Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GiaoAN 10-2010-2011Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.4 KB, 11 trang )

Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
(Tiết 1)
NS: 14/9/08
NG:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
-Học sinh biết: Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố
2. Kĩ năng
- HS vận dụng: Viết cấu hình electron ngyên tử theo sơ đồ phân mức năng lượng.
3. Thái độ - tình cảm
- Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể khám phá ra
các quy luật tự nhiên để biết cách sống hoà hợp với nó nhằm nâng cao đời sống của
mình mà vẫn bảo vệ được môi trường
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
2. HS: Ôn tập các khái niệm về lớp và phân lớp electron, số electron trong một phân
lớp, một lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, HS nghiên cứu SGK, tranh ảnh trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn dịnh lớp:
Ngày:
10A1: ss: vắng:
10A2: ss: vắng:
10A3: ss vắng:
10A4: ss: vắng:

10A5: ss: Văng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kh¸i niÖm ph©n líp, líp electron? TÝnh sè electron tèi ®a trong c¸c líp M, N?


3. Bµi míi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hot ng 1
GV: Treo lờn bng s phõn b
mc nng lng ca cỏc lp v cỏc
phõn lp hng dn HS c SGK
bit cỏc quy lut sau:
- Tại sao lại có sự chèn năng lợng
giữa các phân lứop 4s và 3d?
Nguyên nhân của hiện tợng này?
-Cỏc e trong nguyờn t trng thỏi
c bn ln lt chim cỏc mc nng
lng tự thp n cao.
-Mc nng lng ca cỏc lp tng
theo th t t 1 n 7, v ca phõn
lp tng theo th t t s, p, d, f.
-Thc nghim xỏc nh mc nng
lng phõn lp 3d cao hn mc
nng lng phõn lp 4s.
Hot ng 2
GV: Cấu hình electron nguyên tử có
ý nghĩa gì?
- Để đơn giản hoá việc viết sơ đồ
phân bố các e vào các lớp khác nhau
ngời ta dùng cấu hình electron
nguyên tử.
? Vậy quy ớc viết nh thế nào?
: GV: Nờu cỏc quy c vit cu hỡnh
e.
GV: Hng dn HS vit cu hỡnh e

ca mt vi nguyờn t: H, có Z = 1,
Na có z = 11 , Cl ( Z= 17), He (Z =
2), ri cho HS t chn ly vớ d
minh ho.
GV:
Nguyờn t s l nhng m nguyờn
t cú e cui cựng c in vo
phõn lp s.
Nguyờn t p l nhng m
I. Th t cỏc mc nng lng trong
nguyờn t
-: Da vo cỏc quy lut sp xp cỏc
phõn lp electron nh sau:
- 1s2s2p3s3p4s3d4p5s
- Khi điẹn tích hạt nhân tăng có sự
chèn năng lợng giữa phân lớp 3d và
4s làm cho mức năng lợng 4s< 3d.
Do đó các e có xu hớng điền vào
phân lớp 4s trớc rồi mới đến 3d.
II. Cu hỡnh electron ca nguyờn t
1. Cấu hình electron nguyên tử
-Đnh ngha cu hỡnh e biểu diễn sự
phssn bố các e trên các phân lớp thuộc
các lớp khác nhau.
* Quy c:
- S th t lp e c ghi bng cỏc
ch s (1, 2, 3).
- Phõn lp e c ghi bng cỏc ch cỏi
thng (s, p, d, f).
- S e đc ghi bng s phớa trờn

bờn phi ca phõn lp (s
2
p
6
).
VD: He (Z=2): 1s
2
(ó bóo ho)
Na (Z=11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

Cl (Z=17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

- Các bớc viết cấu hình e nh sau:
+ B1: Xác định số e trong nguyên tử.

+ B2: Cách phân bố các e vào các
phân lớp theo chiều tăng của năng l-
ợng trong ntử.
+ B3: Điền các e vào các lớp, phân lớp
theo sơ đồ phân bố năng lợng vào các
lớp, phân lớp.
nguyên tử có e cuối cùng được
điền vào phân lớp p.
• Nguyên tố d là những mà
nguyên tử có e cuối cùng được
điền vào phân lớp d.
• Nguyên tố f là những mà nguyên
tử có e cuối cùng được điền vào
phân lớp f.
GV: Trong các cấu hình e trên hãy
xác địng nguyên tố nào là nguyên tố
s, p, d, f ?
VÝ dô: Ntè Fe cã Z =26 cã cÊu h×nh e
nh sau:
-Fe (Z=26): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

2
3d
6
(thứ
tự năng lượng )
-Fe (Z=26): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

(cấu hình e)
-Ntố He, Na, là nguyên tố s vì có e
cuối cùng điền vào phân lớp s.
- Ntố Cl là nguyên tố p vì có e cuoi61
cùng điền vào phân lớp p.
- Ntố Fe là nguyên tố d vì có e cuối
cùng điền vào phân lớp d.
4. Củng cố:
• Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh.
• Biết cách viết cấu hình e của nguyên tử khi biết Z.

