Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

lịch vạn sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.08 KB, 19 trang )

Lịch báo giảng tuần 26
Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
28/02/201
1
CC 26
ĐĐ 26
Cảm ơn và xin lỗi ( tiết 1 )
TĐ 7; 8
Bàn tay mẹ
Thứ ba
01/03/201
1
TD 26
Bài thể dục . Trò chơi
TV 2
Tô chữ hoa: C, D, Đ
CT 3
Bàn tay mẹ
Toán 101
Các số có hai chữ số
Thứ tư
02/03/201
1
Toán 102
Các số có hai chữ số ( TT)
TĐ 9;10
Cái Bống
TNXH 26
Con gà
Thứ năm


24/02/2011
Toán 103
Các số có hai chữ số ( tt )
TĐ 11;12
Cái nhãn vở
TC 26
Cắt, dán hình chữ vuông ( tiết 1)
Thứ sáu
25/02/2011
CT 4
Cái Bống
KC 2
Kiểm tra giữa HKII
Toán 104
So sánh các số các 2 chữ số
HĐTT 26
Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Môn: Đạo đức Tiết : 26
Bài : Cảm ơn và xin lỗi
I/ Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng
tình huống cụ thể.
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Thảo luận nhóm, trò chơi
IV/ Phương tiện dạy học

1. GV: Vở bài tập ĐĐ
2. HS: Vở bài tập ĐĐ
V/ Tiến trình dạy học
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.Khám phá : Giới thiệu bài ghi tựa.
2.Kết nối:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát
tranh bài tập 1 và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo
luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
3. Thực hành:

Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác
quan tâm, giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và
trả lời các câu hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ
sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn
của giáo viên trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
phiền người khác.
4.vận dụng: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm
ơn, lời xin lỗi.
Môn: Tập đọc Tiết: 7 – 8
Bài : Bàn tay mẹ
I/ Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: SGK
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm
một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung
nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ≠ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ≠ d, ăng ≠ ăn)

Xương xương: (x ≠ s)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen
lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của
giáo viên trong tiết trước để giáo viên
kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội
dung có trong nhãn vở của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và
trả lời các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng
giáo viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 3 câu.

Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên
đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần an, at
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu,
cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em
Bình?
2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình
với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.

Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp
theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn
hỏi đáp.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
5.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý,
tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha
mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Bàn,
Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát
cơm)
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang
vần an, at.
2 em.
Bàn tay mẹ.
2 em.
Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé,
giặt một chậu tã lót đầy.
Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn

cảm.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Lắng nghe.
Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn.
Các cặp học sinh khác thực hành tương
tự như câu trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
Môn: Thể dục Tiết : 25
Bài thể dục - Trò chơi
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách thực tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại .,
* Chưa cần nhớ thứ tự từng động tác.
II.Chuẩn bị:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng
hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón
tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng

tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao
ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay
cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.
Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và
khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó
và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều.
2.Phần cơ bản:
Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8
nhịp.
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi
đua có đánh giá xếp loại.
+ Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.
+ Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ
chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần
tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng
được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được
đánh giá cao trong lớp.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo
hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng.
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác
theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét
xếp loại.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng
học sinh.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác
đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm
và lớp.
Thực hiện ở nhà.
Môn: Tập viết Tiết: 2
Bài : Tô chữ hoa : C, D, Đ
I/ Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: C, D, Đ
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach ; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa
* HS khá, giỏi đều viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy
định trong vở Tập viết
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, chữ mẫu C, D, Đ ; vở TV
2. HS: Bảng, phấn, bút, vở TV

III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập
viết, chấm điểm 4 em.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt
thóc.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các
bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ
trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ D, Đ hoa.
Thu vở chấm một số em.

Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ
hoa trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.

