Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tiểu luận QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.03 KB, 36 trang )

Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
***********************
TIỂU LUẬN NHÓM
MÔN HỌC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
***************
LỚP : QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÀY 2 KHÓA K19
NIÊN KHÓA: 2009-2012
**********
TIỂU LUẬN:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU TÂY NINH

GVHD: PGS.TS TRẦN KIM DUNG
NGƯỜI THỰC HIỆN: NHÓM 4A
1. TRẦN QUỐC ANH
2. NGUYỄN ĐĂNG HẠ HUYÊN
3. BÀNH THU THẢO
4. NGUYỄN HỒNG TÂM
5. HUỲNH ẤU VĂN
Tháng 12 năm 2010
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 1
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
MỤC LỤC
I. Giới thiệu về Công ty , phòng Kế toán Tài chính 3
I. 1 Lịch sử hình thành 3
I. 2 Ngành nghề kinh doanh 4
I. 2 Giới thiệu phòng Kế toán 4


II. Sứ mạng, chức nặng, nhiệm vụ phòng Kế toán tài chính 5
II.1 Sứ mạng 5
II.2 Chức năng,, nhiệm vụ 5
III. QUI TRÌNH TUYỂN DỤNG 6
IV. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO 8
IV.1 Đào tạo đối với người mới tuyển dụng 8
IV.2 Đào tạo đối với người đang làm việc 8
V. Tiêu chí đánh giá phòng kế toán 9
VII. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG – THƯỞNG 10
VI.1 Tiền lương 10
VI.2 Tiền thưởng 14
PHỤ LỤC 16
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 2
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
Trong những năm gần đây, nhu cầu tiêu thụ cao su thiên nhiên trên thế giới ngày
một tăng lên. Đây là một trong những thuận lợi đầu tiên giúp ngành cao su VN ngày càng
phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong ngành gia tăng lợi nhuận.
Bên cạnh đó, ngành cao su là một trong những ngành được Chính phủ hết sức ưu tiên
phát triển, tạo điều kiện mở rộng diện tích trồng cây cao su trong và cả ngoài nước. Vì
vậy, trong thời gian gần đây, cùng với sự phát triển của ngành và của Công ty CP cao su
Tây Ninh, bộ phận Tài chính Kế toán được đặt ra yêu cầu ngày càng kiện toàn và nâng
cao chất lượng nghiệp vụ nhằm phục vụ tốt hơn cho sự phát triển của công ty và sự đổi
mới của xã hội.
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY, PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH:
CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU TÂY NINH
Địa chỉ: xã Hiệp Thạnh - huyện Gò Dầu - tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: (84.066) 3.853 606 - 3.853 232
Fax: (84.066) 3.853 608
Website: www.taniruco.com.vn
I.1. Lịch sử hình thành:

- Công ty Cổ Phần Cao Su Tây Ninh tiền thân là đồn điền cao su của Pháp, tháng 4
năm 1945 được cách mạng tiếp quản lấy tên là Nông Trường Quốc doanh Cao Su Tây
Ninh. Năm 1981, Nông trường được nâng cấp lên thành Công ty lấy tên là Công ty Cao
Su Tây Ninh. Ngày 27/03/1987, Tổng Cục Cao Su Việt Nam ký quyết định chuyển Công
ty Cao Su Tây Ninh thành Xí Nghiệp Liên Hợp Cao Su Tây Ninh và 04/03/1993 được Bộ
Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm ký quyết định chuyển Xí Nghiệp Liên Hợp
Cao Su Tây Ninh thành Công ty Cao Su Tây Ninh.
- Ngày 27/05/2004, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định chuyển Công ty Cao Su Tây
Ninh thành Công ty TNHH một thành viên hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và chính
thức đi vào hoạt động kể từ ngày 01/01/2005. Đến ngày 15/02/2006, Thủ Tướng Chính
phủ có quyết định phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới Nông trường quốc doanh trực thuộc
Tổng Công ty Cao Su Việt Nam, trong đó có Công ty TNHH một thành viên Cao Su Tây
Ninh. Sau đó, theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ, Công ty
lựa chọn hình thức “Bán một phần vốn Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp” theo Quyết
định số 3549/QĐ-ĐMDN ngày 21/11/2006.
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 3
Hồn thiện cơng tác quản trị nhân sự phòng kế tốn tài chính Cơng ty cổ phần Cao su Tây Ninh
- Với Giấy Chứng Nhận Đăng ký Kinh Doanh số 4503000058 ngày 28/12/2006, Cơng
ty Cổ Phần Cao su Tây Ninh đã chính thức chuyển thành cơng ty cổ phần.
- Cơng ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khốn TRC ngày 24/07/2007 trên sàn giao
dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh. Tổ chức tư vấn: cơng ty cổ phần chứng khốn cao
su. Kiểm tốn độc lập: cơng ty tư vấn tài chính kế tốn và kiểm tốn (AASC)-chi nhánh
TP Hồ Chí Minh.
I.2. Ngành nghề kinh doanh:
- Trồng mới, chăm sóc, khai thác, chế biến và xuất khẩu cao su thiên nhiên.
- Sản xuất thùng phuy thép, chế biến XNK gỗ, SX cây cao su giống.
- Kinh doanh nhiên liệu, vật tư tổng hợp.
- Xây dựng cơng trình dân dụng , cơng nghiệp và điện.
I.3. Giới thiệu phòng Kế tốn Tài chính
Kế tốn trưởng: Trần Văn Sơn

