Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Giáo dục kỹ năng sống trong môn Địa lý THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 41 trang )


NhiÖt liÖt chµo mõng
quý thÇy, c« gi¸o
VÒ dù chuyªn ®Ò ®Þa


Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011
B¸o c¸o viªn : Đỗ Thị Hương

Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng qua m«n ®Þa lÝ

MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ
- Hiểu được những vấn đề cơ bản, cần thiết về KNS
và GD KNS cho HS PT.
- Hiểu được ND, PP GD KNS cho HS qua môn Địa lí
- Có kĩ năng soạn và dạy bài Địa lí kết hợp GD KNS
- Nghiêm túc, tự tin trong quá trình GD KNS cho HS.

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Quan niệm về kĩ năng sống
2. Mục tiêu, nguyên tắc, nội dung GD KNS cho HS
3. Phương pháp GD KNS cho HS phổ thông
4. GD KNS cho HS qua môn Địa lí
5. Thực hành GD KNS cho HS qua môn Địa lí
Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng qua m«n ®Þa lÝ

N«Þ dung 1
Có nhiều quan niệm rộng, hẹp khác nhau về KNS

Tổ chức Y tế thế giới (WHO):
KNS là khả năng để có hành vi thích ứng


(adaptive) và tích cực (positive), giúp các cá
nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu
cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày

Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF):
KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình
thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến
sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành
thái độ và phát triển kỹ năng


Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp
quốc (UNESCO),KNS gắn với 4 trụ cột của giáo
dục, đó là:
- Học để biết (Learning to know) gồm các kĩ năng tư duy như:
tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết
vấn đề, nhận thức được hậu quả,…;
- Học làm người (Learning to be) gồm các kĩ năng cá nhân
như: ứng phó với căng thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận
thức, tự tin,…;
- Học để sống với người khác (learning to live together) gồm
các kĩ năng xã hội như: giao tiếp, thương lượng, tự khẳng
định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông;
- Học để làm (Learning to do) gồm kĩ năng thực hiện công
việc và các nhiệm vụ như: kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận
trách nhiệm,…


KNS bao gồm các kỹ năng cụ thể cần thiết cho cuộc sống hàng
ngày của con người.

Bản chất của KNS là kỹ năng tự quản bản thân và kỹ năng xã
hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và
làm việc hiệu quả.
Nói cách khác KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi
người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và
với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống
của cuộc sống.
-> vì đó là khả năng của cá nhân),
vì KNS phụ thuộc vào các giai đoạn phát triển
lịch sử xã hội, chịu ảnh hưởng của truyền thống và văn hóa của gia
đình, cộng đồng, dân tộc.

Tầm quan trọng của
giáo dục KNS cho HS
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một người thiếu KNS?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiều người trong XH thiếu KNS?

Kết luận:
Cần giáo dục KNS cho HS phổ thông vì:
+ KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội.
+ Đặc điểm lứa tuổi HS phổ thông hình thành nhân cách
+ Bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường
+ Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
+ Xu thế chung của nhiều nước trên thế giới.

1. Mục tiêu GD KNS:
-
Trang bị cho HS kiến thức, gía trị, thái độ và kỹ năng phù hợp
-
Hình thành những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ hành vi,

thói quen tiêu cực trong quan hệ, tình huống của cuộc sống,
-
Tạo cơ hội để HS thực hiện tốt quyền, bổn phận của cá nhân, phát triển haì
hòa thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo đức
2. Nguyên tắc GD KNS:
- Tương tác: hình thành qua việc nghe giảng & tự đọc tài liệu
- Trải nghiệm: Người học cần được đặt vào các tình huống để trải nghiệm
& thực hành
- Tiến trình: Nhận thức

hình thành thái độ

thay đổi HV
- Thay đổi hành vi: Mục đích cao nhất của GD KNS là giúp người học thay đổi
hành vi theo hướng tích cực.
Thời gian- môi trường giáo dục: GD KNS cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc
và thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em.
Néi dung !"#$"%
&'()*

