Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.97 KB, 134 trang )

Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
LờI Mở ĐầU
5
CHNG 1. NHNG VN C BN V Kấ TON CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH SN PHM TRONG CC DOANH NGHIP SN
XUT.
1.1- Chi phí sản xuất và Phân loại chi phí sản xuất
8
1.1.1- Chi phí sản xuất
8
1.1.1.1- Khái niệm:
8
1.1.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất:
8
1.1.2- Phân loại chi phí sản xuất:
9
1.2. Giá thành sản phẩm và Phân loại giá thành sản phẩm
13
1.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành:
13
1.2.2. Phân loại giá thành:
13
1.3. Mối liên hệ quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
15
1.4. Nhiệm vụ của Kế toán Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
16
1.4.1. Vai trò
16
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
1


Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
1.4.2. Nhiệm vụ
16
1.5. Đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành sản phẩm
16
1.5.1. i tng tp hp chi phớ
16
1.5.2. i tng tớnh giỏ thnh sn phm
17
1.6 Cụng tỏc K toỏn chi phớ sn xut trong doanh nghip sn xut
18
1.6.1. Nguyên tắc hoạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
18
1.6.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
18
1.6.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng
19
1.6.3.1. Chứng từ sử dụng
19
1.6.3.2. Tài khoản sử dụng
20
1.6.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp KKTX
21
1.6.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
21
1.6.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
24
1.6.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 25
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5

2
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
1.6.4.4. Kế toán chi phí trả trớc và chi phí phải trả 29
1.6.4.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
33
1.6.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp KKĐK
34
1.7. Cỏc phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang
36
1.7.1. Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí NVL trực tiếp
(theo chi phí NVL chính trực tiếp)
36
1.7.2. Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo khối lợng sản
phẩm hoàn thành tơng đơng
37
1.7.3. Phơng pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí sản xuất
định mức
38
1.8. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
39
1.8.1. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn
39
1.8.2. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp phân bớc
40
1.8.3. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm loại trừ chi phí sản xuất sản
phẩm phụ
46
1.8.4. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
47
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip

Lp: KT1 K5
3
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
1.8.5. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số
47
1.8.6. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo tỷ lệ
49
1.8.7. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức
49
1.8.8. Kế toán giá thành sản phẩm
50
1.9. Cỏc hỡnh thc ghi s kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
51
1.9.1. Hình thức Nhật ký - Chứng từ
51
1.9.2. Hình thức Nhật ký - Sổ cái
53
1.9.3. Hình thức Nhật ký chung
54
1.9.4. Hình thức Chứng từ ghi sổ 55
1.9.5.Hình thức kế toán máy 56
CHNG 2:
thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
TRANG QUANG.
2.1.
Đặc điểm tình hình chung tại Công ty TNHH Quang Trang
58
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

58
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
4
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý hoạt động
tại Công ty TNHH Trang Quang
59
2.1.2.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Trang Quang
59
2.1.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
60
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH Trang Quang
61
2.1.2.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Trang Quang
63
2.2. Thực trạng kế toán về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang
68
2.2.1. Đối tợng v phng phỏp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH
Trang Quang
68
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Trang Quang
69
2.2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
69
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp
82
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
93

2.2.2.4 K toỏn tng hp chi phớ Sn xut v ỏnh giỏ sn phm d
dang 107
2.2.3. Tớnh giỏ thnh sn xut ca sn phm ti Cụng ty TNHH Trang
Quang 110
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
5
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
2.2.3.1 Đối tợng và phơng pháp tính giá thành 110
2.2.3.2 Quy trình tính giá thành sản phẩm tại Công ty 111
CHNG 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH TRANG QUANG.
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang 115
3.2. ỏnh giỏ chung về công tác thc trng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang 116
3.2.1. u điểm 116
3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 116
3.2.1.2. Về tổ chức kế toán 116
3.2.1.3. Về hình thức kế toán 117
3.2.1.4. Về sổ sách kế
toán . 117
3.2.1.5. Về công tác chi phí và tính giá thành sản
phẩm . 117
3.2.1.6 Về kỳ tính giá thành 119
3.2.2. Nhc im 119
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán Chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cụng ty TNHH Trang
Quang 121

