Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tiểu luận QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC PHÒNG KINH DOANH CÔNG TY CARGILL VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.83 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC



QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Đề tài:

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
PHÒNG KINH DOANH
CÔNG TY CARGILL VIỆT NAM
GVHD:

PGS.TS Trần Kim Dung

Thực hiện: Nguyễn văn Cương
Phan Trọng Cường
Trần Quang Lưỡng
Trịnh Bửu Nam
Lớp:

Cao học Kinh tế K19 Ngày 2

TP.HCM - 12/2010

1


MỤC LỤC
I.


4

1. Lịch sử hình thành Cơng ty Cargill Việt Nam

5

2. Sơ đồ tổ chức công ty
II.

Giới thiệu công ty Cargill Việt Nam

6

Quản trị nguồn nhân lực tại phòng kinh doanh cơng ty cargill Việt Nam

6

1. Tầm nhìn của Phịng kinh doanh

6

2. Sứ mạng của Phòng kinh doanh

6

3. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kinh Doanh

6

3.1.


Chức năng

6

3.2.

Nhiệm vụ

6

4. Mối quan hệ của Phịng Kinh Doanh

7

4.1.

Bên ngồi

7

4.2.

Bên trong

7

5. Giá trị của Phòng Kinh Doanh

8


6. Tổ chức nhân sự Phòng Kinh Doanh

8

6.1.

Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh

8

6.2.

Trách nhiệm,quyền hạn từng vị trí

9

6.3.

Tiêu chuẩn từng vị trí

11

7. Cơng tác tuyển dụng của Phịng Kinh Doanh

12

8. Quy trình đào tạo của Phịng Kinh Doanh

21


8.1.

Phân tích nhu cầu đào tạo

21

8.2

Lập kế hoạch đào tạo

21

8.3

Phê duyệt

21

8.4

Chọn loại hình đào tạo

21

8.5

Chọn phương pháp đào tạo

22


8.6

Tổ chức thực hiện

23

8.7

Đánh giá hiệu quả đào tạo

24

8.8

Cập nhật và lưu trữ hồ sơ

24

9. Thiết lập KPI cho các chức danh của Phòng Kinh Doanh

25

10. Chế độ lương, thưởng cho Phòng Kinh Doanh

40
2


10.1 Các hinh thức trả lương cho nhân viên phòng kinh doanh


40

10.2 Các khoản tiền cơng tác phí

41

10.3 Trợ cấp

41

10.4 Chế độ thưởng

42

3


4


I. GIỚI THIỆU CÔNG TY CARGILL VIỆT NAM
1. Lịch sử hình thành Cơng ty Cargill Việt Nam
Cargill, tập đồn hàng đầu của Mỹ trong lĩnh vực nông nghiệp và thực phẩm với hơn
150.000 nhân viên làm việc trên 70 quốc gia khắp các châu lục.
Cargill Việt Nam ra đời vào tháng 10 năm 1995 ngay sau sự kiện lịch sử Việt Nam và
Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ ngoại giao, Cargill Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ và
liên tục, nhanh chóng và bền vững để trở thành cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực thức ăn chăn
nuôi và ni trồng thủy sản với các dịng sản phẩm chất lượng cao, được sản xuất bởi công
nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Sự phát triển mạnh mẽ và liên tục của Cargill Việt Nam được thể hiện qua việc xây
dựng hệ thống nhà máy liên hồn trải dài suốt từ Bắc chí Nam:
- Tháng 10 năm 1996 khánh thành trụ sở chính và Nhà máy đầu tiên tại KCN Biên
Hòa 02 tỉnh Đồng Nai.
- Nhà máy tại Hưng Yên ra đời năm 2004 đáp ứng nhu cầu thị trường của các tỉnh
phía Bắc.
- Năm 2005 Nhà Máy di động Long An khởi động, vào tháng 3 năm 2006 chỉ sau
đúng 01 năm cũng tại Tỉnh Long An Cargill khởi công xây dựng nhà máy chính hồ nhịp
vận hành hỗ trợ Nhà Máy Biên Hoà cung ứng sản phẩm cho nhu cầu ngày càng tăng của thị
trường các Tỉnh phía Nam. Nhà máy chính dự kiến đi vào hoạt động vào tháng 07/2007.
- Năm 2000 và 2006 xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản tại
thành phố Cần Thơ.
- Tháng 1 năm 2007 Cargill đã khánh thành và đưa vào hoạt động Nhà Máy Bình
Định nhằm phục vụ tốt hơn nữa khách hàng các Tỉnh Miền Trung.
Hệ thống nhà Máy chiến lược được đặt tại hầu hết các tỉnh thành có thế mạnh về
nơng nghiệp và chăn ni giúp Cargill mang đến cho khách hàng của mình hai lợi thế cạnh
tranh to lớn trong kinh doanh là tốc độ trong giao nhận và cắt giảm đáng kể chi phí vận
chuyển.

5


2. Sơ đồ tổ chức Cơng ty

Tổng Giám Đốc

Phịng
thu mua

Phịng

marketing

Phịng
kỹ thuật

Phịng
kinh doanh

Phịng
tài chính

Phịng
nhân sự

Bộ phận
sản xuất

Trong phạm vi bài thuyết trình, nhóm chỉ đề cập đến bộ phận kinh doanh của Công ty
Cargill Việt Nam.
II. QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI PHỊNG KINH DOANH - CƠNG TY
CARGILL VIỆT NAM
1. Tầm nhìn của Phịng Kinh Doanh
Phịng Kinh Doanh phấn đấu đến năm 2015 sẽ góp phần cùng tồn thể CB-CNV đưa
thương hiệu Cargill Việt Nam là nhà sản xuất, kinh doanh, phân phối các mặt hàng nông
sản, thực phẩm và tư vấn tài chính hàng đầu Việt Nam.
2. Sứ mạng của Phòng Kinh Doanh
Đưa các sản phẩm thương hiệu Cargill ra thị trường Việt Nam, đảm bảo chất lượng
cao và ổn định, đạt các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo an tồn cho vật ni
cũng như người tiêu dùng.
3. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Kinh Doanh