Phó phòng Kế Tốn: Trần Quốc Thanh
Kế tốn viên: Nguyễn Văn Thọ, Trần Quốc Hưng, Phan Thanh Danh, Đỗ Trọng
Nhân, Hứa Mỹ Hòa, Phan Thị Anh Đào, Nguyễn Tiến Minh, Nguyễn Thị Dòn
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 4
Kế toán
Tài sản,
Ngân
hàng
Kế toán
Đầu tư
XDCB
Kế toán
Tổng hợp,
Thống kê
Phó phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
doanh thu
- thuế
Kế toán
Tiền
lương,
Công nợ
Kế toán
Hàng tồn
kho, Công
cụ
Thủ
quỹ
Thủ

kho
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
II. SỨ MẠNG VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
II.1 Sứ mạng :
Phòng Kế toán tài chính là nơi đáng tin cậy nhằm bảo toàn và phát triển nguồn lực tài
chính của doanh nghiệp; nơi sẵn sàng đáp ứng kịp thời và đầy đủ các thông tin, giải pháp
và nguồn lực tài chính thanm gia mạnh mẽ và sự phát triển của Công ty.
II.2 Chức năng , nhiệm vụ:
- Tham mưu giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện các công tác quản lý về tài
chính kế toán, thống kê và hạch toán cho toàn doanh nghiệp theo quy định của Bộ tài
chính.
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán, thống nhất phù hợp
với mô hình tổ chức sản xuất , kinh doanh của đơn vị. Có quyền và nhiệm vụ theo Luật
Kế Toán, Luật Thống Kê và Điều lệ Kế toán, không ngừng cải thiện tổ chức bộ máy kế
toán thống kê.
- Tổ chức chỉ đạo việc ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác trung thực, kịp thời đầy
đủ tình hình tài chính, tài sản của đơn vị.Tính toán trích nộp đúng, đủ , kịp thời các khoản
trích nộp ngân sách, nộp cấp trên (nếu có)và các quỹ của đơn vị , thanh toán đúng thời
hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu , phải trả;
- Kiểm tra và đối chiếu kịp thời , chính xác đúng chế độ theo quy định của nhà nước
về tình hình kiểm kê tài sản hàng năm , chuẩn bị đầy đủ kịp thời các tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc xử lí các khoản mất mát, hao hụt , hư hỏng tái sản (nếu có)
- Lập báo cáo quyết toán tài chính của đơn vị đúng hạn , đầy đủ , kịp thời gửi các cơ
quan có liên quan theo chế độ quy định;
- Tổ chức kiểm tra và xét duyệt các báo cáo tài chính , thống kê, hồ sơ quyết toán các
công trình của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc gửi lên ;
- Tổ chức kiểm tra công tác kế toán của các đơn vị trực thuộc theo chế đọ quy định;
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thới các chế độ , thể lệ về tài chính , kế
toán của nhà nước và bộ tài chính , các quy định của cấp trên về thống kê cho các bộ
phận có liên quan và các đơn vị trực thuộc ;

- Tổ chức có hệ thống về việc lưu trữ các hồ sơ tài liệu , chứng từ và số liệu kế toán
của đơn vị đảm bảo khoa học , an toàn , bí mật
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 5
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
- Tổ chức phân tích , phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra , những việc làm
không hiệu quả , những trì trệ trong sản xuất và kinh doanh để có biện pháp khắc phục
đảm bảo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ngày càng cao
- Tổ chức thi hành củng cố và hoàn thiện các chế độ hạch toán kế toán của đơn vị theo
quy định của nhà nước và bộ tài chính. Thực hiện chế độ đào tạo bồi dưỡng, nâng cao
trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ , nhân viên kế toán trong toàn đơn vị
- Thực hiện nhiệm vụ khác có liên quan khi được giám đốc phân công.
III. QUI TRÌNH TUYỂN DỤNG : Tuyển dụng Trưởng phòng Kế toán
Từ nhu cầu thực tế, sau khi Kế hoạch nhân sự bổ sung được duyệt, Bộ phận Nhân sự
kết hợp với Bộ phận Tài chính thực hiện các bước cụ thể sau nhằm tuyển Trưởng Phòng
Kế toán - Tài chính có chuyên môn cao và phù hợp với công ty:
Bước 1: Chuẩn bị
Bộ phận Nhân Sự: - Lên kế hoạch thông báo tuyển dụng (có thể là tuyển nội bộ hoặc
bên ngoài) do đó có thể thông báo bằng văn bản nội bộ hoặc đăng
báo
- Tiếp nhận hồ sơ và tuyển lựa hồ sơ (kết hợp từ ngân hàng dữ liệu).
Bộ phận Kế toán: - Đưa ra yêu cầu đối với ứng viên.
- Đưa ra ngân hàng dữ liệu câu hỏi và đáp án (Phụ lục).
Bước 2: Thông báo
Bộ phận Nhân Sự: - Thông báo ứng viên đạt yêu cầu thi tuyển vào vị trí Trưởng Phòng
Kế toán – Tài chính.`
- Sắp xếp lịch thi tuyển, phỏng vấn đối với từng vòng thi cụ thể.
- Đưa ra danh sách Hội đồng chấm thi tuyển.
- Phổ biến quy trình, quy chế thi tuyển cụ thể đối với ứng viên và
những người tham gia trong quá trình tuyển lựa ứng viên.
Bộ phận Kế toán: - Kết hợp với Bộ phận Nhân Sự trong quá trình tuyển lựa hồ sơ, gác

thi,…
- Tham dự Hội đồng chấm thi tuyển.
Bước 3: Tuyển chọn
Bước này gồm có 3 vòng:
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 6
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
Vòng 1: - Tổ chức thi tuyển đối với các ứng viên có hồ sơ đạt yêu cầu, kiểm tra trắc
nghiệm với nội dung tại Phụ lục 1A.
- Sau đó, Hội đồng chấm thi sẽ chấm bài và đưa ra danh sách ứng viên qua
vòng 1.
Vòng 2: - Đây là vòng phỏng vấn với Hội đồng gồm: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Tài
chính và Chủ tịch Công đoàn.
- Vòng này sẽ xem xét lại năng lực chuyên môn của ứng viên với những tình
huống thực tế khó hơn để sàng lọc ứng viên phù hợp với công ty.
Vòng 3: - Đây là vòng phỏng vấn với Hội đồng gồm: Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám
đốc phụ trách Tài Chính và Trưởng phòng Nhân Sự.
- Những ứng viên vượt qua vòng 2 sẽ được Bộ phận Nhân Sự thông báo để
tiếp tục thi tuyển vào vòng 3. Vòng 3 nhằm thỏa thuận mức lương thích hợp
và xem xét tố chất cá nhân của ứng viên dự tuyển trên yếu tố 3 chữ T là Tiêu
chuẩn, Tận tuỵ và Tính tình (áp dụng câu hỏi tuyển dụng tại Phụ lục):
- Tiêu chuẩn: Người dự tuyển có khả năng đảm đương công việc hay không?
Tận tuỵ: Người dự tuyển có yêu thích công việc hay không?
- Tính tình: kiểu người/dạng người như thế có thích hợp với môi trường công
ty, tổ chức, công việc hay không?
Bước 4: Hoàn thành tuyển dụng: Sau khi ứng viên đã hoàn thành các bước tuyển dụng,
Hội đồng chấm thi tuyển sẽ có quyết định lựa chọn đối với ứng viên đạt yêu cầu.
Bộ phận Nhân Sự: - Thông báo mới ứng viên đạt yêu cầu thử việc.
- Thực hiện các thủ tục liên quan như: ký hợp đồng thử việc, giới
thiệu thành viên mới,…
- Phổ biến quy định, quy chế thử việc.