3.4. iu kin thc hin gii phỏp 127
KT LUN.128
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
6
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
LờI Mở ĐầU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong những năm qua với sự phát triển của xu thế toàn cầu hoá, hoạt động
sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Qua quá
trình đổi mới này đã đa nền kinh tế nớc ta theo hớng mở rộng sản xuất hàng hoá
theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Để phù hợp với sự phát triển
chung của nền kinh tế đất nớc, của mỗi doanh nghiệp hoà nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới. Kế toán là công cụ quan trọng giúp nhà nớc quản lý, điều
hành vĩ mô nền kinh tế đồng thời nó còn là một công cụ quan trọng giúp các
doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả ngày càng cao
và tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
Kinh doanh có lãi vừa là mục đích, vừa là phơng tiện doanh nghiệp tồn tại
và phát triển, vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể xác định chi phí mà doanh
nghiệp cần trang trải, xác định kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có lãi
hay là bị lỗ. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải thờng xuyên
quan tâm đến công tác quản lý các yếu tố chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là những chỉ tiêu quan trọng trong công tác quản lý kinh tế của doanh
nghiệp. Đứng trớc sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng nh hiện nay
ngoài việc sản xuất và cung cấp cho thị trờng khối lợng sản phẩm, dịch vụ với
chất lợng cao, chủng loại mẫu mã phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí sản xuất và đa ra thị trờng
những sản phẩm có giá thành hạ. Sản phẩm với chất lợng tốt , giá thành hạ, mẫu
mã lại phù hợp sẽ là tiền đề tích cực giúp cho các doanh nghiệp đẩy mạnh tốc
độ tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay vốn, đem lại nhiều lợi nhuận, từ đó tăng tích

luỹ cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Hơn nữa nền kinh tế thị trờng nớc ta hiện nay đang phát triển theo hớng
kinh tế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc theo định hớng XHCN. Nh ta
đã biết thị trờng là nơi diễn ra các quan hệ mua bán, trao đổi hàng hoá , nó đ-
ợc hình thành bởi các quy luật kinh tế nh quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh Chính vì vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có đợc
chỗ đứng vững chắc trên thị trờng, phải không ngừng chiếm sản phẩm có chất l-
ợng tốt, mẫu mã đẹp và giá thành hợp lý. Nh vậy, doanh nghiệp phải chú trọng
làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính toán xác định giá thành sản
phẩm. Công tác này không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà
còn có ý nghĩa dối với nhà nớc và các bên liên quan.
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
7
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
- Đối với doanh nghiệp:
Nếu làm tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản sẽ
giúp doanh nghiệp nhận thức đúng đắn thực trạng của quá trình sản xuất. Từ đó
cung cấp các thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời cho bộ máy lãnh
đạo đề ra các chiến lợc, sách lợc, biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có nh
vậy, doanh nghiệp mới có đợc lợi thế trong cạnh tranh, giữ vững uy tín trên thị
trờng. Đồng thời làm tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp có đợc kế hoạch sử
dụng vốn hiệu quả, đảm bảo tính chủ động trong sản xuất kinh doanh, chủ động
về tài chính.
- Đối với nhà nớc:
Công tác kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có ảnh hởng
trực tiếp đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp cho
Nhà nớc. Mặt khác, cũng giúp cho Nhà nớc có đợc cái nhìn tổng thể, toàn diện
đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói chung,