3.1 Chức năng
Phịng Kinh doanh có chức năng tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty
trong việc quản lý, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh,...
3.2 Nhiệm vụ

6


1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế
hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý của Công ty.
2. Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh cho các đơn vị
trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh và chương
trình cơng tác của Cơng ty và của các đơn vị trực thuộc Công ty.
3. Tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình kinh doanh
tháng, q, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Lập các báo
cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh theo yêu cầu của cấp trên.
4. Mối quan hệ của Phịng Kinh Doanh
4.1. Bên ngồi
+ Liên hệ trực tiếp với đại lý bán thức ăn gia súc và trại chăn.
+ Liên hệ với các công ty thuốc thú y khác.
+ Tiếp xúc với nhân viên của các công ty đối thủ cạnh tranh.
+ Xây dựng mối quan hệ với chính quyền địa phương và vài tổ chức khác của cơ
quan nhà nước.
4.2. Bên trong
Nhìn chung bộ phận kinh doanh của cơng ty có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với
tất cả các bộ phận khác tùy theo từng công việc mà mối quan hệ với các bộ phận khác là trực
tiếp hay gián tiếp. Sau đây là một số cơng việc mà phịng kinh doanh có quan hệ trực tiếp
với các bộ phân khác.
+ Liên hệ với bộ phận marketing để cung cấp số liệu thị trường, đề nghị các chương
trình khuyến mãi và dụng cụ marketing

+ Liên hệ với bộ phận kỹ thuật để được tư vấn kỹ thuật trong cơng việc hoặc nhờ
nhân viên phịng kỹ thuật đi hỗ trợ thị trường trong những hợp khẩn cấp mà nhân viên thị
trường không giải quyết được.
+ Liên hệ với phòng nhân sự trong việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên kinh doanh.
+ Liên hệ với phịng tài chính để thiết lập các kế hoạch tài chính cho phịng kinh
doanh.
7


+ Liên hệ với phòng sản xuất để lập dự án kế hoạch sản xuất từng tháng, quý và
n8am.
+ Liên hệ với phòng thu mua để đề xuất những những nguồn kháng ssinh hoặc
nguyên liệu phổ biến cần hỗ trợ cho nhân viên kinh doanh thị trường.
5. Giá trị của Phịng Kinh Doanh
- “Ni Dưỡng Vật Ni” là những gì chúng ta đang thực hiện mỗi ngày: Chúng ta
cung cấp giải pháp dinh dưỡng tối ưu để chăm sóc sức khỏe và sự tăng trưởng của vật nuôi.
Nhân viên của chúng ta đã đang và sẽ sử dụng rất hiệu quả tiềm lực của Cargill để cung cấp
những giải pháp sáng tạo cho khách hàng.
- “Làm Giàu Cuộc Sống” là khát khao của chúng ta: Nhân viên và đối tác đã sử dụng
rất hiệu quả các nguồn lực của Cargill để làm giàu cho các cộng đồng. Nuôi dưỡng vật nuôi
thành công sẽ giúp chúng ta cố thể “Làm Giàu Cuộc Sống” của cộng đồng nơi chúng ta đang
sống và làm việc.
6. Tổ chức nhân sự Phòng Kinh Doanh
6.1. Sơ đồ tổ chức Phòng Kinh Doanh
Giám đốc kinh
doanh chi nhánh

Giám đốc khu
vực miền trung


Giám đốc khu
vực
miền tây

Giám đốc khu
vực miền đông
nam bộ

Giám đốc khu
vực miền bắc

Trợ lý giám đốc
khu vực - 1

Trợ lý giám đốc
khu vực - 2

4 – 5 đđại diện
bán hàng

Giám đốc khu
vực cao nguyên

4 – 5 đđại diện
bán hàng
8


6.2 Trách nhiệm, quyền hạn từng vị trí
a) Đối với giám đốc kinh doanh chi nhánh:

Trách nhiệm:
+ Lập kế hoạch phát triển thị trường, doanh số, thị phần của chi nhánh.
+ Báo cáo trực tiếp cho tổng giám đốc.
+ Là người chịu trách nhiệm liên hệ trực tiếp với các bộ phận khác của cơng ty khi có
u cầu liên quan.
+ Lập các báo cáo tài chính cho phịng kinh doanh.
+ Lập kế hoạch phát triển nhân viên cấp dưới.
+ Liên hệ với các công ty khác để trao đổi kế hoạch đào tạo và huấn luyện cho nhân
viên kinh doanh.
+ Thăm thị trường và khách hàng.
Quyền hạn:
+ Đưa chỉ tiêu kinh doanh cho các giám đốc khu vực.
+ Có quyền đề nghị tuyển thêm nhân viên thị trường theo kế hoạch đề ra.
+ Có quyền bổ nhiệm hoặc đề cử cho các vị trí mới trợ lý giám đốc và đại diện bán
hàng (nhân viên bán hàng)
+ Yêu cầu nhân viên kỹ thuật của phòng kỹ thuật xuống thị trường để hỗ trợ nhân
viên kinh doanh.
+ Có quyền đề nghị những nhu cầu phát xin trong quá trình kinh doanh.
+ Tham gia trong tuyển dụng và đào tạo cho nhân viên kinh doanh.
+ Đề nghị hoặc quyết định mức lương, thường cho nhân viên cấp dưới.
+ Được tham gia các chương trình quản lý cấp cao tại trụ sở chính của cơng ty mẹ.
+ Cấp tín dụng cho đại lý theo hạn mức chức vụ hiện tại.
+ Lập chương trình thi đua cho đại lý và nhân viên kinh doanh.
+ Thiết lập/hướng dẫn KPI cho nhân viên cấp dưới.
9


