Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

đồ án công nghệ thông tin Xây dựng phần mềm quản lý nhập, xuất hàng tại công ty TNHH Tú Mai.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 192 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
nhập khẩu, chi phí vận chuyển… 14
Giá 14
ó chi phí khác gồm: khấu hao… 15
1.1 Gi 15
quảng cáo, nhân viên bán 15
DỰNG HỆ THỐNG THÔNG 21
N QUẢN LÝ 21
1.3 2.1 Tổng quan về HTTT 21
1.4 2.1.1 Kh 21
tổ chức 25
2.1.2 Phân loại HTTT 25
2.1.2.1 Theo tí 25
bài báo trên báo chí và tạp chí 25
2.1.2.2 Phân theo mục 25
hác trong cùng một ngành công nghiệp 27
2 27
h doanh và sản xuất 28
1.5 - HTTT văn phòng 28
công nghệ 29
1.7 - Thay đổi sách lược 29
hính rị 29
2.1.4 Phương pháp xây dựng 29
của vn đề: thông tin và cách hoạt đ 29
ng cách ghép các đối tượng đó lại với nhau 30
tion) 31
- Bảo trì, nâng cấp 31
này cng là lúc gia i đoạn 31
bả Đc Tả Yêu Cầu (Requirem 32
h viê để thực hiện gia i đ 33


ng quát các giai đoạn của Tr 35
t nhiều ng 48
i lựa chọn khi lập trình cho các chương trình của mình 48
CHƯƠNG 48
ốngsẽ kiểm tra, nế 94
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH M C CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮ
Từ viết tắt Giải thích
CNTT Công nghệ thông tin
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HTTT Hệ thống thông tin
TPS Transaction Processing System
(Hệ thống thông tin xử lý giao dịch)
DSS Decision Support System
(Hệ thống thông tin trợ giúp ra quyết định)
MIS Management Information System
(Hệ thống thông tin quản lý)
ES Expert System
(HTTT chuyên gia)
ISCA Information System for Competitive Advantage
(Hệ thống thông tin tăng cường khả năng cạnh tranh)
UML Unifield Modeling Language
(Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất)
PTTKHTTT Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
Use Case Các trường hợp sử dụng
Actor Tác nhân
Class Lớp
Use Case Diagram Sơ đồ các trường hợp sử dụng

Collaboration Sơ đồ cộng tác
Sequence Diagram Sơ đồ trình tự
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH V
nhập khẩu, chi phí vận chuyển… 14
Giá 14
ó chi phí khác gồm: khấu hao… 15
1.1 Gi 15
quảng cáo, nhân viên bán 15
DỰNG HỆ THỐNG THÔNG 21
N QUẢN LÝ 21
1.3 2.1 Tổng quan về HTTT 21
1.4 2.1.1 Kh 21
tổ chức 25
2.1.2 Phân loại HTTT 25
2.1.2.1 Theo tí 25
bài báo trên báo chí và tạp chí 25
2.1.2.2 Phân theo mục 25
hác trong cùng một ngành công nghiệp 27
2 27
h doanh và sản xuất 28
1.5 - HTTT văn phòng 28
công nghệ 29
1.7 - Thay đổi sách lược 29
hính rị 29
2.1.4 Phương pháp xây dựng 29

