TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
-------------------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH PHÂN TÍCH SWOT DỂ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRONG
LĨNH VỰC INTERNET TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI - VIETTEL
Sinh viên thực hiện
: Đào Thị Thanh Nhàn
Lớp
: Anh 5
Khóa
: 45B
Giáo viên hướng dẫn
: TSKH. Nguyễn Văn Minh
Hà Nội, tháng 5 năm 2010
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƢƠNG I. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ MƠ HÌNH SWOT .............. 4
I. KHÁI NIỆM VỀ MƠ HÌNH SWOT VÀ PHÂN TÍCH SWOT .......... 4
1. Khái niệm về mơ hình SWOT .......................................................... 4
1.2. Phân tích SWOT ............................................................................ 7
1.2.1. Mơi trường bên ngồi ............................................................... 7
1.2.2. Mơi trường tồn cầu ............................................................... 10
1.2.3. Mơi trường vi mơ .................................................................... 10
1.3. Môi trƣờng bên trong ................................................................... 12
1.4. Tổng hợp kết quả phân tích mơi trƣờng DN .............................. 14
II. VAI TRỊ VÀ Ý NGHĨA CỦA SWOT TRONG LẬP KẾ HOẠCH
KINH DOANH........................................................................................ 16
1. Vị trí của mơ hình SWOT trong chu trình lập kế hoạch chiến lƣợc.
.............................................................................................................. 16
1.1. Vai trò của phân tích SWOT. .................................................... 16
1.2. Ý nghĩa của phân tích SWOT trong việc hình thành chiến lược
của DN .............................................................................................. 17
III. VÀI NÉT VỀ THỊ THƢỜNG INTERNET VIỆT NAM ................ 18
1. Thị trƣờng Internet Việt Nam ........................................................ 18
2. Những xu hƣớng Viễn thông và Internet trong năm 2010. ........... 19
IV. THIỆU PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SWOT ............................ 20
1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 20
2. Các cơng cụ hỗ trợ q trình phân tích SWOT lĩnh vực Internet
tại DN Viettel ....................................................................................... 21
2.1. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin.................................. 21
2.2. Phương pháp bảng câu hỏi điều tra (Questionnaire) ............... 23
2.3. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp chuyên gia .......................... 23
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH SWOT LĨNH VỰC INTERNET TẠI
DOANH NGHIỆP VIETTEL .................................................................... 24
I. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ THƠNG TIN THỨ CẤP .......................... 24
1. Tìm hiểu lĩnh vực Internet và Tổng Cty Viễn thông Quân đội
Viettel ................................................................................................... 24
1.1. Chức năng, nhiệm vụ chính của Tập đồn Viễn thơng Viettel đối
với dịch vụ Internet .......................................................................... 24
1.2. Sản phẩm, thị trường Internet của Tổng Cty Viễn thơng Viettel
.......................................................................................................... 25
2. Phân tích mơi trƣờng bên ngoài của lĩnh vực Internet tại Tổng Cty
Viễn thông Viettel ............................................................................... 26
2.1. Môi trường quốc tế ảnh hưởng đến lĩnh vực Viễn thông và
Internet ............................................................................................. 26
2.2. Môi trường kinh doanh bên ngồi ............................................ 29
2.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mô .................................................. 29
2.2.2. Môi trường cạnh tranh ngành .............................................. 33
2.2.3. Đánh giá cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngồi ...... 43
3. Phân tích mơi trƣờng bên trong của lĩnh vực Internet tại Tổng Cty
Viễn thông Viettel ............................................................................... 43
3.1. Tình hình kinh doanh Internet của Viettel trong thời gian qua 44
3.2. Phân tích nguồn lực, năng lực và năng lực riêng biệt của Viettel
.......................................................................................................... 45
3.3. Phân tích chuối giá trị của M. Porter ........................................ 50
3.3.1. Sản phẩm ............................................................................. 51
3.3.2. Phân tích marketing ............................................................. 51
3.3.3. Phân tích dịch vụ ................................................................. 53
3.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu lĩnh vực Internet của Viettel ... 54
II. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ THƠNG TIN SƠ CẤP ............................ 55
1. Phân tích bảng câu hỏi đối với khách hàng ................................... 55
2. Phân tích bảng khảo sát DN Viettel về lĩnh vực Internet .............. 59
3. Phân tích kết quả phỏng vấn chuyên gia ....................................... 62
3.1. Cơ hội ........................................................................................ 62
3.2. Thách thức ................................................................................. 64
3.3. Điểm mạnh ................................................................................ 66
3.4. Điểm yếu .................................................................................... 68
III. TỔNG HỢP MÔ HÌNH SWOT VÀ NHẬN XÉT .......................... 70
1. Mơ hình SWOT tổng hợp ............................................................... 70
2. Nhận xét và đánh giá ....................................................................... 70
CHƢƠNG III. ĐỄ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN TRONG LĨNH VỰC INTERNET CỦA
VIETTEL .................................................................................................... 72
I. MỘT SỐ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SWOT 72
1. Giải pháp nhằm sử dụng điểm mạnh nhằm tận dụng cơ hội ........ 74
2. Giải pháp khắc phục điểm yếu để có thể tận dụng tốt nhất cơ hội
.............................................................................................................. 75
3. Giải pháp sử dụng điểm mạnh để khắc phục nguy cơ .................. 76
4. Giải pháp khắc phục điểm yếu để giảm thiểu nguy cơ từ môi
