Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

so 6 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.36 KB, 11 trang )

Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Tuần 25: Ngày soạn:20 /02/2011
Tiết 74: Ngày dạy:22/02/2011
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :HS tiếp tục được củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân
số tối giản.
*Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức,
chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học
*Thái độ: HS được giáo dục khả năng suy luận, phát triển tư duy, có thói quen tự giác làm toán một cách
cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS : học bài và làm bài tập, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
HS1: Làm bt rút gọn các phân số sau : a)
4.7 9.6 9.3 49 7.49
; b) ; c)
9.32 18 49
− +
HS2: Làm bài 32/7 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Bài 23/16 SGK:
GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:
B = {
m
n
; m, n



A} ? (nếu hai phân số bằng nhau
thì chỉ viết 1 phân số)
HS: Lên bảng trình bày.
Bài 25/16 SGK:
GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số
15
39
đến tối giản.
HS:
15 5
39 13
=
GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là
những số tự nhiên có hai chữ số?
HS: Ta nhân cả tử và mẫu của
5
13
với cùng một số tự
nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2
chữ số.
Bài 23/16 SGK:
A = {0; -3; 5}
B = {
0 3 3 5
; ; ;
3 3 5 3
− −
− − −
}

Hoặc B = {
0 5 3 5
; ; ;
5 5 5 3


}
… …
Bài 25/16 SGK:
5 10 15 20 25 30 35
13 26 39 52 65 78 91
= = = = = =
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
GV: Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không phải là
số tự nhiên có hai chữ số thì có bao nhiêu phân số
bằng
15
39
?
HS: Có vô số phân số bằng phân số
15
39
GV: Đó chính là cách viết khác nhau của số hữu tỉ
5
13
Bài 26/16 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn
thẳng AB.
Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?

HS: Gồm 12 đơn vị độ dài.
GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK
?
HS: CD = 9 (đơn vị độ dài)
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
HS: Vẽ hình vào vở
Bài 27/16 SGK:
GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao?
HS:
10 5 5 1
10 10 10 2
+
= =
+
là sai
Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu,
chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử
và mẫu của phân số.
Bài 26/16 SGK:
CD = 9 (đơn vị độ dài)
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
+ Vẽ hình:
Bài 27/16 SGK:
Rút gọn:
10 5 5 1
10 10 10 2

+
= =
+
là sai
Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và
mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống
nhau ở tử và mẫu của phân số.
4. Củng cố: Từng phần và làm bài tập sau:
(Giáo viên treo bảng phụ)
Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại:
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại
a)
16 16 1
64 64 4
= =
b)
12 12 1
21 21 1
= =
c)
3.21 3.21 3
14.3 14.3 2
= =
d)
13 7.13 13 7.13
91
13 13
+ +

= =
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại các kiến thức đã học.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT
***
Tuần 25: Ngày soạn:20 /02/2011
Tiết 75: Ngày dạy:23/02/2011
§5 .QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui
đồng mẫu nhiều phân số.
*Kỹ năng: Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số)
*Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm
theo hướng dẫn của SGK/18).
II. CHUẨN BỊ:
GV:SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và qui tắc qui đồng mẫu
nhiều phân số.
HS : Đồ dung học tập, sgk, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau:
Qui đồng mẫu 2 phân số
3 5
;
4 7
và nêu cách làm?
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6

HS:
3 3.7 21
4 4.7 28
= =
;
5 5.4 20
7 7.4 28
= =
Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia.
3. Bài mới:
GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu
nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ:
1 3 2 5
; ; ;
2 5 7 8
− −
thì ta làm như thế nài
để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số"
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng.
* Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số.
*Mục tiêu: HS hiểu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai
phân số tối giản
3
5


5
8


HS:
3 ( 3).8 24
5 5.8 40
− − −
= =
;
5 ( 5).5 25
8 8.5 40
− − −
= =
GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên?
HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên.
GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai
phân số.
GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?
HS: 40 chia hết cho 5 và 8.
GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu
chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8.
GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên
cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội
chung khác của 5 và 8.
Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
HS: 80, 120, 160…
GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với
các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1.
- Cho HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông.
a)
3 5
;

5 80 8 80
− −
= =
1. Qui đồng mẫu 2 phân số.
3 ( 3).8 24
5 5.8 40
− − −
= =
5 ( 5).5 25
8 8.5 40
− − −
= =
40 là mẫu chung của hai phân số trên.
=> Gọi là qui đồng mẫu hai phân số.
?1. a)
3 5
;
5 80 8 80
− −
= =
b)
3 5
;
5 120 8 120
− −
= =
c)
3 5
;
5 160 8 160