+ Đánh giá thành tích của nhân viên cấp dưới.
b) Đối với giám đốc khu vực:
Trách nhiệm:

+ Lập kế hoạch kinh doanh của khu vực theo chỉ tiêu được phân công.
+ Hỗ trợ cho nhân viên kinh doanh phát triển thị trường và mở đại lý mới.
+ Giải quyết các vấn đề liên quan ở thị trường.
+ Lập kế hoạch phát triển cho nhân viên kinh doanh.
+ Mở rộng thị trường/thị phần.
+ Xây dựng quan hệ với cơ quan nhà nước tại địa phương.
Quyền hạn:
+ Cấp tín dụng cho đại lý theo hạn mức chức vụ hiện tại.
+ Đưa chỉ tiêu doanh số cho nhân viên kinh doanh.
+ Thiết lập hoặc hướng dẫn KPI cho nhân viên kinh doanh.
+ Đánh giá và đề nghị khen thưởng cho nhân viên kinh doanh theo từng giai đoạn
hoặc đột xuất.
+ Được đề nghị tuyển thêm nhân viên kinh doanh.
c) Trợ lý giám đốc khu vực
Trách nhiệm:
+ Hỗ trợ nhân viên kinh doanh.
+ Thăm khách hàng và đại lý.
+ Giải quyết các vấn đề thị trường.
+ Thu thập thông tin và báo cáo cho cấp trên.
+ Mở rộng thị trường/thị phần.
+ Xây dựng quan hệ với cơ quan nhà nước tại địa phương.
+ Tổ chức hội thảo và giới thiệu sản phẩm.
Quyền Hạn:
10


+ Cấp tín dụng cho đại lý theo hạn mức chức vụ hiện tại.
+ Được đề nghị thưởng cho nhân viên kinh doanh.
+ Được đề xuất các yêu cầu liên quan đến thị trường.
d) Nhân viên kinh doanh/Đại diện bán hàng:

Trách nhiệm:
+ Làm việc trực tiếp với khách hàng.
+ Mở rộng thị trường/thị phần.
+ Giải quyết vấn đề kinh doanh trong phạm vi được giao.
+ Giới thiệu sản phẩm cho khách hàng.
+ Xây dựng quan hệ với cơ quan nhà nước tại địa phương.
+ Thu thập thông tin thị trường và báo cáo cho cấp trên.
+ Tổ chức hội thảo.
Quyền hạn:
+ Được đề xuất các yêu cầu liên quan đến thị trường.
+ Được đề nghị bộ phận kỹ thuật hỗ trợ phát triển thị trường.
6.3. Tiêu chuẩn từng vị trí
a) Đối với giám đốc kinh doanh chi nhánh:
+ Là nhân viên làm việc lâu năm của cơng ty.
+ Có nhiều kinh nghiệm trong quản lý, thiết lập chỉ tiêu phát triển cho cơng ty.
+ Đạt được các tiêu chí cơng ty đề ra.
+ Có nhiều đóng góp cho sự phát triển của cơng ty.
+ Là người có tầm nhìn rộng và khả năng phát triển cao.
+ Có quan hệ tốt và được lòng tin với các nhân viên khác.
+ Tiếp nhận thông tin và giải quyết vấn đề nhanh.
b) Đối với giám đốc kinh doanh khu vực:
+ Làm việc cho công ty lâu năm.
11


+ Có nhiều đóng góp cho sự phát triển của cơng ty.
+ Có tiềm năng phát triển tốt.
+ Có khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề hiệu quả và trình bày tốt.
+ Thiết lập mục tiêu kinh doanh và xây dựng chương trình thi đua cho khách hàng.
c) Đối với trợ lý giám đốc kinh doanh khu vực:

+ Thường phải làm việc cho cơng ty trên 5 năm.
+ Có nhiều đóng góp cho cơng ty.
+ Có hướng phát triển tốt.
+ Trình bày và tổ chức hội thảo tốt.
+ Có được sự tin tưởng của nhân viên kinh doanh.
d) Đối với nhân viên kinh doanh:
+ Đam mê kinh doanh.
+ Trung thực, thẳng thắng.
+ Có chuyên ngành đúng với lĩnh vực kinh doanh của cơng ty.
+ Có tiềm năng phát triển tốt.
7. Cơng tác tuyển dụng của Phịng Kinh Doanh
Khi cơng việc có nhu cầu, cũng như đảm bảo được lực lượng lao động phục vụ cho
hoạt động , Phòng kinh doanh hay Ban lãnh đạo công ty sẽ đề nghị tuyển dụng thêm người
thông qua phiếu yêu cầu tuyển dụng mà trên đó ghi chi tiết các yêu cầu cần thiết để gửi cho
bộ phận tuyển dụng hay ban lãnh đạo. Thơng thường trong vịng từ 20-30 ngày thì bộ phận
tuyển dụng sẽ đáp ứng được nhu cầu về nhân sự ở cấp nhân viên, từ 30-45 ngày ở cáp quản
lý cấp trung như trưởng phịng. Ngồi ra, phịng kinh doanh phải:
- Chịu trách nhiệm về yêu cầu tuyển dụng mà bộ phận đề xuất.
- Cung cấp đầy đủ các thơng tin cần thiết về vị trí cần tuyển ở mức độ chính xác và phù
hợp nhất, tham khảo ý kiến từ phía Bộ phận Tuyển dụng, Giám đốc nhân sự.
- Tiếp nhận, chuyển giao Hồ sơ và bài kiểm tra… với Bộ phận Tuyển dụng.
12


- Gửi đề bài, thang điểm, đáp án và kết quả cho Bộ phận Tuyển dụng.
- Phối hợp với Bộ phận Tuyển dụng sắp xếp thời gian phỏng vấn thích hợp và nhanh
chóng nhất.
Qui trình tuyển dụng của cơng ty như sau:

13



ĐÀO TẠO
BÊN NGỒI

BP TDụng
& Phịng ban/

BP TDụng
& Phịng ban

GDNS

BTGD

KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG

7.1

PHIẾU YÊU CẦU TUYỂN DỤNG

7.2

HỒ SƠ TUYỂN DỤNG

PHÒNG NHÂN SỰ XEM XÉT

7.3

7.4

PHÊ DUYỆT

BPTD

THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG

7.5

BPTD

NHẬN VÀ XÉT HỒ SƠ

7.6

Phịng ban
& BP TDụng

KIỂM TRA-SƠ VẤN

7.7

PHỎNG VẤN CHUN MƠN

7.8

Bộ phận quản lý trực
tiếp

MỜI NHẬN VIỆC


7.9

P.Nhân sự

THỬ VIỆC

7.10

Bộ phận quản lý trực
tiếp

ĐÁNH GIÁ SAU THỬ VIỆC

7.11

QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG

7.12

P.Nhân sự, Bộ phận
QL trực tiếp, BTGĐ

P.Nhân sự

14


Diễn giải qui trình tuyển dụng:
7.1 Kế hoạch tuyển dụng
Khi có nhu cầu nhân sự hay vào thời điểm 15 ngày trước năm/q mới, các bộ phận,

phịng ban trong tồn Cơng ty có nhiệm vụ dự báo kế hoạch tuyển dụng Nhân sự với các chi
tiết cụ thể nhất, gửi Bản Kế hoạch Tuyển dụng về Phòng Nhân sự. Các phòng ban chịu trách
nhiệm về bản Kế hoạch đã đưa ra. Dựa theo kế hoạch tuyển dụng mà các bộ phận cung cấp,
bộ phận Nhân sự có trách nhiệm xem xét, tư vấn, đánh giá lại nhu cầu Tuyển dụng và liên hệ
trước với các nguồn cung ứng lao động để xác định khả năng đáp ứng, thuận tiện khi có yêu
cầu tuyển dụng thực tế.
7.2 Phiếu yêu cầu tuyển dụng
Phịng ban/Phân xưởng khi có u cầu tuyển dụng sẽ đến Phòng Nhân sự nhận mẫu
đơn, điền vào Phiếu yêu cầu tuyển dụng; và Hồ sơ tuyển dụng sau đó gửi về phòng Nhân sự.
Đối với Phân xưởng khi tuyển CNSX chỉ sử dụng mẫu.
7.3 Phòng Nhân sự xem xét
GĐNS xem xét Phiếu yêu cầu tuyển dụng, nếu thấy cần thiết phải tuyển thêm người sẽ
ký duyệt và trình BTGĐ duyệt. Nếu thấy khơng cần tuyển thì ghi rõ lý do và trả Phiếu yêu
cầu tuyển dụng, Hồ sơ tuyển dụng cho Phịng ban/ Phân xưởng có nhu cầu tuyển trong vịng
10 ngày.
7.4 Phê duyệt
Phịng Nhân sự trình BTGĐ ký duyệt Phiếu yêu cầu tuyển dụng. Khi BTGĐ đã ký
duyệt, Phiếu yêu cầu tuyển dụng được chuyển về bộ phận Tuyển dụng – Phịng Nhân sự để
tiến hành tìm ứng viên phù hợp.
7.5 Thông báo tuyển dụng
Công ty luôn ưu tiên, tạo cơ hội phát triển, thăng tiến cho nhân viên của Công ty (NVCN được ứng tuyển vào những vị trí khác đang trống), cũng như tạo điều kiện cho nhân viên
được giới thiệu người thân, bạn bè của mình vào làm việc tại Cơng ty.
Khi có nhu cầu tuyển dụng, Phịng Nhân sự ra thơng báo tuyển dụng nhân viên trên EMail nội bộ của Công ty, các nguồn cung ứng lao động bên ngoài và trên các phương tiện
15


thông tin đại chúng (báo, đài...). Nội dung thông báo gồm: Các yêu cầu, điều kiện tuyển
dụng, hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ...
7.6 Nhận và xét hồ sơ
Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự nhận và kiểm tra hồ sơ theo Phiếu xét duyệt hồ

sơ dùng cho nhân viên hay cho các vị trí khác. Tiêu chuẩn xét duyệt hồ sơ cụ thể như sau:
a) Về mặt hình thức:
- Hồ sơ ứng viên phải thể hiện rõ vị trí dự tuyển, họ tên ứng viên và các dữ liệu cụ thể
để Cơng ty có thể liên hệ khi có nhu cầu.
- Các giấy tờ cần thiết phải đựơc sắp xếp gọn gàng theo thứ tự như sau:
+ Đơn xin việc
+ Sơ yếu lí lịch (có chứng thực của địa phương)
+ Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ hoặc các giấy tờ thể hiện trình độ, khả năng
nghiệp vụ của ứng viên (nếu có) (có chứng thực hoặc đối chiếu với bản gốc).
+ Giấy khám sức khỏe
+ Bản sao hộ khẩu, Giấy đăng ký tạm trú (nếu có)
+ Bản sao CMND
+ 4 tấm hình 3*4
+ Quyết định thơi việc đơn vị cũ (nếu cần)
b) Về mặt nội dung:
- Hồ sơ phải thể hiện đựơc trình độ chun mơn cũng như các kiến thức theo yêu cầu
tuyển dụng thông qua phần trình bày của Đơn xin việc và Sơ yếu lí lịch, các bằng
cấp, chứng chỉ chun mơn.
- Ứng viên phải đựơc xác nhận có đủ sức khỏe thơng qua Giấy khám sức khỏe đã
đựơc xác nhận của Cơ quan y tế có thẩm quyền.
c) Các tiêu chuẩn khác:
- Việc xét tuyển sẽ đựơc ưu tiên đối với hồ sơ các ứng viên nội bộ.
- Hồ sơ ứng tuyển của đợt tuyển dụng trước sẽ đựơc ưu tiên xem xét lại.
- Hồ sơ ứng viên đựơc ưu tiên theo thứ tự: Kinh nghiệm chun ngành, kinh nghiệm
làm việc, khơng có kinh nghiệm nhưng có tố chất, năng lực có thể phát triển được.
16


Nếu hồ sơ đạt thì sau đó Bộ phận Tuyển dụng sẽ tiến hành kiểm tra và (hoặc) sơ vấn
ứng viên.

