Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 61 trang )

Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
MỤC LỤC
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 1
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
































GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 2
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng
như việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát
triển mạnh mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt là vấn đề quản lí đang được mọi
người quan tâm nhiều và phát triển. Nhiều công nghệ mới được áp dụng hàng
ngày, cũng như đưa phần mềm quản lí vào quản lí ngày càng trực quan và sinh
động hơn với người sử dụng, nhằm phục vụ nhu câu truyền thông của con người,
hoạt động kinh doanh điện thoại di động ngày càng được phát triển mạnh mẽ hơn
trong xu thế bán lẻ của các doanh nghiệp tư nhân.
Hiện này, đa số các cửa hàng điện thoại di động chưa có phần mềm quản lí, nếu có
thì các phương pháp quản lí đều được thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng
ghi chép sổ sách….Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính hiệu quả và chính
xác caotrong công tác hoạt động quản lí kinh doanh. Với mục tiêu trên, thì trọng
tâm của đề tài sẽ đi nghiên cứu sâu hơn và phát triển phần mềm “ Quản lí cửa
hàng điện thoại di động”. Là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng được nhu
cầu trong công tác quản lí. Vì vậy, chúng em đã chọn đề tài này để phát triển phần
mềm của mình.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 3

Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Mục đích của đề tài
Nhắm xây dựng một phần mềm quản lý Nhân sự và bán máy tính của công ty
TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Phố Hiến, đáp ứng được các nhu cầu của Nhân sự
sử dụng phần mềm bên phía công ty
2.
Phạm vi tài liệu
Áp dụng cho các siêu thị điện thoại có mô hình tổ chức và kinh doanh về
DTDĐ
3. Thuật ngữ và từ viết tắt.
Từ viết tắt Từ đầy đủ Giải thích
DTDĐ Điện thoại di động
PM Phần mềm
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 4
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
PHẦN II:THÔNG TIN KHẢO SÁT
1. Thông tin chung
Thời gian địa điểm khảo sát
• Thời gian: Từ 9h ngày 10/1/2012 tới 10h30 cùng ngày.
• Địa điểm: Tại các cửa hàng kinh doanh DTDĐ.
1.1. Thành phần tham gia
- Nguyễn văn lam
- Nguyễn văn huỳnh
- Nguyễn văn luân
1.2. Thành phần cung cấp thông tin
- Nhân viên của cửa hàng.
2. Nội dung khảo sát
2.1. Thông tin tham chiếu từ đơn vị

2.1.1. Thông tin dự án
Xây dựng phần mềm quản lí siêu thị điện thoại di động
2.2. Cơ cấu tổ chức
giám đốc
2.3. Cơ sở hạ tầng của khách hàng
 Hệ thống mạng: mạng dây
 Hệ thống máy tính: máy tính để bàn.
 Phần mềm sử dụng: Phần mềm kế toán Misa
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 5
Bán hàng
Bán
hàng
Bán hàng
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
2.4. Yêu cầu của khách hàng
STT Tên yêu cầu
1 Tính bảo mật cao, phân quyền người sử dụng
2 tính chính xác tuyệt đối
3 Đầy đủ chức năng in báo cáo, sửa , xóa, them, cảnh báo.
4 Chức năng rõ ràng theo phân quyển người sử dụng
5 giao diện đẹp, dễ sử dụng
2.5. Quy trình nghiệp vụ
2.5.1. Quy trình nhập hàng
Bước 1: Nhân viên nhập hàng sẽ điền đầy đủ thông tin của sản phẩm
Bước 2: Kiểm tra các thông số kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm
Bước 3: Tiến hành nhập sản phẩm vào hệ thống thông qua phần mềm quản
lý bán hàng.
2.5.2. Quy trình bán hàng
Bước 1: Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thông tin về sản