để từ đó ra các đờng lối chính sách kinh tế phù hợp. Do vậy, Nhà nớc cần phải
chú trọng quan tâm đến công tác này trong các doanh nghiệp.
- Đối với bên thứ 3:
Đề ra những quyết định phù hợp, có lợi ích cho bản thân bên thứ ba nh:
Ngân hàng, Nhà đầu t tài chính, các khách hàng. cần biết đợc tình hình tài
chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách
khác công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp có ảnh hởng rất lớn đến hoạt động của họ.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Trang Quang , đối diện với
thực trạng quản lý kinh tế, sự quan tâm của quý Công ty về vấn đề chi phí và giá
thành, kết hợp với nhận thức của bản thân về tầm quan trọng của vấn đề và
mong muốn rằng qua đây em có thể củng cố và nâng cao kiến thức của mình về
việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Chính
vì vậy, em đã lựa chọn đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất làm chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
2. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tợng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Do thời gian nghiên cứu có hạn nên em chỉ nghiên cứu trọng phạm vi
Công ty TNHH Trang Quang.
3. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài.
- Khái quát và tổng két những vấn đề có tính chất tổng quan về chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang.
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
8
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- So sánh đợc công tác kế toán về mặt lý thuyết với thực tế tìm hiểu ở đơn
vị thực tập.
- Rút ra những u điểm, nhợc điểm của Công ty để đa ra những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Trang Quang.
- Nâng cao kiến thức thực tế của bản thân về công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
- Nhằm hoàn thiện tốt hơn công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang.
4. Phơng pháp nghiên cứu.
- Phơng pháp nghiên cứu ở đây chu yếu là tìm trên sách vở và sử dụng ph-
ơng pháp quan sát thực tế ở Công ty.
- Sử dụng phơng pháp phân tích để so sánh giữa thực tế và lý thuyết đã học.
5. Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu, kết luận các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo chuyên đề của em có kết cấu nh sau:
Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang.
Chơng 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Trang Quang.
Với kiến thức, trình độ còn hạn chế và cha có điều kiện tiếp xúc nhiều với
thực tế nên Chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Kính mong sự thông cảm và chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Thầy giáo TS.
Đặng Ngọc Hùng, cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong phòng kế toán tài
chính tại Công ty TNHH Trang Quang chuyên đề tốt nghiệp của em đợc hoàn
thiện hơn!
Em xin chân thành cảm ơn!
Sốp Cộp, tháng 3 năm 2014 .

Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thu Giang
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
9
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
CHNG 1
NHNG VN C BN V Kấ TON CHI PH SN XUT V
TNH GI THNH SN PHM TRONG CC DOANH NGHIP SN
XUT
1.1- Chi phí sản xuất và Phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1- Chi phí sản xuất.
1.1.1.1- Khái niệm:
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ
các khoản chi phí đã đầu t cho sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định
(tháng, quý, năm).
1.1.1.2- Bản chất và nội dung của chi phí sản xuất:
Quá trình hoạt động kinh doanh là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: T liệu
lao động, đối tợng lao động và sức lao động của con ngời, trong đó ngời lao
động với sức lao động của mình sử dụng t liệu lao động tác động vào đối tợng
lao động để tạo ra sản phẩm cho xã hội. Vì vậy, quá trình hoạt động kinh doanh
đồng thời cũng là quá trình tiêu hao của các yếu tố trên - nghĩa là sự hình thành
nên các chi phí kinh doanh để tạo ra giá trị sản phẩm là một tất yếu, khách
quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà sản xuất. Do đó quá trình
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp có thể khái quát với 3 giai đoạn cơ
bản, có mối quan hệ mật thiết với nhau:
- Quá trình mua sắm, chuẩn bị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Quá trình tiêu dùng, biến đổi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất

kinh doanh một cách có mục đích thành kết quả cuối cùng.
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
10
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
- Quá trình tiêu thụ kết quả cuối cùng của quy trình sản xuất kinh doanh.
1.1.2- Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả
về nội dung, tính chất vai trò công dụng, vị trí,., trong quá trình kinh doanh để
thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán cần phải tiến hành phân loại chio
phí sản xuất. Xuất phát từ các yêu cầu và mục đích khác nhau của quản lý, chi
phí sản xuất cũng đợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau.
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại
từng nhóm khác nhau.
a) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh
tế:
* Chi phí hoạt động chính và phụ:
- Bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Căn cứ vào chức năng- công dụng của chi phí, các khoản chi phí này đợc
chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu đợc sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lơng và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lơng của công nhân
sản xuất nh kinh phí Công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến
việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xởng, đội sản xuất. Chi
phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
Chi phí nhân viên phân xởng: Bao gồm chi phí tiền lơng, các khoản

