Quản lý nhân sự tiền lương 1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này không phải chỉ nhờ vào sự tích cực của các thành viên
trong nhóm mà còn nhờ vào sự hổ trợ nhiệt tình của nhiều người.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Đinh Thị Thanh Hằng nhân viên phòng nhân
sự công ty cổ phần vốn Thái Thịnh đã giúp đỡ chúng tôi về chuyên ngành quản lý nhân
sự và tình hình của công ty
Và chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã nhiệt tình giúp
đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài này
Quản lý nhân sự tiền lương 2
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và số lượng ghi chép của các công ty
cũng ngày càng nhiều đo đó dẫn tới các công ty cần một phần mềm quản lý để tiết kiệm
thời gian mà đã bảo sự chính xác. Trên nhu cầu đó trong đề tài này nhóm chúng tôi dựa
theo tình hình thực tế của công ty cổ phần vốn Thái Thịnh xây dựng phần mềm quản lý
nhân sự và tiền lương. Do đây là lần đầu tiên xây dựng một phần mềm nên khó tránh
khỏi sai sót nên mong nhân được ý kến đóng góp quý báo.
Mọi ý kiến xin gởi cho trưởng nhóm Đinh Duy Hải :
Quản lý nhân sự tiền lương 3
MỤC LỤC
Lời cảm ơn 1
Lời nói đầu 2
Mục lục 3
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 4
1. Khảo sát hệ thống 4
2. Phân tích hiện trạng hệ thống 5
Sơ đồ tổ chức 7
Sơ đồ môi trường 8
II. Phân tích hệ thông 9
1. Sơ đồ chức năng BFD (Business Function Diagram) 9
Sơ đồ quản lý chấm công và tiền lương 9
2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD – Data Flow Diagram 10
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 0 – Quản lý chấm công và tiền lương 10
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý hồ sơ 11
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý chấm công 12
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý lương 13
3. Mô hình dữ liệu thực thể ER (Entity Relationship) 14
a. Xác định thực thể 14
b. Sơ đồ thực thể liên kết ER 16
4. Mô hình cơ sở dữ liệu 17
5. Giao diện người dùng 18
Tài liệu tham khảo 35
Phân công công việc 36
Quản lý nhân sự tiền lương 4
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN VỐN THÁI THỊNH
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
Công ty Thái Thịnh là công ty chuyên đầu tư vốn, lĩnh vực chủ yếu mà công ty đang đầu tư
hiện tại là xây dựng và kinh doanh địa ốc. Công ty gồm các phòng ban chính : Phòng hành
chánh, phòng kế toán, phòng nhân sự, phòng giam đốc,phòng marketing, bộ phận dự án, phòng
đầu tư, phòng tài chính, phòng vật tư, công ty không có phòng kinh doanh việc kinh doanh thực
hiện thông qua các đại lý.
a. Phòng hành chánh
Có nhiệm vụ quản lý văn phòng, lo việc mua văn phòng phẩm, vé máy bay, mua hoa để
phục vụ cho nhân viên công ty.
- nhân viên phòng hành chánh không can thiệp vào chương trình nhân sự và tiền lương
b. Phòng kế toán
Ghi chép thu chi mọi hoạt động tài chính của công ty
- Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty
- Xem thống kê tiền thưởng của toàn công ty
c. Phòng nhân sự
Có nhiệm vụ tuyển nhân viên cho công ty, quá trình tuyển nhân viên gồm : tìm nhân viên,
phỏng vấn sơ bộ rồi giao danh sách cho từng phòng (tùy vị trí tuyển dụng) phòng vấn chi tiết.
Ngoài ra phòng nhân sự còn có nhiệm vụ theo dỏi chấm công (công việc chấm công của công ty
Thái Thịnh được thực hiện bằng cách dùng thẻ nhân viên và máy quét), giải quyết chế độ, lo
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
- Phòng nhân sự có thể dùng chương trình để cập nhật hồ sơ nhân viên mới
- Đều chình lương, phòng ban của các nhân viên khi nhân viên được tăng lương hay chuyển đổi
phòng ban.
- Xem danh sách nhân viên theo từng phòng ban, thông tin chi tiết của từng nhân viên
- Truy xuất, theo dõi báo cáo chấm công hàng tháng, để nắm được tình hình làm việc hàng
tháng của từng nhân viên trong công ty.