7.7 Kiểm tra sơ vấn
Các ứng viên đều làm bài kiểm tra/sơ vấn. Các bộ phận có nhu cầu tuyển dụng cần
phải gửi đề bài, thang điểm, đáp án cho Bộ phận Tuyển dụng - Phòng Nhân sự trước ngày
kiểm tra 2 ngày để tổ chức kiểm tra. Khi ứng viên đã hoàn thành bài kiểm tra, Bộ phận Nhân
sự sẽ thơng báo cho Phịng ban liên quan đến nhận hồ sơ, đề thi và bài kiểm tra của ứng
viên. (Nếu bài kiểm tra của ứng viên được thực hiện trên máy vi tính thì Bộ phận Tuyển
dụng sẽ gửi E-mail trực tiếp đến người có trách nhiệm chấm bài). Chấm điểm xong, bộ phận
quản lý trực tiếp gửi bài kiểm tra, điểm, kết quả đánh giá cho Bộ phận Tuyển dụng chậm
nhất 02 ngày kể từ khi nhận được bài làm của ứng viên. Nếu đạt, phòng Nhân sự phối hợp
cùng Trưởng bộ phận sắp xếp cho ứng viên phỏng vấn chun mơn. Cịn nếu khơng đạt sẽ
thơng báo loại.
7.8 Phỏng vấn chun mơn
Bộ phận Tuyển dụng - Phịng Nhân sự chuyển những thông tin về ứng viên cho người
tham gia phỏng vấn trước ngày phỏng vấn chuyên môn 02 ngày để nghiên cứu.
- Nếu tuyển các chức danh nhân viên, thành viên tham gia phỏng vấn gồm: Bộ phận
Tuyển dụng, bộ phận có nhu cầu tuyển dụng như phòng kinh doanh hoặc BTGĐ (nếu cần
thiết) sẽ tham dự.
- Nếu tuyển các chức danh Quản lý cấp trung và cấp cao, thành viên tham gia phỏng
vấn gồm: Ban tổng giám đốc, Giám đốc nhân sự, Giám đốc bộ phận, Trưởng phòng, Chuyên
viên cao cấp hoặc người được BTGĐ đề cử tham gia.phỏng vấn.
Trong quá trình phỏng vấn, mỗi phỏng vấn viên phải đưa ra kết quả đánh giá riêng
và sau đó trao đổi thống nhất. Nếu khơng thống nhất được ý kiến, BTGĐ là người quyết
định cuối cùng.
7.9 Mời nhận việc
Dựa vào kết quả phỏng vấn trong bản dữ liệu ứng viên dự tuyển, Phòng nhân sự sẽ mời
các ứng viên đạt yêu cầu qua vòng phỏng vấn chuyên môn nhận việc bằng thư mời nhận
17


việc hoặc qua điện thọai. Phòng Nhân sự phối hợp cùng các Trưởng bộ phận hướng dẫn

nhân viên mới làm các thủ tục nhận việc, phổ biến nội qui, chính sách,… của Công ty qua
buổi đào tạo hội nhập.
7.10 Thử việc
Bộ phận quản lý trực tiếp có trách nhiệm phân cơng, hướng dẫn cơng việc, trình bày rõ
trách nhiệm và quyền hạn cho nhân viên mới. Bộ phận quản lý trực tiếp sẽ đưa ra Chương
trình thử việc mà NV mới phải thực hiện. Thời gian thử việc áp dụng theo qui định của Công
ty. Kết thúc thời gian thử việc nhân viên được đánh giá lại.
7.11 Đánh giá sau thử việc
Phịng Nhân sự có trách nhiệm theo dõi và cung cấp danh sách NV sắp hết thời hạn thử
việc cho Trưởng bộ phận hoặc người trực tiếp quản lý NV mới trước 2 tuần. Căn cứ vào yêu
cầu công việc và khả năng hồn thành cơng việc của NV mới, Trưởng bộ phận/người quản
lý trực tiếp xác nhận, đánh giá kết quả sau thời gian thử việc và gửi về phòng Nhân sự.
7.12 Quyết định tuyển dụng
Nhân viên mới sau khi đã qua thời gian thử việc và được Trưởng bộ phận đánh giá đạt
yêu cầu , phòng Nhân sự sẽ ra quyết định nhận việc chính thức. Nhân viên được ký kết Hợp
đồng lao động và hưởng đầy đủ các chính sách, chế độ phúc lợi theo quy chế của Cơng ty.

Mẫu quảng cáo tuyển dụng Trưởng phịng kinh doanh:
Cargill Việt Nam, thành viên tập đoàn hàng đầu của Mỹ trong lĩnh vực nông nghiệp
và thực phẩm với hơn 150.000 nhân viên làm việc trên 70 quốc gia khắp các châu lục, với sự
phát triển mạnh mẽ và liên tục để trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực thức ăn
chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản cần tuyển những ứng viên xuất sắc, đầy tham vọng cho
chức danh trưởng phịng kinh doanh để cùng cơng ty hướng tới mục tiêu nhanh nhất.
Giới thiệu công việc:
- Thiết lập và duy trì hệ thống bán hàng của Công ty, đảm bảo chung các hoạt động
bán hàng như: sản phẩm, giá bán, chính sách , các quy định của Nhà nước và của
Công ty.
18