• Dựa vào số e lớp ngoài cùng để dự đoán tính kim loại, phi kim của một nguyên tố.
5. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 4,5,6 SGK trang 28. Nghiên cứu trước bài
“Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử”.
VI. nhËn xÐt rót KINH NGHIỆM
Tiêt 10
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
(Tiết 2)
NS: 14/9/08
NG:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
-Học sinh biết: cách viết cấu hình electron trong nguyên tử của nguyên tố
2. Kĩ năng
- HS vận dụng: Viết cấu hình electron ngyên tử theo sơ đồ phân mức năng lượng. và
phân lớp electron.
3. Thái độ - tình cảm
- Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể khám phá ra
các quy luật tự nhiên để biết cách sống hoà hợp với nó nhằm nâng cao đời sống của
mình mà vẫn bảo vệ được môi trường
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.Bảng tuân hoàn các
nguyên tố hoá học.
2. HS: Ôn tập các khái niệm về lớp và phân lớp electron, số electron trong một phân
lớp, một lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, HS nghiên cứu SGK, tranh ảnh trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn dịnh lớp:
Ngày:

10A1: ss: vắng:
10A2: ss: vắng:
10A3: ss vắng:
10A4: ss: vắng:

10A5: ss: V¾ng
2. Kiểm tra bài cũ:
Thứ tự các mức năng của các e trong nguyên tử được xắp xếp như thế nào?
Số e tối đa trong các phân lớp?
3. Bài mới
GV: Gọi HS viết cấu hình e nguyên tử của 20
nguyên tố đầu trong BTH.
- Viết cấu hình e gồm mấy bước? Nội dung
của các bước như thế nào?
Cho ví dụ?
Hs: Viết cấu hình e của Oxi? Từ đó suy ra
cách viết cáu hình e của các ntố còn lại.
- GV; Yêu cầu hs viết cấu hình e của các ntố
còn lại vào vở?
Hoạt động 2
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng cấu
hình e của 20 nguyên tố hoá học đầu và cho
biết nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa bao
nhiêu e ở lớp ngoài cùng ?
GV: Các nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng
(ns
2
np
6
) và nguyên tử He (ns

2
) đều rất bền
vững, chúng không tham gai vào các phản
ứng hoá học (trừ một số trường hợp đạc biệt).
Đó là các khí hiếm.
GV: Cho HS tìm xem những kim loại như:
Na, Mg, Al, K, Ca có bao nhiêu e ở lớp ngoài
cùng ?
GV: Cho HS tìm xem những phi kim như: N,
O, F, P, S,Cl có bao nhiêu e ở lớp ngoài
cùng ?
GV: Cho HS nhận xét rút ra kết luận chung
GV: Bổ sung: Các nguyên tử có 4e ở lớp
ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
NỘI DUNG
2. Cấu hình electron của 20 nguyên tố
đầu
Vd:
11 8 12
, ,Na O Mg
+ B1; Xác định số e trong ntử:

Ta có: e= p =Z nên Oxi có 8 e.
+ B2: 8e này được phân bố vào 2 lớp 1s2s2p
theo chiều tăng mức năng lượng.
+ B3: Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố
các e trên các phân lớp.
Vây: Oxi có cấu hình là:
2 2 6
1 2 2s p

- Tương tự: Hs tự viết cấu hình của Na, Mg.
Ỳư đó viết cấu hình e của 20 ntố đầu.
- Chú ý: Khi viết cấu hình e của ntố
Có Z = 19 và 20 thì các e ngoài cùng đươc
điền vào phân lớp 4s trước rồi mới đến phân
lớp 3d theo thứ tự mức năng lượng.
-HS: Tự chọn viết và sửa lại nếu sai.
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài
-Đối với nguyên tử của tấc cả các nguyên tố,
lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e.
Ví dụ:
- Na, K có 1e ở lớp ngoài cùng.
- Ca, Mg có 2e ở lớp ngoài cùng.
- Al có 3e ở lớp ngoài cùng.
- N, P có 5e ở lớp ngoài cùng.
- O, S có 6e ở lớp ngoài cùng.
- F, Cl có 7e ở lớp ngoài cùng.
* Kết luận

Những nguyên tử kim loại thường có 1,
2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
- Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6,
7 electron ở lớp ngoài cùng.
-Những nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài
cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
Bài 6: LUYỆN TẬP:
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
4. Củng cố:
-Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh.
- Biết cách viết cấu hình e của nguyên tử khi biết Z.