- Phổ biến quy định chung của công ty.
- Thực hiện Ký Hợp đồng Lao động chính thức nếu ứng viên vượt
qua giai đoạn thử việc.
Bộ phận Kế toán: - Đón chào thành viên mới
- Tạo điều kiện cho Trưởng phòng Kế toán tiếp cận công việc
- Đánh giá thử việc, nếu qua giai đoạn thử việc sẽ tiến hành bàn giao
cụ thể.
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 7
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
IV. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO
IV.1. Đào tạo cơ bản cho những đối tượng mới tuyển dụng (đào tạo hội nhập)
- Bước 1: Lập danh sách các đối tượng mới tuyển dụng
- Bước 2: Thực hiện đào tạo cho đối tượng mới tuyển dụng phải bao gồm các nội
dung
+ Sơ lược lịch sử phát triển Công ty
+ Lĩnh vực hoạt động SXKD của đơn vị
+ Bộ Luật lao động, các quy phạm pháp luật liên quan
+ Sơ đồ tổ chức của đơn vị
+ Quy chế trả lương, thưởng của Công ty
+ Hệ thống QLCL của Công ty
+ Nội quy quy định của Công ty
+ Trách nhiệm, quyền hạn của người lao động.
+ Văn hóa Công ty
Bước 3: Đánh giá kết quả, chuyển kết quả đào tạo để hoàn tất thủ tục ký HĐ LĐ.
Đánh giá phản hồi sau đào tạo.
Bước 4: Lưu hồ sơ cho người được đào tạo
IV.2. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho những đối tượng đang làm việc
- Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo và phê duyệt kế hoạch đào tạo lập và xét duyệt
danh sách
- Bước 2: Thực hiện đào tạo các nội dung:

+ Tài liệu liên quan đến nghiệp vụ KT, các văn bản quy định của pháp luật…
tình hình và nhiệm vụ thực tế của đơn vị.
+ Các yêu cầu về nghiệp vụ
+ Các quy trình, các hướng dẫn công việc
Bước 3: Đánh giá kết quả, chuyển kết quả đào tạo để hoàn tất thủ tục ký HĐ LĐ.
Đánh giá phản hồi sau đào tạo.
Bước 4: Lưu hồ sơ cho người được đào tạo
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 8
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
V. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN
- HIệu quả công việc:
+ Vận dụng tốt điều kiện có sẵn để đạt hiệu quả công việc cao
+ Chất lượng công việc
+ Quản lý thời gian / hạn định
- Chấp hành qui định và hệ thống
+ Hiểu biết và áp dụng hệ thống các quy trình, quy chế; quy định liên quan đến
công tác kế toán nhằm quản lý và bảo toàn tài sản của Công ty một cách có hiệu quả
nhất
+ Hiểu biết và áp dụng các quy trình hạch toán chi tiết phù hợp với hoạt động
của Công ty và chế độ, chuẩn mực kế toán có hiệu lực
+ Hiểu biết Nội quy Lao động/An toàn Lao động
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Cty
- Năng lực cá nhân
+ Kỹ năng quản lý và bố trí công việc, hỗ trợ Trưởng phòng Kế toán trong việc
quản lý, điều hành hoạt động của Phòng.
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề
+ Độ tin cậy
+ Thái độ làm việc/Tinh thần trách nhiệm
+ Tinh thần đội nhóm & Tính hợp tác
+ Diễn giải rành mạch ý tưởng

- Kỹ năng lãnh đạo
+ Kỷ năng ra quyết định/Làm việc độc lập
+ Tham mưu trong công tác tổ chức, nhân sự của Phòng;Chuẩn bị đội ngũ kế
thừa
+ Khát vọng thành công cùng Cty
+ Tổ chức đào tạo nội bộ; Hướng dẫn nhân viên trong phòng về nghiệp vụ kế
toán, chính sách thuế, thống kê…
+ Kỹ năng quản lý & Phát triễn Nhân viên
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 9
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
VI. CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG – THƯỞNG
VI.1. Tiền lương
A1. Cách tính lương
Lương của nhân viên công ty được tính theo công thức sau:
TL
i
= (TL
CBi
+ TL
HQi
)
T
TC
Trong đó
- TL
i
: Tiền lương người thứ i trong công ty
- T
TC
: Thời gian làm việc tiêu chuẩn trong tháng (tính theo giờ)

- T
TTi
: Thời gian làm việc thực tế của nhân viên I trong tháng (tính theo giờ)
- TL
CBi
: Tiền lương cấp bậc
TL
CBi
= (H
CBi
+ H
PCi
) x L
TT
x H
V11
Trong đó
H
CB
: Hệ số lương cấp bậc của nhân viên thứ i (Theo hướng dẫn của Nghị định
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004)
H
Pci
: Hệ số phụ cấp chức vụ, trách nhiệm theo quy định của Nhà nước của nhân viên i
L
TT
: Tiền lương tối thiểu theo quy định hiện hành
H
V11
: Hệ số điều chỉnh quỹ lương cấp bậc