phẩm.
Bước 2: Sau khi khách hàng đã chọn được sản phẩm ưng ý, nhân viên bán
hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn với những thông tin của sản phâm mà khách
hàng đã chọn
Bước 3: Kiểm tra số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu trong kho hàng
có đáp ứng được không? Nếu còn đủ hàng thì tiến hành thêm hóa đơn và
chuyển xuống bộ phận giao hàng cho khách hàng. Ngược lại thông báo cho
khách hàng và tick vào ô đã hết hàng để gửi 1 thông báo cho bộ phận nhập
hàng biết.
2.6. Các biểu mẫu, tài liệu và quy định liên quan
2.6.1. Danh mục tài liệu
STT Tên tài liệu Mô tả tài liệu Nghiệp vụ
liên quan
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 6
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
1 Tài liệu tham khảo đấu
thầu
2 Tài liệu báo cáo tài chính
3 Tài liệu Quản lý nhân sự
cũ của công ty
4 Tài liệu word,Excel, lưu
trữ thông tin nhập , xuất
hàng
… …
2.6.2. Danh mục các quy định liên quan
ST
T
Tên quy định Mô tả quy định Nghiệp vụ liên
quan

1 Quy định xử phạt, khen
thưởng
Tính lương cho
nhân viên
2 Quy định bán hàng và
phong cách phục vụ
khách hàng
Bán hàng, quản
lý thông tin
khách hàng
3 Quy định nhập xuất hàng Nhập hàng, Bán
hàng
4 Quy định sử dụng phần
mềm thống kê , báo cáo
Thống kê, báo
cáo
2.6.3. Các danh mục biểu mẫu
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 7
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Hình 2: Phiếu xuất hàng.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 8
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
PHẦN III: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Tổng quan về UML
1.1. UML là gì?
UML là ngôn ngữ dùng để:
 Trực quan hóa
 Chi tiết hóa

 Sinh ra mã ở dạng nguyên mẫu
 Lập và cung cấp tài liệu
1.2. Các sơ đồ lớp
 Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện, sơ đồ hợp tác và mối quan hệ
giữa chúng. Nó thể hiện mặt tĩnh của hệ thống.
 Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Bao gồm một tập hợp các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng là
một thể hiện của lớp, sơ đồ đối tượng là một thể hiện của sơ đồ lớp.
 Sơ đồ Use case (Use Case Diagram)
Khái niệm actor: là những người dùng(tác nhân) hay hệ thống khác ở bên
ngoài phạm vi của hệ thống mà có tương tác với hệ thống.
Sơ đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và thể hiện mối
quan hệ tương tác giữa actor và Use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ chức và
mô hình hóa hành vi của hệ thống
 Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
Là một dạng biểu đồ tương tác (interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các
đối tượng theo thứ tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng liên quan trong một tình
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 9
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
huống cụ thể và các bước tuần tự trong việc trao đổi các thông báo(message) giữa
các đối tượng đó để thực hiện một chức năng nào đó của hệ thống.
 Sơ đồ hợp tác (Collaboration)
Gần giống như sơ đồ Sequence, sơ đồ hợp tác là một cách khác để thể hiện
một tình huống có thể xảy ra trong hệ thống. Nhưng nó tập trung vào việc thể hiện
việc trao đổi qua lại các thông báo giữa các đối tượng chứ không quan tâm đến thứ
tự của các thông báo đó. Có nghĩa là qua đó chúng ta sẽ biết được nhanh chóng
giữa 2 đối tượng cụ thể nào đó có trao đổi những thông báo gì cho nhau.
 Sơ đồ chuyển trạng thái (Statechart)

Chỉ ra một máy chuyển trạng thái, bao gồm các trạng thái, các bước chuyển
trạng thái và các hoạt động. Nó đặc biệt quan trọng trong việc mô hình hóa hành vi
của một lớp giao diện(interface class) hay hợp tác và nó nhấn mạnh vào các đáp
ứng theo sự kiện của một đối tượng, điều này rất hữu ích khi mô hình hóa một hệ
thống phản ứng(reactive).
 Sơ đồ hoạt động (Activity)
Là một dạng đặc biệt của sơ đồ chuyển trạng. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động
này sang hoạt động khác trong một hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây
dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền
kiểm soát giữa các đối tượng
 Sơ đồ thành phần (Component)
Chỉ ra cách tổ chức và sự phụ thuộc của các thành phần(component). Nó liên
quan tới sơ đồ lớp, trong đó một thành phần thường ánh xạ tới một hay nhiều lớp,
giao diện, collaboration.
 Quan hệ Thừa kế (Generalization)
Chỉ ra cấu hình của hệ thống khi thực thi.
1.3. Kiến trúc của hệ thống
Khi xem xét một hệ thống, chúng ta cần xây dựng các mô hình từ những khía
cạnh khác nhau, xuất phát từ thực tế là những người làm việc với hệ thống với
những vai trò khác nhau sẽ nhìn hệ thống từ những khía cạnh khác nhau.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 10
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
UML xét hệ thống trên 5 khía cạnh:
Hình 1: Kiến trúc hệ thống
 Use Case view: Mô tả cách ứng xử của hệ thống.
 Logical view: Mô tả các đối tượng.
 Process view: Mô tả việc đồng bộ hoá và các xử lý đồng thời.
 Implementation view: Mô tả sự phụ thuộc và kết hợp giữa các
component.