- Thay đổi số liệu chấm công
- Tính lương tạm ứng
- Tính lương tạm ứng và lương mỗi nữa tháng cho nhân viên (công ty phát lương mỗi nữa tháng
1 lần)
- Lập phiếu lương tổng quát cho các nhân viên
- Lập phiếu lương chi tiết cho từng nhân viên
- Thông kê lương theo phòng ban và theo toàn công ty
- Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty
- Xem các loại phụ cấp
- Lập báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp hàng tháng
- Tính thưởng cho từng nhân viên theo quy định của công ty
- Xem báo cáo thống kê tiền thưởng của công ty. Các báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế phải nộp
- Xóa hồ nhân viên đã thôi việc
d. Phòng giám đốc
- Có thể sử dụng chương trình để xem danh sách nhân viên theo từng phòng ban
- Xem thông tin của từng nhân viên
Quản lý nhân sự tiền lương 5
- Xem báo cáo thống kê lương theo từng phòng ban và toàn công ty
- Xem báo cáo thống kê tiền thưởng của công ty, các báo cáo thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế
e. Các phòng marketing, bộ phận dự án, đầu tư, tài chính, vật tư
Các phòng này không can thiệp vào chương trình quản lý nhân sự và
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Cơ cấu làm việc:
Công ty Thái Thịnh là việc t heo chế độ một tuần 5,5 ngày, nghỉ vào chiều thứ 7 và ngày chủ
nhật. 1 ngày làm 8 tiếng từ 8:00 đến 11:30 và từ 12:30 đến 17:00.
Có thể chia cơ cấu quản lý nhân sự tiền lương ra làm ba công đoạn chính:
- Quản lý hồ sơ nhân viên : cập nhật, điều chỉnh hồ sơ nhân viên
- Quản lý chấm công : Cập nhật, điều chỉnh kết quả chấm công hàng tháng.
- Quản lý lương : Tính lương và lập báo cáo lương
b. Quản lý hồ sơ nhân viên
Nhân viên khi vào làm việc tại công ty đều phải nộp hồ sơ xin việc ban đầu, bao gồm: đơn xin
việc, sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe, bằng cấp chuyên môn Khi được tuyển dụng thì phải
thử việc trước 1 , 1.5 hoặc 2 tháng tùy theo yêu cầu công việc. Sau đó ký hợp đồng dài hạn hoặc
ngắn hạn tùy theo yêu cầu của công ty. Tháng thử việc đầu tiên được hưởng 75% lương, nếu hồ
sơ chấp nhận thì ký hợp đồng yêu cầu bổ xung đầy đủ hồ sơ, nếu không hoàn trả hồ sơ. Giám
đốc là người quyết định lương, kéo dài thời hạn hay chấm dức hợp đồng của nhân viên với công
ty.
Thông tin nhân viên cần cập nhật bao gồm : Mã nhân viên, mã phòng ban, họ tên nhân viên,
giới tính, ngày sinh, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số chứng minh nhân dân, số sổ bảo
hiểm, quê quán, dân tộc, tôn giáo, bằng cấp, quá trình công tác, lương, hình
c. Quản lý chấm công:
Việc chấm công củ công ty được thực hiện bằng cách dùng máy quét mã trên thẻ nhân viên,
thông tin chấm công hàng ngày được cập nhật vào chường trình.
Bảng chấm công bao gồm : số thứ tự, họ tên nhân viên, số ngày làm việc, số ngày nghỉ phép,
số ngày nghỉ không phép, số ngày nghỉ có lương
d. Quản lý lương:
Mỗi tháng, nhân viên phòng nhân sự phải cập nhật tổng số ngày làm việc
Cách tính lương:
- Hàng tháng công ty phải nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội 20% số tiền lương củ mỗi nhân
viên, trong đó nhân viên chịu 5% và công ty chịu 15%. Tiền bảo hiểm y tế công ty phải nộp là
3% ứng với mỗi nhân viên, trong đó công ty chịu 2% và nhân viên chị 1%
- Ngoài ra nhân viên phải chịu 1 khoản tiền thuế thu nhập(không kể tiền thưởng và phụ cấp).