TL
HQ
: Tiền lương “hiệu quả”
TL
HQi
=
V
12
x H
HQi
x H
THi
∑H
HQ
Trong đó
V
12
: Quỹ lương hiệu quả
∑H
HQ
: Tổng hệ số lương hiệu quả của toàn bộ nhân viên công ty
H
HQi
: Hệ số lương hiệu quả của nhân viên thứ i
H
THi
: Hệ số thu hút của nhân viên thứ i (nếu có)
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 10
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
Hệ số thu hút: đây là phần lương nhằm mục đích thu hút người tài và tạo sức cạnh

tranh trên thị trường lao động.
A2. Khung lương và bậc lương
Khung lương: Là tập hợp nhóm các vị trí công việc có giá trị tương đương nhau. Hệ
thống lương hiệu quả bao gồm mười hai khung lương của mười hai nhóm chức danh công
việc. Cụ thể là:
Khung
Lương
Đặc điểm, yêu cầu chung của các vị trí
công việc trong khung
Đối tượng áp
dụng
Khung
Aa
 Những vị trí không đòi hỏi chứng chỉ nghề hoặc bằng cấp;
 Chỉ cần áp dụng những kiến thức và kỹ năng chung để thực hiện công việc.
 Công việc giản đơn, thường xuyên có tính lặp lại và công việc mới thường cần có sự chỉ dẫn
kèm cặp của cấp trên;
• Nhân viên Phục
vụ
• Nhân viên Bảo
vệ
Khung
Ab
 Những vị trí đòi hỏi phải qua đào tạo từ trung cấp trở lên;
 Công việc có tính chất thường nhật, vận dụng các kỹ năng cơ bản và hiểu biết xã hội,
 Có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm.
• Nhân viên Hành
chính
• Nhân viên quản
trị VP

Khung
Ac
 Những vị trí đòi hỏi phải có chứng chỉ nghề hành nghề;
 Có kỹ năng vận hành tốt phương tiện được phân công quản lý.
 Có tinh thần trách nhiệm cao, cẩn thận, đảm bảo an toàn về con người và tài sản khi thực
hiện công việc được giao
• Lái xe
Khung
Ba
 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Biết vận dụng các kiến thức và kỹ năng chuyên môn để hoàn thành các nhiệm vụ trong phạm
vi công việc được giao.
 Có thể làm việc độc lập, liên hệ với các phòng ban công ty để hoàn thành nhiệm vụ.
 Kinh nghiệm ít nhất 2 năm
• Chuyên viên
chuyên môn
nghiệp vụ
Khung
Bb
 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Cần vận dụng tốt các kiến thức và kỹ năng chuyên môn để hoàn thành công việc.
 Thực hiện công việc mang tính chất tổng hợp và liên quan đến hoạt động chính của công ty.
 Có thể làm việc độc lập, phối hợp với các phòng ban trong công ty, báo cáo trực tiếp với lãnh
đạo phòng hoặc lãnh đạo Tổng công ty, có thể thay mặt Trưởng phòng, phó phòng giải quyết
công việc khi đi công tác hoặc nghỉ phép
 Kinh nghiệm ít nhất 3 năm
Khung
C
 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Cần vận dụng tốt kỹ năng chuyên môn để hoàn thành công việc.

 Quản lý và hướng dẫn cho nhóm cán bộ, viên chức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
 Chịu trách nhiệm thực hiện một số lĩnh vực được phân công và báo cáo trực tiếp với trưởng
phòng hoặc lãnh đạo công ty.
 Có thể làm việc độc lập, phối hợp với đơn vị trong và ngoài công ty
 Có kinh nghiệm ít nhất 4 năm
• Phó phòng và
tương đương.
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 11
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
Khung
Lương
Đặc điểm, yêu cầu chung của các vị trí
công việc trong khung
Đối tượng áp
dụng
Khung
D
 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai thực hiện chiến lược hoạt động của công ty ở
phạm vi phòng, ban, được Lãnh đạo công ty phân công phụ trách.
 Quản lý, hướng dẫn, giám sát công việc, nhân sự tại phòng, ban được phân công phụ trách.
 Chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì và phát triển quan hệ với đơn vị, tổ chức trong và
ngoài công ty thuộc lĩnh vực chức năng của phòng ban mình phụ trách.
 Chứng chỉ kế toán trưởng (đối với chức vụ Kế toán trưởng)
 Kinh nghiệm ít nhất 5 năm
• Kế toán trưởng;
trưởng phòng và
tương đương
Khung
E

 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
 Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện chiến lược của công ty trong phạm vi được
phân công phụ trách.
 Quản lý các phòng, ban theo sự phân công và các đơn vị thành viên theo lĩnh vực được phân
công phụ trách.
 Kinh nghiệm quản lý tối thiểu 5 năm.
• Giám đốc các bộ
phận và tương
đương
Khung
F
 Vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ KTT.
 Chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện chiến lược của công ty về các hoạt động tài chính, kế
toán theo các quy định của công ty và Pháp luật.
 Đáp ứng được các yêu cầu về phẩm chất, năng lực theo quy định của Pháp luật.
 Quản lý, hướng dẫn và giám sát công việc, nhân sự tại Phòng Tài chính - Kế toán.
 Kinh nghiệm công việc trong ngành tài chính ít nhất 5 năm
 Kinh nghiệm quản lý tối thiểu 5 năm.
• Giám đốc tài
chính
Khung
G
 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược và điều hành toàn diện hoạt động của công ty.
 Chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng, điều hành bộ máy phòng, ban giúp việc để vận hành hệ
thống có hiệu quả và ra các quyết định theo quyền hạn được quy định tại Điều lệ công ty.
 Phân công và giám sát tình hình triển khai thực hiện chiến lược của công ty đối với Phó
Tổng Giám đốc, các phòng, ban, đơn vị thành viên.
 Là đại diện pháp luật của công ty.