Môn: Chính tả Tiết: 3
Bài : Bàn tay mẹ
I/ Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày…chậu tã lót đầy”.
- Điền đúng vần an, at: chữ g, gh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: SGK, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần
trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các
em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu
cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên

bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay
viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo
viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần an hoặc at.
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Giải
Kéo đàn, tát nước
Nhà ga, cái ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu
ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần
sau.
Môn: Toán Tiết: 101
Bài : Các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng
- Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50
- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50
- Làm các bài tập: Bài 1, 3, 4
II/ Chuẩn bị
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 em làm bảng lớp.

50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến
30.
- Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
- Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
- Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
- Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số
21.
- Đọc là hai mươi mốt.
- 21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
- Tương tự cho đền số 30.
- Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
- Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
- Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
 Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
b) Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến
40.
- Hướng dẫn học sinh nhận biết về số
lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số
từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
- Cho học sinh làm bài tập 2.
c) Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến

50.
- Thực hiện tương tự.
- Cho học sinh làm bài tập 3.
d) Hoạt động 4: Luyện tập.
- Nêu yêu cầu bài 4.
4. Củng cố:
- Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau?
Khác nhau?
- Các số 30 đến 39 có gì giống và khác
nhau?
5. Dặn dò:
- Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50
- Hát.
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp tính nhẩm.
- Học sinh lấy 2 chục que.
- Học sinh lấy 1 chục que.
- … 21 que.
- Học sinh đọc cá nhân.
- … 2 chục và 1 đơn vị.
- … vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3
chục.
- Đọc các số từ 20 đến 30.
- Học sinh làm bài.
- … đọc số.
- … viết số.
- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
- Học sinh thảo luận để lập các số từ 30
đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.

- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các
dãy số.
- … cùng có hàng chục là 2, khác hàng
đơn vị.
cho thành thạo.
Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Môn: Toán Tiết: 102
Bài : Các số có hai chữ số ( tt )
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69
- Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
II/ Chuẩn bị
1. GV: 6 bó chục qt và 10 qt rời, bảng phụ
2. HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Cho HS viết các số
+ Từ 20 đến 29
+ Từ 30 đến 39
+ Từ 40 đến 50
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa: Các số có hai chữ số
( tt )
b. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 – 60

- Cho HS lấy 5 bó qt, lấy thêm 1 qt nữa.
- H: Có tất cả bao nhiêu qt ?
- Giới thiệu số 51
- Cho HS lập các số từ 52 đến 60 bằng cách
thêm dần, mỗi lần 1 qt
- Gọi HS đọc số, GV viết số lên bảng
- Gọi HS đọc số từ 50 đến 60
- Gọi HS đọc số từ 60 trở về 50
* Làm BT 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
- Gọi HS đọc lại các số
c. Hoạt động 2:
- Hướng dẫn HS ;lập các số từ 60 đến 70 bằng
cách thêm dần, mỗi lần 1 qt
- Gọi HS đọc số, GV viết lên bảng
- Gọi HS đọc số từ 60 đến 70, từ 70 đến 60
* Làm BT 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
- Gọi HS đọc số
* Làm BT 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Cả lớp hát
- 3 HS viết trên bảng lớp
- Lắng nghe
- Lấy que tính
- 51 qt
- Tự lập các số từ 52 đến 60

- Theo dõi, bổ sung
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc
- Viết số
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết trên
bảng lớp
- 1 HS đọc
- Cả lớp thực hiện
- 1 HS đọc
- Lần lượt đọc số
- Viết số
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết trên
bảng lớp
- 1 HS đọc số
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Cả lớp làm vào sách, 1 HS làm vào bảng
phụ
- Nhận xét
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- Cả lớp làm vào sách
- Câu a: s, đ
- Chữa bài
* Làm BT 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc số từ 50 đến 60
- Gọi HS đọc số từ 60 đến 69
- H: 69 gồm mấy chục và mấy đơn vị

- Nhận xét tiết học
5 . Dặn dò:
Dặn HS về nhà xem bài trước: Các số có hai
chữ số ( tt )
- Câu b: đ, s
- 1 HS đọc số
- 1 HS đọc số
- 6 chục và 9 đơn vị
- Lắng nghe
Môn: Tập đọc Tiết: 9 – 10
Bài : Cái Bống
I/ Mục tiêu:
- Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ”
- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài
ghi bảng.
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần
1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ≠ ong, ang ≠ an)
Khéo sảy: (s ≠ x)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa
ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời
các câu hỏi.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
Câu 1: Dòng thơ 1

Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
+ Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
* Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá
bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học

sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung
cho bạn.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của
mình.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang
vần anh, ach.
2 em.
Cái Bống.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.

