Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: LÊ THỊ THÙY LIÊN
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long xuyên, tháng 4 năm 2006
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thùy Liên
Lớp: DH
3
TC. Mã số SV: DTC021675
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Trí Tâm
Long xuyên, tháng 4 năm 2006
LỜI CẢM ƠN

Sau 4 năm học dưới giảng đường đại học, được sự chỉ dạy tận tình của các thầy
cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học An Giang, em đã học hỏi
được rất nhiều điều cả về lý thuyết và thực tiễn; qua đó, có thể trang bị cho mình
những kiến thức cơ bản làm hành trang để bước vào cuộc sống.
Và qua quá trình thực tập tại chi nhánh NHNo An Giang, được sự giúp đỡ, hướng
dẫn nhiệt tình của các cô chú, anh chị, em đã hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp
đại học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc chi nhánh NHNo An Giang đã
tạo điều kiện tốt cho em có cơ hội để tiếp xúc với thực tế; và gửi lời cám ơn đặc biệt
đến các cô chú, anh chị Phòng Tín dụng, Phòng Thẩm định, Phòng Tổ chức cán bộ
và đào tạo cùng các phòng ban khác.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô, nhất là thầy
TS. Nguyễn Trí Tâm đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.


Do thời gian thực tập cùng với kiến thức có hạn nên không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong các thầy cô và cô chú, anh chị trong ngân hàng bỏ qua và có
những ý kiến đóng góp để chuyên đề được hoàn chỉnh và sát với thực tế hơn.
Một lần nữa em xin cảm ơn và chúc sức khỏe đến quý thầy cô cùng các cô chú,
anh chị ở chi nhánh NHNo An Giang.
Trân trọng kính chào !

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu..........................................................................................1
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG.....................3
2.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế.......................... 3
2.1.1 Khái niệm................................................................................................. 3
2.1.2 Bản chất tín dụng......................................................................................3
2.1.3 Vai trò tín dụng........................................................................................ 3
2.2 Hình thức cho vay..............................................................................................4
2.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay....................................................................... 4
2.3.1 Nguyên tắc................................................................................................4
2.3.2 Điều kiện cho vay.....................................................................................5

2.4 Phương thức cho vay......................................................................................... 6
2.4.1 Cho vay từng lần...................................................................................... 6
2.4.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng................................................................6
2.4.3 Cho vay theo dự án đầu tư........................................................................7
2.4.4 Cho vay hợp vốn...................................................................................... 7
2.4.5 Cho vay trả góp........................................................................................ 7
2.4.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng............................................... 7
2.4.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng........... 8
2.4.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi................................................................8
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
………………. 8
2.5.1 Hệ số thu nợ............................................................................................. 8
2.5.2 Vòng quay vốn tín dụng...........................................................................9
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ............................................................. 9
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NHNo AN GIANG....................10
3.1 Quá trình hình thành và hoạt động...................................................................10
3.1.1 Khái quát về NHNo Việt Nam............................................................... 10
3.1.2 Chi nhánh NHNo An Giang...................................................................10
3.2 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh NHNo An Giang................................11
3.2.1 Chức năng...............................................................................................11
3.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................11
3.3 Tổ chức quản trị............................................................................................... 12
3.3.1 Mối quan hệ bên ngoài...........................................................................12
3.3.2 Cơ cấu tổ chức........................................................................................13
3.3.3 Quản trị nhân sự..................................................................................... 16
3.4 Các thông tin về chi nhánh ngân hàng............................................................. 16
3.4.1 Mạng lưới hoạt động.............................................................................. 16
3.4.2 Khách hàng và phân loại khách hàng doanh nghiệp.............................. 16
3.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................ 19
3.6 Đánh giá kết quả hoạt động của chi nhánh trong năm qua.............................. 22