phải trả, các khoản trích theo lơng của nhân viên phân xởng, đội sản xuất.
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
11
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xởng
sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.
Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân x-
ởng để phục vụ sản xuất và quản lý phân xởng.
Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): Bao gồm toàn bộ chi phí
khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xởng sản xuất quản lý và sử dụng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xởng và đội sản xuất.
Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc
phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xởng sản xuất.
- Chi phí ngoài sản xuất gồm:
+ Chi phí bán hàng: Là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi
phí quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán
hàng và chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng - khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh
nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết, hội nghị
* Chi phí khác:
Là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh chức năng của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm:
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip

Lp: KT1 K5
12
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
+ Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí và các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động về vốn nh: chi phí liên doanh, chi phí đầu t tài chính,
chi phí liên quan cho vay vốn, lỗ liên doanh
+ Chi phí bất thờng: Là các chi phí và các khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ bất thờng mà doanh nghiệp không thể dự kiến trớc đợc nh: Chi
phí thanh lý, nhợng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt,
truy thu thuế chi phí bất thờng gồm:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: Là các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
b) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá
trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp.
* Chi phí ban đầu:
Là các chi phí mà doanh nghiệp phải lo liệu mua sắm, chuẩn bị từ trớc
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí
phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền
lơng phải trả cho ngời lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền
lơng của ngời lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất
cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài:
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip

Lp: KT1 K5
13
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Việc hiểu rõ yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn tổng mức
dịch vụ có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp để thiết lập quan hệ trao
đổi, cung ứng với các đơn vị cung cấp tốt hơn.
c- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí
với các khoản mục trên báo cáo tài chính (Theo mối quan hệ giữa chi phí với
từng thời kỳ tính kết quả kinh doanh):
* Chi phí sản phẩm:
- Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất
sản phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất
chi phí sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Nh vậy, sự phát sinh và khả năng bù đắp của chi phí sản phẩm trải qua
nhiều kỳ SXKD khác nhau.
* Chi phí thời kỳ:
- Là các chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, không tạo nên giá trị
hàng tồn kho mà ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ mà chúng phát sinh.
- Chi phí thời kỳ: Bao gồm chi phí bảo hiểm và chi phí quản lý doanh
nghiệp: Chi phí thời kỳ phát sinh ở thời kỳ nào đợc tính ngay vào kỳ đó và ảnh
hởng trực tiếp đến lợi nhuận mà chúng phát sinh và đợc ghi nhận trên báo cáo
kết quả kinh doanh.
Ngoài các cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh nh trên con có các
cách phân loại chi phí sản xuất khác nh:
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
14

Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khả năng quy nạp chi phí vào
các đối tợng kế toán chi phí (theo phơng pháp quy nạp).
- Phân loại chi phí SXKD theo mối quan hệ với qui trình công nghệ sản
xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh:
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
1.2. Giá thành sản phẩm và Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm và bản chất của giá thành:
* Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác, sản
phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật t, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng nh tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, hạ thấp chi phí và tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là căn cứ để xác định giá bán và xác
định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
Công thức chung để tính giá thành đơn vị sản phẩm:
Z
đvsp
=
Chi phí sản xuất
Kết quả sản xuất
Qua công thức trên ta có thể rút ra nhận xét: Để hạ thấp đợc giá thành sản
phẩm thì một mặt phải tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải sử dụng chi phí
một cách hợp lý để tăng cờng kết quả sản xuất.
1.2.2. Phân loại giá thành:
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hoạch toán và kế hoạch hoá giá thành
cũng nh yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đợc xem xét dới nhiều góc