− −
= =
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
-48
-50
-48
-50
-72
-75
-96
-100
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
b)
3 5
;
5 120 8 120
− −
= =
c)
3 5
;
5 160 8 160
− −
= =
GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.
GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai
phân số ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các
mẫu.
GV: "Làm thế nào để các phân số

1 3 2 5
; ; ;
2 5 7 8
− −
cùng có chung một mẫu?". Ta qua mục 2 và làm ?2.
Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số.
*Mục tiêu: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu
nhiều phân số.
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để
các phân số
1 3 2 5
; ; ;
2 5 7 8
− −
cùng có chung một
mẫu?"
Ta qua mục 2 và làm ?2.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng
mẫu ta phải làm gì?
HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
HS: Lên bảng trình bày bài ?2.
GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu
bài?
HS: Trả lời.
GV: Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu
nhiều phân số?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Treo bảng phụ ghi quy tắc, Nhấn mạnh: Qui đồng

mẫu nhiều phân số với mẫu dương, nếu có phân số có
mẫu âm thì ta phải đưa về mẫu dương sau đó mới quy
2. Qui đồng mẫu nhiều phân số.
?2

a) BCNN ( 2, 5, 3, 8) = 120
b)
1
2
=
60
120
;
3
5

=
72
120


2 80
=
3 120
;
5 75
=
8 120
− −
* Quy tắc: Muốn quy đồng mẫu nhiều

phân số với mẫu dương ta làm như sau:
- Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu
(thường là BCNN) để làm mẫu chung
- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu
(bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
- Bước 3: nhân tử và mẫu cuả mỗi phân số
với thừa số phụ tương ứng.

?3
a) Quy đồng mẫu số hai phân số:
5
12
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
-72
-75
-96
-100
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
đồng.
HS: Hoạt động nhóm làm ?3.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a làm
câu b bài ?3.Hướng dẫn: đưa phân số về cùng mẫu
dương.
HS: Lên bảng trình bày.

7
30
Tìm BCNN (12, 30)

2

12 2 .3
30 2.3.5
=
=
BCNN (12, 30) = 60
Thừa số phụ: 60 : 12 = 5
60 : 30 = 2
Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương
ứng.
5 5.5 25
;
12 12.5 60
= =

7 7.2 14
30 30.2 60
= =
b) Quy đồng mẫu các phân số:
3 11 5
, ,
44 18 36
− −

Ta có:
5
36−
=
5
36


- Tìm BCNN (44,18,36)
44= 2
2
.11
18= 2.3
2
36 = 2
2
.3
2

BCNN(44,18,56)= 2
2
.11.3
2
= 396
-Thừa số phụ: 396 : 44 = 9
396 : 18 = 22
396: 36 = 11
- Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương
ứng.

3 ( 3).9 27
44 44.9 369
− − −
= =

11 ( 11).22 132
18 18.22 396
− − −

= =

5 ( 5).11 55
36 36.11 396
− − −
= =
4. Củng cố:
+ Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
+ Làm bài tập 28/19 SGK.
a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương.
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
b) Phân số
21
56

chưa tối giản.
GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng mẫu.
3 9 5 10 3 18
; ;
16 48 24 48 8 48
− − − −
= = =
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
+ Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK.
***
Tuần 25: Ngày soạn:20 /02/2011
Tiết 76: Ngày dạy:23/02/2011
LUYỆN TẬP

.
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số bằng cách tìm BCNN. HS được
hệ thống kiến thức đã học.
*Kỹ năng: HS Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, kỹ năng vận dụng kiến thức vào các bài tập cụ thể, ren kỹ
năng giải toán chính xác tránh một số lỗi dễ mắc phải.
*Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV : SGK, SBT, phấn màu, hệ thống câu hỏi, bài tập.
HS : học bài và làm bài tập, dụng cụ học tập, sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số- tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
HS1: - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
- Làm bài 29 a/19 SGK.
HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK
3. Bài mới:
Đặt vấn đề : Để củng cố các kĩ năng quy đồng mẫu các phân số và áp dụng được vào
các bài tập. Hôm nay các em sẽ học và làm các bài tập sau.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng.
Bài 29/19 SGK:
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập
trên, hướng dẫn HS cách giải khác.
Bài 29/19 SGK:
a) BCNN (8; 27) = 216
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong
các câu a, b, c bài 29?
HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố

cùng nhau.
GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích
các mẫu đã cho.
Bài 30/19 SGK:
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải
nhanh, gon hơn.
a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.
b)
24
146
rút gọn bằng
12
73
rồi qui đồng.
c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là
mẫu chung.
d) Không rút gọn
64
90

mà 90 . 2 = 180 chia hết cho
60 và 18, nên 180 là mẫu chung.
Bài 32/19 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
3 3.27 81
8 8.27 216
= =
5 5.8 40
27 27.8 216