3.6.1 Những thành tích đạt được.....................................................................22
3.6.2 Bài học kinh nghiệm.............................................................................. 23
3.7 Thuận lợi, khó khăn, định hướng và mục tiêu năm 2006................................ 23
3.7.1 Thuận lợi, khó khăn................................................................................23
3.7.2 Định hướng, mục tiêu và chỉ tiêu năm 2006.......................................... 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH NHNo AN GIANG………………………. 25
4.1 Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................25
4.1.1 Phân tích thực trạng cho vay phân theo thể loại.....................................26
4.1.2 Phân tích thực trạng cho vay phân theo ngành kinh tế...........................28
4.2 Phân tích thực trạng thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh..........................33
4.2.1 Phân tích thực trạng thu nợ phân theo thể loại.......................................34
4.2.2 Phân tích thực trạng cho vay phân theo ngành kinh tế...........................35
4.3 Phân tích thực trạng dư nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................39
4.3.1 Phân tích thực trạng dư nợ phân theo thể loại........................................40
4.3.2 Phân tích thực trạng dư nợ phân theo ngành kinh tế..............................42
4.4 Phân tích thực trạng nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................46
4.4.1 Phân tích thực trạng nợ quá hạn phân theo thể loại............................... 48
4.4.2 Phân tích thực trạng nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế......................49
4.5 Đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh........51
4.5.1 Hệ số thu nợ........................................................................................... 52
4.5.2 Vòng quay vốn tín dụng.........................................................................53
4.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ........................................................... 54
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH
NHNo AN GIANG……………………………………………………………… 55
5.1 Về công tác huy động vốn............................................................................... 56
5.2 Về hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.................................. 56
5.3 Giải pháp hạn chế rủi ro trong tín dụng........................................................... 58
CHƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................60

Kết luận …………….............................................................................................60
Kiến nghị …………...............................................................................................61
DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003
đến 2005....................................................................................................................... 25
Bảng 4.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm
2003 đến 2005.............................................................................................................. 26
Bảng 4.3: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế từ
năm 2003 đến 2005.......................................................................................................29
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003
đến 2005....................................................................................................................... 33
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm
2003 đến 2005.............................................................................................................. 34
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế từ
năm 2003 đến 2005.......................................................................................................36
Bảng 4.7: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003
đến 2005....................................................................................................................... 39
Bảng 4.8: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm 2003
đến 2005....................................................................................................................... 40
Bảng 4.9: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế từ năm
2003 đến 2005.............................................................................................................. 43
Bảng 4.10: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003
đến 2005....................................................................................................................... 46
Bảng 4.11: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm 2003
đến 2005....................................................................................................................... 48
Bảng 4.12: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế từ năm
2003 đến 2005.............................................................................................................. 50
Bảng 4.13: Hệ số thu nợ từ năm 2003 đến 2005.......................................................... 52

Bảng 4.14: Vòng quay vốn tín dụng từ năm 2003 đến 2005........................................53
Bảng 4.15: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2003 đến 2005.......................... 54
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Sơ đồ tổ chức chi nhánh NHNo An Giang....................................................................15
Lưu đồ 3.1: Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp tại
chi nhánh NHNo An Giang........................................................................................... 21
Biểu đồ 4.1: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003 đến năm
2005 ..............................................................................................................................26
Biểu đồ 4.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm
2003 đến 2005............................................................................................................... 27
Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế
từ năm 2003 đến 2005................................................................................................... 30
Biểu đồ 4.4: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003 đến năm 2005
..............................................................................................................................33
Biểu đồ 4.5: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm
2003 đến 2005............................................................................................................... 34
Biểu đồ 4.6: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế từ
năm 2003 đến 2005....................................................................................................... 37
Biểu đồ 4.7: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003 đến năm 2005
40
Biểu đồ 4.8: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm
2003 đến 2005............................................................................................................... 41
Biểu đồ 4.9: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành kinh tế từ
năm 2003 đến 2005....................................................................................................... 44
Biểu đồ 4.10: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2003 đến năm 2005
47
Biểu đồ 4.11: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thể loại từ năm 2003
đến năm 2005................................................................................................................ 48