Thuế thu nhập được tính theo :
Từ 0 đến 5 triệu : nộp 0%
Từ 5 đến 15 triệu : nộp 10%
Từ 15 đến 25 triệu : nộp 20%
Từ 25 đến 40 triệu : nộp 30%
Trên 40 triệu : nộp 40%
- Tính lương tạm ứng: thực hiện vào giữa mỗi tháng. Lương tạm ứng của nhân viên bằng 50%
mức lương chính không bao gồm phụ cấp sinh hoạt
- Tính lương cuối tháng:
+ NGLV = NGDL + PHEP + NGNCL
. NGLV : tổng số ngày làm việc trong tháng
Quản lý nhân sự tiền lương 6
. NGDL : số ngày có đi làm
. PHEP : số ngày nghỉ phép
. NGNCL : số ngày nghỉ có lương
+ PCSH = Xang + Com + Dthoai + PCK
. PCSH : phụ cấp sinh hoạt
. Xang : tiền xăng = 0đ, công ty Thái Thịnh liên hệ với cậy xăng cấp cho mỗi nhân viên 1 tháng
8 phiếu đổ xăng, mỗi phiếu tương ứng 2 lít
. Com : tiền cơm
. Dthoại : tiền điện thoại chỉ có cho nhân viên kinh doanh
. PCK : phụ cấp khác, ví dụ : phụ cấp sinh con,
+ TONGL = NGLV * LUONG / NGTT + PCSH
. TONGL : tổng lương
. LUONG : tiền lương theo hợp đồng
. NGTT : số ngày phải đi làm trong tháng
+ BHXH = 5%*LUONG
. BHXH : bảo hiểm xã hội
+ BHYT = 1%*LUONG
. BHYT : bảo hiểm y tế
+ THUE :
* 5 triệu < THUE < =15 triệu. THUE = (TONGLG – 5 triệu)*10%
* 15 triệu < THUE <=25 triệu. THUE = (TONGLG – 15 triệu)*20% + 1 triệu
* 25 triệu < THUE <= 40 triệu. THUE = (TONGLG – 25 triệu)*30% + 3 triệu
* THUE > 40 triệu. THUE = (TONGLG – 40 triệu)*40% + 7.5 triệu
. THUE : tiền thuế thu nhập
+ LCT = TONGL – (THUE + BHXH + BHYT + LTU)
. LTU : lương tam ứng
- Báo cáo lương hàng tháng bao gồm:
+ Bảng lươn tạm ứng theo từng phòng ban: để phát lương tạm ứng giữa tháng.
+ Phiếu lương cuối tháng : phát cho từng nhân viên
+ Bảng lương cuối tháng theo từng phòng ban: số thứ tự, họ và tên, tổng số ngày công, lương,
phụ cấp sinh hoạt, lương tạm ứng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập, lương cuối
tháng.
+ Báo cáo nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thuế thu nhập
e. Quản lý thưởng:
- Mổi nhân viên được thưởng vào dịp tết 1,2,3,4 tháng lương tùy theo tình hình thu nhập
trong năm của công ty và số tháng mà nhân viên phục vụ cho công ty trong năm đó.
- Mổi năm nhân viên của công ty được 2 lần đi du lịch (1 trong nước và 1 ngoài nước), địa danh
và thời gian không cố định
Báo cáo thưởng cuối năm gồm: số thứ tự, phòng ban, họ tên nhân viên, tiền thưởng.