của vn đề: thông tin và cách hoạt đ 29
ng cách ghép các đối tượng đó lại với nhau 30
tion) 31
- Bảo trì, nâng cấp 31
này cng là lúc gia i đoạn 31
bả Đc Tả Yêu Cầu (Requirem 32
h viê để thực hiện gia i đ 33
ng quát các giai đoạn của Tr 35
t nhiều ng 48
i lựa chọn khi lập trình cho các chương trình của mình 48
CHƯƠNG 48
ời dùng 50
Thêm người dùng 50
Hủy người dùng 50
Thay đổi quyền 50
Đổi password 50
ốngsẽ kiểm tra, nế 94
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦ
Chúng ta đang sống trong thời đại mà cuộc cách mạng công nghệ thông tin
(CNTT) đang diễn ra mạnh mẽ hầu như khắp nơi trên thế giới. Công nghệ thông tin
ngày càng được ứng dụng rộng rãi và có vai trò đặc biệt quan trọng. Xu thế tin học
hóa công tác quản lý, điều hành và tác nghiệp đã trở thành một phần không thể
thiếu trong các doanh nghiệp, tổ chức. Nhờ ứng dụng CNTT mà việc quản lý của
các tổ chức, các cơ quan trở nên gọn nhẹ và hiệu quả hơn. Hiện nay, theo xu thế
chung của thế giới và vì những lợi ích to lớn được đem lại, không chỉ ở những nước
phát triển mà ở các nước đang phát triển, không chỉ những công ty lớn mà ngay cả
những tổ chức nhỏ đều đang cố gắng tự xây dựng, thuê hay mua những chương
trình tin học phù hợp với yêu cầu, điều kiện của tổ chức mình. Cũng theo xu thế

chung đó của thế giới, các công ty lớn nhỏ của ViệtNam cũng đang dần đưa vào sử
dụng các chương trình quản lý nhằm nâng cao hoạt động, tăng sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác trong thị trường trong và ngoài n
c.
Với mục đích được vận dụng những kiến thức chuyên ngành đã được nghiên
cứu, em đã chọn công ty TNHH Tú Mai – một công ty với công tác quản lý chưa
được tin học hóa để thực tập Vớ i nhu cầu về thông tin và quy mô kinh doanh ngày
càng mở rộng, tạo sự thu hút, quan tâm từ khách hàng cũng như tăng khả năng cạnh
tranh với các công ty, doanh nghiệ kh ác, vấn đề tin học hóa công tác quản lý đối
với công ty là vô cùng cấp thi
.
Qua quá trình tìm hiểu về tình ình tạ i công ty cùng ới nhữ ng hạn chếcòn tồ n
tại trong việc quản lý nhập hàng, xuất àng, e m đã chọnđề tài : “Xây dựng phần
mềm quản lý nhập, xuất àng tạ i công ty TNHH T
Mai”.
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp b
• gồ:
Ch ơng I : Tổng quan về cơ sở thực tập và đề tài ngh
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
n cứu
Chương này nhằm giới thiệu một cách tổng quát về công ty TNHH Tú Mai, cơ
cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, thực trạng ứng dụng tin học
tại công ty và tính cấp thiết ca
• tà i.
Chương II: Phương pháp luận và công cụ xây dựng hệ thống t
ng tin
Chương này đưa ra những kiến thức hữu ích về hệ thống thông tin. Kết hợp
những kiến thức mà em đã được nghiên cứu trong và ngoài trường, em đã sử dụng

ngônngữ UML ( Unified ModlingLang uage ) - ngôn ngữ mô hình hóa các đối
tượng để phân tích thiết kế HTTT. Ngoài ra, chương III còn giới thiệu về hệ quản trị
CSDL SQL 2005 và ngôn ngữ lập trìn
•Vsual Basic.
C hương III: Xây dựng phần mềm quản lý nhập, xuất hàng tại công
y TNHH Tú Mai
Trên cơ sở lý thuyết chương II, vấn đề triển khai phần mềm quản lý nhập,
xuất hàng tại công ty đ
c hoàn thiện.
Do kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế,nên báo cáo củ a em không
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những lời nhận xét và góp ý c
các thầy cô.
Em xin châ
thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 28 th
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ng 04 nă
2010 CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP VÀ ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về công
y TNH Tú Mai
1.1. 1 Giới thiệu chung về công
y TNHH Tú Mai
- Tân công ty: Côn
TNHH Tú Ma i
- Trụ sở: Phường Hùng Vương - Thị xã Phúc Yên -
ỉnh Vĩnh Phúc

- Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 30299 - UBND tỉn
Vĩnh Phúc cấp
- Tài khoản: 1460205137023 - Tại Ngân hàng công t
ơng Vĩnh Phúc
- Giám đốc
Tạ Quang Tuấn
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ các sản phẩm sắt
hép xây dựng.
- Đặc điểm: Công ty TNHH Tú Mai có đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ
hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ của nhà nước về cung ứng
vật tư sắt thép xây dựng cho các công trình xây dựng và người tiêu dùng trực tiếp
ênth trường.
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1. 1. 2 Khả
sát hiện trạng
Công ty TNHH Tú Mai kinh doanh mặt hàng sắt thép xây dựng. Để nhập
hàng, công ty lập đơn đặt hàng và gửi đến nhà cung cấp. Sau đó, nhà cung cấp lập
các hóa đơn xuất hàng cho đơn vị đặt hàng (có thể có nhiều hóa đơn). Với mỗi hóa
đơn, nhà cung cấp sẽ xuất làm nhiều lần và được ghi nhận qua các phiếu nhập hàng
gồm các thông tin chính như: số phiếu nhập hàng, ngày lập phiếu, đơn vị, mặt hàng,
s lượng, đơn giá , thành tiền, đơn vị tính, số hợp đ
g, số hóa đơn…
Cuối mỗi kỳ (tháng), nếu lượng đặt hàng trong kỳ chưa nhập thì sẽ được
chuyển nhập ở kỳ (tháng) sau. Trong trường hợp lượng đặt hàng chưa được nhập
hết hàng mà nhà cung cấp không còn hàng xuất thì sẽ được ghi nhận qua phiếu báo
hết gồm các thông tin chính: Số phiếu báo hết, ngày báo hết, đơn vị, số hợp đồng,
số hóa đơn, mặt hàng, số lượng hết, đơn
iá thành tiền…

Bộ phận kế toán theo dõi việc nhập hàng, và lập phiếu thanh toán gồm: Số
phiếu chi, ngày lập, đơn vị, số hợp đồng, diễn giả
số tiền thanh toán.
Công việc quản lý kinh doanh tại công ty, bao gồm nhữn
 nghiệp vụ chính s
 :
Quản lý đặt hàng.
Quản lý việc n
 p theo đơn đặt hàn
 Quản lý xuất hàng.
Quản lý những khoản thanh toán giữa cửa hàng với các khách h
 g và nhà cung cấp.
Quản
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 tồn kho hàng hóa.
Quản lý doanh thu bán hàng, cho biết kết quả ki
dan hàng tháng.
1. 1. 3 Cơ cấu tổ chức và chức
ăng từng phòng ban
Hệ thống tổ chức các bộ phận trong công ty có sự hỗ trợ lẫn nhau bao gồm:
Ban điều hành, bộ phận hành chính, bộ phận bán hàng, bộ phận
bộ phận kế toán.
Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức củ
ty TNHH Tú Mai
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
Ban điều hành
Bộ phận hành
chính

Bộ phận bán
hàng
Bộ phận kho
Bộ phận kế
toán
Đặt hàng
Nhập hàng
Xuất hàng
Định giá
Quản lý hàng
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.1 Ban điều hành
Ban điều hành có
ức năng chính sau:
Quản lý và phân phối h
t động của công ty.
Quản lý và điều hành hoạ
động của nhân viên.
ân loại khách hàng.
Quyết định giá chính thức cho từng mặt hàng. Tuy nhiên giá được chia theo
từng loại tùy vào khách hàng (khách hàng mua số lượng nhiều, khác
hàng thường xuyên…)
Nhận báo cáo từ các bộ phận khác như: kế toán, hành chính, bán hàng… Từ
đó có cách nhìn về tình hình công ty, thị hiếu khách hàng… để có kế hoạch định
hướng, phát triển nhằm đáp ứng yêu cầu thị hiếu khách hàng và t
n triển của công ty.
1.1.3
Bộ phận hành chính
Bộ phận hành

