Tải bản đầy đủ (.ppt) (167 trang)

Bài giảng: Hợp đồng trong kinh doanh du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 167 trang )

1
1
HỢP ĐỒNG TRONG KINH
HỢP ĐỒNG TRONG KINH
DOANH DU LỊCH
DOANH DU LỊCH
2

Khái niệm hợp đồng
Khái niệm hợp đồng



Khái niệm hợp đồng và HĐDS:

Hợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thỏa
thuận giữa các bên về một vấn đề nhất định làm
phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và
nghĩa vụ.

“HĐDS là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và NVDS”
(Đ388 BLDS2005).
3
3
Khái niệm hợp đồng
Khái niệm hợp đồng
Trong nền KTTT, mỗi cá nhân hay tổ chức
Trong nền KTTT, mỗi cá nhân hay tổ chức
tham gia vào nhiều QHXH phong phú, đa
tham gia vào nhiều QHXH phong phú, đa


dạng, trong đó có các GDDS.
dạng, trong đó có các GDDS.

Căn cứ chủ yếu làm phát sinh các quyền và
Căn cứ chủ yếu làm phát sinh các quyền và
NVDS là hợp đồng.
NVDS là hợp đồng.

Khái niệm hợp đồng được hiểu một cách
Khái niệm hợp đồng được hiểu một cách
chung nhất là HĐDS.
chung nhất là HĐDS.

Hợp đồng là hình thức thể hiện quyền và
Hợp đồng là hình thức thể hiện quyền và
nghĩa vụ của các bên đạt được thông qua sự
nghĩa vụ của các bên đạt được thông qua sự
thỏa thuận.
thỏa thuận.
4
4
Dấu hiệu của HĐDS:
Dấu hiệu của HĐDS:

Là sự thỏa thuận giữa các bên
Là sự thỏa thuận giữa các bên

Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
Nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
HĐDS

HĐDS

Các quyền và NVDS
Các quyền và NVDS
5



Hệ thống VBPL hiện hành về hợp
Hệ thống VBPL hiện hành về hợp
đồng KD,TM
đồng KD,TM

BLDS2005

LTM2005

Các VBPL chuyên ngành

Áp dụng điều ước quốc tế, pháp luật
nước ngoài và tập quán thương mại
quốc tế
6



BLDS2005
BLDS2005

Là VBPL điều chỉnh tất cả các loại hợp đồng

nói chung và hợp đồng trong KDTM nói riêng.

Nó có tính nguyên tắc về các chủ thể, GDDS,
NVDS, HĐDS (nghĩa chung) được áp dụng
cho các quan hệ HĐDS (nghĩa hẹp), QHHĐ
KDTM, quan hệ HĐLĐ.

Trên cơ sở chế độ pháp lý của HĐDS (nghĩa
chung), có các văn bản cho riêng từng loại
hợp đồng như LTM, BLLĐ, LDN2005…
Pháp lệnh HĐKT1989 hết hiệu lực khi BLDS2005 có
hiệu lực.
7



LTM2005
LTM2005

Việc xác lập và thực hiện các QHHĐ trong các
hoạt động KDTM giữa các thương nhân trước
hết phải căn cứ vào LTM2005.

Trong quan hệ giữa BLDS2005 và LTM2005
thì LTM2005 là luật riêng còn BLDS2005 là
luật chung.

Những nội dung liên quan đến hoạt động
thương mại không được quy định trong
LTM2005 và các luật khác thì áp dụng

BLDS2005 (K3 Đ4 LTM2005).

Đối với các quy định khác nhau giữa LTM2005
và BLDS2005 thì áp dụng quy định của
LTM2005.
8



Các VBPL chuyên ngành
Các VBPL chuyên ngành

Trong những lĩnh vực KDTM, có những lĩnh
vực mang tính chuyên ngành, đặc thù, và
tương ứng với nó là các VBPL chuyên ngành
để quy định những nội dung cụ thể của
QHHĐ trong từng lĩnh vực đó, như: Luật dầu
khí; Luật kinh doanh bảo hiểm; Pháp lệnh
bưu chính viễn thông; Luật điện lực; Bộ luật
hàng hải; Luật xây dựng; Luật đấu thầu;
Luật kinh doanh bất động sản; Luật chứng
khoán…

LTM2005 quy định, hoạt động thương mại
đặc thù được quy định trong luật khác thì áp
dụng quy định của luật đó (K2 Đ4 LTM2005).
9
9




Áp dụng ĐƯQT, PL nước ngoài và TQTMQT
Áp dụng ĐƯQT, PL nước ngoài và TQTMQT

Đối với các QHHĐ KDTM có các yếu tố
Đối với các QHHĐ KDTM có các yếu tố
nước ngoài, bên cạnh áp dụng PL trong
nước ngoài, bên cạnh áp dụng PL trong
nước, còn áp dụng ĐƯQT, PL nước ngoài và
nước, còn áp dụng ĐƯQT, PL nước ngoài và
tập TQTMQT.
tập TQTMQT.



