Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG hóa và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CHI NHÁNH CÔNG TY cổ PHẦN BENNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.25 KB, 49 trang )

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Mục lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GTGT : Giá trị gia tăng
XK : Xuất khẩu
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
NK : Nhập khẩu
HĐ : Hóa đơn
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
TC : Tài chính
TK : Tài khoản
XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 1
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
LỜI MỞ ĐẦU
 TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng
đầu cần được quan tâm đến. Mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục
tiêu khác nhau, nhưng những mục tiêu đó đều hướng đến mục đích cuối cùng, đó là
làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra
tương ứng thấp nhất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phản ánh rõ qua kết
quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp. Vì thế, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là rất cần thiết, qua đó doanh nghiệp có thể biết được hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp hiệu quả hay không? Trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp điều
chỉnh, hoạch định và có kế hoạch thích hợp để doanh nghiệp đứng vững và phát
triển trong nền kinh tế thị trường.
Với những lý do trên và được sự đồng ý và hướng dẫn của các anh, chị phòng kế


toán của Công ty Cổ Phần Bennet – Chi Nhánh Nhà Thuốc Hoàng Kim, nên em
tiến hành chọn đề tài: KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN BENNET.
 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Xem xét quy trình luân chuyển hàng hóa trong Công ty. Đồng thời tập hợp chi
phí phát sinh liên quan trong suốt quá trình mua hàng hóa cũng như tiêu thụ hàng
hóa. Qua đó xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm tăng lợi nhuận cao nhất tương ứng với mức chi phí bỏ ra thấp nhất.
 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp anh chị phòng kế toán để tìm
hiểu quy trình tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: Tham khảo số kiệu từ nhũng chứng từ của Phòng
Kế toán, thông qua quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế thực tập tại Công ty.
 KẾT CẦU ĐỀ TÀI:
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 2
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
- Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GIA MẪN
- Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
1.1.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 3
Các khoản làm giảm doanh thu.
Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911.
TK 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3. Chứng từ hạch toán
− Hóa đơn GTGT, hóa đơn xuất khẩu.
− Giấy báo Nợ, phiếu thu.
− Phiếu xuất kho.
1.1.4. Phương pháp hạch toán kế toán
1.1.4.1. Kế toán tiêu thụ trực tiếp
− Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
− Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chịu thuế TTĐB hoặc chịu thuế XK, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3333) – Thuế XK phải nộp
Có TK 333(3332) – Thuế TTĐB phải nộp
1.1.4.2. Kế toán hàng gửi đi bán
− Khi sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được. Căn cứ vào Bảng kê hóa
đơn bán ra của hàng hóa do bên nhận đại lý lập gửi về, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
1.1.4.3. Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp
− Khi bán hàng hóa, sản phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 4
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Có TK 338(3387) – Doanh thu chưa thực hiện
− Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
− Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 338(3387) – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.4.4. Kế toán bán hàng đổi hàng
− Khi xuất sản phẩm,hàng hóa cho khách hàng để đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ
để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
− Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng
hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ TK 152 153, 156, 211
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
− Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý đưa đi lớn hơn giá trị nhận về,
ghi:

Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
− Trường hợp phải trả thêm do giá trị hợp lý đưa đi nhỏ hơn giá trị nhận về, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112
1.1.4.5. Kế toán tiêu thụ nội bộ
− Trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp
− Xuất kho thành phẩm để biếu tặng:
• Nếu biếu tặng phục vụ cho sản xuất kinh doanh (biếu tặng cho đại biểu dự hội
nghị khách hàng, công nhân viên…), ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 5
TK 521
Các khoản chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào TK 511.
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
• Nếu biếu tặng thành phẩm được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế
toán phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp
1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.2.1. Chiết khấu thương mại
1.2.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã

thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ,
dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán kế toán
− Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333(3331) – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131
− Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
sang TK 511, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 6
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển giá trị hàng bị trả vào TK 511
lại .
Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng.
TK 532
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
bán vào TK 511.
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
1.2.2. Hàng bán bị trả lại
1.2.2.1. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị
mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán kế toán
− Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 – Hàng bị trả lại
Nợ TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131
− Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 – Hàng bị trả lại
1.2.3. Giảm giá hàng bán
1.2.3.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp
nhận trên giá thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy
cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 7
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán
− Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá cho khách hàng về số hàng đã bán, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131
− Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang
TK 511, ghi:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
1.2.4. Thuế
1.2.4.1. Thuế xuất khẩu
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3333) – Thuế xuất khẩu phải nộp
1.2.4.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3332) – Thuế tiêu thụ đặc biệt
1.2.4.3. Thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) phải nộp
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp
1.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.3.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 8
Giá vốn hàng bán phát
sinh trong kỳ.
TK 632
Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán vào TK 911
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
1.3.2. Chứng từ hạch toán
− Phiếu xuất kho.
− Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
− Bảng phân bổ chi phí mua hàng.
1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.4. Phương pháp hạch toán kế toán
 Phương pháp kê khai thường xuyên:
− Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là bán trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157…
− Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 155, 156, 157
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
− Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 138 (1381)…
− Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 – Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự chế)
− Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
− Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, ghi:
Nợ TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
 Phương pháp kiểm kê định kỳ:
− Đầu kỳ, kết chuyển sản phẩm hiện còn sang TK 632, ghi:
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 9
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
TK 641

Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911.
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
• Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
• Kết chuyển sản phẩm đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
− Trị giá sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá thành sản xuất
− Cuối kỳ, căn cứ kết quả kiểm kê kết chuyển trị giá sản phẩm hiện còn, ghi:
• Kết chuyển sản phẩm hiện tồn kho cuối kỳ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
• Kết chuyển sản phẩm đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ cuối kỳ:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.4.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm:
− Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
− Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
− Chi phí hoa hồng đại lý, bảo hành sản phẩm.
1.4.2. Chứng từ hạch toán
− Hóa đơn thuế GTGT.
− Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
− Phiếu thu, phiếu chi.
− Bảng kê thanh toán tạm ứng.

− Các chứng từ gốc khác có liên quan.
1.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 10
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
1.4.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương phải trả cho
nhân viên bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6411) – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338
− Xuất vật liệu phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641(6412) – Chi phí bán hàng
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
− Trị giá công cụ dụng cụ tính vào chi phí bán hàng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 153 – Công dụ, dụng cụ (Xuất dùng 1 lần)
Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước (Xuất dùng nhiều lần)
− Nếu trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641(6415) – Chi phí bán hàng
Có TK 352 – Dự phòng phải trả
− Chi trả tiền hoa hồng cho bên nhận làm đại lý, chi trả cho đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu, căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131, 338…
− Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, sữa chữa lớn TSCĐ…, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…

− Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 335 – Chi phí phải trả
1.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.5.1. Khái niệm
Chi phí QLDN là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý
điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:
Chi phí về tiền lương bộ phận QLDN, các khoản trích theo lương.
Tiền thuê đất, thuế môn bài.
Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN.
Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 11
TK 642
Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911.

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Dịch vụ mua ngoài.
Chi phí bằng tiền khác.
1.5.2. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn thuế GTGT.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Bảng kê thanh toán tạm ứng.
Các chứng từ gốc có liên quan.
1.5.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí QLDN dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.5.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Tính tiền lương, phụ cấp, trích theo lương của nhân viên bộ phận QLDN, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 334, 338
− Xuất vật liệu dùng cho bộ phận QLDN, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
− Trị giá công cụ, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận QLDN, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Xuất dùng 1 lần)
Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước (Xuất dùng nhiều lần)
− Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
− Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của những sản phẩm, hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
− Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà đã thanh toán, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 12
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Có TK 111,112…
− Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, sữa chữa lớn TSCĐ…, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 111, 112, 331…
− Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 335 – Chi phí phải trả
− Phân bổ dần chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn

− Cuối kỳ, xác định số phải nộp cấp trên về chi phí QLDN, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112
− Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí QLDN:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 111, 112
− Khi phát sinh các khoản làm giảm chi phí QLDN, ghi:
Nợ TK 111, 112, 335
Có TK 642 – Chi phí QLDN
− Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Có TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
− Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 – Chi phí QLDN
1.6. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ TÀI
CHÍNH
1.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.6.1.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu được do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm:
Thu nhập về hoạt động tham gia góp vốn liên doanh.
Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua, bán chứng khoán.
Thu nhập về cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê tài chính.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 13
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.Doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.

TK 515

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Các khoản thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi trả chậm của việc bán hàng trả
góp, khoản chiết khấu thanh toán được hưởng.
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.6.1.3. Chứng từ hạch toán
Giấy báo Có.
Phiếu thu.
Phiếu tính lãi
1.6.1.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Tính lãi trái phiếu hoặc lợi tức cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
− Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 156, 138…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
− Thu nhập do nhượng bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 111, 112… (Số tiền thu được theo giá bán)
Có TK 121 – Đầu tư tài chính ngắn hạn (giá gốc)
Có TK 228 – Đầu tư tài chính dài hạn khác (giá gốc)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi)
− Thu nhập về lãi tiền gửi, lãi cho vay, ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
− Thu nhập về cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
− Thu nhập về bán bất động sản, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT đầu ra (Nếu có)
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 14
Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911.

TK 635
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
− Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch
vụ trước hạn được người bán chấp nhận, ghi:
Nợ TK 111, 331…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
1.6.2. Kế toán chi phí tài chính
1.6.2.1. Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính và
kinh doanh về vốn, gồm:
Chi phí liên quan đến hoạt động tham gia góp vốn liên doanh.
Chi phí liên quan đến cho vay vốn.
Khoản chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá gốc của chứng khoán bán ra.
Chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán như: chi phí tìm hiểu,
thông tin môi giới,…
Chi phí liên quan đến hoạt động bán bất động sản đầu tư.
Số thu hồi về giá trị TSCĐ cho thuê tài chính.
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
Chi phí về lãi phải trả cho số vốn huy động trong kỳ.
Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ khi thanh toán trước
thời hạn.
1.6.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