Ký hiệu và viết tắt

CHXHCN : cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
CNH – HĐH: công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
HTX : hợp tác xã.
NH : ngân hàng.
NHNo : ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NHNN : ngân hàng Nhà nước.
UBND : uỷ ban nhân dân.
TNHH : trách nhiệm hữu hạn.
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
CHƯƠNG 1:
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài.
An Giang là tỉnh thuộc miền Tây Nam Bộ, có mật độ dân số khá đông, lực lượng lao
động dồi dào, nhiều tiềm năng và tài nguyên phong phú. Nằm giữa con sông Tiền và
sông Hậu, phù sa bồi đắp quanh năm đã mang đến cho mảnh đất màu mỡ này những lợi
thế đặc biệt của vùng sông nước. Với diện tích 3.406 km
2
, An Giang được biết đến bởi
các làng nghề cổ truyền và đặc sản nổi tiếng như: bánh phồng Phú Tân, lụa Tân Châu,
mắm cá Châu Đốc... An Giang còn được xem là một trong những vựa lúa lớn nhất cả
nước, đi đầu trong việc xuất khẩu gạo của khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Những năm trở lại đây, tình hình kinh tế - xã hội An Giang đã có những chuyển biến
mạnh mẽ, đánh dấu cho sự ra đời của một vùng công nghiệp mới. Với sự xuất hiện ngày
càng đông của các loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp
doanh, doanh nghiệp tư nhân cùng với sự chuẩn bị tích cực của các doanh nghiệp nhà
nước trong tiến trình cổ phần hóa đã tạo nên một môi trường kinh tế sôi động, nhộn nhịp
và đầy sức cạnh tranh.
Trong những tháng đầu của năm 2006, là tỉnh đăng cai tổ chức lễ hội du lịch truyền

thống Mekong Festival, nhiều sản phẩm chủ lực của An Giang được người tiêu dùng
bình chọn là " Hàng Việt Nam chất lượng cao" qua các hội chợ triển lãm, hội chợ
thương mại: sản phẩm rèn Phú Mỹ, đường thốt nốt Tịnh Biên, cá tra - cá basa của
Agifish... đã đặt ra nhiều thách thức và cơ hội mới đòi hỏi các nhà doanh nghiệp trẻ phải
không ngừng phấn đấu nghiên cứu và phát triển.
Mặc dù vậy, tình trạng thiếu vốn trong sản xuất – kinh doanh, trong mở rộng đầu tư
luôn là vấn đề bất cập, gây nên nhiều trở ngại và là nỗi lo của hầu hết các doanh nghiệp.
Vì thế, với vai trò trung gian tài chính, thông qua việc hỗ trợ về vốn, các tổ chức tín
dụng nói chung và chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo)
An Giang nói riêng thời gian qua đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà tiếp tục phát
triển và vững bước tiến lên trên con đường CNH - HĐH.
Tuy nhiên, cho vay và sử dụng vốn vay như thế nào để an toàn và đạt hiệu quả cao
nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển của tỉnh và trên thực tế còn nhiều nội dung cần
phải đặt ra. Xuất phát từ bức xúc đó em quyết định chọn đề tài: "Phân tích tình hình cho
vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi nhánh NHNo An Giang" làm chuyên
đề tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Qua tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh để tìm ra các mặt tích cực cũng như hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế ấy. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao tính hiệu
quả trong lĩnh vực này.
1
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
Do giới hạn về thời gian và kiến thức nên chuyên đề chỉ tập trung đi sâu vào việc tìm
hiểu và phân tích nghiệp vụ cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ( Công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), doanh nghiệp tư nhân) tại chi nhánh
NHNo tỉnh An Giang trong 3 năm 2003, 2004 và 2005.
1.4 Phương pháp nghiên cứu.
Thông qua những báo cáo tài chính, tín dụng của ngân hàng; các thông tin trên báo

chí, tạp chí ngân hàng và internet... dùng phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh để
đánh giá thực trạng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh và đưa ra những đề xuất
phù hợp.