trƣờng .................................................................................................. 78
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC KINH DOANH DỊCH VỤ
INTERNET CỦA VIETTEL ................................................................. 79
1. Cần xây dựng chiến lƣợc sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng trong thời gian tới. ........................................... 79
2. Cần có chiến lƣợc quảng cáo truyền thông .................................... 81
3. Xây dựng chiến lƣợc nguồn nhân lực ............................................. 82
4. Một số kiến nghị khác ..................................................................... 83
KẾT LUẬN ................................................................................................. 85
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 87
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Hình 1: Mơi trƣờng bên ngồi .............................................................................. 7
Hình 2: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter .......................................... 10
Hình 3: Chuỗi giá trị của M. Porter ................................................................... 13
Hình 4: Mơ hình quản trị chiến lƣợc tồn diện.................................................. 16
Hình 5: Quy trình tổng qt phân tích SWOT để hoạch định chiến lƣợc tại Cty
Internet Viettel..................................................................................................... 22
Hình 6: Biểu đồ tăng trƣởng thuê bao Internet ................................................. 34
Bảng 1: Mơ hình SWOT........................................................................................ 4
Bảng 2: Tổng hợp phân tích SWOT ................................................................... 14
Bảng 3: Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức .................................. 15
Bảng 4: Các giải pháp từ việc kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
.............................................................................................................................. 15
Bảng 5: Các bƣớc phân tích tổng quát ............................................................... 21
Bảng 6: Biến động kinh tế Việt Nam từ năm 2006 đến 2009 ............................. 29
Bảng 7: Thị phần của các ISP ............................................................................. 33
Bảng 8: Tổng hợp cơ hội và thách thức từ mơi trƣờng bên ngồi .................... 43
Bảng 9: Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn............................................................ 48
Bảng 10: Thống kê số lƣợng lao động theo cơ cấu ............................................. 49
Bảng 11: Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu trong lĩnh vực Internet của Viettel 54
Bảng 12: Kết quả khảo sát khách hàng .............................................................. 55
Bảng 13: Mơ hình tổng hợp SWOT .................................................................... 70
Bảng 14 : Giải pháp và chiến lƣợc từ kết quả phân tích SWOT ....................... 73
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.
ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line
2.
ASEAN: Association of Southeast Asia Nations – Hiệp hội các Quốc gia
Đơng Nam Á
3.
BTS: Base transceiver station: trạm thu phát sóng
4.
CNTT: Công nghệ thông tin
5.
Cty: Công ty
6.
DN: Doanh nghiệp
7.
DSL: Digital Subscriber Line
8.
ĐTDĐ: Điện thoại di động
9.
EVNTelecom: Cty Viễn thông Điện lực
10.
FPT Telecom: Cty Cổ Phần Viễn thông FPT
11.
FTTH: Fiber to the Home
12.
G7: Group of Seven industrialized Nations
13.
GDP: Gross Domestic Product –Tổng sản phẩm quốc nội
14.
GIS: Georaphic Information System – Hệ thống thông tin địa lý
15.
GTGT: Giá trị gia tăng
16.
HDSL : High bit – rate Digital Subscriber Line
17.
IP: Internet Protocol – Giao thức liên mạng
18.
ISP: Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ Internet
19.
IXP: Internet Exchange Point – Internet trao đổi điểm
20.
MPLS: Mutiprotocol Label Swiching – Công nghệ chuyển mạch nhãn
21.
NGN: Next Generation Network
22.
PC to Phone: Personal computer to phone
23.
POP: Post office Protocol
24.
PSTN: Public Switched Telephone Network
25.
SPT: Cty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thơng Sài Sịn
26.
TCN 68 – 227: 2008: Tiêu chuẩn chất lượng đo lường của Bộ BC - VT
27.
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
28.
TP: Thành phố
29.
USD: đô la Mỹ
30.
VND: Việt Nam Đồng
31.
VNNIC: Trung tâm Internet Việt Nam
32.
VNPT: Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
33.
VPN: Virtual Private Network – Mạng riêng ảo
34.
VSAT: Very Small Aperture Terminal – Trạm thông tin mặt đất cỡ nhỏ
35.
Wimax: Worldwide Interoperability for Microwave Access
36.
WTO: World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế, đặc biệt trong nền kinh
tế hội nhập thì sự bảo hộ dần bị thay thế bởi sự cạnh tranh công bằng giữa các DN
khơng chỉ trong và ngồi nước. Các DN tồn tại trong mơi trường kinh doanh hội
nhập thì tất yếu bị chi phối bởi quy luật cạnh tranh của nền kinh tế.
Trong bối cảnh tồn cầu hố hiện nay, việc mở cửa, giao lưu kinh tế - văn
hoá là điều không thể tránh khỏi và việc chúng ta gia nhập WTO đã tạo ra một môi
trường kinh doanh mang tính tồn cầu đầy cạnh tranh. Từ đó sẽ có nhiều cơ hội hơn
nhưng cũng không kém phần rủi ro cho các DN trong nước. Trước tình hình đó DN
cần nắm vững được cơ hội và thách thức của môi trường kinh doanh trước khi đề ra
chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường của DN.
“Phân tích SWOT sẽ giúp các DN “cân - đo - đong - đếm” một cách chính
xác trước khi quyết định một chiến lược kinh doanh có lợi cho DN hay quyết đinh
thâm nhập thị trường quốc tế. Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình thành
chiến lược kinh doanh của một DN bao gồm: xác lập tơn chỉ của DN, phân tích
SWOT, xác định mục tiêu chiến lược, hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến
lược, xác định cơ chế kiểm sốt chiến lược. Nó khơng chỉ có ý nghĩa đối với DN
trong việc hình thành chiến lược kinh doanh nội địa mà cịn có ý nghĩa rất lớn trong
việc hình thành chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
DN. Một khi DN muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương hiệu cho mình
một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu khơng thể thiếu
trong q trình hoạch định chiến lược kinh doanh của DN.”1
Chính vì tầm quan trọng của việc phân tích mơ hình SWOT, cùng với sự thu
hút của mơ hình này và sự hiểu biết về lĩnh vực Internet của Tổng Cty Viễn thông
Quân đội – Viettel mà tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Ứng dụng mơ hình phân tích
SWOT để hoạch đinh chiến lược phát triển trong lĩnh vực Internet tại Tổng Cty
1
/>
Thùy Trang – Nhà quản lý.