Sau đây là sơ đồ hoạt động tổ chức và sơ đồ môi trường của công ty cổ phần vốn Thái Thịnh:
Quản lý nhân sự tiền lương 7
Ban giám đốc
Bộ
phận
quả
lý
văn
phòng
Thư
ký
Bộ
phận
tuyển
dụng
Bộ
phận
quản
lý
lương
Bộ
phận
thiết
kế
nghiên
cứu
thị
trường
Quản
lý
nguồn
vốn
Kế
hoạch
tài
chính
Sơ đồ tổ chức
Lễ
tân
Bộ
phận
truyền
thông
Phòng
hành chánh
Phòng kế
toán
Phòng
nhân sự
Phòng
marketing
Bộ phận
dự án
Phòng
đầu tư
Phòng
tài chính
Phòng
vật tư
Quản lý nhân sự tiền lương 8
II. Phân tích hệ thông
Sơ đồ chức năng quản lý chấm công và tiền lương
Quản lý chấm công và tiền lương
Thêm hồ sơ
nhân viên mới
Xóa hồ sơ
nhân viên
Điều chình hồ
sơ nhân viên
Xem thông tin
nhân viên
Tính lương
Tính thưởng
Báo cáo thưởng
Báo cáo thuế
thu nhập
Quản lý hồ sơ Quản lý lương
Báo cáo
tạm ứng
Tính tạm ứng
Báo cáo
Bhxh, Bhyt
Báo cáo lương
Điều chỉnh bảng
chấm công
In báo cáo
Quản lý chấm công
Quản lý nhân sự tiền lương 9
Ban giám đốc
Chương trình quản
lý nhân sự và
tiền lương
Phòng nhân sự
Phòng kế toán
Sơ đồ môi trường
Quản lý nhân sự tiền lương 10
1. Sơ đồ chức năng BFD (Business Function Diagram)
2. Sơ đồ dòng dữ liệu DFD – Data Flow Diagram
a. DFD mức 0 – Quản lý chấm công và tiền lương
DFD Mức 0 – Quản lý chấm công và tiền lương
Phòng nhân sự
1. Quản lý
hồ sơ
3. Quản lý
lương
2. Quản lý
chấm công
Kho dữ liệu hồ sơ
Kho dữ liệu
chấm công
Kho dữ liệu
lương, thưởng
Phòng kế toán
Phòng giám đốc
Cập nhật
hồ sơ nhân
viên mới
Thông tin
hồ sơ
Báo cáo tổng
hợp chấm công
Thông tin
yêu cầu
Thông tin
yêu cầu
Thông tin
hồ sơ
Các báo cáo
lương, thưởng
Quản lý nhân sự tiền lương 11
b. DFD mức 1 – Quản lý hồ sơ
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD Mức 1 – Quản lý hồ sơ
Phòng nhân sự
1.1
Thêm hồ sơ
nhân viên
1.2
Điều chỉnh
hồ sơ
nhân viên
1.3
Xóa hồ sơ
nhân viên
1.4
Xem thông tin
hồ sơ
nhân viên
Hồ sơ nhân viên
Yêu cầu
điều chỉnh
Yêu cầu
xóa
Yêu cầu
báo cáo
Thông tin
báo cáo
yêu cầu
Lấy thông
tin cần
điều chỉnh
Lưu thông
tin đã
điều chỉnh
Lấy
hồ sơ
cần xóa
Xóa
hồ sơ
Nhân viên mới
tuyển dụng
Lưu hồ sơ
Lấy
hồ sơ
Ban giám đốc
Quản lý nhân sự tiền lương 12
c. DFD mức 1 - Quản lý chấm công
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD Mức 1 – Quản lý chấm công
Phòng nhân sự
Bảng chấm công
2.1
Điều chình
chấm công
2.2
Báo cáo
Điều chỉnh
ngày công
Lưu thông tin
điều chỉnh
Lấy thông tin
để điều chỉnh
Yêu cầu
báo cáo
Kết quả
báo cáo
Thông tin
yêu cầu
Quản lý nhân sự tiền lương 13
d. DFD mức 1 – Quản lý lương
Sơ đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 – Quản lý lương
Phòng nhân sự
Bảng lương
3.1
Tính lương
tạm ứng
3.2
Tính lương
3.3
Báo cáo
lương
3.4
Tính thưởng
3.6
Báo cáo thưởng
Bhxh,Bhyt
Thuế thu nhập
Yêu cầu
phát lương
tạm ứng
Cập nhật
tạm ứng
Bảng chấm công
Thông
tin
chấm
công
Yêu cầu
tính lương
Hồ sơ
nhâm viên
Thông tin nhân viên
Yêu cầu
báo cáo
Kết quả
báo cáo
Thông tin
yêu cầu
3.5
Cập nhật
tiền thưởng
Cập nhật
tiền thưởng
Quỷ thưởng
Lưu tiền thưởng
Thông tin yêu cầu
Thông tin
để
tính thưởng
Kết quả
tính thưởng
Yêu cầu
báo cáo
Kết quả
báo cáo
Thông tin
yêu cầu
Tiền thưởng