hính có chức năng:
Ghi chép những chi phí về vận chuyển, mua hàng từ nhà cung cấp, chế độ
iền lương nhân viên…
Xem năng suất để có chế độ khen thưởng đối với những cá nhân có thành tích
góp phần phát triển công ty hoặc kỷ luật đối với cá nhân không hoàn thành nhiệm
vụ hay
ó biểu hiện tiêu cực.
Bên cạnh đó phải theo dõi biến động giá cả và đây là iến động theo thời gia n.
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ đó đưa ra bảng giá phù
p cho từng loại hàng.
1.
3.3 Bộ phận bán hàng
Trực tiếp tại cửa hàng: Tại cửa hàng công việc bán hàng là lập đơn đặt hàng
của khách. Khách hàng phải đăng ký ở bộ phận bán hàng các thông tin về mình để
dễ liên lạc và quản lý như: tân khách hàng, địa chỉ liên lạc, số điện thoại,… và mỗi
khách hàng được quản lý bằng mã số riêng và khách hàng dựng mã số đó để
ua hàng hay đặt hàng.
Vật liệu được trưng bày tại cửa hàng, khách hàng có thể họn những loại vật liệ
u bằng cách tự chọn từ quầy ha thông qua tờ bảng giá . Khi khách hàng mua hàng,
bộ phận bán hàng trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn,
làm đơn đăng ký mua hàng (trong trường hợp khách hàng mua). Sau khi tiếp nhận
yêu cầu trên bộ phận này sẽ làm hó
đơn và thanh toán tiền.
Trong trường hợp nhiều công ty, các doanh nghiệp… có yêu cầu đặt hàng,
mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu thu có
giá trị thuế ho từng loại hàng và
ia o hàng theo yêu cầu.

Công việc cụ
ể cho bộ phận bán hàng:
Theo dõi
ược hàng hóa trong kho.
Nhân viên bán hàng cần phải nhập những thông tin cần thiết của từng mặt
hàng vào. Chương trìng tự tạo mã
ố riêng của khách hàng.
Nhập thông tin khách h
g với mã số riêng biệt.
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tho dõi xác đị
thời gia n gia o hà
.
1.1.3.4 Bộ phận kho
Chức năng chính của bộ phận kho là nhập hàng, xuất hàng cho bộ phận bán
hàng, theo d
số lượng hàng tồn kho.
Nhân viên phải thường xuyên kiểm tra để biết được số lượng hàng hóa bị hư
hỏng, sắp hết hay quá hạn, khi đó phải đề xuất ban điề
 hành có kế hoạch
ử lý.
Quản lý hàng hóa
Vật liệu được lấy từ các công ty buôn bán vật liệu khác, những nhà cung cấp
tư nhân, các công ty trong nước hay ngoài nước… Công ty còn có thể là đối
ác cho những công ty khác.
Các mặt hàng kinh doanh đều phải có một loại mã số riêng để phân biệt với
hàng hóa khác. Các mặt hàng đều phải đầy đủ thông tin như: tên hàng hóa, chi tiết
hàng hóa, giá

ả, thông tin nhà sản xuất…
Các qui định về mã số của cửa hàng thường được lưu trữ nộ
 bộ do bộ phận quản lý đặt.
Quá tr
h đặt hàng với nhà cung cấp
Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban
điều hành cần xử lý về việc những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì
ban điều hành sẽ có tr
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
h nhiệm xem xét các đề xuất.
Về những mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt và
phương t
 c đặt hàng với nhà cung c
.
Quá trình nhập hàng vào kho
Quá trình nh
hàng theo nhiều cách khác nhau:
Mua từ
ên ngoài (công ty khác, đại lý…
Do bị trả lại từ quầy bán hàng.
Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng qua điện hoại hay fax, nhà cung cấp sẽ gia o
hàng cho công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt hàng của
từng loại. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của từng nh cung cấp và trong trường hợp
gia o hàng hóa không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng… thì thủ kho sẽ tả
lại nhà cung cấp và yêu cầu gia o lại những mặt hàng bị trả đó. Trong khi làm việc
cho những trường hợp xảy ra này thì thủ kho phải
hi lại những hàng hóa nhập thực.
Kế tiế thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ gia o hàng (hóa đơn trực tiếp không khấu