1
Mai
Viễn thông Quân đội – Viettel.”
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận này là áp dụng mơ hình phân tích SWOT vào
lĩnh vực Internet của Tổng Cty Viễn thơng Qn đội – Viettel.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của khóa luận này là áp dụng mơ hình phân tích SWOT vào
phân tích SWOT lĩnh vực Internet tại Tổng Cty Viễn thông Quân đội – Viettel. Qua
đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện chiến lược phát triển của Tổng Cty
Viễn thơng Quân đội – Viettel. Do những hạn chế về mặt chủ quan và khách quan
nên khóa luận này chỉ hướng vào phân tích những yếu tố cơ bản nhất để tìm ra được
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Tác giả hy vọng những tìm hiểu này sẽ
giúp ích cho những nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành được khóa luận này là phân tích SWOT lĩnh vực Internet của Tổng
Cty Viễn thông Quân đội – Viettel để hoạch định chiến lược phát triển cho DN
Viettel thì tác giả đã đưa ra nhiệm vụ nghiên cứu để đạt được mục tiêu như sau: tìm
hiểu về lý thuyết mơ hình SWOT, tìm hiểu về lĩnh vực Internet của Viettel, phân
tích SWOT trong lĩnh vực Internet của Viettel và cuối cùng là đề xuất một số ý kiến
hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ Internet của Viettel.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để có thể phân tích SWOT được lĩnh vực Internet của Tổng Cty Viễn thông Quân
đội – Viettel và đề xuất ý kiến của mình thì tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu lý thuyết (thông qua việc tổng hợp và phân tích các nguồn tài liệu); phương
pháp quy nạp và diễn dịch; đồng thời sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
chuyên gia và sử dụng các bảng câu hỏi khảo sát để tìm ra được điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức của lĩnh vực Internet trong DN Viettel. Từ đó, tác giả có
những đề xuất nhắm giúp Viettel đưa ra những chiến lược kinh doanh dịch vụ
Internet hiệu quả hơn.
2
6. Bố cục của đề tài
Về mặt bố cục, ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu và hình vẽ, danh mục các tử
viết tắt, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận này gồm có 3
chương như sau:
Chương I: Những lý luận chung về mơ hình SWOT
Chương II: Phân tích SWOT về lĩnh vực Internet tại Tổng Cty Viễn thông
Quân đội – Viettel
Chương III: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoạch định chiến lược phát triển
dịch vụ Internet của Viettel
Nhân đươc sư hương dân va giup đơ nhiêt tì nh tư Tiên sĩ Khoa học Nguyễn
̣
̣
̣
́
̃
̀ ́
̃
̣
̀
́
Văn Minh cung vơi nhiêu cô găng trong qua trì nh nghiên cưu
̀
́
̀
́ ́
́
́
, tôi đa hoan thanh
̃
̀
̀
khóa luận này . Tuy nhiên do han chê vê năng lưc , thơi gian va nguôn tai liêu nên
̣
́ ̀
̣
̀
̀
̀
̀
̣
thiêu sot va nhâm lân la không thê tranh khoi . Tôi rất cảm ơn và mong nhận được
́
́ ̀
̀
̃ ̀
̉ ́
̉
sự phê bình, góp ý và phát triển thêm từ các Thầy Cơ giáo nhằm hồn thiện vấn đề
nghiên cứu.
3
CHƢƠNG I. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ MƠ HÌNH SWOT
I. KHÁI NIỆM VỀ MƠ HÌNH SWOT VÀ PHÂN TÍCH SWOT
1. Khái niệm về mơ hình SWOT
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats
(Nguy cơ). Đây là cơng cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra
quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. “Nói một cách
hình ảnh, SWOT là khung lý thuyết mà dựa vào đó, chúng ta có thể xét duyệt lại
các chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của một tổ chức, một Cty, phân
tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của DN.
Và trên thực tế, việc vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch
định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản
phẩm và cả trong các báo cáo nghiên cứu … đang ngày càng được nhiều DN lựa
chọn.”2
Bảng 1: Mơ hình SWOT
Strenghts
EXTERNAL
(Những điểm mạnh của DN)
(Những điểm yếu của DN)
Opportunities
INTERNAL
Weaknesses
Threats
(Những cơ hội từ môi trường) (Những thách thức từ môi
trường)
Strengths: là thế mạnh của DN, là tổng hợp tất cả các thuộc tính, các yếu
tố bên trong làm tăng khả năng cạnh tranh của DN so với các đối thủ cạnh tranh.
Hay nói cách khác đó là tất cả các nguồn lực mà DN có thể huy động, sử dụng để
thực hiện các hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh. Thế
mạnh của DN thường thể hiện ở lợi thế của DN trong hoạt động kinh doanh trên thị
2
/>
Luoc/Mo_hinh_phan_tich_SWOT/
4
trường. Như lợi thế về quy cách, mẫu mã, chí phí, thương hiệu, tính chất quản lý,
phẩm chất kinh doanh, uy tín DN trên thị trường. Strengths: thường trả lời cho câu
hỏi: Lợi thế của mình là gì? Cơng việc nào mình làm tốt nhất? Nguồn lực nào mình
cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác thấy được ở mình là gì? Phải xem xét
vấn đề từ trên phương diện bản thân và của người khác. Cần thực tế chứ khơng
khiêm tốn. Các ưu thế thường được hình thành khi so sánh với đối thủ cạnh tranh.
Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh đều cung cấp các sản phẩm chất lượng
cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng như vậy không phải là ưu thế mà là
điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường.