- Dựa vào số e lớp ngoài cùng để dự đoán tính kim loại, phi kim của một nguyên tố.
5. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 4,5,6 SGK trang 28. Nghiên cứu trước bài
“Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử”.
VI. nhËn xÐt rót KINH NGHIỆM
Tiết 11:
NS: 19/9/08
NG:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
*HS nắm vững
- Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp electron.
- Các mức năng lượng của lớp , phân lớp, số e tối đa trong một lớp một phân lớp.
Cấu hình e của nguyên tử.
2. Kĩ năng
*HS được rèn luyện kĩ năng về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp
ngoài cùng của 20 nguyên tử nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của 20 nguyên tử nguyên tố
đầu su ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố.
3. Thái độ - tình cảm
Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Sơ đồ phân bố mức năng lượng các lớp và các phân lớp.
HS: Chuẩn bị trước bài luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn dịnh lớp:
Ngày dạy:
10A1: ss: vắng:
10A2: ss: vắng:
10A3: ss vắng:

10A4: ss: vắng:

10A5: ss: Văng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết cấu hình e của các nguyên tố có Z lần lượt là: 15, 13, 18, 19.10. Hãy cho biết
ntố nào là kim loại, ntố nào là phi kim, ntố nào là khí hiếm? Tại sao?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1
GV: Tổ chức thảo luận chung cho cả lớp
để cùng ôn lại kiến thức theo câu hỏi gợi
ý của GV
Về mặt năng lượng, những e như thế nào
thì được xếp vào cùng một lớp ?
• Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu ?
• Lớp n có bao nhiêu phân lớp ? lấy ví
dụ n=1,2,3.
• Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu
?
• Mức năng lượng của các lớp, các phân
lớp được xếp theo thứ tự tăng dần,
được thể hiện cụ thể như thế nào ? chỉ
vào sơ đồ treo bảng để tra lời.
• Quy tắc viết cấu hình e nguyên tử của
một nguyên tố.
• Số e lớp ngoài nguyên tử của nguyên
tố cho biết tính chất hoá học điển hình
của nguyên tử nguyên tố đó ?
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài tập 1

Bài 1: Cấu hình e của nguyên tử photpho
là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Hỏi
a. Nguyên tử photpho có bao nhiêu e ?
b. Số hiệu nguyên tử của photpho là bao
nhiêu ?
c. Lớp e nào có mức năng lượng cao
nhất ?
d. Có bao nhiêu lớp e mỗi lớp có bao
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiến thức cần nắm vững
HS: Lần lượt trả lời theo từng câu hỏi của
GV
B. Bài tập
HS: Giải bài tập theo nhóm 5 phút.
nhiêu e ?
e. Photpho là nguyên tố kim loại hay phi
kim ? tại sao ?
Bài 2:
GV: Vỏ của một nguyên tử có 20e. Hỏi

a. Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e ?
b. Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
c. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ?
Bài 3:
GV: Viết cấu hình e đầy đủ của các
nguyên tử có cấu hình e lớp ngoài cùng
là:
a. 2s
2
2p
1
b. 3s
2
3p
5

c. 3s
1

d. 4s
1

e. 3s
2
3p
6
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Kiểm tra HS cách viết cấu hình e của
20 nguyên tố đầu, cho biết số lớp e ngoài
cùng của từng nguyên tử,nguyên tử là kim

loại hay phi kim?
HS: Viết cấu hình e :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2

a. Nguyên tử đó có 4 lớp electron.
b. Lớp ngoài cùng có 2e.
c. Nguyên tố đó là kim.
HS: Lên bảng giải bài tập 3
HS: Nhận xét bổ sung.
HS : Lên bảng lần lượt 5 HS viết cấu hình
e của nguyên tử.
4. Củng cố:Từng phần.
5. Dặn dò:Về học bài và làm các bài tập 2,3,4,5,6,9 SGK trang 30. Nghiên cứu trước bài
“Cấu tạo vỏ nguyên tử”.
V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM
Bài 6: LUYỆN TẬP:
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Tiết 11:

NS: 28/9/08
NG:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
*HS nắm vững
- Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp electron.
- Các mức năng lượng của lớp , phân lớp, số e tối đa trong một lớp một phân lớp. Cấu hình e của
nguyên tử.
2. Kĩ năng
*HS được rèn luyện kĩ năng về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e lớp ngoài cùng của
20 nguyên tử nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của 20 nguyên tử nguyên tố đầu su ra tính chất tiêu biểu của
nguyên tố.
3. Thái độ - tình cảm
Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1 GV: hệ thống các dạng bài tập.
2. HS: Chuẩn bị trước bài luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn dịnh lớp:
Ngày dạy:
10A1: ss: vắng:
10A2: ss: vắng:
10A3: ss vắng:
10A4: ss: vắng:

10A5: ss: Văng:
2. Kiểm tra bài cũ:
Khái niệm lớp, phân lớp electron?

