Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

số hóa bản đồ siêu thị big C đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.44 KB, 20 trang )

SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
MỤC LỤC
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 1
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến các Thầy Cô giảng viên trường Cao
Đẳng Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Đà Nẵng đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến
thức cho chúng em trong suốt những năm học vừa qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của
quý thầy cô đã giúp chúng em có được một nền tảng kiến thức và có được hành trang
để vững bước trên con đường tương lai. Đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Phạm Tuấn
Anh – người đã hết lòng trực tiếp hướng dẫn, quan tâm và dạy dỗ, truyền đạt nhiều
kinh nghiệm cũng như cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong suốt quá trình
chuẩn bị, thực hiện và hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến thầy giáo chủ nhiệm Lê
Minh Thái, Trưởng khoa Công Nghệ Thông Tin – người trực tiếp hướng dẫn em trong
những năm em học tập tai trường, cũng như các bạn ở trong lớp 11I5 đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em có cơ hội tiếp xúc, cọ xát với thực tế để em có thể học hỏi được nhiều
kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
Với kiến thức còn hạn hẹp, khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn chưa được
tốt. Do đó trong quá trình xây dựng bài báo cáo thực tập không tránh khỏi những sai
sót và những hạn chế. Em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến của quý thầy
cô cùng các bạn để em hoàn chỉnh kiến thức của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:
Phan Trọng Nhân
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 2
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
Công việc 1: Tìm tài liệu, hình ảnh và tìm hiểu về lịch sử của Trường.


Công việc 2: Tìm tài liệu về GIS. Tài liệu, hình ảnh về siêu thị BigC.
Công việc 3: Khảo sát thực tế siêu thị BigC - Đà Nẵng.
Công việc 4: Viết báo cáo.
Công việc 5: Tiến hành vẽ Map siêu thị BigC lên máy tính.
Công việc 6: Kiểm tra - Chạy thử Map trên máy tính.
Công việc 7: In Map ra giấy – Hoàn thiện báo cáo thực tập.
II. THỜI GIAN VÀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP:
Thời Gian Nội Dung Thực Hiện
Tuần 1, Từ 04-11 đến 10-11
Gặp GV hướng dẫn Phạm Tuấn Anh.
Trao đổi về công việc thực tập.
Tuần 2, Từ 11-11 đến 17-11
Khảo sát thực tế, tìm các thông tin, tài liệu và
hình ảnh về Trường CĐ Công Nghệ Thông Tin
và Siêu Thị BigC - Đà Nẵng.
Tuần 3, Từ 18-11 đến 24-11
Tiến hành vẽ Map lên máy tính.
Viết báo cáo.
Tuần 4, Từ 25-11 đến 01-12
Kiểm tra - Chỉnh sữa: Map - Báo cáo
Nộp Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 3
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
NHẬN XÉT
(Của cán bộ hướng dẫn)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………
Giảng viên hướng dẫn:
Phạm Tuấn Anh
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 4
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 5
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
III. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN:
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông tin – Đại Học Đà Nẵng là trường cao đẳng
công lập chuyên ngành công nghệ thông tin được thành lập theo quyết định số
5553/QĐ-BGD&DT-TCCB ngày 14/10/2003 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục Và Đào tạo,
và đã tuyển sinh khóa đầu tiên vào tháng 10/2006.
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin là một trường thành viên của Đại học
Đà Nẵng, có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao góp
phần tích cực vào sự phát triển của nền công nghệ thông tin Việt Nam, đồng thời tiến
hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiên tiến, đặc biệt là
hướng vào các ứng dụng nhằm góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện

đại hóa đất nước.
1. Ban Giám Hiệu Nhà Trường:
 Hiệu Trưởng: T.S Trần Tấn Vinh.
 Phó Hiệu Trưởng: T.S Huỳnh Công Pháp.
2. Tổ Chức:
Hiện tại Trường có 3 phòng chức năng, 01 tổ trực thuộc và 02 khoa. Danh sách
các phòng, tổ và khoa chuyên ngành:
 Phòng Đào Tạo và Nghiên Cứu Khoa Học.
 Phòng Công Tác Sinh Viên.
 Phòng Hành Chính Tổng Hợp.
 Tổ Tài Vụ.
 Tổ Khảo Thí - Kiểm Định Chất Lượng Và Giáo Dục Đào Tạo
 Khoa Công Nghệ Thông Tin.
 Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 6
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
IV. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Sơ Đồ Tổ Chức:
2. Cơ Sở Vật Chất:
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin có đội ngủ giảng viên cơ hữu có trình độ
chuyên môn vững vàng và năng lực sư phạm tốt, thường xuyên được bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu ngày càng phát triển của các chuyên ngành.
Ngoài ra còn có sự tham gia giảng dạy của những giảng viên giàu kinh nghiệm ở các
trường thành viên khác của Đại học Đà Nẵng như Đại học Bách Khoa, Đại học Kinh
tế, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Sư phạm,… và các giảng viên được mời thình giảng ở
các trường khác.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 7
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
Trường hiện nay có trụ sở tại làng Đại học Đà Nẵng, Phường Hòa Quý, Quận
Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng với cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học khang