Trường hợp ĐƯQT mà CHXHCNVN là
Trường hợp ĐƯQT mà CHXHCNVN là
thành viên có quy định áp dụng PL nước
thành viên có quy định áp dụng PL nước
ngoài, TQTMQT hoặc có quy định khác với
ngoài, TQTMQT hoặc có quy định khác với
LTM2005 thì áp dụng ĐƯQT đó.
LTM2005 thì áp dụng ĐƯQT đó.

Các bên trong giao dịch thương mại có yếu
Các bên trong giao dịch thương mại có yếu
tố nước ngoài được thỏa thuận áp dụng luật
tố nước ngoài được thỏa thuận áp dụng luật
nước ngoài, TQTMQT nếu chúng không trái
nước ngoài, TQTMQT nếu chúng không trái

với các nguyên tắc cơ bản của PLVN” (Đ5
với các nguyên tắc cơ bản của PLVN” (Đ5
LTM2005).
LTM2005).
10
1. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ TRONG DU LỊCH
1. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ TRONG DU LỊCH



Kh¸i niÖm, chñ thÓ vµ nguyªn t¾c ký
Kh¸i niÖm, chñ thÓ vµ nguyªn t¾c ký
kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù
kÕt, thùc hiÖn hîp ®ång d©n sù

Néi dung vµ c¸c biÖn ph¸p b¶o ®¶m thùc
Néi dung vµ c¸c biÖn ph¸p b¶o ®¶m thùc
hiÖn hîp ®ång d©n sù
hiÖn hîp ®ång d©n sù

Thñ tôc gi¶i quyÕt tranh chÊp hîp ®ång
Thñ tôc gi¶i quyÕt tranh chÊp hîp ®ång
11


CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Các GDDS thông qua hình thức chủ yếu là
HĐDS.


Chế độ pháp lý của HĐDS quy định trong
BLDS2005 thể hiện trực tiếp trong các
phần GDDS, NVDS và HĐDS.

Chế độ pháp lý về HĐDS được nghiên cứu
theo các phần: Giao kết hợp đồng, thực
hiện, thay đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng,
trách nhiệm dân sự và giải quyết tranh
chấp.
12
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ



Giao kết HĐDS

Chế độ thực hiện HĐDS

Trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐDS
13



Giao kết HĐDS
Giao kết HĐDS

Khái niệm


Nguyên tắc giao kết HĐDS

Chủ thể của HĐDS

Nội dung của HĐDS

Hình thức của HĐDS

Trình tự giao kết HĐDS

Thời điểm giao kết hợp đồng

Thời điểm có hiệu lực của HĐDS

Điều kiện có hiệu lực của HĐDS

HĐDS vô hiệu
14



Khái niệm
Khái niệm
Giao kết HĐDS là quá trình thương
lượng giữa các bên theo những nguyên
tắc và trình tự nhất định theo pháp
luật để đạt được thỏa thuận nhằm xác
lập quyền và NVDS của các bên.
15




Nguyên tắc giao kết HĐDS
Nguyên tắc giao kết HĐDS

Tự do do giao kết nhưng không được
trái pháp luật và đạo đức xã hội

Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung
thực, hợp tác và ngay thẳng
16



Nguyên tắc giao kết HĐDS (tt)
Nguyên tắc giao kết HĐDS (tt)

Tự do do giao kết nhưng không được
trái pháp luật và đạo đức xã hội

Các chủ thể có quyền tự do ký kết với ai, như
thế nào, với nội dung, hình thức nào xuất
phát từ ý chí và lợi ích của mình.

Con người sống trong xã hội, nên sự tự do
thỏa thuận phải phù hợp với pháp luật và
đạo đức của xã hội đó.

Lợi ích của người khác, của cộng đồng, của
xã hội được coi là giới hạn ý chí tự do của

mỗi chủ thể.
17



Nguyên tắc giao kết HĐDS
Nguyên tắc giao kết HĐDS
(tt)
(tt)

Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực,
hợp tác và ngay thẳng

Tự nguyện giữa các chủ thể chứ không có ép buộc,
bắt buộc, đe họa, cưỡng bức.

Bình đẳng về mặt pháp lý giữa các chủ thể: bình
đẳng về địa vị pháp lý, về quyền và nghĩa vụ.

Thiện chí hợp tác là nhằm thực hiện hiệu quả hợp
đồng và mang lại lợi ích tối đa cho các bên.

Hợp đồng phải phản ánh khách quan, trung thực,
ngay thẳng những mong muốn bên trong của các
bên thì việc giao kết mới được coi là tự nguyện.

Sự trung thực, ngay thẳng mới có thể trở thành các
đối tác lâu dài trong quan hệ dân sự.
→ Nếu được giao kết do bị nhầm lẫn, lừa dối hoặc đe
dọa thì đều trái pháp luật và bị coi là vô hiệu.