trừ VAT, bảng kê hàng hóa, giá cả để gán giá trị thành tiền cho từ ng loại sản phẩm.
Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số
được cập nhật ngayvào giá bán.
rong quá trình nhậ p chứng từ gia o hàng vào máy tính để làm phiếu nhập
trong trường hợp là mặt hàng cũ thì sẽ đưa vào danh sách có mã số này trước đó
trong từng loại hàng hóa. Còn những hàng hóa mới sẽ đăng ký hàng
óa mới trong danh mục hàng hó.
Sau khi nhập xong chứng từ gia o hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 iếu nhập để lưu trữ
rong hồ sơ.
Quá trình xuất hàng
Quá trình
uất hàng có nhiều hình thức sau:
Xuất hà
theo yêu cầu của đơn đặt hàng.
Trả lại cho nhà cung cấp cho trường hợp hàng không đạt yêu cầu, kém chất
lượng…
m theo các giấy tờ có liên quan.
Xuất hàng để than
lý vì quá hạn hay hư hỏng nặng .
Đưa ra các hình thức khuyến mãi do tình hình thị trường, hay quảng c
 thông q
các báo biểu, banner…
Định giá
Việc định giá cho một mặt hàng tùy vào sự quyết định của bộ phận kho, giá
không đúng với giá khung khi nhập hàng mà cộn
thêm các chi phí

hát sinh khác.Công thức cụ thể
G
nhập = giá mua + chi phí khác
Trong đó chi phí khác gồm: thu
nhập khẩu, chi phí vận chuyển…
Giá
hành = giá nhập + chi phí khác
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong
ó chi phí khác gồm: khấu hao…
1.1Gi
vốn = giá thành + chi phí khác
Trong đó chi phí khác gồm: bao bì
quảng cáo, nhân viên bán
àng…
Giá bán = giá thị tr
ng
Lãi lỗ = giá bán – giá vố
1.1.3.5 Bộ phận kế toán thống kê
Công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ như thống kê các hóa
đơn bán hng, các phiếu nhập kho, các đơn đặ t hàng và doan
thu của cửa hàng vào cuối mỗi kỳ.
Báo cáo giá trị thành tiền của toàn bộ hàng hóa, báo
áo số tiền mỗi nhân viên bán được.
Thống kê hàng hóa: Nhân viên kế toán phải kiểm tra quá trình nhập xuất hàng.
Đa phần các chứng từ là phiếu nhập, phiếu xuất, đơn đặt hàng… thống kê các loại h
g hóa bán chạy nhất hay chậm nhất.
Thống kê năng suất

hn viên trong từng công việc.
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2 .1 Thực
rạngvà tính cấp thiế t c
ề tài
2.1. 1 Thực trạng công ty
N ói chung, công tác quản lý kinh doanh của công ty vẫn chỉ là trên sổ sác
thủ công và chưa được tin học hóa.
Tuy nhiên, với nhu cầu thông tin và qui mô kinh doanh ngày càng mở rộng
cho công ty nhằm tạo sự thu hút và quan tâm của khách hàng, quan hệ hợp tác và
trao đổi trực tiếp những vấn đề cần thiết về mua bán, hay tìm hiểu về chính công ty,
hàng hóa của mình. Số lượng đơn đặt hàng sẽ tăng rất nhiều, để quản lý việc nhập
hàng với nhà cung cấp và xuất hàng cho khách hàng là rất khó khăn. Nếu công ty
chỉ quản lý bằng sổ sách thủ công sẽ không thể theo dõi được tình hình hàng hóa
trong kho, lượng hàng cần nhập là bao nhiêu? Xuất ra bao nhiêu? Do vậy, công ty
rất cầnthiết phải tin học hóa công tác quả n lý nhập hàng, xuất hàng để thuận lợi cho
hoạt động kinh doanh của mình. Trên cơ sở đó, yêu cầu đặt ra là đòi hỏi phải có một
phần mềm quản lý nhập hàng, xuất hàng tiện lợi, đơn giản, đẹp mắt, dễ dùng và
cách hướndẫn sử dụng chương trình sao cho d ễ hiểu, các thao tác dễ dàng, luôn
cập hật nhữngs
phẩm, mặt hàng mới củ a công ty .
Phần mềm tương lai sẽ giải quyết vấn đề đặt ra một cách tổng thể là một phần
mềm quản lý nh
 , xuất hà
bao gồm cá chức năng:
Tra cứu:
Hàng hóa: T ìm k
m thôn tin về vt liệu loại hàng.