độ, nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Việc phân loại giá thành sẽ giúp phân
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
15
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
tích đợc những biến động của chi tiêu giá thành và chiều hớng của chúng để có
biện pháp quản lý thích hợp.
* Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch
của doanh nghiệp thực hiện và đợc tiến hành trớc khi bắt đầu quá trình sản xuất,
chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là
căn cứ để phân tích kế hoạch hạ giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành
định mức cũng đợc thực hiện trớc khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thớc đo chính
xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật t, lao động giúp cho doanh nghiệp
đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong quá trình sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp đợc trong kì cũng nh sản lợng sản
phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế đợc xác định sau khi kết
thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử
dụng các yếu tố lao động trong doanh nghiệp.
Phân loại GTSP theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xởng) bao gồm chi phí
nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính
cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất đợc sử

dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là
căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
16
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ) là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn bộ
của sản phẩm
=
Giá thành sản
xuất của sản
phẩm
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết đợc kết quả kinh
doanh (lãi, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh
doanh.
1.3. Mối liên hệ quan hệ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Chi phí sản
xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Bởi vì ta thấy rằng đứng trên góc độ
quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động
liên tục, còn việc tính giá thành sản phẩm thực hiện tại một điểm cắt có tính chất
chu kỳ để so sánh chi phí với khối lợng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại
thời điểm tính giá thành có thể có một khối lợng sản phẩm cha hoàn thành, chứa

đựng một lợng chi phí cho nó, đó là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Giá thành
sản phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Trong công thức tính giá thành sản phẩm trên, giá thành sản phẩm đợc hiểu
là giá thành sản xuất, chi phí bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm, không bao gồm chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp.
1.4 Nhiệm vụ của Kế toán Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
17
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
1.4.1- Vai trò:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò
hết sức quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Là cơ sở số liệu để
các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá so sánh mức độ, khả năng hoạt động
của doanh nghiệp, cũng nh khả năng cạnh tranh của hàng hoá do doanh nghịêp
mình sản xuất ra. Bên cạnh đó nó sẽ là cơ sở để doanh nghiệp tìm ra các biện

pháp tiết kiệm chi phí phấn đấu hạ giá thành sản phẩm
Đối với Nhà nớc: Thông tin của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm là một trong những căn cứ để tính thuế, để kiểm tra, chỉ đạo theo yêu
cầu quản lý chung.
1.4.2- Nhiệm vụ:
Trớc hết cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền
đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
Xác định đối tợng tính giá thành cho phù áp dụng phơng pháp tính giá
thành cho khoa học.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung
cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà
quản trị doanh nghiệp ra đợc các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với
quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
1.5 Đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành sản phẩm.
1.5.1 i tng tp hp chi phớ.
Xut phỏt t quy nh v lp d toỏn cụng trỡnh xõy dng c bn l phi lp
theo tng hng mc cụng trỡnh v phi phõn tớch theo tng khon mc chi phớ
cng nh c im cỏc n v nhn thu, k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh xõy lp cú c im sau:
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
18
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
K toỏn chi phớ sn xut nht thit phi c phõn tớch theo tng khon mc
chi phớ, tng hng mc cụng trỡnh, tng cụng trỡnh c th. Qua ú thng
xuyờn so sỏnh, kim tra vic thc hin d toỏn chi phớ, xem xột nguyờn nhõn
vt, ht d toỏn v ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh.
i tng hch toỏn chi phớ cú th l cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh, cỏc