 Deployment view: Chỉ ra cấu hình phần cứng.
1.4. Sơ đồ Use Case (Use Case diagram)
Mô tả toàn cảnh hệ thống, đơn giản và ít ký hiệu
1.4.1. Mục đích của sơ đồ Use Case
 Mô hình hoá chuỗi hành động
 Cung cấp tổng thể hệ thống.
 Đưa ra cơ sở để xác định giao tiếp giữa người, máy đối với hệ thống.
 Mô hình hoá cho một Use Case.
 Cho người dùng hiểu và giao tiếp với hệ thống.
 Làm cơ sở cho phát thảo các đặc tả kiểm tra.

GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 11
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
1.4.2. Các ký hiệu cơ bản
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Actor Người dùng hệ thống, một hệ thống khác hoặc một
sự kiện thời gian.
Actor có thể: Chỉ cung cấp thông tin cho hệ thống,
chỉ lấy thông tin từ hệ thống, hoặc nhận thông tin từ
hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống.
Use Case Là một khối chức năng được thực hiện bởi hệ thống
để mang lại một kết quả có giá trị đối với một Actor
nào đó.
Quy ước đặt tên Use Case: động từ đi trước, danh
từ hoặc cụm từ theo sau.
Relationshi
p
Quan hệ giữa các phần tử trong mô hình, bao gồm
kết hợp (association), tổng quát hoá

(generalization).
Include Một Use Case có thể có chức năng của một Use
Case khác
Extend Dùng để chỉ các hành vi tự chọn (có thể hoặc
không), các hành vi theo điều kiện nhất định.
1.5. Sơ đồ lớp
1.5.1. Khái niệm
 Đối tượng (Object)
 Mô hình hoá một vật hoặc một khái niệm trong thế giới
thực.
 Một đối tượng có các đặc điểm như: Trạng thái (state),
ứng xử (behavior), định danh (indentity).
 Lớp (class)
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 12
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
 Là tập hợp các đối tượng có chung các thuộc tính, các ứng
xử và ngữ nghĩa.
 Là một khuôn mẫu để tạo ra đối tượng.
 Đối tượng là một thể hiện của một lớp.
 Gói ( package)
 Là tập hợp các lớp hay các gói có liên quan với nhau.
 Sơ đồ lớp ( Class diagram)
 Cung cấp một bức tranh mô tả một số hoặc tất cả các lớp
trong mô hình
 Thể hiện cấu trúc và ứng xử của một hay nhiều lớp.
 Thể hiện mối quan hệ thừa kế giữa các lớp.
1.5.2. Các kiểu lớp
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Lớp thực thể

(Entity class)
Mô hình hoá các thông tin lưu trữ trong hệ
thống.
Độc lập với các đối tượng xung quanh.
Lớp biên
(Boundary class)
Giao diện tương tác với hệ thống.
Lớp điều khiển
( Control class)
Thể hiện trình tự ứng xử trong hệ thống.
Điều phối các hoạt động cần thực hiện
1.6. Sơ đồ tuần tự
Sơ đồ tuần tự biểu diễn sự tương tác của các đối tượng theo thứ tự thời
gian.
Đặc điểm của biểu đồ tuần tự là phản ánh cấu trúc của biểu đồ lớp và thứ
tự tương tác.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 13
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
 Mục đích
 Lập mô hình tương tác đối tượng.
 Hiện thực hoá Use Case
 Lập mô hình các kịch bản sử dụng của Use Case
 Khám phá tính logic của một phép toán, hàm hay thủ tục
phức tạp.
2. Môi trường phát triển
2.1. Kiến trúc .NET framework
Khi Microsoft thông báo phát minh .NET với ngôn ngữ C# vào tháng 7/2000, mãi
đến tháng 4/2003 phiên bản 1.1 của bộ .NET Framework mới được lưu hành, nó là
một Framework triển khai phần mềm hoàn toàn mới, một cách tiếp cận mới làm