trang, hiện đại. Ngoài ra, nhà trường còn được sự hỗ trợ cơ sở vật chất và trang thiết bị
đầy đủ, hiện đại của Đại học Đà Nẵng, hệ thông máy tính có cấu hình mạnh. Đó là
điều kiện thuận lợi để nhà trường có thể đào tạo thành công chuyên ngành Công nghệ
Thông tin theo phương thức đào tạo tín chỉ.
Nhà trường đang đầu tư xây dựng cơ sở vật chât, phát triển đội ngũ cán bộ giảng
viên, nâng cao chất lượng đào tạo để thực hiện thành công Đề án thành lập Trường Đại
học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – ĐHĐN vào năm 2012.
Nhà trường đã đầu tư 6 phòng thực hành với hơn 250 máy tính và 1 phòng thí
nghiệm mạng – truyền thông.
V. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC GIẢNG DẠY:
1. Phương Pháp Giảng Dạy:
Phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ, áp dụng Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-
BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy
định về việc thực hiện “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ” ban hành theo Quyết định số 376/QĐ-ĐHĐN-ĐT ngày 29 tháng 01 năm
2008 của Giám đốc Đại học Đà Nẵng.
- Phương pháp giảng dạy luôn được đổi mới theo hướng hiện đại, đưa công nghệ
trực tuyến vào giảng dạy, tổ chức các buổi thảo luận trao đổi trực tuyến qua mạng.
- Công nghệ thông tin được ứng dụng mạnh mẽ trong quá trình tổ chức đào tạo.
Nội dung và phương pháp giảng dạy phù hợp, hiện đại, bám sát các yêu cầu của thực
tiễn, đồng thời tăng cường khả năng sử dụng tiếng Anh cho sinh viên.
- Sinh viên được cấp tài khoản truy cập hệ thống tài nguyên học tập và hệ thống
giáo trình điện tử trong quá trình học.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 8
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
2. Cấu Trúc Chương Trình:
- Chương trình đào tạo được xây dựng hợp lý trên cơ sở đảm bảo khối lượng kiến
thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành nhằm giúp cho sinh
viên sau tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp thích ứng với mọi điều kiện

để phát triển, đồng thời có đầy đủ kiến thức để tiếp tục học tập ở các bậc học liên
thông cao hơn.
- Các môn học được xây dựng theo hệ thống tín chỉ tạo điều kiện tốt nhất cho
người học có thể tích lũy kiến thức trong mọi thời điểm, dễ dàng chuyển đổi ngành
học, chuyển đổi hình thức đào tạo hoặc liên thông giữa các trường, các ngành khi có
nhu cầu; có thể rút ngắn được thời gian học tập.
- Chương trình được phân bố hợp lý nhằm đáp ứng kiến thức cơ bản giúp sinh
viên ngay từ năm thứ hai có thể tham gia các đề tài nghiên cứu và chuyển giao công
nghệ.
- Sinh viên tốt nghiệp phải đạt điểm TOEIC tối thiểu là 350 điểm đối với ngành
Công nghệ thông tin và 320 điểm đối với các ngành khác.
3. Đào Tạo Gắn Kết Với Doanh Nghiệp:
- Kết hợp triển khai nghiên cứu và phát triển trong các doanh nghiệp, tạo điều
kiện cho sinh viên tiếp cận với môi trường làm việc thực tế.
- Tăng cường mời giảng viên là các chuyên gia từ các doanh nghiệp CNTT. Kết
hợp mô hình thực tập tại trường với việc đưa sinh viên đến thực tập tại các công ty
CNTT để sinh viên làm quen với thực tiễn.
- Liên kết với các doanh nghiệp, trường đại học trong và ngoài nước để đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 9
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
VI. MỤC TIÊU VÀ QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊN:
1. Quyền Lợi Của Sinh Viên:
- Sinh viên được tiếp cận chương trình đào tạo hiện đại cập nhật, phương thức
đào tạo tiên tiến đang được áp dụng trên thế giới.
- Sinh viên được tham gia nghiên cứu khoa học và các đề án sản xuất phần mềm
ngay từ năm thứ hai.
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có điều kiện học tiếp bậc đại học với loại hình đào
tạo liên thông.
- Sinh viên được sử dụng hệ thống phòng thí nghiệm, mạng internet chất lượng