n t hng, cỏc giai on ca hng mc hay nhúm hng mc vỡ th phi
lp d toỏn chi phớ v tp hp chi phớ theo tng hng mc.
1.5.2 i tng tớnh giỏ thnh sn phm.
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra cần phải đợc tính giá thành và giá thành đơn vị.
Việc xác định đối tợng tính giá thành là công việc đầu tiên của công tác
tính giá thành sản phẩm, bộ phận. Kế toán căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất,
đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm về tính chất sản phẩm, yêu cầu và trình
độ hạch toán kinh tế, quản lý của doanh nghiệp để xác định.
- Về tổ chức sản xuất: Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc theo từng đơn đặt
hàng thì từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng là đối tợng tính giá thành. Nếu
tổ chức sản xuất hàng loạt sản phẩm thì hàng loạt sản phẩm là đối tợng tính giá
thành.
- Về quy trình công nghệ: Nếu quy trình công nghệ kiểu liên tục thì đối t-
ợng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở giai đoạn và thành phẩm ở giai
đoạn cuối cùng. Nếu qui trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì đối tợng
tính giá thành là từng chi tiết, bộ phận sản phẩm hoàn thành và thành phẩm cuối
cùng đã hoàn thành.
* Kỳ hạn tính giá thành
Giá thành sản phẩm không thể tính bất kỳ thời điểm nào mà phải dựa vào
khả năng xác định chính xác về số lợng cũng nh việc xác định lợng chi phí sản
xuất liên quan đến kết quả nào đó. Xuất phát từ đặc điểm đó nên kỳ tính giá
thành không thể giống cho các ngành nghề sản xuất khác nhau. Tuỳ thuộc vào
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
19
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng nh địa điểm sản xuất sản phẩm mà xác định
rõ từng giá thành cho phù hợp.
Nh vậy kỳ tính giá thành có thể là mỗi tháng, cuối mỗi quý, mỗi năm hoặc

khi đã hoàn thành đơn đặt hàng.
Doanh nghip phi cn c vo c im sn xut sn phm hng hoỏ m
doanh nghip ó thc hin, cn c vo tớnh cht sn xut v c im cung cp
s dng ca tng loi sn phm m xỏc nh i tng tớnh giỏ thnh thớch hp.
Theo nhng cn c nờu trờn i tng tớnh giỏ thnh chớnh l giai on cụng
vic hon thnh, hng mc cụng trỡnh hay cụng trỡnh hon thnh.Vic xỏc nh
i tng tớnh giỏ thnh l cn c k toỏn m cỏc phiu tớnh giỏ thnh sn
phm lp theo tng i tng phc v cho quỏ trỡnh thc hin k hoch giỏ
thnh sn phm.
1.6 Cụng tỏc K toỏn chi phớ sn xut trong doanh nghip sn xut.
1.6.1. Nguyên tắc hoạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất:
Để đảm bảo kế toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị doanh nghiệp, kế toán cần
quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chi phí.
- Phải phân loại chi phí sản xuất hợp lý theo yêu cầu của công tác quản lý
và hoạch toán.
- Phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và năm rõ mối quan hệ
giữa chúng.
- Xác định đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất phù hợp.
- Xác định trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất thích ứng.
1.6.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Có hai phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là: Phơng pháp tập hợp
trực tiếp và phơng pháp phân bổ gián tiếp.
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
20
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
- Phơng pháp tập hợp trực tiếp: đợc áp dụng đối với các chi phí phát sinh

chỉ liên quan trực tiếp đến đối tợng kế toán tập hợp chi phí và công tác hạch
toán. Theo phơng pháp này chi phí san xuất phát sinh đợc tính trực tiếp cho từng
đối tợng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao.
- Phơng pháp phân bổ gián tiếp: đợc áp dụng khi một loại chi phí sản
xuất thực tế phát sinh có liên quan đến nhiều đối tợng kế toán tập hợp chi phí,
không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tợng đợc. Trờng hợp này phải phân bổ
chi phí sản xuất theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
Việc phân bổ đợc tiến hành theo trình tự sau:
+ Xác định hệ số phân bổ:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
+ Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tợng:
Ci = Ti x H
Trong đó: Ci: Là chi phí phân bổ cho từng đối tợng i
Ti: Là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tợng i
H: Là hệ số phân bổ.
1.6.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.6.3.1. Chứng từ sử dụng:
Kế toán chi phí sản xuất sử dụng các sổ sách và chứng từ sau:
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu (Mẫu số 02-VT).
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC (Mẫu số 07-VT).
Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL).
Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng (Mẫu số 11-LĐTL).
Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 02-TĐTL).
Phiếu chi (Mẫu số 02-TT).
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
21
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Giấy báo nợ của ngân hàng.
Hoá đơn GTGT (Hoá đơn dịch vụ mua ngoài) (Mẫu số 01GTKT-3LL).
Các Chứng từ có liên quan khác.
1.6.3.2. Tài khoản sử dụng:
* TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ chi phí
NVLTT dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh trị giá NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo
sản phẩm phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh trị giá NVL xuất dùng không hết cuối kỳ, nhập lại
kho.
Kết chuyển chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ sang TK 154.
TK 621 không có số d cuối kỳ, và có thể đợc mở chi tiết các TK cấp hai
tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
* TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp:
- Nội dung: dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(gồm: tiền lơng, tiền thởng, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác của
công nhân sản xuất) phát sinh trong kỳ.
Bên Nợ: .Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên Có:. Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối t-
ợng liên quan.
TK 622 không có số d cuối kỳ và có thể đợc mở thêm các TK cấp hai.
* TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí sản
xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
22

Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung theo các phân xởng, tổ đội sản
xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có: .Ghi giảm chi phí sản xuất chung, số phân bổ và kết chuyển
sang TK 154.
TK 627 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết cho các đối tợng:
TK 6271 Chi phí nhân viên phân xởng.
TK 6272 Chi phí vật liệu.
TK 6273 Chi phí công cụ dụng cụ.
TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278 Chi phí bằng tiền khác.
* TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Nội dung: Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến việc
tập hợp chi phí phục vụ cho tính giá thành.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Kết chuyển chi phí từ các TK 621; TK 622; TK 627 sang.
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang của kỳ trớc.
Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng cuối kỳ theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ.
Bên Có: Phản ánh khoản làm giảm giá thành sản phẩm.
Kết chuyển chi phí sản xuất và giá trị sản phẩm dở đầu kỳ theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Giá thành của sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kỳ.
Số d Nợ: Chi phí sản xuất dở dang của sản phẩm, lao vụ cuối kỳ.
1.6.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp KKTX.
1.6.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung và phơng pháp hạch toán:
+ Nội dung:
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip

Lp: KT1 K5
23
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các chi phí về NVL chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, nửa thành phẩm mua ngoài sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế
tạo sản phẩm, hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ
+ Nguyên tắc:
Đối với chi phí NVL trực tiếp có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành thì tính trực tiếp cho đối tợng đó.
Đối với chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến nhiều đối tợng chịu chi
phí thì tập hợp và phân bổ theo công thức:
C
i
=
C
x t
i

i
t
C : Tổng chi phí NVL đã tập hợp cần phân bổ.
t
i
: Tiêu thức phân bổ của đối tợng thứ i.
C
i
: Chi phí sản xuất cho đối tợng thứ i.
Trong đó: Chi phí nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm phân bổ theo chi
phí định mức, chi phí kế hoạch.
Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: Chi phí nguyên vật

liệu chính, chi phí định mức, chi phí kế hoạch.
Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ đợc tính vào giá thành sản phẩm phụ thuộc
vào các yếu tố sau:

Phơng pháp kế toán: Trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip
Lp: KT1 K5
24
Trị giá phế
liệu thu hồi
(Nếu có)
Chi phí NVL
trực tiếp trong
kỳ
=
Trị giá NVL
xuất đ~a vào
sử dụng
Trị giá
NVL còn
lại đầu kỳ
Trị giá NVL
còn lại cuối kỳ
ch~a sử dụng
- - +
TK 621
Trng H Cụng nghip HN Khoa K Toỏn Kim Toỏn

SV: Phm Th Thu Giang Chuyờn tt nghip

Lp: KT1 K5
CF NVL vt nh mc
25
TK152
TK152
TK111,112, 141
TK 133
TK 154
TK 331
Trị giá thực tế NVL xuất
kho dùng cho chế tạo
sản phẩm
Trị giá thực tế NVL sử
dụng không hết nhập lại
kho, giá trị phế liệu thu hồi
Mua NVL dùng trực tiếp
cho chế tạo sản phẩm
Phân bổ và kết chuyển
chi phí NVL trực tiếp cho
đối t~ợng liên quan
Mua NVL dùng trực tiếp
cho chế tạo sản phẩm
VAT
khấu
trừ
TK 632

×