HS luyện nói theo gợi ý của GV
COI EM, LAU BÀN, QUÉT NHÀ, …
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.

Môn: TNXH Tiết: 26
Bài : Con gà
I/ Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của con gà
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ
* HS khá, giỏi phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu
II/ Chuẩn bị :
1. GV: Tranh con gà
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu các bộ phận của con cá?
Ăn thịt cá có lợi ích gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con.
Bài hát nói đến con vật nào?
Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con gà.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con
gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ
con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên
phiếu học tập.
Nội dung Phiếu học tập:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
a. Gà sống trên cạn.
b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
c. Gà ăn thóc, gạo, ngô.
d. Gà ngủ ở trong nhà.
e. Gà không có mũ.
f. Gà di chuyển bằng chân.
g. Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là
đúng:
+ Cơ thể gà gồm:
Đầu Cổ
Thân Vẩy
Tay Chân
Lông
+ Gà có ích lợi:
Lông để làm áo
Lông để nuôi lợn
Trứng và thịt để ăn
Phân để nuôi cá, bón ruộng
Để gáy báo thức
Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
Giáo viên chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận:

MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh.
+ Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
+ Gà di chuyển bằng gì?
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp
vỗ tay theo.
Con gà.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực
hiện hoạt động trên phiếu học tập.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
Trứng và thịt để ăn.
Phân để nuôi cá, bón ruộng.
Để gáy báo thức.
Để làm cảnh.
Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu,
mình, lông, mắt, chân … .
+ G trng, g mỏi, g con khỏc nhau ch no?
+ G cung cp cho ta nhng gỡ?
4.Cng c :

Hi tờn bi:
Gi hc sinh nờu nhng hiu bit ca mỡnh v
con g.
Nờu cỏc b phn bờn ngoi ca con g?
Nhn xột. Tuyờn dng.
5.Dn dũ: Hc bi, xem bi mi. Luụn luụn
chm súc g, cho g n hng ngy, quột dn
chung g g chng ln.
G di chuyn bng chõn.
G trng mo to, bit gỏy. G mỏi nh hn
g trng, bit trng. G con bộ tớ xớu.
Tht, trng v lụng.
Hc sinh nờu tờn bi.
Hc sinh t nờu, hc sinh khỏc b sung v
hon chnh.
Hc sinh xung phong nờu.
Thc hnh nh.
Th nm ngy 03 thỏng 03 nm 2011
Mụn: Toỏn Tit : 103
Bi : Cỏc s cú hai ch s ( tt )
I/ Mc tiờu:
- Nhn bit v s lng, bit c, vit, m cỏc s t 70 n 99
- Nhn bit c th t cỏc s t 70 n 99
- Lm cỏc bi tp: Bi 1, 2, 3, 4
II/ Chun b:
1. GV: Bng ph, 9 bú chc qt v 10 que tớnh ri
2. HS: SGK, bng, phn, B dựng hc Toỏn
III/ Cỏc hot ng dy hc:
Hoaùt ủoọng GV Hoaùt ủoọng HS
1. n nh:

