Câu 1:
Với a = 0,1 thì giá trị của phân thức viết được dưới dạng lũy thừa của 10 với số mũ là
.
Câu 2:
Một hình ngũ giác có đường chéo.
Câu 3:
Nếu 3x – 9y = 45 thì giá trị của phân thức bằng .
Câu 4:
Nếu thì giá trị của phân thức bằng .
Câu 5:
Một hình đa giác phải có ít nhất góc.
Câu 6:
Chọn một đỉnh bất kỳ của hình 7 cạnh rồi nối nó với tất cả các đỉnh còn lại ta sẽ thu được một hình
gồm tam giác.
Câu 7:
Một đa giác đều có số đo mỗi góc trong bằng . Đa giác đều đó có cạnh.
Câu 8:
Nếu đa giác đều có một góc vuông thì đa giác đó có cạnh.
Câu 9:
Nếu đa giác đều có một góc trong bằng thì đa giác đó có cạnh.
Câu 10:
Số cặp cạnh không kề nhau của một hình lục giác là cặp.
Câu 1:
Một hình ngũ giác có tổng số đo các góc trong bằng .
Câu 2:
Với thì giá trị của biểu thức bằng .
Câu 3:
Một hình đa giác phải có ít nhất đỉnh.
Câu 4:
Với a = 0,1 thì giá trị của phân thức viết được dưới dạng lũy thừa của 10 với số mũ là
.
Câu 5:
Nếu một đa giác có 27 đường chéo thì đa giác đó có cạnh.
Câu 6:
Có giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0.
Câu 7:
Chọn một đỉnh bất kỳ của hình bát giác rồi nối nó với tất cả các đỉnh còn lại ta sẽ thu được một hình
gồm
tam giác.
Câu 8:
Nếu đa giác đều có một góc trong bằng thì đa giác đó có cạnh.
Câu 9:
Số cặp cạnh không kề nhau của một hình bát giác đều là cặp.
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ cho thích hợp nhé !
Câu 10:
Cho a > b. Kết quả so sánh giữa giá trị của biểu thức với số 1 là A
1.
Câu 1:
Một hình ngũ giác có đường chéo.
Câu 2:
Nếu 3x – 9y = 45 thì giá trị của phân thức bằng .
Câu 3:
Một hình đa giác phải có ít nhất cạnh.
Câu 4:
Một hình đa giác phải có ít nhất đỉnh.
Câu 5:
Một hình ngũ giác có tổng số đo các góc trong bằng .
Câu 6:
Để một đa giác đều n cạnh có số đo mỗi góc trong là nhỏ nhất thì n = .
Câu 7:
Nếu đa giác đều có một góc trong bằng thì đa giác đó có cạnh.
Câu 8:
Một đa giác đều có số đo mỗi góc trong bằng . Đa giác đều đó có cạnh.
Câu 9:
Nếu một đa giác có 27 đường chéo thì đa giác đó có cạnh.
Câu 10:
Số cặp cạnh không kề nhau của một hình ngũ giác là cặp.
Câu 1:
Với a = 0,1 thì giá trị của phân thức viết được dưới dạng lũy thừa của 10 với số mũ là
.
Câu 2:
Một hình đa giác phải có ít nhất cạnh.
Câu 3:
Một hình lục giác có tổng số đo các góc trong bằng .
Câu 4:
Nếu 3x – 9y = 45 thì giá trị của phân thức bằng .
Câu 5:
Để một đa giác đều n cạnh có số đo mỗi góc trong là nhỏ nhất thì n = .
Câu 6:
Một đa giác đều có số đo mỗi góc trong bằng . Đa giác đều đó có cạnh.
Câu 7:
Nếu đa giác đều có một góc vuông thì đa giác đó có cạnh.
Câu 8:
Có giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0.
Câu 9:
Số cặp cạnh không kề nhau của một hình bát giác đều là cặp.
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ cho thích hợp nhé !
Câu 10:
Nếu a < -1 thì kết quả so sánh giữa giá trị của biểu thức và số 0 là B
0.
Câu 1:
Với thì giá trị của phân thức bằng .
Câu 2:
Nếu thì giá trị của phân thức bằng .
Câu 3:
Một hình lục giác có tổng số đo các góc trong bằng .
Câu 4:
Với x = 98 thì giá trị của biểu thức bằng (nhập kết quả dưới dạng số thập
phân).
Câu 5:
Một hình ngũ giác có tổng số đo các góc trong bằng .
Câu 6:
Cho ngũ giác ABCDE. Gọi F, G, H, I theo thứ tự là trung điểm các đoạn thẳng AB, BC, CD và DE.
Nối F với H, G với I. Gọi M, N , J tương ứng là trung điểm các đoạn thẳng FH, GI, BE. Khi đó, ta có
.
Câu 7:
Nếu đa giác đều có một góc trong bằng thì đa giác đó có cạnh.
Câu 8:
Để một đa giác đều n cạnh có số đo mỗi góc trong là nhỏ nhất thì n = .
Câu 9:
Cho và . Khi đó, giá trị của biểu thức bằng
(nhập kết quả dưới dạng số thập phân).
Câu 10:
Số cặp cạnh không kề nhau của một hình lục giác là cặp.