cho lập trình dễ hơn.
Cách dễ hiểu nhất để nghĩ về .NET Framework là một môi trường mà code của bạn
sẽ hoạt động. Có nghĩa là .NET sẽ quản lý việc thi hành chương trình, khởi động
chương trình, cấp phép hoạt động, cấp phát ký ức để dữ liệu làm việc, hổ trợ việc
thu hồi tài nguyên và ký ức không dùng đến, …Tuy nhiên ngoài việc tiến hành
những công tác vừa nêu trên, .NET còn chuẩn bị sẵn một thư viện lớp được gọi
là .NET Framework base class library cho phép thực hiện nhiều tác vụ trên
windowns. Tóm lại, .NET Framework giữ vai trò: quản lý việc thi hành chương
trình của bạn và cung cấp dịch vụ mà chương trình của bạn cần đến.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 14
.NET Framework


 !"#$%&
'$()$&$(*+,  ,  '/0
#  ()(1),#1
#  &$$, ##  ()($$, #
2%
3$
2$ 
 
2% 
2$ 04 
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Hình 2 : Kiến trúc .NET Framework
Các thành phần chính của .NET Framework là: Common Language Runtime(CLR)
và Framework Base Classes Library.
Common Language Runtime(CLR): Là bộ phận quản lý việc thi hành đoạn mã
của bạn, nạp chương trình cho chạy đoạn mã theo những tiến trình nhất định cũng

như quản lý các tiến trình này và cung cấp tất cả các dịch vụ cho tiến trình. CLR
tạo một môi trường mà chương trình được thi hành. CLR bao gồm một virtual
machine tương tự như java virtual machine. Ở cấp cao, CLR cho biên dịch các đối
tượng, tiến hành các kiểm tra an toàn đối với các đối tượng này, bố trí chúng lên kí
ức, cho thi hành và cuối cùng là thu hồi kí ức mà chúng chiếm dụng trong thời gian
thi hành nhưng không còn sử dụng nữa. CRL được xem là linh hồn của .NET
Framework.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 15
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Framework Base Classes Library: Đây là một thư viện lớp rất đồ sộ chứa những
code đã viết sẵn, cung cấp một API thiên đối tượng bao gồm tất cả các chức năng
được bao trùm bởi .NET Framework. Với hơn 5000 lớp khác nhau, Framework
Classes Library cung cấp những tiện nghi giúp triển khai nhanh chóng các ứng
dụng trên desktop, client server, các dịch vụ web và các ứng dụng khác.
2.2. Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một trong số các ngôn ngữ được .NET Framework hỗ trợ, C# khá
đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn.
Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình
hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập
trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình
hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây
dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
2.3. Microsoft SQL server 2000
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác
nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất

lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng
lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể hoạt động kết hợp tốt với các
server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server,
Proxy Server
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database
Engine, Analysis Service và English Query Các thành phần này khi phối hợp với
nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu
một cách dễ dàng.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 16
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
PHẦN IV: PHÁT BIỂU BÀI TOÁN CHO HỆ THỐNG
1. Phát biểu bài toán.
 Đối tượng mua sắm của cửa hàng là tất cả mọi tầng lớp nhân dan, học sinh,
sinh viên, có nhu cầu mua sắm và sử dụng điện thoại có thể tới cửa hàng và
tùy chọn cho mình một chiếc điện thoại phù hợp với ý thích và giá tiến mà
khách hàng mong muốn, và nhân viên kinh doanh sẽ tư vấn và giúp khách
hàng.
 Trong quá trinhd thanh toán: khách hàng thanh toán với nhân viên kế toán
của siêu thị, nhân viên kế toán sẽ viết hóa đơn trên đó có ghi rõ tên, địa chỉ,
điện thoại của khách hàng đồng thời ghi rõ mặt hàng, số lượng , giá bán,
thành tiền, ngày bán công với phiếu bảo hành của sản phẩm
 Khi khách hàng đã chọn mua được một sản phẩm thì nhân viên của siêu thị
sẽ giao hàng tới tận nơi (nhưng không quá 5km).
 Cứ hàng tháng ,nhân viên kinh doanh tiến hành kiểm tra các loại mặt
hafngxem mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào còn tồn kho nhiều, theo dõi
lượng khách hàng đến mua hàng tại siêu thị.
 Để quản lí được một khối lượng hàng lớn thì hệ thống phải đáp ứng được
các yêu cầu. Dễ cập nhật, dễ tìm kiếm, dễ tra cứu,dễ sửa đổi, ngoài ra hệ
thống cần phải sử lí được các lỗi và kiểm tra được tính đúng đắn của dữ liệu

ngay từ khi cập nhật.
 Để đặt được mục đích, ta cần xác định được :
Đầu vào của hệ thống là thông tin về:
+ Thông tin về khách hàng
+Thông tin về nhà cung cấp
+ Thông tin về mặt hàng
Đầu ra của hệ thống là thông tin:
Căn cứ vào yêu cầu cụ thể mà ta có thể đưa ra những thông tin cần thiết
nhăm phục vụ một cách tốt nhất theo yêu cầu ảu người quản lí.
Đó là những thông tin liên quan đến khách hàng, nhà cung cấp, hàng hóa, tìn
kiếm, thống kê báo cáo, doanh thu…
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 17
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
2. Quy trình nghiệp vụ.
2.1. Nhập hàng.
NHÀ CUNG CẤP XÁC
NHẬN
Không đáp ứng yêu cầu
Đạt yêu cầu
Thiếu
LẬP HÓA ĐƠN NHẬP HÀNG
NHẬP HÀNG VÀO KHO
Hình 1: quy trình nhập hàng từ nhà cung cấp.
2.1.2. Xuất hàng.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 18
KIỂM TRA HÀNG TỒN KHO
567-
6ẬP

HÀNG
LẬP DANH SÁCH HÀNG
CẦN NHẬP
NHÂN VIÊN KIỂM TRA
CHẤT
LƯỢNG,SỐ LƯỢNG HÀNG
HÓA
NHẬP HÀNG TỪ NHÀ CUNG
CẤP
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Nhận yêu cầu xuất hàng từ khách
hàng
Không Đáp Ứng
Đáp ứng yêu cầu
Lập hóa đơn và xuất hàng
Xuất hàng
Hình 2: Quy trình xuất hàng
3. Đặc tả yêu cầu
3.1. Yêu cầu chức năng.
3.1.1. Chức năng hệ thống:
4. Quản lí đăng nhập, đăng xuất.
5. Thay đổi mật khẩu.
6. Cấp quyền.
7. Thoát.
3.2. Danh mục:
- Quản lí hàng hóa.
- Quản lí nhân viên.
- Quản lí nhà cung cấp.
- Quản lí phiếu nhập, xuất.
- Quản lí nhóm hàng.

- Chức năng:
- Quản lí nhập hàng.
- Quản lí xuất hàng.
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 19
58(,ếp
nhận
Hoặc
Nhận
Thêm hàng
Nhân viên kiểm tra hàng trong kho
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
- Quản lí thống kê.
- Quản lí tìm kiếm.
3.3. Trợ giúp
 Thông tin phần mềm.
 Hướng dẫn sử dụng.
3.2. Yêu cầu hệ thống
 Máy chủ có cấu hình tốt đảm bảo duy trì làm việc 24/24h.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Express hoặc cao hơn.
 Ngôn ngữ lập trình C#.
 Yêu cầu phi chức năng
 Chi phí bảo trì thấp.
 Hoạt động tốt 24/24.
 Tốc độ xử lí cao, đáp ứng lượng truy cập lớn.
 Hạn chế mức thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử dụng.
 Đẳm bảo tốt các chức năng cập nhật, them, xóa(sự thay đổi tên mặt hàng,
mã mặt hàng, giá cả…)
PHẦN V: THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
1. Biểu đồ lớp