2. KTBC:
- Cho HS vit cỏc s :
+ T 50 n 60
+ T 60 n 70
3. Bi mi:
a. Gii thiu bi, ghi ta: Cỏc s cú hai
ch s ( tt )
b. Hot ng 1: Gii thiu cỏc s t 70
n 80
- Cho HS ly 7 bú qt, ly thờm 1 qt na.
- H: Cú bao nhiờu qt ?
- Gii thiu s 71, gi HS c
- Cho HS tho lun nhúm, lp tip cỏc s
t 72 n 80 vit vo bng con
- Gi HS nờu cỏc s va lp
* Lm BT 1:
- Gi HS nờu yờu cu
- c s cho HS vit s
a. Hot ng 2: Gii thiu cỏc s t 80 -
99
- Gi HS c s t 70 n 80, t 80 v 70
* Hng dn HS lm bi tp 2
+ Gi HS c yờu cu
+ Nhc HS vit cỏc s theo th t t 80
- C lp hỏt
- C lp vit vo bng con
- Lng nghe
- Ly qt
- 71 qt
- By mi mt

- Tho lun theo nhúm ụi
- Nhn xột, b sung
- Vit s
- C lp vit vo bng con
- 2 HS ln lt c s
- 1 HS c yờu cu
- Lng nghe
đến 90 ; từ 89 đến 99
+ Cho HS làm bài
+ Chữa bài
* Làm BT 3
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc mẫu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
* Làm BT 4
- Gọi HS đọc bài tập
- Cho HS quan sát hình vẽ và đếm có bao
nhiêu cái bát
- Cho HS viết số 33
- H: Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc các số
+ Từ 70 đến 79
+ Từ 80 đến 99
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà xem trước bài: So sánh
các số có hai chữ số
- Cả lớp làm vào sách

- 2 HS lên bảng, 1 em làm 1 câu
- Viết ( theo mẫu )
- 1 HS đọc mẫu
- Cả lớp làm vào sách
- Đọc bài làm
- 1 HS đọc bài tập
- 33 cái bát
- Viết vào bảng con
- 3 chục và 3 đơn vị
- 1 HS đọc số
- 1 HS đọc số
- Lắng nghe

Môn: Tập đọc Tiết:11 - 12
Bài : Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa
- Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết bức tranh
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con
ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?

Nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài
tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Chúng ta đã học được những bài tập đọc
gì ?
- Cái Bống
- 2 HS đọc
- Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu
cơm.
Kể tên:
Trường em.
Tặng cháu.
Cái nhã vỡ.
Bàn tay mẹ.
Cái bống.
Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng
bài.
 Đọc nối tiếp theo câu.
 Đọc nối tiếp theo đoạn.
 Đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các
nhóm.
* Nhận xét tuyên dương.
- Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
Hômnay các em học bài gì ?

Về nhà các em đọc lại các bài đó.
Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
HS đọc 1 lần.
Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát.
HS trả lời.
- Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm.
- Ôn tập các bài tập đọc.
Môn: Thủ công Tiết: 26
Bài : Cắt dán hình chữ vuông ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản.
Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
* HS khéo tay:
- Kẻ, cắt dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng
- Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Hình vuông mẫu, 1 tờ giấy, bút chì, thước, kéo
2. HS: giấy thủ công, bút chì, thước, kéo
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:

Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông
mẫu (H1)
A B
D C
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh
bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh
đều bằng nhau.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có
cạnh 7 ô ta làm thế nào?
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt
giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo
đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta
được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A ->
B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông
ABCD.

 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC
được hình vuông.
 Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt
HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ
giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài 7
ô.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình vuông.
+ Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có
kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
A B
D C
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh
bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo
dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và
dán hình vuông cócạnh 7 ô.

A B
D C
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
vuông.
Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011
Môn: Chính tả Tiết: 4
Bài: Cái Bống
I/ Mục tiêu:
- Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ”
- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà
ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi
tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết
vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và
viết bảng con của học sinh.

 Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt
vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ
thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một
dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3
lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa
lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống
nhau của các bài tập.
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học Sinh Để Lên Bàn: Vở Tập Chép
Bài: Bàn Tay Mẹ Để Giáo Viên Kiểm
Tra.
2 Em Lên Bảng Viết, Học Sinh ở Lớp
Viết Bảng Con Các Tiếng Do Giáo
Viên Đọc.
Học Sinh Nhắc Lại.
2 Học Sinh Đọc Bài Thơ, Học Sinh

Khác Dò Theo Bài Bạn Đọc Trong
SGK.
Học Sinh Viết Vào Bảng Con Các
Tiếng, Chẳng Hạn: Khéo Sảy Khéo
Sàng, Nấu Cơm, Đường Trơn, Mưa
Ròng …
Học Sinh Thực Hiện Theo Hướng
Dẫn Của Giáo Viên.
Học Sinh Tiến Hành Nghe Giáo Viên
Đọc Và Viết Vào Tập Vở Bài Chính
Tả: Cái Bống.
Học Sinh Soát Lại Lỗi Bài Viết Của
Mình.
Học Sinh Đổi Vở Và Sữa Lỗi Cho
Nhau.
Học Sinh Ghi Lỗi Ra Lề Theo Hướng
Dẫn Của Giáo Viên.
Chấm Bài Tổ 3 Và 4.
Điền Anh Hay Ach.
Điền Chữ Ng Hay Ngh.
Học Sinh Làm VBT.
Các Em Thi Đua Nhau Tiếp Sức Điền
Vào Chỗ Trống Theo 2 Nhóm, Mỗi
Nhóm Đại Diện 4 Học Sinh.
Giải
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng,
sạch đẹp, làm lại bài tập.
Hộp Bánh, Cái Túi Xách Tay.
Ngà Voi, Chú Nghé.

Đọc lại các từ đã điền 3 – 5 em
Môn: Kể chuyện Tiết: 2
Kiểm tra giữa học kì II

Môn : Toán Tiết : 104
Bài: So sánh các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số
- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số
- Làm bài tập 1 ; 2 ( a, b ) ; 3 ( a, b ) ; 4
II/ Chuẩn bị:
1. GV: Hình vẽ các qt, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ồn định
2. KTBC
- Cho HS viết các số
+ Từ 70 đến 80
+ Từ 80 đến 90
3.Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi tựa: So sánh các số có hai chữ
số
HĐ1: Giới thiệu 62 < 65
- Cho HS xem hình vẽ trên bảng và hỏi:
+ Bên trái có mấy qt ?
+ Bên phải có mấy qt ?
+ 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số hàng chục của 62 và 65 như thế nào ?

+ Số hàng đơn vị của 62 và 65 như thế nào ?
+ 2 so với 5 thì như thế nào ?
+ Hai số này số nào bé hơn ?
+ Ngược lại số nào lớn hơn ?
HĐ2: Giới thiệu 63 > 58
- Cho HS xem hình vẽ và hỏi :
+ Bên trái có mấy qt ?
+ Bên phải có mấy qt ?
+ 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ So sánh số hàng chục của 63 và 58
+ Số nào lớn hơn ?
+ Số nào bé hơn ?
HĐ3: Thực hành
Bài tập 1
- Cả lớp hát
- 2 Hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên
bảng con
- Lắng nghe
- Quan sát
- 62 qt
- 65 qt
- 6 chục và 2 đơn vị
- 6 chục và 5 đơn vị
- Giống nhau
- Khác nhau
- 2 bé hơn 5
- 62 bè hơn 65
- 65 lớn hơn 62
- 63 qt

- 58 qt
- 6 chục và 3 đơn vị
- 5 chục và 8 đơn vị
- 6 lớn hơn 5
- 63 lớn hơn 58
- 58 bé hơn 63
- Cho HS mở SGK/142
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 2 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 3 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài : gọi HS đọc kết quả
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố
- Cho HS so sánh số: 62 và 26 ; 54 và 49
5. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà xem trước bài : Luyện tập

- Điền dấu vào chỗ chấm

- Cả lớp làm vào sách
- Đọc kết quả
- Khoanh số lớn nhất
- Làm vào sách
- Đọc kết quả: a ( 80 ), b ( 91 )
- Khoanh số bé nhất
- Làm vào sách
- a 18 ; b 75
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 em đọc 1 câu
- Cả lớp làm vào sách
- Đọc kết quả
- Cả lớp làm vào bảng con
- Lắng nghe

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×