cao, được hỗ trợ học tiếng Anh thực hành.
- Sinh viên được sử dụng hệ thống tài nguyên học tập phong phú bao gồm thư
viện điện tử, giáo trình điện tử, luận văn tốt nghiệp đại học và sau đại học tại Trung
tâm Thông tin tư liệu, Trung tâm Thông tin học liệu - ĐHĐN.
- Sinh viên được tham gia các câu lạc bộ tài năng do trường tổ chức.
- Sinh viên được tham gia các hoạt động xã hội, các phong trào sinh viên do
Đoàn trường tổ chức và được sinh hoạt thể dục thể thao tại Trung tâm Giáo dục thể
chất của Đại học Đà nẵng.
2. Mục Tiêu:
Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao, tăng cường đào tạo
cao đẳng, đào tạo nguồn nhân lực đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu
nhân lực xây dựng ngành công nghiệp công nghệ thông tin và cung cấp nhân lực cho
các khu vực kinh tế trọng điểm trên cơ sở áp dụng các phương pháp đào tạo tiên tiến
gắn liền với nghiên cứu chuyển giao công nghệ tiên tiến.
Đào tạo trình độ cao đẳng là đào tạo nguời học có phẩm chất chính trị, có đạo
đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành, có khả năng nắm
bắt được các tiến bộ khoa học – kỹ thuật mới của ngành Công nghệ thông tin, khả
năng triển khai ứng.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 10
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
Chất lượng đào tạo luôn được đặt lên hàng đầu, trường Cao đẳng Công nghệ
Thông tin Đà Nẵng đang phấn đấu trở thành một địa chỉ tin cậy trong đào tạo nhân lực
công nghệ thông tin ở Miền Trung - Tây Nguyên nói riêng và của cả nước nói chung.
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin đang được Đại học Đà Nẵng xây dựng đề
án nâng cấp thành trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông trong thời
gian tới.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 11
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
VII. ỨNG DỤNG GIS VÀO SỐ HÓA BẢN ĐỒ:
1. Tổng quan về GIS:

GIS (Geographic Information System) – Hệ thống thông tin địa lý được định
nghĩa như một hệ thống thông tin bao gồm các quá trình đầu vào (input), truy xuất
(retrieve), xử lý (process), phân tích (analyze) và đầu ra (output) các dữ liệu tham
chiếu hay các dữ liệu về không gian địa lý nhằm hỗ trợ việc ra quyết định về các dự
án cũng như việc quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và vấn đề môi trường.
Thông tin địa lý GIS là những thông tin có quan hệ tới vị trí trên bề mặt trái đất.
Thông tin địa lý có ý nghĩa không gian, nó bao gồm phạm vi rộng lớn, như những
thông tin về sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên, như đất, nước, sinh vật, những
thông tin về vị trí hạ tầng như đường xá, công trình, dịch vụ, những thông tin về hành
chính, ranh giới và sở hửu. Ngay cả những dữ liệu thông kê về dân số, nhân lực, tội
phạm cũng thuộc về những thông tin địa lý nếu nó có quan hệ tới vị trí không gian
của số liệu.
Bản đồ là phương tiện chuyển tải chủ yếu những kiến thức thông tin địa lý. Bản
đồ cho con người nhận biết một cách có hiệu quả những đối tượng không gian, sự liên
hệ giữa chúng cũng như phương hướng.
2. Sử dụng phần mềm MapInfo để xây dựng bản đồ:
Phần mềm MapInfo là phần mềm khá phổ biến ở nước ta. Nó là một phần mềm dễ
sử dụng có nhiều tính năng mạnh, được áp dụng trong GIS. Mặc dù không mạnh như
ArcInfo, nhưng vẫn đủ mạnh để thực hiện các GIS không lớn, đặc biệt là đã trở thành
phổ bến ở Việt Nam.
3. Giao diện của MapInfo:
Khởi động MapInfo, trên màn hình có các thành phần chính sau:
− Menu chính:Gồm các menu chính của MapInfo là: File, Edit, Tools, Object,
Query, Table, Options, Map/Browse (hay một menu khác, tùy vào cửa sổ nào
được kích hoạt) Window, Help
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 12
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
− Thanh công cu: Có 3 thanh công cụ chính là: Standard, Main, Drawing.
Standard: Gồm các lệnh thường được sữ dụng trong các menu chính.
Main: Gồm 23 nút lệnh liên quan đến các thành phần chính của một bản đồ