 Kinh nghiệm quản lý tối thiểu 5 năm
• Tổng giám đốc
Khung
H
 Những vị trí đòi hỏi trình độ đại học trở lên.
 Hoạch định chiến lược phát triển toàn diện của công ty theo định hướng của Đảng, nhà nước.
 Thực hiện chức năng quản lý, giám sát việc bảo toàn và phát triển toàn bộ nguồn vốn của nhà
nước tại công ty.
 Tổ chức điều hành hoạt động đối với Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trực tiếp trước
Chính phủ, cơ quan nhà nước về toàn bộ các hoạt động của công ty.
 Kinh nghiệm quản lý tối thiểu 5 năm
• Chủ tịch HĐQT
Khung
I
 Căn cứ nhu cầu thực tế của công ty trong từng giai đoạn phát triển, cần bổ sung lao động có
trình độ, kinh nghiệm , phẩm chất đáp ứng được các công việc mang tính chất đặc thù của
ngành hoặc mức độ khan hiếm trên thị trường hoặc thực hiện một công việc cụ thể theo yêu
cầu của Lãnh đạo công ty.
 Lao động ở khung này có thể thực hiện theo chế độ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng khoán
công việc.
• Lao động bổ
sung.
• Lao động hỗ trợ.
• Cố vấn, chuyên
gia của công ty.
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 12
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
Bậc lương (BHQ): Là các hệ số lương nằm trong mỗi khung lương, được sắp xếp từ thấp đến cao
phản ánh trình độ, kinh nghiệm, mức độ hoàn thành công việc của các cán bộ, viên chức. (Chi
tiết tại phụ lục 2: Bảng khung bậc lương).

Mức lương (TLHqi): Là giá trị tuyệt đối bằng tiền của mỗi bậc lương trong khung lương.
Xác định bậc trong khung lương (B
HQ
): Bậc trong khung lương của nhân viên sẽ được xác
định dựa trên hai yếu tố là trình độ (bằng cấp) và kinh nghiệm công tác:
B
HQ
= B

+ B
KN
Trong đó
B

là số bậc theo trình độ
Trình độ chuyên môn được xác định theo hệ thống phân loại bằng cấp chuyên môn chính thức
của Nhà nước (PTTH, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ).
Khi xét bậc lương theo trình độ, chỉ tính một bằng cấp cao nhất phù hợp với tiêu chuẩn chuyên
môn nghiệp vụ đã ban hành, vị trí công việc và yêu cầu công việc mà cán bộ, viên chức được
phân công.
- Cán bộ, viên chức có bằng cấp đúng như yêu cầu trong bản mô tả công việc, được tính 1 bậc.
- Cán bộ, viên chức có bằng cấp thấp hơn bằng cấp được quy định tại bản mô tả công việc của
vị trí công việc được phân công, thì mỗi mức thấp hơn sẽ bị trừ lùi đi 1 bậc tính từ bậc 1 của
khung.
Ví dụ: Mô tả công việc yêu cầu bằng đại học, nhưng nhân viên chỉ có bằng cao đẳng, bậc
tính theo trình độ chuyên môn sẽ là bậc 0, nếu chỉ có bằng trung cấp thì bậc theo trình độ
chuyên môn là -1 (trừ lùi 2 bậc tính từ bậc 1).
- Nhân viên có bằng cấp cao hơn mức yêu cầu trong mô tả công việc, thì cứ một mức cao hơn,
được tính thêm 1 bậc lương trong khung, nhưng tối đa không quá 2 bậc lương tăng thêm.
Trường hợp nhân viên có nhiều bằng chuyên môn khác nhau ở cùng một trình độ (ví dụ

nhiều bằng tiến sỹ, hoặc nhiều bằng đại học) thì cũng chỉ tính một bằng cấp duy nhất.
B
KN
là số bậc theo kinh nghiệm, cụ thể là:
Đối với cán bộ, viên chức khung Ab, Ba, Bb: Bậc kinh nghiệm được tính trên số năm
công tác của cán bộ, viên chức.
Số năm công tác để xác định bậc kinh nghiệm của cán bộ, viên chức thuộc khung Ab, Ba,
Bb (T
KN(Ab,Ba,Bb)
) được tính theo công thức:
B
KN (Ab,Ba,Bb)
= T
1
x 70% + T
2
x 90% + T
3
(*)
Trong đó
T
1
: Thời gian công tác tại doanh nghiệp ngoài tổ hợp công ty
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 13
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
T
2
: Thời gian công tác tại các đơn vị thành viên của công ty
T
3

: Thời gian công tác tại Cơ quan Văn phòng công ty
Đối với nhân viên ở khung C,D,F thì bậc kinh nghiệm bằng số năm được bổ nhiệm vào vị
trí hiện nay.
Có thể tham khảo thêm bảng khung bậc lương tại Phụ lục 2.
VI.2. Thưởng
B.1 Tiền thưởng định kỳ
Hàng năm, vào các kỳ nghỉ lễ, tết: Giỗ tổ Hùng Vương; 30/4 – 01/5; 2/9; Tết dương lịch;
Tết Âm lịch, Tổng công ty thực hiện thưởng cho cán bộ, viên chức mỗi kỳ tối đa là
1.000.000đ (một triệu đồng).
Tiền thưởng định kỳ trên được trích từ quỹ lương của công ty và được chia theo nguyên
tắc:
- Số tiền được nhận của mỗi cá nhân tương ứng với số tháng công tác (tính từ ngày
01/01 năm chi thưởng).
- Tiền thưởng định kỳ được chi trả muộn nhất là 03 ngày trước khi nghỉ lễ.
B.2 Tiền thưởng theo hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hàng năm, sau khi có đầy đủ số liệu kết quả sản xuất kinh doanh và đảm bảo kế hoạch
quỹ tiền lương phải chi (V1) trong năm. Lãnh đạo công ty xem xét, cân đối, trích lập dự
phòng theo quy định của nhà nước, nếu điều kiện quỹ lương cho phép công ty sẽ thực
hiện thưởng hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh cho cán bộ viên chức theo nguyên
tắc sau:
- Đối tượng được thưởng: Cán bộ, viên chức đang thực hiện hợp đồng lao động thời
hạn 01 năm trở lên tại công ty.
- Tại thời điểm xét thưởng cán bộ, viên chức không trong thời hạn chịu kỷ luật từ khiển
trách bằng văn bản trở lên.
- Cách tính thưởng theo hiệu quả sản xuất kinh doanh:
 Thưởng theo số tháng thực tế làm việc trong năm trả lương của cán bộ, viên chức
tại công ty.
 Cách tính, công thức tính thưởng: Áp dụng cách tính, công thức tính lương hàng
tháng của cán bộ viên chức. Trong đó, số giờ công tiêu chuẩn, số giờ công thực tế
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 14

Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
được thay lần lượt là số tháng làm việc tiêu chuẩn (12 tháng) và số tháng làm việc
thực tế
.
VII. Đề xuất
- Thường xuyên kiện toàn các quy trình theo kịp sự phát triển của Công ty và xã hội
- Thực hiện nghiêm tuc và đầy đủ các qui trình tuyển dụng, đào tạo, chia lương,
thương đảm bảo sự công bắng và minh bạch
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 15
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1A: NGÂN HÀNG CÂU HỎI TUYỂN DỤNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
1. Lời phát biểu nào dưới đây phân biệt rõ ràng nhất sự khác nhau giữa tài sản thực và
tài sản tài chính?
a. Tài sản thực có giá trị ít hơn tài sản tài chính
b. Tài sản thực là tài sản hữu hình còn tài sản tài chính thì không
c. Tài sản tài chính xuất hiện trên hai bản cân đối tài chính còn tài sản thực chỉ xuất hiện
trên một bản cân đối duy nhất
d. Tài sản tài chính đánh giá được giá trị còn tài sản thực sẽ làm giảm giá trị
2. Thị trường tài chính được sử dụng cho thương mại:
a. Bao gồm cả tài sản thực và tài sản tài chính
b. Bao gồm những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra bởi một công ty
c. Chứng khoán như những cổ phiếu của công ty IBM
d. Nguyên liệu thô sử dụng cho sản xuất
3. Thuật ngữ “Cơ cấu vốn” (Capital Structure) nói đến:
a. Phương thức mà trong đó một công ty nắm giữ những nguần quỹ dài hạn
b. Khoảng thời gian cần thiết để trả hết nợ
c. Bất cứ khi nào một công ty đầu tư những dự án ngân sách tư bản
d. Tài sản đặc trưng mà công ty nên đầu tư vào
4. Sự khác nhau căn bản giữa chứng khoán bán ra ở những thị trường sơ cấp và thị

trường thứ cấp là:
a. Sự rủi ro của chứng khoán
b. Giá của chứng khoán
c. Chứng khoán phát hành đầu tiên
d. Khả năng lợi nhuận của việc hợp tác phát hành
5. Thị trường sơ cấp có thể được phân biệt với thị trường thứ cấp vì trong thị trường sơ
cấp có bán:
a. Những cổ phiếu giá trị thấp
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 16
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
b. Những cổ phiếu chưa bán trước đó
c. Chỉ những cổ phiếu của các công ty lớn
d. Những cổ phiếu có tiềm năng sinh ra lợi nhuận lớn hơn
6. Kế hoạch đền bù của quản lý đưa ra đề nghị khuyến khích tài chính nhằm tăng lợi
nhuận hàng quý có thể tạo ra cho đại lý vấn đề nào?
a. Những người quản lý không tích cực vì mục đích cá nhân
b. Ban giám đốc có thể yêu cầu tín dụng
c. Những lợi nhuận ngắn hạn, không phải dài hạn trở thành tiêu điểm
d. Các nhà đầu tư mong muốn lợi nhuận ổn định, lâu dài
7. Trách nhiệm pháp lý của chủ sở hữu độc nhất bị giới hạn bởi số lượng đầu tư của họ
trong công ty.
a. Đúng
b. Sai
8. Tài sản tài chính xuất hiện trên hai bản cân đối tài chính
a. Đúng
b. Sai
9. Thị trường tài chính cung cấp cho những nhà quản lý tài chính bao gồm cả nguồn quỹ
dài hạn và chỗ để lưu trữ tạm thời có khả năng lưu động.
a. Đúng
b. Sai

10.Thị trường tiền tệ là một thị trường____________trong khi thị trường tư bản là thị
trường________________.
a. Đầu tư, lưu động
b. Lưu động, đầu tư
c. Lưu động, thể chế tài chính
d. Dài hạn, ngắn hạn
11.Cổ phần thường của một tập đoàn hay một liên doanh có thể được liệt kê trên thị
trường chứng khoán hoặc để trao đổi:
a. Ngoài sở giao dịch chứng khoán
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 17
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
b. Bởi những nhà môi giới có nắm giữ phiếu kiểm kê những cổ phần mà họ mua hoặc
bán
c. Giữa những giám đốc của tập đoàn hoặc liên doanh
d. Trên thị trường chứng khoán New York
12.Từ này được biết đến như là một thị trường tài chính
a. Thị trường trao đổi ngoại tệ
b. Thị trường tiền tệ
c. Thị trường thu nhập cố định
13.Thị trường tài chính định giá sự biểu diễn của các tập đoàn thương mại một cách công
khai:
a. Thường xuyên
b. Hàng quý khi các báo cáo tài chính được đưa ra của SEC (Ủy ban trao đổi chứng
khoán = Securities and Exchange Commission)
c. Hàng năm khi các báo cáo thường niên được phát ra
d. Khi có yêu cầu của các quản lý của tập đoàn hoặc liên doanh
14.Khi một thông tin mới có giá trị, thị trường tài chính sẽ:
a. Sẽ phản ứng ngay lập tức thông tin mới này theo giá của những chứng khoán được
giao dịch
b. Công khai thông tin mới này

c. Cung cấp thông tin mới này cho những phương tiện trung gian tài chính
d. Quyết định nói như thế nào với công chúng một cách tốt nhất
15.Khi một cổ đông A bán cổ phiếu của hãng Ford cho cổ đông B ở thị trường thứ cấp
như thị trường chứng khoán New York chẳng hạn, thì hãng Ford sẽ nhận được bao
nhiêu tiền?
a. Ford sẽ nhận được hầu hết số tiền đó ngoại trừ tiền hoa hồng
b. Ford sẽ không nhận được gì
c. Ford sẽ chỉ nhận được tiền hoa hồng của việc bán cổ phiếu
d. Ford sẽ nhận được phần phân chia số tiền trên mỗi cổ phiếu tham gia giao dịch trên
thị trường
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 18
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
16.Dịch vụ quan trọng nhất được cung cấp bởi khoản quỹ chung cho những nhà đầu tư
nguồn quỹ chung là:
a. Cơ hội để mua chứng khoán liên kết với một giá hạ
b. Chi phí cao và giá mua bán sẽ tăng theo tỷ lệ quay vòng của những nhà đầu tư
c. Đa dạng hóa
17.Nếu nguồn thu nhập tịnh (net income) được xác định thì thì số tiền lưu chuyển trên
mỗi hoạt động cũng xác định vào thời kỳ đó
a. Đúng
b. Sai
18.Việc tăng nhanh những tài khoản cân đối thu sẽ hỗ trợ cho việc tăng nhanh sự lưu
chuyển tiền tệ
a. Đúng
b. Sai
19.Bản cân đối tài chính (The balance sheet) theo truyền thống sẽ lưu giữ số lượng giới
hạn những giá trị thị trường.
a. Đúng
b. Sai
20.Nhìn chung, điều gì sẽ thay đổi khi bạn đọc từ trên bên trái qua của bản cân đối tài