Weaknesses: là những điểm yếu của DN, là tất cả những thuộc tính làm suy
giảm tiềm lực của DN so với đối thủ cạnh tranh. Khả năng cạnh tranh của một DN
là khả năng mà DN có thể duy trì vị trí của mình một cách lâu dài và giành được thế
mạnh, sự thắng lợi trên thị trường cạnh tranh, đạt được các mục tiêu chiến lược đề
ra. Weaknesses thường trả lời cho các câu hỏi: Có thể cải thiện điều gì? Cơng việc
nào mình làm tồi nhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong
và cả bên ngoài. Người khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình khơng
thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định
một cách thực tế và đối mặt với sự thật.
Strengths và Weaknesses của một DN được coi là yếu tố bên trong DN. Mỗi
yếu tố bên trong của DN vừa là điểm yếu vừa là điểm mạnh trong quá trình kinh
doanh trên thị trường. Vấn đề là DN đó phải cố gắng phát huy, phát hiện, khai thác,
phân tích cặn kẽ các yếu tố nội bộ để tìm ra những ưu điểm, hạn chế, yếu kém của
mình so với đối thủ cạnh tranh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm bớt
nhược điểm, phát huy thế mạnh của DN để đạt được lợi thế tối đa trong cạnh tranh.
Opportunities: là thời cơ của DN, là những thay đổi, những yếu tố mới xuất
hiện trên thị trường tạo ra cơ hội thuận lợi cho DN hay nói cách khác nó là việc xuất
hiện khả năng cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng nhằm tăng doanh thu,
mở rộng quy mô và khẳng đinh ưu thế trên thị trường. Tuy nhiên thời cơ xuất hiện
chưa hẳn đã đem lại lợi nhuận cho DN bởi có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Tuỳ
thuộc vào sức cạnh tranh của DN mạnh hay yếu thì mới có thể khai thác những cơ
5
hội thuận lợi trên thị trường. Opportunities thường trả lời cho các câu hỏi: Cơ hội
tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã biết? Cơ hội có thể xuất phát
từ sự thay đổi cơng nghệ và thị trường dù là quốc tế hay trong phạm vi hẹp, từ sự
thay đổi trong chính sách của nhà nước có liên quan tới lĩnh vự hoạt động của Cty,
từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội, cấu trúc dân số hay cấu trúc thời trang..., từ các sự
kiện diễn ra trong khu vực. Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất là rà sốt lại các ưu
thế của mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ hội mới nào khơng.
Cũng có thể làm ngược lại, rà sốt các yếu điểm của mình và tự đặt câu hỏi liệu có
cơ hội nào xuất hiện nếu loại bỏ được chúng.
Threats: là nguy cơ của DN, là những đe doạ nguy hiểm, bất ngờ xảy ra sẽ
gây thiệt hại, tổn thất hoặc mang lại tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của DN
như thiệt hại về hàng hoá, tài sản, thu hẹp thị trường và tổn hại đến uy tín thương
hiệu. Threats thường trả lời cho các câu hỏi: Những trở ngại đang gặp phải? Các đối
thủ cạnh tranh đang làm gì? Những địi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay
dịch vụ có thay đổi gì khơng? Thay đổi cơng nghệ có nguy cơ gì với Cty hay
khơng? Có vấn đề gì về nợ q hạn hay dịng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe
doạ Cty? Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu
điểm thành triển vọng.
Opportunities và Threats là những yếu tố bên ngồi của DN. Q trình tự do
thương mại là thời cơ đem lại cho các DN được tự do kinh doanh, ít gặp rào cản
thương mại, tự do mở rộng thị trường mua bán sản phẩm của mình nhưng cũng đặt
DN trước những thách thức như cạnh tranh trên thị trường sẽ gay gắt hơn cả về mức
độ và phạm vi, chỉ DN có năng lực cạnh tranh tốt thì tồn tại, DN cạnh tranh kém thì
dẫn đến thua lỗ, phá sản.
Như vậy, “trong quá trình lập kế hoạch, chiến lược, tổ chức xác định mục
tiêu hàng đầu của kế hoạch là gì và sử dụng cơng cụ phân tích SWOT để đánh giá
khả năng đạt mục tiêu đó. Phân tích các thế mạnh và điểm yếu là phân tích những
yếu tố bên trong ảnh hưởng tới khả năng đạt mục tiêu. Cịn phân tích những cơ hội
và thách thức là phân tích các yếu tố của mơi trường xung quanh. Việc áp dụng
cơng cụ phân tích SWOT có thể tiến hành bằng cách lập sơ đồ SWOT để liệt kê các
6
yếu tố. Sau khi đã liệt kê được các yếu tố ảnh hưởng, tổ chức có thể dùng cơng cụ
USED để định hướng các biện pháp nhằm khai thác (Use) các điểm mạnh, khắc
phục (Stop) các điểm yếu, khai thác (Exploit) các cơ hội và đương đầu (Defend) với
các thách thức.”3
1.2. Phân tích SWOT
Phân tích SWOT là phân tích các yếu tố mơi trường của DN. Phân tích mơi
trường bên ngồi giúp DN tìm ra cơ hội mà mình phải nắm bắt, và nguy cơ mà
mình đối mặt để tìm ra phương án hạn chế các nguy cơ. Phân tích môi trường bên
trong giúp DN xác định được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của DN.
Đây là một việc làm khó địi hỏi nhiều thời gian, cơng sức, chi phí, khả năng thu
nhập, phân tích và xử lý thông tin sao cho hiệu quả nhất.
