Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

89 câu trân thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.14 KB, 17 trang )


Chào mừng quý thầy
cô đến dự giờ lớp 8A.

Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Cho các câu sau :
- Câu 1: Em đi học à?
- Câu 2: Em đi học đi!
- Câu 3: Em đi học nhé!
- Câu 4: Em đi học .
Hãy xác định các kiểu câu trên? Nêu dấu hiệu nhận biết về hình thức và nêu
chức năng chính?
Trả lời :
- Câu 1: Câu nghi vấn, dùng để hỏi, kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Câu 2: Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu , đề nghị, khuyên bảo, thường
kết thúc bằng dấu chấm than .
- Câu 3 : Câu cảm thán, dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc, thường kết thúc bằng
dấu chấm than.
- Câu 4 : Câu trần thuật.

Tiết 89:

a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần
yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch
sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh
hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh
hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo
ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:


- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm,
năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng
nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)

. Đoạn (a)
Câu1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh
thần yêu nước của dân ta.
Câu2: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
Câu3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì
các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
. Đoạn (b)
Câu1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
Kể và tả
Câu2: Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Thông báo
Yêu cầu, đề nghị
Trình bày suy nghĩ của người viết
Câu3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì
các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

Đoạn (c):
Câu1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.


Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Câu3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng
chung thủy của ta !
Đoạn (d) :
Câu2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Miêu tả

a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần
yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch
sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung,… Trình bày suy nghĩ
Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì
các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo
ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể và tả
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! Thông báo

c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm,
năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Miêu tả
d/ Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định
Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng
chung thủy của ta! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc


Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại
sao?
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu

cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với
người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao
hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định,
yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Ghi nhớ:
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận
định, miêu tả.
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức
năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng
đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao
tiếp.


II. Luyện tập:
Bài 1 SGK trang 46,47:
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức
năng của những câu sau đây:
a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương
lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)
b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng
sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
-

Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông!
Cảm ơn ông.
(Cây bút thần)
a. Cả 3 câu đều là câu
trần thuật.
- Câu 1 : kể
- Câu 2,3 : bộc lộ tình
cảm , cảm xúc.
b. Câu 1: Câu trần
thuật, kể.
-
Câu 2 : Câu cảm thán.
- Câu 3,4 : Câu trần
thuật bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.

Bài 2 : Đọc câu thứ hai trong
phần bài thơ Ngắm trăng của
Hồ Chí Minh
dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm
nay biết làm thế nào?
dịch thơ :Cảnh đẹp đêm nay, khó
hững hờ;
Cho nhận xét về kiểu câu và ý
nghĩa của hai câu đó.
Bài 2: SGK trang47.
- Câu thứ hai trong phần dịch
nghĩa: câu nghi vấn.
- Câu thứ hai trong phần dịch
thơ : Câu trần thuật.

 Hai câu này tuy khác về
kiểu câu nhưng cùng diễn
đạt một ý nghĩa: Đêm trăng
đẹp gây xúc động mãnh liệt
cho nhà thơ, khiến nhà thơ
muốn làm một điều gì đó.
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT

Bài 3: Xác định ba câu sau
đây thuộc kiểu câu nào
và được sử dụng để làm
gì . Hãy nhận xét sự
khác biệt về ý nghĩa
của những kiểu câu
này.
a. Anh tắt thuốc lá đi !
b. Anh có thể tắt thuốc lá
được không?
c. Xin lỗi, ở đây không
được hút thuốc lá.
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Bài 3: SGK trang47.
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật.
 Cả ba câu dùng để cầu khiến
(có chức năng giống nhau). Câu b
và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị )
nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự
hơn câu a.


Bài 5: SGK trang 47 - Đặt câu.
- Hứa hẹn: (Tôi) xin hứa là sẽ đến
đúng giờ.
- Xin lỗi : (Em )xin lỗi vì đã lỡ
hẹn.
- Cảm ơn : (Em) xin cảm ơn cô.
- Chúc mừng: (Mình xin) chúc
mừng ngày sinh của bạn.
- Cam đoan : (Tôi) xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự
thật.
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Bài 5 : Đặt câu
trần thuật dùng
để :
- Hứa hẹn.
- Xin lỗi.
- Cảm ơn.
- Chúc mừng.
-
Cam đoan.

Thảo luận nhóm( theo tổ – thời gian : 5 phút)
Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục
đích giao tiếp đã học
Thảo luận nhóm( theo tổ – thời gian : 5 phút)
Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục
đích giao tiếp đã học



Kiểu câu
Đặc điểm
hình thức
Chức năng
chính
CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP

CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
Câu
Nghi vấn
Có những từ
Nghi vấn
hoặc từ hay
(qh lựa chọn)

Chức năng
chính : hỏi
Câu
Cầu khiến
Câu
Cảm thán
Câu
trần thuật
Có từ cầu
khiến hay
ngữ điệu
Cầu khiến

Chức năng

chính : yêu
cầu, ra lệnh
Có những từ
cảm thán
Chức năng
chính : bộc
lộ cảm xúc
Không có đặc
Điểm hình thức
Của các kiểu câu
NV, CK, CT
Chức năng
chính : kể,
miêu tả, …

- Học bài, nắm được ghi nhớ SGK trang46.
- Hoàn thành các bài tập còn lại: BT4, BT6
- Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu câu.
- Đọc và soạn bài: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm thêm các tư liệu về Thăng Long –Hà Nội, nghìn
năm văn hiến.

Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT

Hướng dẫn về nhà:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×