Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

de thi giua ki 2 khoi 5 nam 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.53 KB, 11 trang )

Phòng GD&ĐT TUY AN
Trường TH An Dân Số 1

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
KHỐI 5- NĂM HỌC 2010-2011
A. MÔN TOÁN

I) Phần 1:
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
1. Chu vi của hình tròn có đường kính 9 dm là:
a. 14,13 dm
b 9,42 dm
c. 28,26 dm
2. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 693 m2, chiều cao 18 m,. Tổng hai đáy của
thửa ruộng hình thang là:
a. 38,5 m
b. 77 m
c. 154 m
3. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:
a. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao( cùng đơn vị đo):
b. Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
c. Diện tích mặt đáy chia cho chiều cao
4. 2,5 m3= ………………………………………. dm3
a. 2500
b. 25000
c. 250
5. Kết quả của x ở bài toán sau là:
X : 1,5 = 8,72 – 5,1
a. x= 5,45
b. x = 5,43
c. x = 5,42


6. 25 % của 36 là:
a. 9
b. 10
c. 11
II) Phần 2
1. Đặt tính rồi tính
a. 163, 15 + 321, 62
b. 187, 23 – 86, 05
c. 18, 95 x 34
d. 31, 82 : 3,7
2. Người ta làm một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa, hộp có chiều dài 5
dm; chiều rộng 3 dm; chiều cao 2 dm. Tính:
a. Chu vi mặt đáy hình hộp
b. Diện tích xung quanh hình hộp
c. Thể tích hình hộp
ĐÁP ÁN - Biểu điểm
I) Phần 1 (6đ)
Mỗi câu trả lời đúng
(1đ)
Câu
Đáp án
đúng
II) Phần 2:

1
c

2
b


3
a
(4đ)

4
a

5
b

6
a


1) Tính đúng mỗi bài : 0,5 đ. Cả câu 2đ
a.
563,15 + 321. 62
563,15
0.5
+ 321,62
884.,77
b.

187,23 – 86,05
187,23
- 86,05
101,18

0.5


c.

18,95 x 34
18,95
34
7580
5685
644,30
d. 31,82 : 3,7
31,82 3,7
222
00 8,6

0.5

0.5

2) Giải toán(2đ)
Chu vi mặt đáy hình hộp
(5 + 3) x 2 = 16(dm)
Diện tích xung quanh của hình chữ nhật
16 x 2 = 32 (dm2)
`Thể tích của hình hộp
5 x 3 x 2 = 30 (dm3)
Đáp số: a) 16dm
b) 32 dm2
c) 30 dm3

Phòng GD&ĐT TUY AN
Trường TH An Dân Số 1


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
KHỐI 5- NĂM HỌC 2010-2011
MƠN: TIẾNG VIỆT

I) Kiểm tra đọc


1) Đọc thành tiếng: 5đ
a. Thái sư Trần Thủ Độ
( Từ đầu……………. ơng mới tha cho)
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
b. Cao Bằng
( Từ đầu………………. như suối khuất rì rào)
- Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng
c. Hộp thư mật
( Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá……………… hết bài)
- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
d. Nghĩa thầy trị
( Các mơn sinh đồng thanh dạ ran…………………….. tất cả mơn sinh đến tạ ơn thầy)
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy từ thuở học vỡ lịng như thế nào?
Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.