- Nhận định thị trường, đưa ra các chính sách bán hàng linh hoạt trong từng giai đoạn
cụ thể trình Ban Giám đốc để có những chính sách kinh doanh phù hợp, nâng cao
hiệu quả hoạt động của Phòng, đảm bảo về doanh số khi thị trường có những yếu tố
khách quan hay chủ quan tác động trực tiếp đến nhu cầu và khả năng mua bán của
khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc về chỉ tiêu và doanh số bán hàng(từng
quý, từng năm….)
- Phân bổ chỉ tiêu bán hàng(hàng tháng) tới các nhóm trong phịng phù hợp với khả
năng, năng lực, kinh nghiệm của từng cá nhân.
- Theo dõi khách hàng, kết hợp với Phòng kế tốn theo dõi xử lý cơng nợ.
- Xây dựng nguyên tắc và quy chế làm việc của phòng (thời gian, chế độ và các tiêu
chí xã hội khác trong Phịng….).
- Hỗ trợ chia sẻ các nguồn thơng tin với các nhóm Bán hàng, giải quyết cơng bằng,
minh bạch các mâu thuẫn trong nội bộ Phịng, tạo lập mơi trường làm việc lành mạnh
và đồn kết trong nội bộ Cơng ty.
- Đào tạo cơ bản và dần từng bước nâng cao nghiệp vụ bán hàng của nhân viên.
- Kết hợp chặt chẽ với các Phịng ban trong Cơng ty (Kế tốn tài chính, HCTC, Dịch
vụ…) để hồn thiện cải tiến tốt hơn các mắt xích trong quy trình bán hàng và phục vụ
khách hàng tốt hơn trong tương lai.
- Kiến nghị các phương án cải tiến công việc nhằm mục đích nâng cao hiệu quả cơng
việc của Cơng ty.
- Đánh giá kết quả thực thi nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng theo các quy
định về quản lý, đánh giá nhân sự của công ty.
- Triển khai và đôn đốc việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh cho các sản phẩm
mới và chương trình mới của cơng ty
- Xây dựng kế hoạch và phối hợp thực hiện tuyển dụng và đào tạo nhân sự với Giám
đốc nhân sự.
Yêu cầu kỹ năng, kinh nghiệm:
- Ưu tiên ứng viên tối thiểu có 02 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
- Kiên trì, chịu khó và quyết liệt trên thị trường, có ý thức khơng ngừng cải tiến mục

tiêu lớn hơn. Có tham vọng trong cơng việc.
19


- Có khả năng xây dựng thị trường và hệ thống phân phối
- Khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin và giải quyết vấn đề, tổ chức nhóm làm
việc tốt.
- Trung thực, sáng tạo, cần thận, kiên trì, quyết đốn và có tố chất lãnh đạo, điều
hành hồn chỉnh.
- Giỏi Anh văn, sử dụng thành thạo Microsoft Office, đặc biệt Word, Excel, internet.
- Có khả năng sáng tạo và chủ động đưa ra giải pháp
- Có khả năng lập kế hoạch tốt
- Kỹ năng đàm phán, thương lượng.
- Khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, có tính quyết đốn và tinh thần trách
nhiệm cao trong cơng việc.
Thơng tin bổ sung
- Thử việc: 2 tháng
- Lương cứng cao,chế độ thưởng và lương theo kinh doanh hấp dẫn.
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp,năng động, thân thiện,cơ hội thăng tiến cao.
- Có cơ hội để phát huy tối đa năng lực bản thân.
- Được hưởng đầy đủ các chế độ đãi ngộ đối với người lao động theo Luật Lao Động
Việt Nam và các chế độ đãi ngộ đặc biệt riêng của Công ty Cargill Việt Nam.
Hồ sơ yêu cầu :
Hồ sơ xin việc gồm các văn bằng có liên quan, sơ yếu lý lịch (có xác nhận địa
phương), đơn xin việc viết tay ghi rõ kinh nghiệm làm việc và các vị trí đã đảm nhận, giấy
khám sức khoẻ, hình 3x4 (4 tấm), bản sao hộ khẩu.
Hạn nộp hồ sơ : hạn chót 31/12/2010. Hồ sơ gửi về:
Tên cơng ty: CƠNG TY CARGILL VIỆT NAM
Lơ 29, Khu Cơng Nghiệp Biên Hòa 2, tỉnh Đồng Nai
Tel : (84) (61) 3836 525 - (84) (61) 3836 528 Fax : (84) (61) 3836 518


20


8. Quy trình đào tạo của Phịng Kinh Doanh
8.1. Phân tích nhu cầu đào tạo
Vào cuối mỗi năm, Tổ Đào tạo của Công ty phối hợp cùng các bộ phận tiến hành
phân tích nhu cầu đào tạo theo kế hoạch phát triển của bộ phận, của Công ty.
8.2 Lập kế hoạch đào tạo
- Căn cứ vào bản phân tích nhu cầu đào tạo, Tổ Đào tạo lập Kế hoạch đào tạo - Huấn
luyện cho năm kế tiếp.
- Trong qúa trình thực hiện, nếu thấy cần thiết phải sửa đổi lại Kế hoạch đào tạo cho
phù hợp với tình hình thực tế, Tổ Đào tạo sẽ phối hợp cùng với các Trưởng bộ phận thực
hiện hoặc Trưởng bộ phận gửi nhu cầu đào tạo của bộ phận mình về Tổ Đào tạo xem xét
trước khi lập kế hoạch.
8.3 Phê duyệt
- Tổ Đào tạo lập kế hoạch đào tạo trình Giám Đốc Nhân sự và Ban Tổng Giám Đốc
phê duyệt.
- Trường hợp các bộ phận khi có nhu cầu đào tạo đột xuất, Trưởng bộ phận làm Phiếu
đề nghị đào tạo – Huấn luyện và gửi cho Tổ Đào tạo xem xét, nếu phù hợp sẽ trình Giám
Đốc Nhân sự và Ban Tổng Giám Đốc duyệt, nếu khơng phù hợp thì ghi rõ lý do và trả lại
Phiếu đề nghị đào tạo cho bộ phận đề nghị.
- Ngoài việc đào tạo theo kế hoạch và đào tạo đột xuất, Tổ Đào tạo có thể đề xuất Ban
Tổng Giám Đốc duyệt đề nghị các bộ phận cử người tham gia các khóa đào tạo bên ngồi có
chương trình phù hợp với nghiệp vụ chun mơn của mỗi bộ phận.
8.4 Chọn loại hình đào tạo
8.4.1 Đào tạo nội bộ
+ Đào tạo hội nhập:
Áp dụng cho tất cả CNV khi vào nhận việc tại Công ty. Nội dung chủ yếu là giới
thiệu tổng quát về Cơng ty, phổ biến tóm tắt những nội qui, chính sách, sơ đồ tổ chức của