Thông tin
yêu cầu
Thông tin
yêu cầu
Quản lý nhân sự tiền lương 14
3. Mô hình dữ liệu thực thể ER (Entity Relationship)
a. Xác định thực thể
1. Thực thể 1: PHONGBAN
Đối tượng là Phòng ban (thụ động) như vậy có thể xem phòng ban là một thực thể, thực thể
này có tên là PHONGBAN
Các thuộc tính :
- Mã phòng ban (MAPB): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt giữa phòng ban này với
phòng ban khác
- Tên phòng ban (TENPB): tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban
- Trưởng phòng ban (TRGPB): mã số trưởng phòng
2. Thực thể 2: CHUCVU
Đối tượng là Chức vụ (thụ động) như vậy có thể xem chức vụ là một thực thể, thực thể có
tên là CHUCVU
các thuộc tính:
- Mã chức vụ (MACV): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác
- Tên chức vụ (TENCV) : tên chức vụ tương ứng với mã chức vụ
3. Thực Thể 3: NHANVIEN
Những người làm việc trong công ty
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MANV): thuộc tính khóa, dùng phân biệt giữa nhân viên này với nhân viên
khác
- Họ và tên (HOTEN): họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên
- Địa chỉ (DIACHI): địa chỉ hiện tại của nhân viên
- Thường trú (THUONGTRU): địa chỉ thường trú của nhân viên
- Số điện thoại (SODIENTHOAI): số điện thoại của nhân viên
- Ngày sinh (NGAYSINH): ngày sinh của nhân viên
- Nơi sinh (NOISINH): nơi sinh của nhân viên
- Giới tính (GIOITINH): gới tình của nhân viên nam hay nữ
- Chứng minh nhân dân (CMND): số chứng minh nhân dân của nhân viên
- Quê quán (QUEQUAN): quê quán của nhân viên
- Dân tộc (DANTOC): nhân viên thuộc dân tộc nào
- Số sổ bảo hiểm (SOSOBH) : số sổ bảo hiểm của nhân viên
- Hình (HINH): ảnh nhân viên
- Ghi chú (GHICHU): Ghi chú khác về nhân viên
- Mã phòng ban (MAPB): cho biết nhân viên thuộc phòng ban nào
- Mã chức vụ (MACV): cho biết chức vụ công việc của nhân viên trong công ty
4. Thực thể 4: QTCT
Quá trính công tác của nhân viên trước cũng như sau khi vào làm tại công ty
Các thuộc tính:
- Mã quá trình công tác (MAQTCT): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt quá trình công tác
này và quá trình công tác khác
- Mã nhân viên (MANV): cho biết quá trình công tác này của nhân viên nào
- Thời gian bắt đầu (TGBATDAU): thời gian bắt đầu công việc
- Thời gian kết thúc (TGKETTHUC): thời gian kết thúc công việc
- Chức vụ (CHUCVU): chức vụ công việc
- Tên công ty (TENCONGTY): tên công ty làm trong khoảng thời gian đó
5. Thực thể 5: BANGCAP
Quản lý nhân sự tiền lương 15
Thông tin về bằng cấp mà nhân viên có được
Các thuộc tính:
- Mã bằng cấp (MABC): thuộc tính khóa
- Mã nhân viên (MANV): cho biết bằng này là của nhân viên nào
- Tên bằng cấp (TENBC): cho biết tên của bằng cấp
- Loại (LOAIBC): cho biết bằng đạt loại gì
- Ngày cấp (NGAYCAP): ngày cấp bằng
- Đơn vị cấp (DVCAP): bằng do nơi nào cấp
6. Thực thể 6: LUONGHOPDONG
Lương theo hợp đồng
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MANV): thuộc tính khóa
- Tiền lương (TIENLUONG): tiền lương theo hợp đồng
7. Thực thể 7: LUONG
Những thông tin của các báo cáo lương tạm ứng, lương cuối tháng.