Đơn đặ t hàng: T h
g tin về hàng hóa đã được đặt mua.
Khác: Các thông tin về các hướng dẫn hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn mua hàng,
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
các văn bằn
 kinh doa
, gới thệu ửa hàng
Lưu trữ:
Hàn g hóa : H ệ thống dữ liệu về quản lý hàng hóa, bao gồm các thông tin v
hàng hóa: tên, chi tiết, loại, giá Trong đó các thao tác về hàng
óa à thêm ch tiết từng vật liệu.
Loạ i hàng: D ữ liệu thông tin quản lý về các hàg hóa có
rong kho như oại hàng, t ân hàng.
Khách hàng: H ệ thống dữ liệu về quản lý khách hàng, bao gồm các thông t
về khch hàng, ọ, tên và email.
Đơn đặ t hàng: H ệ thống dữ liệu về quản lý đơn đặt hàng, bao gồm các thông
tin về đơn đặt hàng, card, địa chỉ
ngày mua cá thao tác thêm hủy.
Phiếu xuấ t: D ữ liệu
ản lý nộidungcác thông tin xuất.
Phiếu nhậ p: D ữ liệu quản lý nội dung
ác tông in nhập từ đơn đặt hàng.
Quyề n: D ữ liệu quản lý nội dung các thông tin về quyền c
 nhân viê
khi đăng nhập
thống.
Tính toán
Tính doanh thu

P = Q.p
Trong đó P: d
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nh thu, Q: số lượng b
ra, p: giá
Tính số lượng tồn kho
S
tồn= TK đầu
+ SL nhập – SL xuất
Tính toán khác
Nếu hàng lấy đi mộ
đơn vị thì số lượng hàng sẽ giả đi.
Tiền chi ph
khi di chuyển, gia o hàng
đặt hàng.
Tính giá thành nhập xuất.
K
xuất.
Hiển thị danh
ch hàng hóa.
Hiển thị đơn đặt hà
.
Hiển thị thông tin từng mặt
àng.
Hiển thị danh sách khách h
g.
Hiển thị danh sách nhà cung cấp.
iển thị thông tin hàng hóa cần xuất.

Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
T
ng kê tình hình nhập, xuất, tồn k
.
Thống kê thu chi vào cuố
mỗi kỳ.
Thống kê hà
hóa bán được.
Thống
khách hà
.
Thống kê đơn đặt hàng.
Theo
õi.
Theo dõi giá
ành, khách hàng.
T
o dõi hàng mua.
Theo dõ
hàng nhập.
Theo d
hàng c
a nhập.
Theo d
hàng hết.
Báo cá
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Báocáo công nợ
Báo c
doa nh thu
2.2. 2 Đề tài được chọn
Qua quá trình khảo sát ban đầu về tình hình tại công ty TNH Tú Mai cùng với
những hạn chế còn tồ n tại tron việc quản lý nhp hàng, xuất hàng, e m đã chọn đề
tài : “Xây dựng phần mềm quản lý nh
, xuất hàng tại công ty N
Tú Mai”
Hiệu quả đề tài mang lại :
Nhân viên sẽ thường xuyên theo dõi các thông tin về hàng hóa, chương trình
sẽ xử lý đúng yêu cầu, đúng chức năng do nhân viên nhập vào và thao tác dễ dàng
với công việc quản
ý dữ liệu phải đáp ứng được yêu cầu.
Nhân viên nhập các thông tin cho các vật liệu mới, nhà cung cấp mới, khách
hàng mới vào trong dữ liệu và có sự kiểm tra về
ính chính xác, đúng đắn của dữ liệu.
Nhân viên được phép chỉnh sửa, x
những thông tin sai, không phù hợp.The
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
õi quá tr
h mua bán của cng ty.
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP LUẬ N VÀ CÔNG CỤ ĐỂ
DỰNG HỆ THỐNG THÔNG
N QUẢN LÝ
1.2