1.2.1. Môi trường bên ngồi
1.2.1.1. Mơi trường vĩ mơ
Hình 1: Mơi trƣờng bên ngồi
3
bachkhoavietnam.vn/tailieu/khswot/KhainiemSWOT.doc - 28/2/2010
7
Môi trường vĩ mô: là môi trường bao trùm lên hoạt động của tất cả các DN,
có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động của tất cả các DN. Môi trường
này được xác lập bởi các yếu tố vĩ mơ, như: các điều kiện kinh tế, chính trị - pháp
luật, văn hóa – xã hội, tự nhiên, nhân khẩu học, kỹ thuật – công nghệ. Nhưng ta chỉ
phân tích 4 yếu tố chính: kinh tế, chính trị - pháp luật, văn hóa – xã hội, cơng nghệ
do tự nhiên có thể ít ảnh hưởng đến DN.
Nhóm yếu tố về kinh tế: môi trường kinh tế chỉ bản chất, mức độ tăng
trưởng và định hướng phát triển của nền kinh tế, trong đó có DN hoạt động. Phân
tích mơi trường kinh tế có ảnh hưởng rất quan trọng, bởi nó bao gồm những yếu tố
ảnh hưởng đến sức mua và kết cấu tiêu dùng. Mà chiến lược DN đều liên quan đến
đầu ra, đến thị trường. Thị trường cần đến sức mua và con người. Vì vậy, các yếu tố
có ảnh hưởng trực tiếp đến các chiến lược của DN, đặc biệt quan trọng là các yếu tố
sau: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đối, tỷ lệ lạm phát.
Nhóm yếu tố chính trị - phát luật: DN/tổ chức là tế bào của nền kinh tế,
mọi quyết định của DN đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các yếu tố của mơi trường
chính trị. Để hoạch định chiến lược cho DN người ta không thể khơng phân tích
mơi trường này. Mơi trường chính trị bao gồm nhà nước, pháp luật và các hoạt động
điều hành của nhà nước (chính trị). Hiểu một cách đầy đủ hơn thì mơi trường chính
trị bao gồm: hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống
luật pháp hiện hành, các xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ, và những
diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên tồn thế giới.
Nhóm yếu tố văn hóa – xã hội: Các yếu tố văn hóa ngày càng có ảnh hưởng
sâu sắc đến hoạt động của tổ chức/DN. Vì vậy, nghiên cứu mơi trường văn hóa – xã
hội là nội dung khơng thể thiếu trong nghiên cứu mơi trường vĩ mơ. Mơi trường văn
hóa – xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị, mà những chuẩn mực và giá trị
này được chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội và một nền văn hóa cụ thể. Trong
thực tế các vấn đề về phong tục tập quán, lối sống, trình độ dân trí, tơn giáo, tín
ngưỡng,… có ảnh hưởng rất sâu sắc đến cơ cấu của nhu cầu thị trường. Nguyên tắc
“cùng có lợi” đã buộc các đối tác trong q trình kinh doanh, trong hợp tác và liên
doanh liên kết phải tính đến các yếu tố của mơi trường văn hố. Sự khác biệt về
8
quan điểm, về trình độ, về văn hố, dân tộc… có thể tạo ra các cản trở hoặc thuận
lợi nhất định trong kinh doanh hợp tác.
Nhóm yếu tố mơi trƣờng công nghệ: “Tiến bộ khoa học kỹ thuật và công
nghệ có ảnh hưởng một cách trực tiếp và quyết định đến 2 yếu tố tạo nên khả năng
cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ trên thị trường, đó là chất lượng và giá bán
của các sản phẩm đó. Do đó, nó tác động đến thị trường, đến các nhà cung cấp, đến
khách hàng, quy trình sản xuất và vị thế cạnh tranh của các DN trên thị trường”4.
Những yếu tố cần quan tâm khi nghiên cứu môi trường công nghệ: sự ra đời của
những công nghệ mới; những khuyến khích và tài trợ của chính phủ cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển; luật sở hữu trí tuệ, bảo vệ bản quyền, tác quyền; luật
chuyển giao công nghệ; áp lực và chi phí cho việc phát triển và chuyển giao công
nghệ mới… Đây là những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và nguy cơ
đối với các DN. Trong một “ thế giới phẳng” với cuộc cách mạng khoa học công
nghệ tiến nhanh như vũ bão, thì mơi trường cơng nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến
chiến lược của các DN. Thay đổi công nghệ cho phép tạo ra hàng loạt sản phẩm
mới tính năng, chất lượng vượt trội chỉ trong một đêm, nhưng cũng chính những
thay đổi cơng nghệ sẽ làm cho những sản phẩm hiện hữu bị lạc hậu, thải hồi cũng
chỉ sau một đêm. Như vậy, sự thay đổi công nghệ bao gồm cả sáng tạo và hủy diệt,
đem đến cả cơ hội và nguy cơ.
Khi nghiên cứu môi trường vĩ mô, cần lưu ý các vấn đề sau: môi trường vĩ
mô có ảnh hưởng lâu dài đến các DN; mơi trường vĩ mô thay đổi sẽ kéo theo sự
thay đổi của môi trường vi mô/môi trường ngành và môi trường bên trong của DN.
Do đó, sự thay đổi của mơi trường vĩ mô sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của
DN; các yếu tố của môi trường vĩ mô tác động lên tất cả các ngành kinh tế, các DN,
nhưng mức độ và tác động không giống nhau; các DN có thể tận dụng được những
cơ hội, giảm thiểu được những nguy cơ, chứ không thể thay đổi sự ảnh hưởng của
môi trường vĩ mô được. Mỗi yếu tố của mơi trường vĩ mơ có thể độc lập tác động
4
Nguyễn Thành Độ - Nguyễn Ngọc Huyền, Chiến lược kinh doanh và phát triển DN, NXB Giáo
dục, 1999, tr.54
9
đến DN, nhưng cũng có thể gây ra cho DN trong mối liên kết với các yếu tố khác.