Cơng ty,… do Phịng Nhân sự tổ chức thực hiện. Thời gian, số CNV mới tham dự, thời
lượng,… sẽ được thông báo cụ thể tới các bộ phận trước khi tổ chức.
+ Đào tạo trên công việc thực tế:
21


Khi có nhân viên mới vào nhận việc tại bộ phận hoặc có sự thuyên chuyển, nâng cấp
nhân viên trong nội bộ, Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm đào tạo hoặc cử người có đủ khả
năng để theo dõi, hướng dẫn những công việc mà họ sẽ đảm nhận sau này. Kết quả của đào
tạo trên công việc thực tế thể hiện qua khả năng đáp ứng công việc của CNV, các tài liệu
liên quan đến công tác đào tạo được bộ phận lưu lại và gửi 01 bộ cho Tổ Đào tạo.
+ Tự đào tạo:
CNV tự đào tạo nâng cao trình độ chun mơn thơng qua các hình thức tự chọn.
+ Đào tạo với giảng viên hoặc các cấp quản lý
- Giảng viên là người đang làm việc tại Cơng ty phải có kiến thức chun mơn và
trình độ sư phạm. Có khả năng truyền đạt bài giảng rõ ràng.
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo, hoặc nhu cầu của các bộ phận, Tổ Đào tạo liên hệ và
mời giảng viên soạn chương trình giảng dạy.
- Danh sách cán bộ - Chuyên viên nội bộ đăng ký tham gia giảng dạy các chuyên đề
tại Công ty được cập nhật mỗi khi có thay đổi hoặc 06 tháng một lần.
8.4.2 Đào tạo bên ngoài
+ Gửi CNV đi tham dự
Nhằm nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn của CNV, Tổ Đào tạo thường xuyên liên hệ,
gửi nhân viên tham dự các khóa đào tạo, các buổi hội thảo, tập huấn, tọa đàm,… ở bên ngồi
Cơng ty do các đơn vị tư vấn – đào tạo tổ chức.
+ Mời giảng viên về giảng tại Cơng ty hoặc tổ chức khóa học tại một địa điểm ngồi
Cơng ty:
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo, nghiệp vụ chuyên môn của từng bộ phận, các chương
trình học, Tổ Đào tạo liên hệ, tìm hiểu các đơn vị thực hiện đào tạo dựa theo các tiêu chuẩn:
chương trình học phải phù hợp với nhu cầu đào tạo của Cơng ty; uy tín của các Trường,

Trung tâm đào tạo, giảng viên giảng dạy; hiệu qủa của lớp học phải đáp ứng được mong đợi
của học viên; chi phí và thời gian đào tạo phải hợp lý.
8.5 Chọn phương pháp đào tạo
Dựa vào nội dung của từng khóa học, Tổ Đào tạo tìm các phương pháp đào tạo phù
hợp nhất để yêu cầu các đơn vị đào tạo đáp ứng. Các phương pháp đào tạo như: thảo luận
22


nhóm, đưa ra các tình huống cụ thể để giải quyết, các buổi học lý thuyết hoặc ngoại khóa,
các trị chơi,… hoặc kết hợp các phương pháp trên sao cho khóa học đạt hiệu quả cao nhất.
8.6 Tổ chức thực hiện
- Tổ Đào tạo có trách nhiệm lập kế hoạch tổ chức, lên chương trình đào tạo, mời
giảng viên, thơng báo cho những bộ phận/phịng ban có liên quan tham gia khóa đào tạo.
Những ý kiến phản hồi về khố đào tạo phải báo lại cho Tổ Đào tạo chậm nhất là 02 ngày
trước khi bắt đầu khóa học.
- Đối với đào tạo nội bộ, giảng viên phải chuẩn bị tài liệu giảng dạy và gửi 01 bộ cho
Tổ Đào tạo trước khi khóa học bắt đầu ít nhất 05 ngày để Tổ Đào tạo trình Ban TGĐ duyệt,
photo cho các anh/chị tham gia khóa học. Giảng viên khơng được thối thác nhiệm vụ, hoặc
nếu khơng tiếp tục việc giảng dạy, giảng viên phải báo cho Tổ Đào tạo biết trước khi bắt đầu
khóa học ít nhất 02 ngày đồng thời phải viết giải trình lý do (có cấp quản lý trực tiếp xác
nhận) gửi về Tổ Đào tạo.
- Trong trường hợp mời giảng viên bên ngoài về giảng dạy tại Cơng ty, sau khi thống
nhất chương trình với các bộ phận có nhu cầu, Tổ Đào tạo lập kế họach tổ chức trình GĐ
Nhân sự và Ban TGĐ duyệt, thơng báo các bộ phận tham dự.
- Vì lý do nào đó học viên khơng thể đến lớp thì phải viết Đơn xin phép vắng mặt có
Trưởng bộ phận xác nhận và gửi về Tổ Đào tạo trước buổi học.
- Cuối mỗi khoá đào tạo, các học viên phải đánh giá khóa học theo biểu mẫu Phiếu
đánh giá về khóa học của các học viên. Tổ Đào tạo thu các phiếu đánh giá này làm cơ sở
phân tích rút kinh nghiệm để tổ chức các khóa học sau này được tốt hơn.
- Đối với hình thức gửi CNV tham dự các khóa đào tạo do các đơn vị bên ngồi Công

