Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo được cảm nhận và sự hài lòng của sinh viên trường Đại học Công nghệ Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.33 KB, 33 trang )

Đề Tài
Mối quan hệ giữa chất
lượng dịch vụ đào tạo được
cảm nhận và sự hài lòng
của sinh viên trường Đại
học Cơng nghệ Sài Gịn


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng thang đo chất lượng dịch vụ
giáo dục tại STU dựa trên thang đo
SERVPERF
- Tìm ra những thành phần của chất
lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài
lòng của sinh viên
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục
của STU.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu tập trung xem xét những
qui trình thực hiện cơng việc gắn liền
với sinh viên tại STU ảnh hưởng đến sự
hài lòng của sinh viên.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU



Chất lượng dịch vụ giáo dục đại
học được cảm nhận và sự hài
lòng của sinh viên hiện đang theo
học hệ chính qui tập trung tại STU


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bước 1: Nghiên cứu định tính
Dùng phương pháp thảo luận nhóm để
khám phá, điều chỉnh và bổ sung các
biến quan sát đo lường các khái niệm
nghiên cứu. Những thành viên tham gia
thảo luận nhóm: các lãnh đạo cấp cao,
trưởng phó phịng ban, các trưởng
khoa, 1 số giáo viên cơ hữu hoặc tham
khảo ý kiến các chuyên gia


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bước 2: Nghiên cứu định lượng
Nhằm đánh giá thang đo, kiểm định mơ
hình lý thuyết biểu diễn mối quan hệ
giữa các nhân tố trong thang đo và sự
hài lòng của sinh viên
 Bước 3: Đề xuất 1 số giải pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ




CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Năm nhân tố của chất lượng dịch vụ bao gồm:


Độ tin cậy (Reliability)



Sự đáp ứng



Sự đảm bảo ( Assurance)



Sự cảm thông (Empathy)



Sự hữu hình (Tangibility)

(Response)


Độ tin cậy

Các nhân tố


Sự đáp ứng

Chất lượng
Sự bảo đảm
Sự cảm thơng

tình huống

dịch vụ

Chất lượng của
sản phẩm

Sự thỏa mãn
khách hàng

Sự hữu hình

Giá
Các nhân tố
cá nhân

Nguồn: Zeithaml & Bitner (2000), Service Marketing, MacGraw - Hill


Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết


NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM




Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức:


Điều chỉnh thang đo:






Thiết kế mẫu – thông tin mẫu:





Điều chỉnh thang đo SERVPREF: 5 nhân tố chính với 22 biến
quan sát.
Điều chỉnh thang đo sự hài lòng của sinh viên với 2 biến quan
sát
Sinh viên hệ chính qui tập trung ( cao đẳng và đại học )
Phương pháp chọn mẫu theo hạn ngạch số lượng sinh viên
của mỗi khoa

Kết quả nghiên cứu



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


Đánh giá thang đo
Độ tin cậy thang đo
Phân tích nhân tố khám phá


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Tương
Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến

Tính hữu hình (TAN)
TAN1

10.3784


4.8740

0.5179

0.6957

TAN2

10.4035

4.2489

0.5437

0.6809

TAN3

10.4768

4.6020

0.5087

0.6992

TAN4

10.3764


4.3126

0.5800

0.6583

Alpha = 0.7428


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Tương
Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến

Độ tin cậy (REL)
REL1

10.8745


4.6438

0.5635

0.6168

REL2

10.7259

5.4489

0.5047

0.6559

REL3

10.7259

5.4489

0.5047

0.6559

REL4

10.6255


5.2560

0.5074

0.6528

Alpha = 0.7167


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Tương
Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến

Độ tin cậy (REL)
REL1

10.8745

4.6438


0.5635

0.6168

REL2

10.7259

5.4489

0.5047

0.6559

REL3

10.7259

5.4489

0.5047

0.6559

REL4

10.6255

5.2560


0.5074

0.6528

Alpha = 0.7167


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Tương
Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến

Sự đáp ứng (RES)
RES1

10.0367

4.0896


0.4072

0.6302

RES2

10.2799

3.7377

0.5473

0.5309

RES3

10.2259

3.9972

0.5766

0.5766

RES4

10.1660

4.5294


0.3619

0.6543

Alpha = 0.6676


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Tương
Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến

Sự đảm bảo (ASS)
ASS1

10.7683

4.0043

0.4358


0.6882

ASS2

10.4479

3.8184

0.5013

0.6487

ASS3

10.2819

3.9630

0.5162

0.6413

ASS4

10.6988

3.6267

0.5470


0.6198

Alpha = 0.7126


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Sự cảm thơng (EMP)
EMP1

10.1081

4.4409

EMP2

10.1680

4.6004

EMP3


10.2162

4.5296

EMP4

10.2683

4.1928

Alpha = 0.7585

Tương
Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến


Biến

Trung bình
thang đo nếu
loại biến

Phương
sai nếu
loại biến

Tương

Alpha nếu
quan tổng loại biến
biến

Sự hài lòng (SAT)
SAT1

3.3089

0.6355

0.5931

.

SAT2

3.4247

0.6433

0.5931

.

Alpha = 0.7445


Thang đo lường chất lượng dịch vụ
Biến


Nhân tố
1

2

TAN1

0.812

TAN2

0.747

TAN4

0.647

EMP1

0.666

EMP2

0.525

EMP3

0.693


EMP4

3

0.579

REL1

0.839

REL2

0.538

REL3

0.700

REL4

0.651


Thang đo lường chất lượng dịch vụ
Biến

Nhân tố
1

2


3

RES2

0.664

RES3

0.767

RES4

0.680

ASS1

0.616

ASS4

0.558

Eigenvalue

6.060

1.226

1.084


Phương sai trích
(%)

37.875

45.538

52.312

Cronbach Alpha

0.8325

0.7167
0.923

KMO

0.7460


Thang đo lường sự hài lòng của
sinh viên
Biến

Nhân tố

SAT1


0.892

SAT2

0.892

Eigenvalue

1.593

Phương sai trích
(%)

79.653

Cronbach Alpha

0.7445

KMO

0.500


Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu và
các giả thuyết
Mơi trường
giảng dạy
(FAC_ENV)


Độ tin cậy

H1 (+)

H2 (+)

( FAC_REL)
Sự đáp ứng
(FAC_RES)

H3 (+)

Sự hài lòng
của sinh
viên trường
STU về dịch
vụ giáo dục
(SAT)


Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu và
các giả thuyết


H1: khi môi trường giảng dạy được sinh viên đánh giá tăng
hoặc giảm thì sự hài lịng của sinh viên sẽ tăng hoặc giảm
tương ứng




H2: khi mức độ tin cậy được sinh viên đánh giá tăng hoặc
giảm thì sự hài lịng của sinh viên sẽ tăng hoặc giảm tương
ứng



H3: khi mức độ đáp ứng được sinh viên đánh giá tăng hoặc
giảm thì sự hài lòng của sinh viên sẽ tăng hoặc giảm tương
ứng


Kiểm định mơ hình và giả thuyết


Thống kê mơ tả

Nhân tố

Trung bình

Độ lệch chuẩn

N

FAC_ENV

3.4377

0.63207


518

FAC_REL

3.5907

0.72465

518

FAC_RES

3.3402

0.62176

518

SAT

3.3668

0.71365

518


×