1.6.2.3. Chứng từ hạch toán
Giấy báo Nợ.
Phiếu chi.
1.6.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, ghi:
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 15
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 338…
− Các khoản lỗ về hoạt động liên doanh, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 338, 222…
− Các khoản lỗ về bán cổ phiếu, trái phiếu, ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 121, 228
− Chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 338…
− Chiết khấu thanh toán cho khách hàng được hưởng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 131…
− Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính thu hồi tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
− Giá gốc bất động sản đầu tư đã bán và các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh bất động sản như chi phí môi giới, chi phí thông tin, quảng cáo,
ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có Tk 228 – Đầu tư dài hạn khác

Có TK 111, 112, 152
− Thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính đối với các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp
− Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Có TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
− Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn, ghi:
Nợ TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Có TK 635 – Chi phí tài chính
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 16
TK 711
Kết chuyển khoản thu nhập khác sang TK 911.Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
1.7. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
1.7.1. Kế toán thu nhập khác
1.7.1.1. Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có
dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang
tính thường xuyên, bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập khác.
1.7.1.2. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn thuế GTGT.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Phiếu thu, phiếu chi.
Các chứng từ gốc khác có liên quan.
1.7.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.7.1.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Thu về nhượng bán , thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 17
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 333(3331) – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
− Thu được tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711 – Thu nhập khác
Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý.
− Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711 – Thu nhập khác
− Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, các nhân tặng doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 156, 211…
Có TK 711 – Thu nhập khác

− Thu tiền phạt của khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, 338(3386), 344…
Có TK 711 – Thu nhập khác
− Các khoản giảm thuế được trừ vào số thuế phải nộp hoặc được Ngân sách trả lại
bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 333 (3331) – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 – Thu nhập khác
1.7.2. Kế toán chi phí khác
1.7.2.1. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí
bị bỏ sót từ những năm trước, bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ (nếu có).
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư dài hạn
khác.
Tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí khác.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 18
TK 811
Kết chuyển khoản chi phí khác sang TK 911.Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
1.7.2.2. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn thuế GTGT.
Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Phiếu thu, phiếu chi.

Các chứng từ gốc khác có liên quan.
1.7.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.7.2.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
• Phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán,
thanh lý:
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá)
• Phản ánh các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 331…
• Thu nhập của hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 333(3331) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 19
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
− Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế,
ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112, 338(3386)…
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.8.1. Một số quy định khi hạch toán
− Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu

nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ)
của một năm tài chính.
− Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu
thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
− Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát
sinh từ:
• Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
• Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
− Thu nhập thuế TNDN hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
phát sinh từ:
• Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
• Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
1.8.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 20
TK 821
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm.
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Ghi giảm chi phí thuế THDN hoãn lại.
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
1.8.3. Phương pháp hạch toán kế toán
1.8.3.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành.
− Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào NSNN vào
chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 – Thuế TNDN
− Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết
toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
• Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm
phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp,
ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 21
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu
nhập hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8212 “Chi phí thuế
TNDN hoãn lại” phát sinh trong năm
vào bên Có TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Có TK 3334 – Thuế TNDN
• Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm
phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN

Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN
− Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
thuế TNDN phải nộp của các năm trước:
• Trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế TNDN
• Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
1.8.3.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
− Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại
− Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế
TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước, ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
− Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
− Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại, ghi:
Nợ TK 347 – Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 22
TK 911

Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và khoản giảm chi phí thuế TNDN.
Kết chuyển lỗ.
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, Chi phí thuế TNDN, chi phí khác.
Chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
Kết chuyển lãi.

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
1.9. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.9.1. Khái niệm
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với
yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh
thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng
bán; chi phí bán hàng; chi phí QLDN; chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
1.9.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.9.3. Nguyên tắc hạch toán
Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả kinh doanh của kỳ kế toán theo
đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 23

Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
1.9.4. Phương pháp hạch toán kế toán
− Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
− Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác,
ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 811 – Chi phí khác
− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821(8211) – Chi phí thuế TNDN hiện hành
− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 821(8212) “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”:
• Nếu TK 821(8212) có số phát sinh bên Nợ lớn hơn bên Có, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 24

TK511
TK 911
TK521, 531,532
TK 632
TK641
TK642
Kết chuyển giá vốn hàng bán
để XĐKQKD
Kết chuyển chi phí bán hàng
để XĐKQKD
Kết chuyển các
khoản làm giảm DT
TK421
TK515
TK711
Kết chuyển lãi
TK811
Kết chuyển chi phí tài chính
để XĐKQKD
Kết chuyển chi phí QLDN
để XĐKQKD
Kết chuyển doanh thu thuần
để XĐKQKD
Kết chuyển doanh thu tài chính
để XĐKQKD
Kết chuyển thu nhập khác
để XĐKQKD
TK635
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí khác

để XĐKQKD
Báo cáo Tốt Nghiệp GVHD: Vương Thị Thanh Nhàn
Có TK 821(8212) – Thuế TNDN hoãn lại
• Nếu TK 821(8212) bên Nợ nhỏ hơn số phát sinh bên Có, ghi:
Nợ TK 821(8212) – Thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí QLDN
− Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
− Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

SVTH: Đỗ Thị Thắm Trang 25

×