ty tổ chức, Tổ Đào tạo chịu trách nhiệm liên hệ với các đơn vị về nội dung chương trình học,
thời gian, học phí và các vấn đề có liên quan trình GĐ Nhân sự và Ban TGĐ xét duyệt và
thơng báo tới các phịng ban có nhân viên tham dự.
- Người được cử tham gia các khoá đào tạo nội bộ hoặc bên ngồi Cơng ty phải chấp
hành nghiêm túc các nội qui chung của lớp học, các thông báo - quy định riêng đối với từng
khóa học và quy chế đào tạo của Công ty.

23


- Tổ Đào tạo phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện (trong điều kiện cho phép) để
phục vụ cho khóa học, có trách nhiệm theo dõi suốt thời gian diễn ra khóa học. Nếu thấy có
bất kỳ vấn đề gì chưa phù hợp thì lập tức phải có ý kiến phải hồi với Trưởng bộ phận, giảng
viên ngay để kịp thời điều chỉnh.
8.7 Đánh giá hiệu quả đào tạo
8.7.1 Đánh giá hành chánh công tác đào tạo:
- Tất cả CNV được đào tạo nội bộ hoặc các khóa mời giảng viên về giảng tại Công ty
đều phải làm bài kiểm tra cuối khoá và được cấp Giấy chứng nhận (tùy từng khóa học) nếu
đạt yêu cầu.
- Trường hợp gửi nhân viên tham dự khóa đào tạo do các đơn vị bên ngoài tổ
chức, tất cả các học viên đều phải nộp tài liệu, Giấy chứng nhận cho Tổ Đào tạo chậm
nhất 01 tuần sau khi nhận được.
8.7.2 Đánh giá kết quả đào tạo qua kế hoạch ứng dụng và kết quả thực hiện:
Sau khi kết thúc khóa đào tạo 01 tuần, người được đào tạo phải hoàn tất bảng Kế
hoạch ứng dụng sau đào tạo và gửi 01 bản cho Tổ Đào tạo để theo dõi. Sau khi CNV đã thực
hiện, Trưởng bộ phận hoặc cấp quản lý trực tiếp đánh giá kết quả và gửi về Tổ Đào tạo (kèm
theo các hồ sơ, số liệu liên quan chứng minh kết quả thực hiện, nếu Tổ Đào tạo yêu cầu).
Nếu không đạt, hoặc sau thời gian thực hiện CNV không gửi Kế hoạch ứng dụng sau đào tạo
về Tổ Đào tạo coi như khơng hồn thành khóa học và phải bồi thường học phí Cơng ty đã hỗ
trợ theo quy chế đào tạo.

Đối với các khóa như: tập huấn, hội nghị, hội thảo, hướng dẫn triển khai thực hiện các
thơng tư mới, hoặc các khóa có thời lượng từ 01 buổi trở xuống, học viên không làm Kế
hoạch ứng dụng sau đào tạo mà thay vào đó là Báo cáo thu hoạch sau đào tạo. Nội dung
trong báo cáo phải nêu được nội dung chính của khố học, khả năng áp dụng các kiến thức
đã học vào thực tế, đánh giá giảng viên (phương pháp giảng dạy, trình độ chun mơn, kinh
nghiệm, tính chun nghiệp), cách tổ chức khóa học của đơn vị đào tạo,…
8.8 Cập nhật và lưu trữ hồ sơ
Tổ Đào tạo có trách nhiệm cập nhật và lưu trữ toàn bộ các chứng từ, tài liệu liên quan
đến các khóa đào tạo của Cơng ty.
24


9. Thiết lập KPI cho các chức danh của Phòng Kinh Doanh
a) Đối với giám đốc kinh doanh chi nhánh:
KPI của giám đốc kinh doanh chi nhánh sẽ tùy thuộc mục tiêu của cơng ty và phịng
kinh doanh trong năm và tùy thuộc vào định hướng kinh doanh của công ty trong tương lai.
Trọng số của KPI sẽ tùy thuộc vào kế hoạch của năm nhưng thông thường trọng số KPI của
doanh số là cao nhất khoảng 50% của tổng trọng số (100%). Sau đây là một số KPI cơ bản
của giám đốc kinh doanh chi nhánh.
+ KPI về doanh số/sản lượng.
- Doanh thu thực hiện so với doanh thu kế hoạch
- Sản lượng thực hiện so với sản lượng kế hoạch
+ KPI về tài chính.
- Lợi nhuận sau thuế thực hiện so với lợi nhuận sau thuế kế hoạch
- Cơng nợ khó thu/cơng nợ phải thu so với cùng kỳ
+ KPI về kế hoạch phát triển nhân viên cấp dưới.
- Số lượng nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ/tổng số nhân viên, so sánh cùng kỳ
- Số lượng nhân viên được đề bạt, thăng tiến/tổng số nhân viên, so sánh cùng kỳ
+ KPI về phát triển thị trường.
- Thị phần Công ty so với cùng kỳ

- Mở rộng mạng lưới kinh doanh so với cùng kỳ
- Số lượng khách hàng so với cùng kỳ
+ KPI về phát triển bản thân.
- Số lượt tham gia các khóa đào tạo, có so sánh cùng kỳ
- Số lượng cải tiến mang lại hiệu quả cho Công ty so với cùng kỳ
b) Đối với giám đốc kinh doanh khu vực:
+ KPI về doanh số/sản lượng.
+ KPI về kế hoạch phát triển nhân viên cấp dưới.
25


×