2) Đọc thầm trả lời câu hỏi 5đ
Đọc mẫu chuyện sau
Trên núi có một cây thơng trĩu quả. Một hôm, khỉ trèo cây thông hái quả ăn. Tay
này khỉ vặt quả thông nhét vào miệng., tay kia vặt quả thông vứt lung tung xuống đất.
Chẳng mấy chốc cây thơng chi chít quả bị khỉ vặt gần hết. Thơng bèn nói với khỉ:
- Anh khỉ à! Lần này anh khơng ăn hết thì lần sau anh lại đến ăn. Đừng vặt quả ném
lung tung như thế.
Khỉ cười ré lên:
- Ăn hết cây này, tôi lại sang cây khác, việc gì phải lo lắng kia chứ.
Nói rồi nó vặt hết qủa thơng ném xuống đất, lại cịn bẻ cành làm cây thông đau đớn.
Hôm sau, nhân lúc trời nắng, thơng bèn tiết ra rất nhiều nhựa. Nhựa dính đầy lên các
cành cây. Khỉ quen mùi lại trèo lên nghịch phá. Nó ngồi lên đúng chỗ nhựa thơng, thế
là bị dính chặt mơng vào cành cây.Khỉ sợ hãi, giẫy giụa nhưng càng giẫy giụa, thì càng
bị dính chặt hơn. Cuối cùng khỉ cũng dứt ra được nhưng một đám lơng ở mơng bị bóc
ra hết, máu chảy đầm đìa,. Vì thế đến giờ mơng các chú khỉ vẫn cịn đỏ.
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật
a. Một
b. Hai
c. Ba
2. Hành động nào cho ta thấy chú khỉ q nghịch ngợm và khơng có ý thức bảo vệ cây
cối
a. Trèo lên cây hái quả ăn và bẻ cành cây
b. Vừa ăn vừa cười ré lên
c. Cố vùng vẫy khi bị dính vào cây
3. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì?
a. Mọi người phải có ý thức bảo vệ của cơng
b. Khơng được vừa ăn vừa nghịch phá
c. Cần phải bảo vệ môi trường thiên nhiên
4. Cây thơng chi chít quả nhưng khỉ vặt gần hết

a. Câu trên là câu đơn
b. Câu trên là câu ghép có một quan hệ từ


c. Câu trên là câu ghép có cặp quan hệ từ
5. Từ đồng nghĩa với từ: “ sợ hãi” là:
a. Dũng cảm
b. Sợ sệt
c. Lo lắng
6. Các từ : lo lắng, giãy giụa, đầm đìa là:
a. Từ đơn
b.Từ ghép
c. Từ láy
7. Câu” Khỉ càng giẫy giụa thì khỉ càng bị dính chặt hơn”
Câu ghép trên, sử dụng cặp từ: càng- càng là cặp từ chỉ sự
a. Hô ứng
b. Nguyên nhân- kết quả
c. Gỉa thuyết- kết quả
8. Nói rồi nó vặt hết quả thơng ném xuống đất, lại cịn bẻ cành làm thơng đau đớn
Câu trên có:
a. Một đại từ
b. Hai đại từ
c. Ba đại từ
9. Điền tiếp vào chỗ (………) trong các câu sau để có câu ghép hợp lí:
a. Tuy trời mưa to nhưng các bạn ấy…………………
b. Mặc dù các bác sĩ đã cố gắng hết sức nhưng anh ấy đã…………
10. Trong các câu ghép sau, câu ghép nào sử dụng cặp từ hơ ứng
a. Vì trời mưa to nên gió càng thổi mạnh
b. Hồng học chăm chỉ bao nhiêu, em tiến bộ bấy nhiêu
c. Tuy trời chưa hửng sáng nhưng các bác nông dân đã ra đồng gặt lúa

II) Kiểm tra viết
1) Chính tả: nghe- viết 5đ

Cây chuối mẹ
Mới ngày nào đó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác,
đâm thẳng lên trời. Hơm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các
tàu lá ngã ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa
được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát xung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu
mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập trịn, rụt lại. Vài chiếclá ngắn cũng cỡn, lấp
ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy…
Phạm Đình Ân
2. Tập làm văn 5đ
Đề bài: Trường em có nhiều cây bàng đẹp. Em hãy chọn và tả một cây bàng mà em yêu
thích
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I) Kiểm tra đọc
1) Đọc thành tiếng
(5đ)
* Đánh giá điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ
(1đ)
( Sai 3-4 tiếng : 0đ)


- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu:1đ
( Ngắt, nghỉ hơi không đúng: 3- 4 chỗ trở lên: 0đ)
- Giọng đọc bước đầu có diễn cảm: 1đ
( Nếu giọng đọc chưa thẻ hiện rõ tính biểu cảm: 0 đ)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ
( Đọc từ 2 phút trở lên : 0đ)

- Trả lời câu hỏi đúng: 1đ
( Trả lời chưa đủ ý ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ)
2) Đọc thầm trả lời câu hỏi: 5đ
- Đúng mỗi câu 0,5 đ , sai từ 1-2câu trừ 1đ , sai từ 3-4 câu trừ 2đ ,sai từ 5-6câu trừ 3đ
,sai từ 7-8câu trừ 4đ ,sai từ 9-10 câu trừ 5đ
Câu
Đáp án
đúng

1
b

2
a

3
c

4
b

5
b

6
c

7
a


8
a

9
chấm theo
đặt câu
của HS

10
b

II) Kiểm tra viết
1) Chính tả ( nghe- viết)

- Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng đạt 5 đ
- Mỗi lỗi trong bài viết chính tả : ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ,viết hoa không
đúng qui định) .Cụ thể : sai từ 1-2lỗi trừ 1đ , sai từ 3-4 lỗi trừ 2đ ,sai từ 5-6lỗi trừ 3đ
,sai từ 7-8lỗi trừ 4đ ,sai từ 9-10 lỗi trừ 5đ
2) Tập làm văn

* Đảm bảo được yêu cầu sau đạt 5 đ
- Viết được bài văn gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, kết bài
- Độ dài bài viết phải 15 câu trở lên
-Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp
* Lưu ý
- Tuỳ thuộc mức độ sai về ý, về diễn đạt, về chữ viết…, giáo viên chấm theo các mức
điểm sau: 4 -3 - 2 -1
Lịch Thi theo PPCT
An Dân ngày 22 / 2/ 2011

Tổ trưởng

Cao Văn Minh


Họ và tên:…………….
Lớp : ………
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Môn : TV ( phần đọc thầm trả lời câu hỏi)
Thời gian làm bài : 20 phút
Lời phê của cô giáo

Đọc mẫu chuyện sau
Trên núi có một cây thơng trĩu quả. Một hôm, khỉ trèo cây thông hái quả ăn. Tay
này khỉ vặt quả thông nhét vào miệng., tay kia vặt quả thông vứt lung tung xuống đất.
Chẳng mấy chốc cây thông chi chít quả bị khỉ vặt gần hết. Thơng bèn nói với khỉ:
- Anh khỉ à! Lần này anh khơng ăn hết thì lần sau anh lại đến ăn. Đừng vặt quả ném
lung tung như thế.
Khỉ cười ré lên:
- Ăn hết cây này, tơi lại sang cây khác, việc gì phải lo lắng kia chứ.
Nói rồi nó vặt hết qủa thơng ném xuống đất, lại cịn bẻ cành làm cây thông đau đớn.
Hôm sau, nhân lúc trời nắng, thông bèn tiết ra rất nhiều nhựa. Nhựa dính đầy lên các
cành cây. Khỉ quen mùi lại trèo lên nghịch phá. Nó ngồi lên đúng chỗ nhựa thơng, thế
là bị dính chặt mông vào cành cây.Khỉ sợ hãi, giẫy giụa nhưng càng giẫy giụa, thì càng
bị dính chặt hơn. Cuối cùng khỉ cũng dứt ra được nhưng một đám lông ở mông bị bóc
ra hết, máu chảy đầm đìa,. Vì thế đến giờ mơng các chú khỉ vẫn cịn đỏ.
* Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật

a. Một
b. Hai
c. Ba
2. Hành động nào cho ta thấy chú khỉ quá nghịch ngợm và khơng có ý thức bảo vệ cây
cối
a. Trèo lên cây hái quả ăn và bẻ cành cây
b. Vừa ăn vừa cười ré lên
c. Cố vùng vẫy khi bị dính vào cây
3. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì?
a. Mọi người phải có ý thức bảo vệ của công
b. Không được vừa ăn vừa nghịch phá
c. Cần phải bảo vệ môi trường thiên nhiên
4. Cây thơng chi chít quả nhưng khỉ vặt gần hết
a. Câu trên là câu đơn
b. Câu trên là câu ghép có một quan hệ từ
c. Câu trên là câu ghép có cặp quan hệ từ
5. Từ đồng nghĩa với từ: “ sợ hãi” là:
a. Dũng cảm
b. Sợ sệt
c. Lo lắng