1.1. Mô hình hóa các lớp đối tượng
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 20
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Hình 1:Biểu đồ lớp thực thể.
1.2. Danh sách các lớp đối tượng
STT Tên lớp Mô tả
1 Hanghoa Hanghoa
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 21
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
2 Phieunhap Phiếu nhập hàng hóa
3 Phieuxuat Phiếu xuất hàng hóa
4 NhaCungCap Nhà cung cấp hàng hóa
5 Nhanvien Nhân viên
6 Khachhang Khách hàng
7 Nhacungcap Nhà cung cấp
8 TaiKhoan Tài khoản
9 Nhomhang Nhóm hàng
10 CTPhieunhap Chi tiết phiếu nhập
11 CTPhieuxuat Chi tiết phiếu xuất
1.3. Chi tiết hóa các lớp đối tượng
1.3.1. Hàng hóa
Danh sách thuộc tính
ST
T
Tên thuộc tính Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc

Mô tả
1 Hhid String Primary
key
Mã hàng hóa
2 Tenhh String Tên hàng hóa
3 Nhomid String Foreign
key
Mã nhóm hàng hóa
4 Dongia Int Đơn giá
5 Giaban Int Giá bán
6 Soluong Int Số lượng
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 22
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Danh sách phương thức:
ST
T
Tên phương
thức
Kiểu dữ
liệu
Mức truy
cập
Mô tả
1 Them() Void Public Thêm
2 Sua() Void Public Sửa
3 Xoa() Void Public Xoá
1.3.2. Phiếu Nhập
Danh sách thuộc tính
ST

T
Tên thuộc tính Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1 Pnid String Mã phiếu nhập
2 Nccid String Mã nhà cung cấp
3 Nvid String Mã sản phẩm
4 Ngaynhap Datetime Ngày nhập
Danh sách phương thức
ST
T
Tên phương
thức
Kiểu dữ
liệu
Mức truy
cập
Mô tả
1 Them() Void Public Thêm
2 Sua() Void Public Sửa
3 Xoa() Void Public Xoá
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 23
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
1.3.3. Phiếu Xuất
Danh sách thuộc tính
ST
T

Tên thuộc tính Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc
Mô tả
1 Pxid String Mã phiếu xuất
2 Khid String Mã khách hàng
3 Nvid String Mã nhân viên
5 Ngayxuat Datetime Ngày xuất
Danh sách phương thức
ST
T
Tên phương
thức
Kiểu dữ
liệu
Mức truy
cập
Mô tả
1 Them() Void Public Thêm
2 Sua() Void Public Sửa
3 Xoa() Void Public Xoá
1.3.4. Nhà Cung Cấp
Danh sách thuộc tính
ST
T
Tên thuộc tính Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc

Mô tả
1 Nccid String Mã nhà cung cấp
2 Tenncc String Tên nhà cung cấp
3 Diachi String Địa chỉ
4 Dienthoai String Số điện thoại
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 24
Phần mềm quản lí bán hàng siêu thị điện thoại di động
Danh sách phương thức
ST
T
Tên phương
thức
Kiểu dữ
liệu
Mức truy
cập
Mô tả
1 Them() Void Public Thêm
2 Sua() Void Public Sửa
3 Xoa() Void Public Xoá
1.3.5. Nhân Viên
Danh sách thuộc tính
ST
T
Tên thuộc tính Kiểu dữ
liệu
Ràng
buộc
Mô tả

1 Nvid String Mã nhân viên
2 Tennv String Tên nhân viên
3 Gioitinh String Giới tính
4 Ngaysinh Datetime Ngày sinh
5 Diachi String Địa chỉ
6 Dienthoai String Số điện thoại
Danh sách phương thức
ST
T
Tên phương
thức
Kiểu dữ
liệu
Mức truy
cập
Mô tả
1 Them() Void Public Thêm
2 Sua() Void Public Sửa
3 Xoa() Void Public Xoá
GVHD : NGUYỄN ĐÌNH HÂN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn văn lam, Nguyễn văn huỳnh, Nguyễn văn luân Trang 25

×