số như lệnh chọn, chỉnh thiết lập cửa sổ bản đồ, biểu đồ/đồ thị, kiểm soát lớp…
Drawing: Gồm các lệnh liên quan đến việc vẽ và chỉnh sữa phần đồ họa của
bản đồ.
− Khởi động MapInfo, cửa sổ Quick Start hiện ra
− Chọn Open a Table > Open, vào thư mục có chứa tập tin “ .tab “ và chọn nó
và chọn Open.
− New Table: là lệnh tạo một bảng mới, tương đương nút lệnh New Table trên
thanh công cụ Standard. Khi chọn lệnh này MapInfo sẽ hiển thị các hộp thoại
qua nhiều bước để giúp tạo một bảng mới. những lệnh này chủ yếu liên quan
đến việc tạo các trường và xác định hệ quy chiếu (nếu có phần bản đồ) cho
một bảng mới. bảng được tạo ra mới như vậy không có vật thể trên bản đồ và
chưa có thông tin trong dữ liệu.
− Open Table: Mở một bảng MapInfo, tương đương nút lệnh Open Table trên
thanh công cụ Standard.
− Open DBMS: Table: Mở một bảng liên quan đến một cơ sở dữ liệu nằm ngoài
MapInfo , tương đương nút lệnh Open DBMS Table trên thanh công cụ
DBMS.
− Open Workspace: Mở tệp tin Workspace (không gian làm việc) của MapInfo.
− Close All: Đóng tất cả các bảng đang mở. nếu có một bảng nào được chỉnh
sữa mà chưa được lưu MapInfo sẽ hiện thị hộp thoại Save Modified Table
Data và liệt kê lần lượt các bảng chưa được lưu. Ta có thể lưu bảng bằng
cách chọn nút Savehoặc Save All. Nếu không muốn lưu những thay đổi trên
một bảng thì chọn nút Discard. Nếu không muốn lưu tất cả những bảng có
chỉnh sữa hay thay đổi thì chọn Discard All.
− Close Table: Đóng một bảng. khi đang mở nhiều bảng một lúc, sẽ có hộp
thoại hiện ra hỏi sẽ đóng bảng nào. Nếu bảng cần đóng có chỉnh sữa thì
MapInfo hiện ra một bảng hỏi có muốn lưu những chỉnh sữa không.
− Close DBMS Connectinon: Đóng một liên kết DBMS (cơ sở dữ liệu bên
ngoài). Nếu một bảng của cơ sở sữ liệu ngoài MapInfo đang được mở thì ta
không thể dung lệnh này.

− Save Table: Lưu những thay đổi trên abngr tương đương nút lênh Save Table
trên thanh công cụ Standard. Khi chọn lệnh này, MapInfo hiện ra một hộp
thoại liệt kê danh sách những bảng có thay đổi nhưng chưa được lưu, ta chọn
bảng nào muốn lưu và nhấn nút Save.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 13
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
− Save Coppy As: Lưu một Query (kết quả của một phép truy vấn, tìm kiếm hay
một phép chọn nào đó) thành một bảng riêng.
− Save Workspace: Lưu work-space. Nói một cách nôm na thì workspace là
những gì ta đang làm trên MapInfo.
− Save Window as: Lưu cửa sổ đang được kích hoạt thành một tập tin hình ảnh.
− Revert Table: Hủy bỏ những thay đổi đã được thực hiện nhưng chưa ra lệnh
lưu.
− Run MapBasic program: Chạy một chương trình MapBasic, tương đương với
nút lệnh Run MapBasic Program Button nếu ta mở thanh công cụ Tools ra.
MapBasic là một phần mềm cho phép ta tạo them chức năng cho MapInfo
ngoài những chức năng đã có sẵn của chương trình chính.
− Page Set Up: Định dạng trang in.
− Print: In một cửa sổ của MapInfo, tương đương nút lệnh Print Window Button
trên thanh công cụ Standard.
− Exit: Thoát khỏi MapInfo, tương đương với tổ hợp phím <Alt+F4>
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 14
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
VIII. SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG-C ĐÀ NẴNG
1. Giới thiệu về Big-C:
Hệ thống siêu thị Big C hoạt động kinh doanh theo mô hình “Trung tâm thương
mại” hay “Đại siêu thị”, là hình thức kinh doanh bán lẻ hiện đại đang được Tập đoàn
Casino (Tập đoàn mẹ của siêu thị Big C) triển khai. Casino là một trong những tập
đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới, với hơn 200.000 nhân viên làm việc tại hơn 11.000 chi
nhánh, tại Việt Nam, Thái Lan, Argentina, Uruguay, Brazil, Columbia, Pháp,