chính (The balance sheet)?
a. Những tài sản có bị sụt giá nhiều hơn
b. Những tài sản có tăng về giá trị
c. Những tài sản có tăng nhanh theo kỳ hạn
21.Khoản mục nào dưới đây không nên kèm theo khi liệt kê những tài sản hiện hành?
a. Chứng khoán có thể bán được
b. Tài khoản có thể trả được
c. Tài khỏan có thể nhận được
d. Phiếu kiểm kê
22. Bản cân đối tài chính của tập đoàn ABC chỉ ra rằng khoản nợ dài hạn của họ lên tới
10 triệu đô la. Khoản nợ này được đưa ra bằng 10% lãi suất và tại thị trường hiện
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 19
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
tại thì tỉ lệ sẽ là 7% lãi suất. Dựa trên những thông tin này thì giá trị thị trường đối
với khoản nợ này sẽ là:
a. Ít hơn 20 triệu đô la
b. Lớn hơn 20 triệu đô la
c. Bằng 20 triệu đô la
d. Không biết được nếu không biết chính xác khoản nợ là bao nhiêu
23. Điều nào dưới đây sẽ đúng hơn nếu giá trị thị trường của vốn cổ phần nhỏ hơn giá
trị sổ sách của nó?
a. Các nhà đầu tư đoán trước được khả năng tiền lãi sẽ thấp
b. Tài sản sụt giá toàn bộ
c. Công ty bị phá sản
24. Tính toán EBIT (Thu nhập trước thuế và lãi) trong một công ty với tổng thu nhập là
4 triệu USD, trong đó 3,5 triệu là từ giá bán hàng, 500 ngàn là từ chi phí giảm giá,
và 120 ngàn là chi phí tiền lãi.
a. 500,000 USD
b. 380,000 USD
c. 0 USD

d. (120,000 USD)
25. Việc thu thập những khoản thu nhập và chi phí có liên quan tồn đọng trong khoảng
thời gian giống nhau, mà không chú ý tới việc chúng được thu thập và chi ra khi nào
là:
a. Kế toán căn bản tiền mặt
b. Kế toán giá trị thị trường
c. Kế toán giá trị trên sách vở
26. Phát biểu nào dưới đây sẽ thích hợp hơn nếu tiền mặt và chứng khoán có thể tiêu thụ
được tăng nhanh lên 5000 USD trong suốt thời kỳ mà ở đó tiền mặt được cung cấp
bởi những hoạt động tăng lên thêm 1000 USD và tiền mặt được các nhà đầu tư sử
dụng giảm xuống 500 USD?
a. Tiền mặt cung cấp từ các nguồn huy động vốn giảm 3500 USD
b. Tiền mặt sử dụng từ nguồn vốn huy động giảm 1000 USD
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 20
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
c. Những khoản nợ dài hạn giảm bằng cách hạn chế bớt các khoản nợ ngắn hạn
27. Điều gì sẽ xảy ra khi di chuyển từ thu nhập tịnh sang lưu chuyển tiền mặt từ những
hoạt động kinh doanh như là kết quả của việc tăng nhanh những cân đối trong kiểm
kê?
a. Lưu chuyển tiền mặt tăng
b. Lưu chuyển tiền mặt giảm
c. Lưu chuyển tiền mặt không thay đổi
28. Trong số những lãnh vực dưới đây, lãnh vực nào của lưu chuyển tiền tệ bị ảnh
hưởng bởi việc phải trả các chi phí tiền lãi?
a. Lưu chuyển tiền tệ từ những hoạt động kinh doanh
b. Lưu chuyển tiền tệ từ những chi phí bên ngoài, phi tiền mặt
c. Lưu chuyển tiền tệ từ những nhà đầu tư
29. Càng thường xuyên tính theo kiểu nhồi cả vốn lẫn lời (tính lãi kép) thì giá trị tương
lai càng cao hơn còn những thứ khác sẽ bằng nhau
a. Đúng

b. Sai
30. Với một số lượng cho sẵn, tỷ lệ chiết khấu càng thấp thì giá trị hiện tại càng nhỏ.
a. Đúng
b. Sai
31. Thay đổi tiền trả góp hàng năm nhờ vào việc giảm giá trị hiện tại
a. Đúng
b. Sai
32. Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu cho một tài khoản với số vốn ban đầu là 100 USD
với lãi suất hàng quý là 10% lãi kép trong 3 năm?
a. 107.69 USD
b. 133.10 USD
c. 134.49 USD
d. 313.84 USD
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 21
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
33. Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu tiền lương hưu nếu bạn tiết kiệm hàng năm là 2,000
USD, bắt đầu sau 1 năm tính từ ngày hôm nay, và tài khoản này sinh ra 9% lãi kép
hàng năm trong vòng 40 năm?
a. 87,200.00 USD
b. 675,761.86 USD
c. 736,583.73 USD
34. Điều kiện nào dưới đây sẽ là giá trị có kỳ hạn tính với lợi nhuận đơn vượt quá giá trị
có kỳ hạn tính với lợi nhuận kép ở cùng một tỷ lệ?
a. Tỷ lệ lợi nhuận rất cao
b. Thời gian đầu tư dài
c. Tính lãi kép hàng năm
d. Điều này sẽ không thể có được với tỷ lệ lợi nhuận tích cực
35.Bạn sẽ kiếm được bao nhiêu tiền vào năm thứ ba với khoản tiết kiệm 1000 USD và
với mức lãi suất kép hàng năm là 7%?
a. 70.00 USD