1.2.2. Môi trường toàn cầu
Trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa, khơng có một quốc gia, DN nào
lại khơng có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với nền kinh tế thế giới, những
mối quan hệ này đang hàng ngày hàng giờ phát triển mạnh mẽ, đa dạng, phức tạp và
tác động lên DN. Vì vậy, DN sẽ khơng thể bỏ qua phân tích mơi trường quốc tế.
Mơi trường quốc tế bao gồm môi trường của các thị trường mà DN có liên quan.
Khi phân tích mơi trường vĩ mơ của các thị trường này cũng cần phân tích mơi
trường kinh tế, chính trị - pháp luật, văn hóa – xã hội, công nghệ, tự nhiên… Sự
thay đổi trong môi trường quốc tế sẽ ảnh hưởng đến những quyết định chiến lược
của DN.
1.2.3. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô: là môi trường gắn trực tiếp với từng DN và phần lớn các
hoạt động và cạnh tranh của DN xảy ra trực tiếp trong môi trường này. Theo
Michael Porter, trong bất cứ ngành nghề kinh doanh nào môi trường vi mô cũng
gồm 5 nhân tố tác động: mối đe dọa của những người gia nhập ngành, sức mạnh
đàm phán của nhà cung cấp, sức mạnh đàm phán của khách hàng, mối đe dọa của
sản phẩm thay thế, và cường độ cạnh tranh giữa những DN trong ngành.
Hình 2: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
(Nguồn: chiến lược cạnh tranh của M. Poter (năm 1996),
Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.)
10
a. Các DN cạnh tranh hiện tại
Đối thủ cạnh tranh là những đối thủ kinh doanh mặt hàng/dịch vụ cùng loại với DN.
Đối thủ cạnh tranh chia sẻ thị phần với DN và có thể vươn lên nếu có vị thế cạnh
tranh cao hơn. Tính chất cạnh tranh trong ngành tăng hay giảm tùy thuộc vào quy
mô thị trường, sự tăng trưởng của ngành và mức độ đầu tư của đối thủ cạnh tranh.
Khi tiến hành phân tích về các DN cạnh tranh hiện tại nghĩa là tìm hiểu mức độ
cạnh tranh giữa các DN này là cao hay thấp. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ cạnh tranh giữa các DN trong cùng một ngành, trong đó có 3 yếu tố quan
trọng nhất: cơ cấu ngành; nhu cầu ngành; rào cản rút lui khỏi ngành.
b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh tiềm năng là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia
thị trường của ngành, trong tương lai hình thành những đối thủ cạnh tranh mới. Khi
đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện sẽ khai thác những năng lực sản xuất mới, giành
lấy thị phần, gia tăng áp lực cạnh tranh ngành và làm giảm lợi nhuận của DN. Nguy
cơ xâm nhập ngành phụ thuộc rất nhiều vào các rào cản xâm nhập (các biện pháp
hạn chế) thể hiện qua phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện hữu mà các đối thủ
mới có thể dự đốn được. Nếu các rào cản cao hay các đối thủ mới có thể dự đoán
được sự phản kháng quyết liệt của các DN hiện hữu trong ngành thì khả năng xâm
nhập của các đối thủ mới sẽ thấp và ngược lại.
c. Khách hàng
Khách hàng là đối tượng phục vụ của DN và là nhân tố tạo nên thị trường. Do đó,
DN cần nghiên cứu kỹ khách hàng của mình. Sức mạnh của khách hàng thể hiện
thông qua sức ép của họ đối với DN về: giá, nhu cầu và những đòi hỏi ngày càng
cao, ngày càng khắt khe về sản phẩm (mẫu mã, chất lượng, vệ sinh an toàn…) mà
bắt buộc DN cần phải đáp ứng.
d. Sản phẩm thay thế
Trong nền kinh tế thị trường sản phẩm thay thế ra đời là một tất yếu do sự
phát triển của khoa học công nghệ và nhu cầu thị trường ngày càng biến động theo
hướng đa dạng hơn và cao cấp hơn. Sức ép của các sản phẩm thay thế đòi hỏi các
DN cần phải chủ động trong việc nắm bắt và đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản phẩm
11
của DN mà càng có nhiều loại sản phẩm có thể thay thế hoặc mức độ bị thay thế
càng cao thì mức độ cạnh tranh của các loại hàng đó càng lớn.
Do vậy, nghiên cứu mơi trường bên ngồi nhẵm xác định được những cơ hội
và nguy cơ từ bên ngoài tác động đến DN. Vậy, cơ hội và nguy cơ là gì? Theo Fred
David, “những cơ hội và nguy cơ từ bên ngoài là một thuật ngữ quan trọng trong
quản trị chiến lược. Thuật ngữ này dùng để chỉ khung hướng và sự kiện kinh tế, xã
hội, chính trị, cơng nghệ và cạnh tranh có thể đem đến những lợi ích hoặc gây ra
những tác hại cho tổ chức trong tương lai. Những cơ hội và nguy cơ ngoài tầm kiểm
soát của tổ chức, nên được gọi là những yếu tố bên ngoài.”5. Như vậy, cơ hội là
những yếu tố bên ngồi có thể đem đến những thuận lợi, những lợi ích tạo cho DN
khả năng phát triển trong tương lai. Còn nguy cơ hay đe dọa là những yếu tố của
mơi trường bên ngồi có thể gây ra những thiệt hại, khó khăn, trở ngại cho sự phát
triển của DN trong tương lai.
1.3. Mơi trƣờng bên trong
Phân tích mơi trường bên trong nhằm giúp mục đích xác định được những
điểm mạnh, điểm yếu, những lợi thế và bất lợi trong kinh doanh của DN. Mục tiêu
này được thể hiện thơng qua biểu phân tích nội bộ DN.