Madagascar và Mauritius.
Hiện tại, siêu thị Big C Việt Nam có tổng cộng 24 siêu thị Big C trên toàn quốc.
Thương hiệu “ Big C” thể hiện hai tiêu chí quan trọng nhất trong đinh hướng
kinh doanh và chiến lược để thành công của chúng tôi.
“ Big “ có nghĩa tiếng Việt là “To lớn”, điều đó thể hiện quy mô lớn của các siêu
thị Big C và sự lựa chọn rông lớn về hàng hóa mà chung tôi cung cấp. Hiện tại, mỗi
siêu thị Big C có khoảng hơn 40.000 mặt hàng để đáp ứng cho nhu cầu của Khách
hàng.
“ C” là cách viết tắt của chữ “Customer” (Tiếng Anh), có nghĩa tiếng Việt là
“Khách hàng”, Chữ “C” đề cập đến những Khách hàng thân thiết của chúng tôi, họ là
chìa khóa dẫn đến thành công trong chiến lược kinh doanh của siêu thị BigC.
Với sự nỗ lực không ngừng của tập thể hơn 8.000 thành viên, siêu thị Big C tự
hào giới thiệu đến người tiêu dùng trên toàn quốc những không gian mua sắm hiện đại,
thoáng mát với chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú, chất lượng kiểm soát và giá
cả hợp lý, đi cùng với những dịch vụ khách hàng thật hiệu quả.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 15
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
Bên cạnh đó, tất cả các siêu thị Big C trên toàn quốc đều cung cấp những kinh
nghiệm mua sắm với nhiều dịch vụ tiện ích cho Khách hang.
2. Hệ thống siêu thị Big C:
Tại các trung tâm thương mại và đại siêu thị Big C, phần lớn không gian được
dành cho hàng tiêu dùng và thực phẩm với giá rẻ và chất lượng cao. Sản phẩm kinh
doanh tại các siêu thị Big C có thể được chia ra thành 5 ngành chính, như sau:
− Thực phẩm tươi sống: thịt, hải sản, trái cây và rau củ, thực phẩm chế biến, thực phẩm
đông lạnh, thực phẩm bơ sữa, bánh mì.
− Thực phẩm khô: Gia vị, nước giải khát, nước ngọt, rượu, bánh snack, hóa phẩm, mỹ
phẩm, thực phẩm cho thú cưng và những phụ kiện.
− Hàng may mặc và phụ kiện: thời trang nam, nữ, trẻ em và trẻ sơ sinh, giày dép và túi
xách.
− Hàng điện gia dụng: các sản phẩm điện gia dụng đa dạng bao gồm thiết bị trong nhà

bếp, thiết bị giải trí tại gia, máy vi tính, các dụng cụ và các thiết bị tin học.
− Vật dụng trang trí nội thất: bàn ghế, dụng cụ bếp, đồ nhựa, đồ dùng trong nhà, những
vật dụng trang trí, vật dụng nâng cấp, bảo trì và sửa chữa, phụ kiện di động, xe gắn
máy, đồ dùng thể thao và đồ chơi.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 16
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
3. Số hóa bản đồ tầng 1 siêu thị Big-C:
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 17
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
4. Số hóa bản đồ tầng 2 siêu thị Big-C
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 18
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
5. Số hóa bản đồ tầng 3 siêu thị Big-C:
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 19
SỐ HÓA BẢN ĐỒ SIÊU THỊ BIG C – ĐÀ NẴNG.
6. Tác dụng của việc số hóa bản đồ Big C:
− Giúp khách hàng dể dàng tìm kiếm các loại hàng hóamuốn mua ở khu vực nào
nhằm tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
− Giúp siêu thị quản lý, phân phối hàng hóa trong từng khu vực thuận tiện, hợp lý
và khoa học nhất.
− Giúp siêu thị quản lý, bố trí nhân viên trong từng khu vực hợp lý.
− Trong trường hợp đặc biệt (Cháy nổ, …) mọi người có thể tìm kiếm được lối
thoát hiểm gần và nhanh nhất ở vị trí mình đang đứng.
PHAN TRỌNG NHÂN – 11I5 Trang 20

×