Các thuộc tính:
- Mã lương (MALUONG): thuộc tính khóa
- Mã nhân viên (MANV): cho biết thông tin lương này của nhân viên nào
- Tháng (THANG): cho biết lương tháng mấy trong năm
- Lương tạm ứng (LUONGTUNG): lương đã phát ở giữa tháng
- Phụ cấp cơm trưa (PCCOMTRUA): tiền cơm trưa cho nhân viên
- Phụ cấp điện thoại (PCDIENTHOAI): tiền phụ cấp điện thoại
- Phụ cấp xăng (PCXANG): tiền phụ cấp xăng
- Phụ cấp khác (PCKHAC): các phụ cấp khác như vợ đẻ, sinh con
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): số phần trăm tiền lương mà nhân viên phải đóng cho bảo hiểm
xã hội
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Số phần trăm tiền lương mà nhân viên phải đóng cho bảo hiểm y
tế
- Mã thuế thu nhập (MATHUE): sô tiền thuế thu nhập mà nhân viên phải đóng
8. Thực thể 8: THUE
Thông tin thuế thu nhập được cập nhập theo qui đinh của chính phủ
- Mã thuế (MATHUE): thuộc tính khóa
- Tiền thuế (TIENTHUE): tiền thuế mà nhân viên phải nộp
9. Thực thể 9: BANGCHAMCONG
Mô tả thông tin về thời gian làm việc của nhân viên
- Mã bảng chấm công (MABCC): thuộc tính khóa
- Mã nhân viên (MANV): bảng chấm công tháng này của nhân viên nào
- Tháng (THANG): bảng chấm công này của tháng mấy trong năm
- Ngày công (NGAYLAMVIEC): số ngày nhân viên làm việc trong tháng
- Ngày phép (NGAYPHEP): số ngày nghỉ phép trong tháng của nhân viên
- Ngày nghỉ không phép (NGAYKPHEP): số ngày nghỉ không phép của nhân viên
10. Thực thể 10: THUONG
Tiền thưởng vào dịp lễ cho nhân viên
- Mã nhân viên (MANV): thuộc tính khóa, dùng để phân biệt các nhân viên
- Dịp thưởng (DIPTHUONG): thưởng vào dịp lể nào
- Tiền thưởng (TIENTHUONG): số tiền được thưởng
Quản lý nhân sự tiền lương 16
b. Sơ đồ thực thể liên kết
LUONGHOPDONG
MANV
TIENLUONG
THUONG
MANV TIENTHUONG
NHANVIEN
MANV
TENNV
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
CHUCVU
MACV TENCV
(1,n)
(n,1)
BANGCAP
MABC LOAIBC
(1,n)
(n,1)
PHONGBAN
TENPBMAPB
(n,1)
(1,n)
BANCHAMCONG
MABCCTHANG
(n,1)
(1,n)
QTCT
MAQTCT TENCONGTY
(1,n)
(n,1)
LUONG
MALUONG THANG
(1,n)
(n,1)
(1,n)
THUE
MATHUE
TIENTHUE
(n,1)
Sơ đồ thực thể liên kết ER
Quản lý nhân sự tiền lương 17
4. Mô hình cơ sở dữ liệu
Quản lý nhân sự tiền lương 18
5. Giao diện người dùng
Màn hình chính gồm có các thành phần : System, Hồ sơ, Châm công, Tính lương, Help
Quản lý nhân sự tiền lương 19
. System gồm có: Log In, Log Off, Exit
Quản lý nhân sự tiền lương 20
- Log In : dùng để đăng nhập, khi đăng nhập tùy theo quyền được qui định mà có những chức
năng khác nhau
- Log of : thoát ra và đăng nhập lại
- Exit : thoát khỏi chương trình
Quản lý nhân sự tiền lương 21
. Hồ sơ gồm có : Xem hồ sơ, Xóa hồ sơ, Cập nhật hồ sơ,Thêm hồ sơ
Quản lý nhân sự tiền lương 22
– Xem hồ sơ : xem thông tin của các nhân viên
Để xem thông tin cá nhân nào đó chọn vào menu Xem hồ sơ và chọn vào tên của nhân viên
cần xem trong cây bên trái, hoặc có thể gọi màn hình này ở bất cứ giao diện nào bằng cách
click phải vào tên nhân viên cần xem và chọn xem hồ sơ
Quản lý nhân sự tiền lương 23
– Xóa hồ sơ : chọn menu xóa hồ sơ chọn tên nhân viên cấn xóa để xem thông tin và đưa ra
quyết đinh xóa thì click button Đồng ý xóa
Quản lý nhân sự tiền lương 24
– Cập nhật hồ sơ : có thể hồ sơ nhân viên lúc đầu không hoàn chình hoặc lổi do nhân viên
nhân sự nhập sai, chúng ta có thể chỉnh sửa hoặc bổ sung. Chọn menu Cập nhật hồ sơ,
chọn vào tên nhân viên cần chỉnh sửa bên cây bên trái, sao khi đều chỉnh xong click menu
Lưu điều chỉnh
Quản lý nhân sự tiền lương 25
– Thêm hồ sơ : Khi tuyển một nhân viên mới ta cần thêm nhân viên đó vào, chọn menu thêm
hồ sơ, điền đầy đủ thông tin, quyết định thêm clcik button Thêm