Theo quan điểm của M. Porter thì phân tích mơi trường bên trong trên cơ sở
phân tích chuỗi giá trị của DN. Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên quan
của DN nhằm đem lại giá trị cho khách hàng. Để đo được những giá trị của DN làm
ra chính bằng doanh thu mà DN thu được từ việc bán các sản phẩm của mình và để
hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì doanh thu mà DN thu được phải lớn hơn chi
phí mà DN thực hiện các hoạt động kinh doanh đó.
5
Khái luận về quản trị chiến lược, bản dịch, NXB Thống Kê, 2006, tr.18
12
Hình 3: Chuỗi giá trị của M. Porter
Các hoạt động chủ yếu: Các hoạt động chủ yếu là các hoạt động liên quan
trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm hoặc dịch vụ của DN, bao
gồm: các hoạt động cung ứng đầu vào; các hoạt động sản xuất; các hoạt động cung
ứng đầu ra; marketing và bán hàng; dịch vụ.
Các hoạt động bổ trợ: Các hoạt động bổ trợ giúp các hoạt động chủ yếu
được thực hiện một cách trôi chảy và hiệu quả. Các hoạt động bổ trợ bao gồm: cơ
sở hạ tầng; quản trị nguồn nhân lực; phát triển công nghệ; hoạt động mua sắm.
Theo quan điểm của Alex Miller và Gregory Dess và một số tác giả khác thì
để đánh giá một cách đầy đủ và chính xác hơn về mơi trường bên trong của một DN
cần xem xét thêm bốn yếu tố khác: văn hóa, lãnh đạo, tính hợp pháp và danh tiếng
của DN.
Văn hóa tổ chức và lãnh đạo: Văn hóa tổ chức có thể được xem như một
phức hợp của những giá trị, những niềm tin, những giả định và những biểu tượng
mà những điều này xác định cách thức trong đó DN tiến hành các hoạt động kinh
doanh. Văn hóa tổ chức có thể tạo ra những thuận lợi hoặc cản trở việc thực hiện
một chiến lược được chọn. Chất lượng của lãnh đạo – những hoạt động của nhà
quản trị cấp cao – có ảnh hưởng cực kỳ quan trọng đến việc hình thành và phát triển
của văn hóa tổ chức và đến toàn bộ phương hướng chiến lược của DN.
Tính tuân thủ luật pháp và danh tiếng của DN: chiến lược thị trường –
sản phẩm của một DN là những hoạt động cốt lõi hướng tới mục tiêu tạo vị thế của
13
DN trong ngành và nhằm đạt tới lợi thế kinh tế bền vững.
1.4. Tổng hợp kết quả phân tích mơi trƣờng DN
Trong q trình phân tích mơi trường của DN, mục tiêu của sự phân tích là
tìm ra một ma trận SWOT thể hiện tổng hợp các điểm mạnh, yếu, các cơ hội và
thách thức đối với DN. Nhưng mục tiêu của DN là từ kết quả phân tích SWOT để
đề ra chiến lược kinh doanh nhằm phát huy các lợi thế của DN, tận dụng các cơ hội
của môi trường kinh doanh và có hướng khắc phục những điểm yếu từ nội lực, hạn
chế những nguy cơ từ phía mơi trường bên ngồi.
Có bốn sự kết hợp được hình thành sau khi mà chúng ta có được kết quả
nghiên cứu và phân tích thị trường đó là: điểm mạnh – cơ hội; điểm yếu – cơ hội;
điểm mạnh - nguy cơ; điểm yếu - nguy cơ. Tùy theo từng sự kết hợp chúng ta sẽ có
các phương án chiến lược khác nhau
Bảng 2: Tổng hợp phân tích SWOT
Mơi trường trong
Điểm mạnh
( Strenghts )
Điểm yếu
(Weaknesses)
Phát triển
Khắc phục
Đối phó, hạn chế nguy cơ
Giải pháp
Mơi trường ngồi
Cơ hội
( Opportunities )
Thách thức
( Threats )
Từ bảng tổng hợp phân tích SWOT trên sẽ đưa bảng liệt kê chi tiết các điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức.
14
Bảng 3: Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Điểm mạnh (Strenghts)
Điếm yếu (Weaknesses)
-
S1
-
W1
-
S2
-
W2
-
…
-
…
-
Sn
-
Wn
Cơ hội (Opportunities)
Thách thức (Threats)
-
O1
-
T1
-
O2
-
T2
-
…
-
…
-
On
-
Tn
Kết hợp các từng điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức với nhau ta sẽ đưa ra
được các phương án chiến lược khác nhau cho DN.
Bảng 4: Các giải pháp từ việc kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Giải pháp S – O
Giải pháp S – T
-
S1 + O1 => giải pháp
-
S1 + T1 => giải pháp
-
S2 + O1 => giải pháp
-
S2 + T1 => giải pháp
-
S1 + O2 => giải pháp
-
S1 + T2 => giải pháp
-
…
-
…
CFS (yếu tố thành công cốt lõi):
CFS:
Giải pháp W + O
Giải pháp W + T
-
W1 + O1 => giải pháp
-
W1 + T1 => giải pháp
-
W2 + O1 => giải pháp
-
W1 + T2 => giải pháp
-
W1 + O2 => giải pháp
-
W2 + T2 => giải pháp
-
…
-
…
CFS:
CFS
15
II. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA SWOT TRONG LẬP KẾ HOẠCH
KINH DOANH
1. Vị trí của mơ hình SWOT trong chu trình lập kế hoạch chiến lƣợc.
Phân tích SWOT là một trong 5 bước hính thành chiến lược kinh doanh của
DN bao gồm: xác lập tôn chỉ của DN, phân tích SWOT, xác định mục tiêu chiến
lược, hình thành mục tiêu và kế hoạch chiến thuật, xây dựng cơ chế kiểm sốt chiến
lược.