6. Các từ : lo lắng, giãy giụa, đầm đìa là:
a. Từ đơn
b.Từ ghép
c. Từ láy
7. Câu” Khỉ càng giẫy giụa thì khỉ càng bị dính chặt hơn”
Câu ghép trên, sử dụng cặp từ: càng- càng là cặp từ chỉ sự
a.Hơ ứng
b.Ngun nhân- kết quả

c.Gỉa thuyết- kết quả
8. Nói rồi nó vặt hết quả thơng ném xuống đất, lại cịn bẻ cành làm thơng đau đớn
Câu trên có:
a. Một đại từ
b. Hai đại từ
c. Ba đại từ
9. Điền tiếp vào chỗ (………) trong các câu sau để có câu ghép hợp lí:
a. Tuy trời mưa to nhưng các bạn ấy…………………
b. Mặc dù các bác sĩ đã cố gắng hết sức nhưng anh ấy đã…………
10. Trong các câu ghép sau, câu ghép nào sử dụng cặp từ hơ ứng
a. Vì trời mưa to nên gió càng thổi mạnh
b. Hồng học chăm chỉ bao nhiêu, em tiến bộ bấy nhiêu
c. Tuy trời chưa hửng sáng nhưng các bác nông dân đã ra đồng gặt lúa


Họ và tên:…………….
Lớp : ………
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Môn : Chính tả: nghe- viết
Thời gian viết bài : 15 phút
Lời phê của cô giáo

Bài viết : ………………………


Họ và tên:…………….
Lớp : ………
Điểm


KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Môn : Tập làm văn
Thời gian viết bài : 35 phút
Lời phê của cơ giáo

Đề bài: Trường em có nhiều cây bàng đẹp. Em hãy chọn và tả một cây bàng mà em yêu
thích
Bài Làm


Họ và tên:…………….
Lớp : ………
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Môn : Tốn
Thời gian làm bài : 35 phút
Lời phê của cơ giáo

I) Phần 1:
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
1. Chu vi của hình tròn có đường kính 9 dm là:
a. 14,13 dm
b 9,42 dm
c. 28,26 dm
2. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 693 m2, chiều cao 18 m,. Tổng hai đáy của
thửa ruộng hình thang là:
a. 38,5 m
b. 77 m

c. 154 m
3. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:
a. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao( cùng đơn vị đo):
b. Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
c. Diện tích mặt đáy chia cho chiều cao
4. 2,5 m3= ………………………………………. dm3
a. 2500
b. 25000
c. 250
5. Kết quả của x ở bài toán sau là:
X : 1,5 = 8,72 – 5,1
a. x= 5,45
b. x = 5,43
c. x = 5,42
6. 25 % của 36 là:
a. 9
b. 10
c. 11
II) Phần 2
1. Đặt tính rồi tính
a. 163, 15 + 321, 62
b. 187, 23 – 86, 05
……………………………………..
……………………………………………….
……………………………………..
………………………………………………
……………………………………..
………………………………………………
…………………………………….
…………………………………………….

c. 18, 95 x 34
……………………………………..
…………………………………….
…………………………………….
………………………………….
……………………………………

d. 31, 82 : 3,7
…………………………………….,,
……………………………………….
………………………………………….
……………………………………………
………………………………………….


2. Người ta làm một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa, hộp có chiều dài 5
dm; chiều rộng 3 dm; chiều cao 2 dm. Tính:
a. Chu vi mặt đáy hình hộp
b. Diện tích xung quanh hình hộp
c. Thể tích hình hộp
Bài Làm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×