b. 80.14 USD
c. 105.62 USD
d. 140.00 USD
36.Bạn phải chờ bao lâu (cho tới năm gần nhất) cho một khoản đầu tư ban đầu là 1000
USD để tăng gấp 3 lần giá trị của nó nếu khoản đầu tư này sinh lãi kép là 8% một
năm?
a. 9
b. 14
c. 22
37.Một tài khoản thẻ tín dụng thay đổi mức lãi theo tỷ lệ là 1,25% hàng tháng sẽ tạo ra
tỷ lệ lãi kép hàng năm là __________ và một APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm –
Annual Percentage Rate) là ________.
a. 16.08%; 15.00%
b. 14.55%; 16.08%
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 22
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
c. 12.68%; 15.00%
d. 15.00%; 14.55%
38.APR (Tỷ lệ phần trăm hàng năm – Annual Percentage Rate) trên một khoản nợ với sự
thay đổi mức lãi theo tỷ lệ là 1.4% hàng tháng là bao nhiêu phần trăm?
a. 10.20%
b. 14.00%
c. 16.80%
d. 18.16%
39.Nếu tỷ lệ lợi nhuận hiệu quả hàng năm là 16.08% trên khoản nợ được chi trả hàng
quý, thì tỷ lệ phần trăm hàng năm sẽ là:
a. 4.02%
b. 10.02%
c. 14.50%
40. Nếu bạn cho một người mượn số tiền ban đầu là 1000 USD và người ấy hứa sẽ trả

bạn 1900 USD sau 9 năm tính từ bây giờ thì mức lãi hiệu quả hàng năm mà bạn
nhận được sẽ là:
a. 5.26%
b. 7.39%
c. 9.00%
d. 10.00%
41. Giá trị hiện tại nguồn ngân quỹ tín thác của bạn sẽ là bao nhiêu nếu bạn được trả
50,000 USD trong ngày sinh nhật lần thứ 30 của bạn (7 năm tính từ hôm nay) và tạo
ra 10% lãi suất kép hàng năm?
a. 25,000.00 USD
b. 25,657.91 USD
c. 28,223.70 USD
42. Giá trị hiện tại của chuỗi chi trả dưới đây là bao nhiêu biết rằng chiết khấu 8 % hàng
năm, 1,000 USD vào cuối năm thứ nhất, 2,000 USD vào cuối năm thứ 2 và 3,000
USD vào cuối năm thứ ba?
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 23
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
a. 5,022.11 USD
b. 5,144.03 USD
c. 5,423.87 USD
43. Giá trị hiện tại vĩnh cửu có thể được xác định bằng cách?
a. Chia tỷ lệ lợi nhuận bằng số tiền trả
b. Đa dạng cách chi trả bằng những số lượng tiền trả
c. Chia số tiền trả bằng tỷ lệ lợi nhuận
44. Giá trái phiếu dài hạn dễ bị ảnh hưởng thay đổi tỷ lệ lãi suất hơn giá trái phiếu ngắn
hạn.
a. Đúng
b. Sai
45. Giá bỏ thầu của trái phiếu kho bạc sẽ thấp hơn giá đưa ra
a. Đúng

b. Sai
46. Điều nào sau đâu đại diện cho mối quan hệ đúng? Khi tỷ lệ lãi (coupon) của trái
phiếu tăng thì __________của trái phiếu đó sẽ_______________.
a. Giá trị mệnh giá; tăng
b. Giá hiện hành; giảm
c. Chi trả lợi nhuận; tăng
d. Kỳ hạn thanh toán; được kéo dài thêm
47.Điều gì sẽ xảy ra khi lưu chuyển tiền tệ mong đợi của một trái phiếu bị chiết khấu với
một tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ lãi của trái phiếu đó?
a. Giá của trái phiếu sẽ tăng
b. Tỷ lệ lãi (coupon) của trái phiếu đó sẽ tăng
c. Giá trị ghi trên trái phiếu sẽ giảm
d. Số tiền lãi (coupon) phải trả sẽ được điều chỉnh tới một tỷ lệ chiết khấu mới
48.Khi một nhà đầu tư mua một trái phiếu từ kho bạc Mỹ với giá trị ghi trên đó là 1,000
USD mà được trích ra 97.16, nhà đầu tư đó:
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 24
Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần Cao su Tây Ninh
a. Sẽ nhận được 97.5% lãi phiếu chi trả từ liên bang
b. Nhận được 975 USD trên kỳ hạn thanh toán của trái phiếu đó
c. Trả 97.5% giá trị mệnh giá của trái phiếu đó
d. Trả 1,025 USD cho trái phiếu đó
49.Phiếu thanh toán lãi định kỳ cho một trái phiếu có giá trị 1.053.46 $ với sinh lợi 6%
trong kỳ hạn 3 năm là bao nhiêu?
a. 6%
b. 8%
c. 10%
d. 11%
50.Đường cong lãi suất chứng khoán mô tả mối quan hệ hiện hành giữa:
a. Lãi suất chứng khoán trái phiếu và rủi ro mặc định.
b. Kỳ hạn thanh toán trái phiếu và xếp loại trái phiếu (bond ratings ?)

c. Lãi suất chứng khoán trái phiếu và kỳ hạn thanh toán.
d. Lãi suất chứng khoán triển vọng (promised yields) và phí bảo hiểm mặc định.
51.Những trái phiếu nào dưới đây có biểu hiện giống như một cấp độ rủi ro cao về lãi
suất ?
a. Một trái phiếu trả trước với kỳ hạn thanh toán là 5 năm.
b. Một trái phiếu trả trước với kỳ hạn thanh toán là 20 năm
c. (câu C không có )
d. Một trái phiếu với kỳ hạn thanh toán là 30 năm.
52.Lãi suất kỳ hạn thanh toán của một trái phiếu là bao nhiêu nếu biết lãi suất chi trả nửa
năm của nó là 8%,giá hiện hành là 960$ và kỳ hạn thanh toán là 3 năm?
a. 4,78%
b. 5,48%
c. 9,57%
d. 12,17%
HVTH: Nhóm 4A – QTKD K19 NGÀY 2 Trang 25

×