(Mơ hình q trình hình thành chiến lược ):
Hình 4: Mơ hình quản trị chiến lƣợc tồn diện
1.1. Vai trị của phân tích SWOT.
SWOT là một trong những kỹ năng hữu ích nhất. Nhờ cơng cụ này, nhà lãnh
đạo làm việc hiệu quả, giảm thiểu stress, cải tiến khả năng quyết định, tối đa hóa
hiệu quả cá nhân và còn nhiều hơn nữa.
16
Phân tích SWOT (SWOT Analysis) là một kỹ thuật phân tích rất mạnh trong
việc xác định Điểm mạnh và Điểm yếu để từ đó tìm ra được Cơ hội và Nguy cơ.
Sử dụng trong ngữ cảnh kinh doanh, nó giúp bạn hoạch định được thị trường
một cách vững chắc.
1.2. Ý nghĩa của phân tích SWOT trong việc hình thành chiến lược của DN
Chiến lược kinh doanh: “Chiến lược có thể coi là tập những quyết định và hành
động hướng mục tiêu để các năng lực và nguồn lực của DN có thể đáp ứng được
những cơ hội và thách thức từ bên ngồi”6
Ý nghĩa của mơ hình SWOT trong việc hình thành chiến lược của DN: từ ý
nghĩa của mơ hình phân tích SWOT, từ vị trí của mơ hình SWOT trong quá trình
hình thành chiến lược và từ khái niệm chiến lược chúng ta cũng có thể thấy vai trị
của phân tích SWOT quan trọng như thế nào trong việc hình thành chiến lược của
DN.
Phân tích SWOT rất đơn giản nhưng là một cơ chế rất quan trọng để dánh
giá điểm mạnh yếu cũng như phân tích cơ hội, nguy cơ mà bạn phải đối mặt. Nó là
một sự đánh giá khả năng trong nhận xét và phán đoán bản thân cũng như các nhân
tố bên ngồi của chính bạn.Vận dụng thành cơng sẽ giúp bạn có một trong những kỹ
năng phân tích và đánh giá tình huống tốt.
Mơ hình phân tích SWOT là một cơng cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và
ra quyết định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào. SWOT
cung cấp một cơng cụ phân tích chiến lược, rà sốt và đánh giá vị trí, định hướng
của một Cty hay của một đề án kinh doanh. SWOT phù hợp với làm việc và phân
tích theo nhóm, được sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng chiến
lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, tiếp thị, phát triển sản phẩm và dịch vụ...
Điều gì làm cho phân tích SWOT trở nên có sức mạnh như vậy, đơn giản mà
nghĩ, nó có thể giúp bạn xem xét tất cả các cơ hội mà bạn có thể tận dụng được. Và
bằng cách hiểu được điểm yếu của bạn trong kinh doanh, bạn sẽ có thể quản lý và
6
/>
chien_luoc_phat_trien
17
xóa bỏ các rủi ro mà bạn chưa nhận thức hết. Hơn thế nữa, bằng cách sử dụng cơ sở
so sánh và phân tích SWOT giữa bạn và đối thủ cạnh tranh, bạn có thể phác thảo
một chiến lược mà giúp bạn phân biệt bạn với đối thủ cạnh tranh, vì thế mà giúp
bạn cạnh tranh hiệu quả trên thị trường. Thực tế đã chứng minh nếu DN không đánh
giá đúng những biến động của môi trường cũng như nội lực thực sự của DN thì rất
dễ lao vào các cạm bẫy tiềm ẩn mà không thể rút chân lại được, dẫn đến tình hình
kinh doanh sa sút và thậm chí phá sản. Hay chỉ đơn thuần là ngồi nhìn cơ hội bay
qua mặt rồi thở dài kêu tiếc. Làm gì để có được những mục tiêu đúng đắn? Làm sao
để có những quyết định sáng suốt? DN nào cũng cần một chiến lược hiệu quả đó là
những chiến lược có thể tận dụng được các cơ hội bên ngồi và sức mạnh bên trong
cũng như có thể vơ hiệu hóa những nguy cơ và hạn chế hay vượt qua những yếu
kém của bản thân DN. Ma trận SWOT là một gợi ý cho những giải pháp chiến lược
hiệu quả.
III. VÀI NÉT VỀ THỊ THƢỜNG INTERNET VIỆT NAM
1. Thị trƣờng Internet Việt Nam
Thị trường dịch vụ Internet và dịch vụ băng rộng cũng đạt mức tăng trưởng
nhanh với 22 triệu người sử dụng Internet tính đến cuối năm 2009 – tăng 7,9% so
với 2008 (nguồn: Trung tâm Inernet Việt Nam). Thị trường dịch vụ Internet sẽ tiếp
tục duy trì tốc độ tăng trưởng hàng năm khoảng 10% và đạt mật độ 35% vào năm
2011. Dịch vụ băng rộng đang tăng nhanh và sẽ vượt tốc độ tăng trưởng dịch vụ
Internet. Theo số liệu của Trung tâm VNNIC, thị trường băng rộng hiện có 2,9 triệu
người đăng ký sử dụng băng rộng, tăng 41,3% so với năm 2008, trong khi đó tốc độ
tăng trưởng Internet chỉ có 7,9% so với năm ngoái. Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ
băng rộng tăng nhanh, VNPT đã quyết định tăng gắp đôi dung lượng các tuyến
truyền dẫn cáp quang liên tỉnh để hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ trên nền mạng
NGN. Tuy nhiên, hiện tại các thuê bao băng rộng chủ yếu là các khách hàng DN.
Kể từ khi gia nhập WTO, Việt Nam đã chứng kiến việc các tập đoàn viên thông
hùng mạnh tham gia thị trường, như Vodafone đã lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam, Intel đã đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị, và còn rất nhiều các Cty lớn khác
đang muốn gia nhập thị trường viễn thông Việt Nam.
18