1.3 2.1 Tổng quan về HTTT
1.4 2.1.1 Kh
• niệm, mô hình
chức năng của HTTT
Khái niệm HTTT
- HTTT là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm,
dữ liệu, con người thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông
tin trong một tập hợp các ràng buộc được gọi là môi trường. Nó được thể hiện bởi
những con người, các thủ tục, các dữ liệu và thiết bị tin học hoặc không tin học.
Đầu vào (Inputs) của HTTT được lấy từ các nguồn (Sources) và được xử lý bởi hệ
thống sử dụng nó cùng với các dữ liệu đã được lưu trữ từ trước. Kết quả xử lý
(Outputs) được chuyển đến các đích (Destination) hoặc cập nhậ
•vào kho lưu
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

dữ
(Storage).
Mô hình H
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
Nguồn
Đích
Kho dữ liệu
Thu thập
Xử lý và lưu trữ
Phân phát
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Hình 2.1: Mô hình HTTT

ức năng củ
HTTT tro
tổ chứ
- Thu thập
Lưu trữ
- Xử lý
- Phân phối
Chức năng của HTTT trong tổ chức được R.N.Anthony đưa ra trong hình vẽ
sau đây. Anthony trình bày tổ chức như là một thực thể cấu thành từ 3 mức quản lý
có tên là: lập kế hoạch chiến lược, kiểm soát quản lý chi
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ật và điu hành tác nghiệp.
Hình 2.2 : Mô hình
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
Cấp chiến




lược
Cấp chiến




thuật

Xử lý giao dịch
Cấp tác nghiệp
Quyết định
Quyết định
Thĩng tin
Thĩng tin
Thĩng tin
Dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu
Quyết định
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ức năng của HTTT tron
tổ chức
2.1.2 Phân loại HTTT
2.1.2.1 Theo tí
chính thức và không chính thức
- Một HTTT chính thức thường bao hàm một tập hợp các qui tắc và các
phương pháp làm việc có văn bản rõ ràng hoặc là ít ra cũng được thiết lập theo một
truyền thống. Đó là trường hợp hệ thống trả lương, hệ thống quản lý tài khoản các
nhà cung cấp và tài khoản khách hàng, phân tích bán hàng và xây dựng kế hoạch
ngân sách, hệ thống thường xuyên đánh giá khía cạnh tài chính của những cơ hội
mua bán khác nhau và cũng như hệ thống chuyên gia cho
ép đặt ra các chẩn đoán tổ chức.
- Những HTTT phi chính thức của một tổ chức bao chứa các bộ phận như tập
hợp các hoạt động xử lý thông tin như gửi và nhận thư, ghi chép dịch vụ, các cuộc
nói chuyện điện thoại, các cuộc tranh luận, các ghi chú trên bảng thông báo và cá
bài báo trên báo chí và tạp chí.
2.1.2.2 Phân theo mục
ích phục vụ của thông tin đầu ra
Mặc dù rằng các hệ thống thường sử dụng các công nghệ khác nhau nhưng

chn phân biệt nhau trước hết bởi l o ại hoạt động mà chúng trợ giúp. Theo cách này
có năm loại: HTTT quản lý, HTTT trợ iúp ra quyết định, HTTT xử lý gia o dịch,
HTTT chuyên gia và H
T tăng cường khảnăng cạnh tranh
- HTTT xử lý gia o dịch T
( Transaction Processing System)
Hệ thống nà xử lý các dữ liệu đến từ các gia o dịch mà tổ chức thực hiện hoặc
với khách hàng, với nhà cung cấp, những người cho vay oặc với nhân viên của nó.
Các gia o dịch sản sinh ra các tài liệuvà các giấy tờ thể hiện những giao dịch đó.
Các hệ thống xử lý gia o dịch có nhiệm vụ tập hợp các dữ liệu cho phép theo dõi
Tô Thị Thuỳ Dương Lớp: Tin học Kinh tế 48
25

×