Hãy viết cấu hình e của các nguyên tố có:
3 3
11 13 15 17 13 15
, , , . , ,Na Al P Cl Na Al P
+ + −
11
tõ®ã suy ra cÊu h × nh electron cña :
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- Hs Nội dung bài học.
Hoạt động 1.
Bài tập 1. Cho biết số Avogadro : N
= 6,022. 10
23
.
B. Bài tập.
1. Bài 1. Giải
Mol là lượng chất chữa trong 6,022. 10
23

a. Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol
nhôm có bao nhiên nguyên tư nhôm ?
b. biết rằng 10 mol nhôm có khối
lượng bằng 269,7 g. Hãy tính khối
lương mol nguyên tử của nhôm ?
GV : ý nghĩa của số Avgadro ?
Hs ; Định nghĩa được sốAvogadro ?
Hoạt động 2.
2. Bài tập 2. Liti tự nhiên có hai đông
vị :
5

Li và
6
Li biết nguyên tử khối
trung bình của Li ti là : 6,94 g. Tính
phần trăm của mỗi lọai đồng vị.
GV : yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài ?
Hs: Viết được công thức tính nguyên
tử khối TB ?
Lập luận để đưa ra công thức tính cho
đúng
Hoạt động 3.
Bài 3. Một nguyên tố có tổng số hạt
nơtron, electron, proton là 52. Trong
đó số hạt p ít hơn số N là 1 hạt.
a. Hãy tìm số p, N, A của nguyên tố
này.
b. Viết cấu hình e của nguyên tố này.
GV : cho hs thảo luận trong khoang 5
phút.
-Thành phần của nguyên tử gồm
những loại hạt nào ?
-Trong ntử ta có số e, p, Z liên hệ với
nhau như thế nào ?
nguyên tử. Hay số Avogadro.
- Nghĩa là 1 mol nguyên tử bất kỳ luôn có
6,022. 10
23
nguyên tử.
- Vậy 1mol nhôm có : 6,022. 10
23

ntử
nhôm.
- 10 mol nhôm sẽ có : 6,022. 10
24
ntử nhôm.
b. Khối lượng mol nguyên tử của nhôm là :
269,7/ 10 = 26,97 mol nguyên tử.
2. Bài 2 Giải :
Vì li ti chỉ có hai đồng vị cho nên tổng số
đồng vị sẽ là 100.
- Gọi x là %của
5
Li thì % của
6
Li là : 100 –
x.
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối
trung bình ta có.
5. 6(100 )
100
6,94
x x
+ −
=
5
6
94% %
% 0,6
x Li
Li


= =


=


3. Bài 3.
a. + Theo đầu bài ta có :
N + P +Z =52(1)
N - P = 1 (2)



+ Vì p = e = Z nên ta
có :
N + 2Z =52(1)
N - Z = 1 (2)





Z = p = 17.
N = 18.
A = Z + N
= 17 + 18 = 35.
b. cấu hình electron là :
2 2 6 2 5
1 2 2 3 3s s p s p


4. Củng cố. Một nguyên tố có 20 electron ?
a. Nguyên tố này có bao nhiêu lớp e ?
b. ntố này có bao nhiều e lớp ngoài cùng ?
c. Là kim loại hay phi kim ? Tại sao ?
5. Dặn dò : Ôn tập toàn bộ chương để kiểm tra.
V. Nhận xét rut kinh nghiệm.
Kiểm tra 45 phút
Môn hoá K-10
Đề 1.
Câu 1. Một nguyên tố có tổng số hạt Proton, Nơtron, electron là 24. Biết tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Hãy tìm Z, N của nguyên tố này?
b. Viết cấu hình electron của nguyên tố này? Nguyên tố này là kim loại hay phi kim? tại
sao?
c. Tìm A của nguyên tố này.
Câu 2.Trong tự nhiên Ka li có 3 đồng vị là:
39
19
K
chiếm ( 93,26 %)
40
19
K
chiếm (0,01 %)
41
19
K
chiếm ( 6,73 %).
a. Tính nguyên tử khối ttrung bình của Kali.

b. Tính thể tích của 12 g kali ở (đktc)
Câu 3. Viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z lần lượt : 15, 9, 20, 19, 17, 18, 13,
12, 14. Căn cứ vào cấu hình hãy cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm?
Tại sao?
Câu 4.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×