2
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế.
2.1.1 Khái niệm:
Là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện
vật hoặc tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và sau đó hoàn trả lại với một lượng
giá trị lớn hơn.
2.1.2 Bản chất tín dụng:
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhưng ở bất cứ dạng nào thì tín
dụng cũng thể hiện 3 mặt cơ bản sau:
- Tín dụng chỉ làm thay đổi quyền sử dụng chứ không làm thay đổi quyền sở hữu vốn
tín dụng.
- Thời hạn tín dụng được xác định do sự thỏa thuận giữa người cho vay và người đi
vay và được ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Người sở hữu vốn tín dụng nhận được một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức tín
dụng (lãi).
2.1.3 Vai trò của tín dụng:
Nói đến vai trò của tín dụng, tức nói đến sự tác động của nó đối với nền kinh tế. Tín
dụng có vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế, thể hiện ở một số mặt chủ yếu
sau:
- Thứ nhất, với chức năng là một công cụ tài trợ, tín dụng góp phần đáp ứng các nhu
cầu về vốn để duy trì và mở rộng sản xuất - kinh doanh.
Ở bất kỳ doanh nghiệp hay cá nhân nào thì vấn đề thừa hay thiếu vốn luôn luôn xảy
ra. Thông qua tín dụng góp phần giúp cho doanh nghiệp có thể tạo nguồn vốn phục vụ

cho sản xuất kinh doanh để quy trình sản xuất được diễn ra một cách liên tục.
- Thứ hai, góp phần ổn định tiền tệ và bình ổn giá cả.
Với chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm
khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, nhất là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân
cư, qua đó làm giảm áp lực của lạm phát, góp phần làm ổn định tiền tệ.
Mặt khác, do cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh... làm cho sản xuất càng ngày phát triển, sản
phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội,
chính vì thế mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước.
- Thứ ba, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự
xã hội.
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa dịch vụ ngày
càng gia tăng, thỏa mãn nhu cầu đời sống cho người lao động. Bên cạnh đó, do vốn tín
3
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội
về tài nguyên thiên nhiên, lao động, về đất, rừng... do đó có thể thu hút nhiều lực lượng
lao động của xã hội tạo ra nhiều lực lượng sản xuất mới thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng
và phát triển.
Khi một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống người dân được ổn định, ai cũng có
cơm ăn áo mặc và có việc làm... đó là tiền đề quan trọng trong việc ổn định trật tự xã hội
- Thứ tư, tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Có thể nói tín dụng có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những ở
phạm vi của một nước mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, qua đó nhằm giúp đỡ và giải
quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia, làm cho các
nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.
Khi mà tín dụng thực hiện được các vai trò trên thì lúc đó nền kinh tế sẽ hoạt động
tốt, đầu tư được mở rộng, kinh doanh ổn định và phát triển, góp phần làm tăng tổng sản
phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, từ đó giải quyết công ăn việc làm và đời sống của

người dân được nâng cao.
2.2 Hình thức cho vay.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay rất đa dạng và phong phú. Người ta
thường dựa vào các tiêu thức chủ yếu dưới đây để phân loại các hình thức cho vay:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay: Có thể chia làm 2 loại:
+ Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và thường
được sử dụng để phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
+ Cho vay trung hạn: Có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng. Dùng để
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng. Nhằm thực hiện các dự án đầu tư
hay phương án phát triển sản xuất kinh doanh...
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Gồm 2 loại:
+ Cho vay sản xuất – lưu thông hàng hóa: Là loại cho vay nhằm cung cấp cho
các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ và cá nhân để trực tiếp tiến hành sản xuất
hàng hóa và kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cho vay hộ, cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm, sửa chữa nhà và các tư liệu tiêu dùng.
2.3 Nguyên tắc và điều kiện cho vay.
2.3.1 Nguyên tắc:
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn như đã thỏa thuận.
4
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
2.3.2 Điều kiện cho vay:
- Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
+ Khi vay vốn tại NHNo, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân thì phải cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn

quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
Trường hợp người vay ngoài địa bàn nói trên thì giao cho Giám đốc Sở giao dịch, chi
nhánh cấp 1 quyết định. Nếu người vay ở địa bàn liền kề (thôn, làng, bản) ngoài tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay Giám đốc ngân hàng cho vay phải thông
báo cho Giám đốc chi nhánh NHNo nơi người vay cư trú biết. Đại diện hộ gia đình để
giao dịch với ngân hàng cho vay là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ; chủ hộ hoặc
người dại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất – kinh doanh, dịch vụ -
đời sống.
Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc từng
lần cho một dự án hay một phương án. Mức vốn tự có của khách hàng được quy định cụ
thể như sau:
Cho vay ngắn hạn: tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn.
Cho vay trung dài hạn: tối thiểu 15% trong tổng nhu cầu vốn.
Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được chấm điểm mức tốt nhất), khách hàng là
hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư và diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng
tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên thì giao cho Giám đốc ngân hàng cho vay
quyết định.
+ Có dự án, phương án đầu tư - sản xuất – kinh doanh - dịch vụ khả thi, có hiệu
quả hoặc có dự án đầu tư – phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi.
+ Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam và theo hướng dẫn của NHNo Việt Nam.
Nếu là hộ gia đình vay không phải áp dụng biện pháp bảo đảm cần có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; nếu chưa được cấp phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân
(UBND) xã, phường về diện tích đất đang sử dụng không có tranh chấp.
- Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân nước ngoài:
Phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt
Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà

nước CHXHCN Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
5
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
2.4 Phương thức cho vay.
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm tra
giám sát của ngân hàng, NHNo nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa
chọn các phương thức cho vay chủ yếu sau:
2.4.1 Cho vay từng lần (Cho vay theo món):
Phương thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần
vay vốn, khách hàng và NHNo nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp
đồng tín dụng.
2.4.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay
vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
- Xác định hạn mức tín dụng:
+ NHNo nơi cho vay sau khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng thì tiến hành
xác định hạn mức tín dụng.
+ Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp thì phương án sản xuất,
kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất – kinh doanh của từng đối
tượng, theo đó NHNo nơi cho vay xác định hạn mức tín dụng cho cả phương án sản
xuất, kinh doanh tổng hợp.
- Phát tiền vay:
Trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mỗi lần rút
vốn vay khách hàng và NHNo nơi cho vay lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng từ phù
hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Lãi suất cho vay:
Căn cứ vào quy định của Tổng giám đốc NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay ghi
vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng.
- Quản lý hạn mức tín dụng:
+ NHNo nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, đảm bảo mức dư

nợ không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết.
+ Trong quá trình vay vốn, trả nợ, nếu việc sản xuất kinh doanh có thay đổi và
khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định
lại hạn mức tín dụng. NHNo nơi cho vay xem xét, nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng
thỏa thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ sung hợp đồng tín dụng.
+ Ký kết hạn mức tín dụng mới: Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết hiệu
lực thì khách hàng gửi cho NHNo nơi cho vay phương án sản xuất – kinh doanh kỳ tiếp
theo. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, NHNo nơi cho vay thẩm định để xác
định hạn mức tín dụng và thời hạn của hạn mức tín dụng mới.

6
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
- Xác định thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay được xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên từng giấy nhận nợ
phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn
của NHNo nhưng tối đa không quá 12 tháng. Nếu khách hàng kinh doanh tổng hợp thì
lựa chọn sản phẩm có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài nhất hoặc chiếm tỷ trọng chủ yếu
để xác định thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay trên từng giấy nhận nợ có thể không phù
hợp với thời gian hiệu lực của hạn mức tín dụng.
2.4.3 Cho vay theo dự án đầu tư:
- NHNo cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- NHNo nơi cho vay cùng với khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức
vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả nợ.
- Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
- Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức vốn
đầu tư đã thỏa thuận. Kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn
trong hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp khách hàng đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí cho
dự án được duyệt trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng thì NHNo nơi cho vay

có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó.
2.4.4 Cho vay hợp vốn ( Đồng tài trợ):
Đây là phương thức cho vay mà NHNo cùng cho vay trong một nhóm các tổ chức tín
dụng đối với một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó NHNo hoặc
một tổ chức tín dụng đứng ra làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác.
Việc cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và hướng
dẫn của NHNo Việt Nam.
2.4.5 Cho vay trả góp:
NHNo nơi cho vay và khách hàng xác định và thoả thuận số tiền lãi vay phải trả cộng
với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
2.4.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
Căn cứ nhu cầu cho vay của khách hàng, NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng: hạn mức tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn
mức dự phòng. NHNo nơi cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng
đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ.
Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng
không hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn
mức tín dụng dự phòng đó. Mức phí cam kết phải được thỏa thuận giữa khách hàng và
NHNo nơi cho vay.
7
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
Khi khoản vay theo cam kết được thực hiện, NHNo nơi cho vay và khách hàng thực
hiện quy trình, thủ tục và hồ sơ theo các điều khoản trong quy định này.
Chi nhánh có nhu cầu mở hạn mức tín dụng dự phòng phải trình Tổng giám đốc
NHNo Việt Nam xem xét quyết định.
2.4.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
NHNo nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHNo.

Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, NHNo nơi cho vay và khách hàng
phải tuân theo các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam và hướng dẫn của
NHNo Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
2.4.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà NHNo Việt Nam thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách
hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy
định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
Hiện nay, đối với những khách hàng là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chi nhánh
NHNo An Giang chỉ áp dụng 5 phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức tín dụng , cho vay theo dự án đầu tư, cho vay theo hình thức đồng tài trợ và cho
vay trả góp.
2.5 Các chỉ tiêu đánh giá về rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc
doanh.
2.5.1 Hệ số thu nợ:
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự an toàn của đồng vốn khi cho
vay. Hệ số này biểu hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Nghĩa
là trên 100 đồng vốn mà ngân hàng cho vay thì sẽ có bao nhiêu đồng được thu hồi lại.
Hệ số này càng lớn thì độ an toàn càng cao và công tác thu nợ đang có sự chuyển biến
tốt. Rủi ro tín tín dụng thấp.


Hệ số thu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
* 100%
8
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
2.5.2 Vòng quay vốn tín dụng:
Ở bất kỳ doanh nghiệp nào khi hoạt động kinh doanh đều tính đến hiệu quả kinh tế.

Điều đó được thể hiện qua vòng vay vốn tín dụng. Vòng quay càng nhanh sẽ đủ chi phí
bù đắp cho kỳ kinh doanh kế tiếp, do đó hiệu quả sử dụng càng cao. Chỉ tiêu này được
tính dựa trên tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và tổng dư nợ. Nó còn dùng để phản ánh hiệu
suất sử dụng vốn của ngân hàng.
Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Tổng dư nợ
2.5.3 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Đây là chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Hệ số này phản ánh tình trạng nợ tại ngân hàng tốt hay xấu, công tác tín dụng được
quan tâm đến đâu và ngân hàng cần sử dụng những biện pháp nào để giảm thấp tỷ lệ nợ
quá hạn trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, hệ số này còn cho biết nguồn vốn của
ngân hàng cho vay đến cá nhân, các tổ chức kinh tế có phát huy được hiệu quả không ?
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
* 100%
9
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH AN GIANG
3.1 Quá trình hình thành và hoạt động.
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam:
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập vào ngày
26/03/1988 là ngân hàng thương mại nhà nước hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng
Việt Nam với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
Đến ngày 15/10/1990, căn cứ vào Quyết định số 400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1990 của Thống

đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đổi tên thành
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Tên tiếng việt: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Viết tắt: NHNo Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development.
Gọi tắt là: Agribank.
Viết tắt: VBARD.
3.1.2 Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn An Giang:
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo) An Giang là chi
nhánh cấp 1 trực thuộc NHNo Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện một số chức năng,
nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Tổng Giám đốc NHNo Việt Nam.
Đơn vị được thành lập vào ngày 18/05/1988 theo Quyết định số 30/NHQĐ ngày
17/05/1988 và Quyết định số 31/NH-QĐ ngày 18/05/1988 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Từ đó đến nay đã qua 2 lần đổi tên: ngày 3/10/1994 đổi thành chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp tỉnh An Giang và ngày 08/07/1998 đổi là chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh An Giang.
Hiện nay, toàn chi nhánh NHNo An Giang bao gồm 12 đơn vị trực thuộc: 01 Hội sở
NHNo tỉnh, đặt tại số 51B Tôn Đức Thắng, phường Mỹ Bình, Tp.Long Xuyên, tỉnh An
10
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
Giang; 01 chi nhánh tại Tp.Long Xuyên và 10 ngân hàng chi nhánh huyện thị trực thuộc,
trụ sở đặt tại các huyện Châu Thành, Châu Phú, Chợ Mới, Tịnh Biên, Tri Tôn, An Phú,
Tân Châu, Phú Tân, Thoại Sơn và thị xã Châu Đốc.
Chi nhánh NHNo An Giang thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chính như sau:
- Huy động vốn.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn đối với tất cả các thành phần kinh tế.
- Bảo lãnh thanh toán cho doanh nghiệp.
- Chuyển tiền điện tử đến tất cả các ngân hàng trên toàn quốc.
- Dịch vụ ngân quỹ, chi trả kiểu hối.

- Kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế qua mạng.
- Cho thuê tài chính.
3.2 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh NHNo tỉnh An Giang.
3.2.1 Chức năng:
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan đến ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận theo sự phân cấp của
NHNo Việt Nam theo địa giới hành chính.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của
Tổng Giám đốc NHNo Việt Nam.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám đốc NHNo Việt
Nam.
3.2.2 Nhiệm vụ:
- Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác
dưới các hình thức: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác
trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài.
+ Được phép vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt
Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng Giám đốc NHNo Việt Nam cho
phép bằng văn bản.
- Cho vay:
11
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ

Việt Nam.
- Kinh doanh ngoại hối:
Huy động vốn và cho vay, mua, bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo
lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ: thu – chi hộ và thu – phát tiền mặt cho khách hàng.
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác như:
+ Thu, phát tiền mặt.
+ Máy rút tiền tự động dịch vụ thẻ.
+ Nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá
khác.
+ Nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước.
+ Đại lý cho thuê tài chính.
3.3 Tổ chức quản trị.
3.3.1 Mối quan hệ bên ngoài:
12
NH NHÀ NƯỚC
AN GIANG
CÁC NGÂN
HÀNG KHÁC
KHO BẠC
NHÀ NƯỚC
AN GIANG
NHNo
CHI NHÁNH
AN GIANG
CÁC LOẠI

HÌNH DOANH
NGHIỆP, HTX
HỘ, CÁ NHÂN
Tình hình cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh GVHD: TS.Nguyễn Trí Tâm
3.3.2 Cơ cấu tổ chức:
Hiện nay, chi nhánh NHNo An Giang có 486 cán bộ viên chức được bố trí như sau:
tại Hội sở tỉnh 80 người, các chi nhánh NHNo huyện, thị, thành 388 người, bình quân
mỗi chi nhánh là 35 cán bộ viên chức.
Cơ cấu tổ chức tại Hội sở tỉnh được phân bố cụ thể như sau:
Ban Giám đốc: gồm 04 người
Giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý điều hành chung; chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu
kế hoạch do NHNo Việt Nam giao, đồng thời trực tiếp điều hành các phòng: Tổ chức
cán bộ và đào tạo, phòng Kiểm tra - kiểm toán nội bộ, phòng Thẩm định và phòng
Nguồn vốn – kế hoạch tổng hợp cùng các chi nhánh ngân hàng huyện, thị, thành.
Phó Giám đốc: gồm có 3 người, cụ thể:
Phó Giám đốc trực là người trực tiếp điều hành các hoạt động tín dụng trong toàn chi
nhánh NHNo An Giang.
Phó Giám đốc phụ trách các phòng Hành chánh, phòng Vi tính và phòng Kế toán-
Ngân quỹ.
Phó Giám đốc còn lại trực tiếp điều hành Hội sở tỉnh.
Các phòng, tổ chuyên môn nghiệp vụ: bao gồm:
- Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch tổng hợp:
Với các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và trung hạn, đồng thời nghiên cứu
và đề xuất chiến lược khách hàng và chiến lược huy động vốn tại địa phương.
+ Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng.
- Phòng Tín dụng:
Thực hiện các công việc cụ thể như:
+ Phân tích kinh tế theo ngành, nghề và lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật, theo danh
mục khách hàng, lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. Thường xuyên

phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất hướng khắc
phục.
+ Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng và phân loại khách hàng. Đề xuất
các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín
13
NHNo
VIỆT NAM

×