 x 80%
Quảng cáo riêng 257 = 287 – 30
Quảng cáo chung 160 = 160 – 40
Thuê mặt bằng 160 = 170 – 10
Khấu hao tài sản cửa hàng 121 = 3.000 – 1.360

Bảo hiểm 152 = 164 – (4/5) x 15
Chi phí quản lý công ty 370 = 450 – 80
Phân bổ chi phí khác 36 = 3.000 – 1.360
Cộng định phí 1.615
= 3.000 – 1.360
Lãi (lỗ)
193


=> Vậy nên đóng cửa hàng C để lợi nhuận công ty tăng lên. (193 > 142)
5/. Sử dụng sồ liệu đầu bài, quí tới công ty dự định giữ nguyên giá bán và tăng chi phí
quảng cáo chung lên gấp đôi, tăng chi phí tiếp thị cho cửa hàng C là 15 triệu đồng.
Lúc này dự kiến doanh thu cửa hàng A và B đều tăng 10%; riêng doanh thu cửa hàng
C tăng được 20%. Biện pháp này có cải thiện được tình hình kinh doanh của công ty
hay không? Tính toán và giải thích.
GB = không đổi => Doanh thu tăng là do sản lượng tăng
 Cửa hàng A:
DP = 56
DT = 1.400 x 10% = 140
Có :
BP DT
BP DT


=>
140 560
1.400
BP

 = 56

Lại có:
DT = BP + DP + LN => LN

= 140 - 56 - 56 = 28
Suy ra: Lợi nhuận dự kiến = lợi nhuận + LN

= 63 + 28 = 91

 Cửa hàng B:
DP = 64
DT = 1.600 x 10% = 160
Có :
BP DT
BP DT


=>
160 800
1.600
BP

 = 80
Lại có:
DT = BP + DP + LN => LN

= 160 - 80 - 64 = 16
Suy ra: Lợi nhuận dự kiến = lợi nhuận + LN

= 104 + 16 = 120
 Cửa hàng C:

DP = 40 + 15 = 55
DT = 1.000 x 20% = 200
Có :
BP DT
BP DT


=>
200 700
1.000
BP

 = 140
Lại có:
DT = BP + DP + LN => LN

= 200 - 140 - 55 = 5
Suy ra: Lợi nhuận dự kiến = lợi nhuận + LN

= -25 + 5 = -20

Suy ra: Lợi nhuận dự kiến của công ty = 91 + 120 + (-20) = 191
Thấy lợi nhuận dự kiến cao hơn lợi nhuận ban đầu. Vậy biện pháp này cải thiện được
tình hình kinh doanh của công ty


×