18



Chủ thể của HĐDS
Chủ thể của HĐDS

Các bên tham gia vào quan hệ HĐDS bao
gồm: Cá nhân (công dân Việt Nam, người
nước ngoài, người không quốc tịch), pháp
nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.

Muốn tham gia giao kết và trở thành chủ
thể của HĐDS, thì các bên phải có đủ tư
cách chủ thể (năng lực pháp lý và năng lực
hành vi).
19



Chủ thể của HĐDS
Chủ thể của HĐDS
(tt)
(tt)

Cá nhân

Pháp nhân

Hộ gia đình


Tổ hợp tác
20
20



Cá nhân
Cá nhân

Cá nhân có đủ tư cách chủ thể có thể tự mình giao kết
Cá nhân có đủ tư cách chủ thể có thể tự mình giao kết
hợp đồng.
hợp đồng.

Quyền độc lập trong giao kết hợp đồng được quy định
Quyền độc lập trong giao kết hợp đồng được quy định
đối với các cá nhân từ đủ 18t có đủ NLPL và NLHV.
đối với các cá nhân từ đủ 18t có đủ NLPL và NLHV.

Người không có NLHVDS (dưới 6t), người mất NLHVDS
Người không có NLHVDS (dưới 6t), người mất NLHVDS
không được giao kết và thực hiện các HĐDS; đều phải
không được giao kết và thực hiện các HĐDS; đều phải
do người đại diện xác lập, thực hiện.
do người đại diện xác lập, thực hiện.

Người bị hạn chế NLHVDS thì chỉ được xác lập và thực
Người bị hạn chế NLHVDS thì chỉ được xác lập và thực
hiện các HĐDS trong phạm vi nhất định.

hiện các HĐDS trong phạm vi nhất định.

Người có NLHVDS không đầy đủ (từ đủ 6t đến dưới
Người có NLHVDS không đầy đủ (từ đủ 6t đến dưới
18t): khi xác lập, thực hiện giao dịch thì phải được
18t): khi xác lập, thực hiện giao dịch thì phải được
người đại diện đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu
người đại diện đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu
cầu sinh hoạt phù hợp lứa tuổi.
cầu sinh hoạt phù hợp lứa tuổi.

Người từ đủ 15t đến dưới 18t có tài sản riêng bảo đảm
Người từ đủ 15t đến dưới 18t có tài sản riêng bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực
thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực
hiện các GDDS, trừ trường hợp pháp luật có quy định
hiện các GDDS, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
khác.
21



Pháp nhân
Pháp nhân

Khái niệm: Một tổ chức được coi là có tư cách
pháp nhân khi có đủ các điều kiện (Đ84
BLDS2005):


Được thành lập hợp pháp;

Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

Có tài sản độc lập với tài sản của cá nhân, tổ chức
khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;

Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp
luật một cách độc lập.
22



Pháp nhân
Pháp nhân
(tt)
(tt)

Các loại pháp nhân (Đ100 BLDS2005):

CQNN, Đơn vị vũ trang nhân dân.

Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội.

TCKT.

Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, TCXH,
TCXH - nghề nghiệp.

Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện.


Các tổ chức khác có đủ điều kiện.
23



Pháp nhân
Pháp nhân
(tt)
(tt)

Đại diện của pháp nhân
(Đ139 – Đ148 BLDS2005):

Đại diện theo pháp luật (đại diện đương
nhiên): Người được ghi trong quyết định
thành lập hay trong Điều lệ.

Đại diện theo ủy quyền: là việc người có thẩm
quyền có thể ủy quyền cho người khác. Có
thể ủy quyền thường xuyên hay ủy quyền
theo vụ việc.
24



Hộ gia đình
Hộ gia đình




Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản
chung, cùng đóng góp công sức để hoạt
động kinh tế chung… là chủ thể khi tham gia
QHDS… ” (Đ106 BLDS2005).

Khi tham gia giao kết HĐDS, hộ gia đình phải
thông qua người đại diện là chủ hộ hoặc một
thành viên khác được chủ hộ ủy quyền;
Người đại diện có thể nhân danh hộ gia đình
giao kết hợp đồng (Đ107 BLDS2005).
25



Hộ gia đình
Hộ gia đình
(tt)
(tt)



Các thành viên chiếm hữu và sử dụng tài sản
chung của hộ theo phương thức thỏa thuận;
Việc định đoạt tài sản là TLSX, tài sản có giá
trị lớn của hộ gia đình phải được các thành
viên từ 15 tuổi trở lên đồng ý; đối với các tài
sản khác thì chỉ cần đa số các thành viên từ
15 tuổi trở lên đồng ý (Đ109 BLDS2005).


Việc thực hiện các NVDS bằng tài sản chung
của hộ gia đình; nếu tài sản chung không đủ
thì các thành viên phải liên đới chịu trách
nhiệm bằng tài sản riêng của mình (Đ11
BLDS2005).

×