= =
b) BCNN (9; 25) = 225
2 ( 2).25 50
9 9.25 225
− − −
= =
4 4.9 36
25 25.9 225
= =
c) BCNN(15; 1) = 15
1
15
-6 =
6 ( 6).15 90
1 1.15 15
− − −
= =
Bài 30/19 SGK:
a) MC (120; 40) = 120
11 7 7.3 21
;
120 40 40.3 20
= =
c)
7 13 9
; ;
30 60 40

MC (30; 60; 40) = 120
7 7.4 28 13 13.2 26

;
30 30.4 120 60 60.2 120
= = = =
9 ( 9).3 27
40 40.3 120
− − −
= =
d) MC (60; 18; 90) = 180
17 17.3 51
;
60 60.3 180
= =
5 ( 5).10 50
18 18.10 180
− −
= =
64 64.2 128
90 90.2 180
− − −
= =
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa
số nguyên tố nên có mẫu chung là:
2
3
. 3 . 11
Bài 33/19 SGK:
GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta

phải làm như thế nào?
HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.
GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu
các phân số ở câu b?
HS: - Đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu
dương.
- Rút gọn
27 3
180 20

=

- Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu.
Bài 32/19 SGK:
a) BCNN (7; 9; 21) = 63
4 ( 4).9 36
7 7.9 63
− − −
= =
8 8.7 56
9 9.7 63
= =
10 ( 10).3 30
21 21.3 63
− − −
= =
b) BCNN (2
2
. 3; 2
3

. 11)
= 2
3
. 3 . 11 = 264
2 2
5 5.2.11 110
2 .3 2 .3.2.11 264
= =
3 3
7 7.3 21
2 .11 2 .11.3 264
= =
Bài 33/19 SGK: 6’
a) BCNN (20; 30; 15) = 60
3 ( 3).3 9
20 20.3 60
− − −
= =
11 11 11.2 22
30 30 30.2 60

= = =

7 7.4 28
15 15.4 60
= =
b)
6 6 27
;
35 35 180


=
− −
3
;
20

=

3 3
28 28
− −
=

MC (35; 20; 28) = 140
6 6.4 24
35 35.4 140
= =
3 ( 3).7 21
20 20.7 140
− − −
= =
3 3.5 15
28 28.5 140
= =
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
Bài 34/20 SGK:
GV: Hướng dẫn:
Câu a:

5
1
5

= −
nên
5 7
5 7
− −
=
Câu b, c: Áp dụng qui tắc.
HS:Lên bảng thực hiện.
Bài 35/20 SGK:
- Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu
dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số.
HS:Lên bảng thực hiện theo hướng dẫn.Cả lớp cùng
làm sau đó nhận xét.
GV: Sửa sai cho hs
Bài 36/20 SGK:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng tìm kết
quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa
tìm.
HS: HOI AN MY SON
GV: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO công nhận là
di sản văn hóa thế giới: H An; Mỹ Sơn.
Bài 34/20 SGK:
a) Ta có:
5
1
5


= −
Nên:
5 7 8
;
5 7 7
− −
=
b)
90 18 25
; ;
30 30 30
− −
c)
135 133 105
; ;
105 105 105
− − −
Bài 35/20 SGK: 6’
a)
15 1 120 1
;
90 6 600 5
− −
= =
;
75 1
150 2
− −
=

MC (6; 5; 2) = 30
1 5 1 6 1 15
; ;
6 30 5 30 2 30
− − − −
= = =
b)
54 3 180 5
;
90 5 288 8
− − −
= =

60 4
135 9

=

MC (5; 8; 9) = 360
3 216 5 225
;
5 360 8 360
− − − −
= =
4 160
9 360
− −
=
Bài 36/20 SGK: 3’
HOI AN MY SON

4. Củng cố: Từng phần.
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011
Trường THCS Phú Tân Giáo án số học 6
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT
Bài tập về nhà
Rút gọn rồi qui đồng mẫu các phân số sau:
1.
10 3 55
; ;
42 27 66
− −

2.
6 21 9
; ;
15 175 27


3.
15 18 51
; ;
75 24 54
− − −
4.
2
4 7 8
; ;

2.3.5 2 .5 3.5
5.
5 30 3
; ;
14 84 42
− −

6.
5 3 90
; ;
24 12 180−
***
GV: Trương Ngọc Lưu Long Năm học 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×