3. Nội dung GDKNS: có thể chia thành
- 3 nhóm KNS (nhận biết và sống với chính mình;
với người khác và ra quyết định)
- 5 nhóm KNS (tự nhận thức, giao tiếp, tư duy, giải
quyết vấn đề, làm chủ bản thân) hoặc 3 lĩnh vực
* Sự phân loại chỉ là tương đối
* Giữa các nhóm KN có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ
trợ nhau phát triển
Néi dung !"#$"%
&'()*


1.Tự nhận thức
• Xác định giá trị;
• Tự nhận thức;
• Thể hiện sự tự tin…


+),
• Phản hồi/Lắng nghe tích cực;
• Trình bày suy nghĩ, ý tưởng;
• Giao tiếp;
• Thể hiện sự cảm thông;
• Từ chối;
• Hợp tác;
• Kiên định…

3. Tư duy
• Tư duy phê phán;
• Tư duy sáng tạo;
• Suy ngẫm/Hồi tưởng;
• Tìm kiếm và xử lí thông tin;
• Phân tích, so sánh, phán đoán…

/+)01$-23
• Ra quyết định;
• Giải quyết vấn đề;
• Thương lượng;
• Giải quyết mâu thuẫn…

5. Làm chủ bản thân

• Đặt mục tiêu;
• Quản lí thời gian;
• Đảm nhận trách nhiệm;
• Kiểm soát cảm xúc;
• Lập kế hoạch;
• Ứng phó với căng thẳng;
• Tự bảo vệ…

Néi dung 3: Phương pháp giáo dục
kỹ năng sống
-
Về PPDH: cách thức, con đường hoạt động GV & HS,
trong điều kiện DH xác định -> MĐDH
+ QĐ DH: Định hướng tổng thể: nguyên tắc DH -điều kiện
DH - vai trò & mối quan hệ GV- HS
+ PPDH: hình thức, cách thức hoạt động GV & HS phù hợp
ND và điều kiện DH -> MĐGD,
+ KTDH: biện pháp, hoạt động trong tình huống DH cụ thể.

4 5
Việc giáo dục KNS cho HS trong nhà
trường phổ thông được thực hiện thông
qua dạy học các môn học và tổ chức các
HĐGD nhưng không phải là lồng ghép,
tích hợp thêm KNS vào nội dung các môn
học và HĐGD; mà theo một cách tiếp cận
mới, đó là sử dụng các phương pháp và kĩ
thuật dạy học tích cực để tạo điều kiện,
cơ hội cho HS được thực hành, trải
nghiệm KNS trong quá trình học tập.


Một số phương pháp
dạy học tích cực

6+789..(:$;<

Dạy học nhóm còn được gọi bằng những tên
khác nhau như: Dạy học hợp tác, Dạy học
theo nhóm nhỏ, trong đó HS của một lớp học
được chia thành các nhóm nhỏ, trong
khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực
hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở
phân công và hợp tác làm việc. Kết quả làm
việc của nhóm sau đó được trình bày và
đánh giá trước toàn lớp.

=>?*@=A4B
7CDEF)GHI
GJ EK

)LM
3

3N!
<

&O5.<
F EGJ4B

4PQNRO&


5.S-,:O&

,051$%O&

-&01$-!

4PQNQ,,S-10
>?TF=
UVCW)GW

4<XY
Q&$S-10

CS-10
&,&OL.
&,&OL.
&<

789..01$-23
Dạy học (DH) phát hiện và giải quyết
vấn đề (GQVĐ) là PPDH đặt ra tr ớc HS
các vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu
thuẫn giữa cái đã biết và cái ch a biết,
chuyển HS vào tình huống có vấn đề ,
kích thích họ tự lực, chủ động và có nhu
cầu mong muốn giải quyết vấn đề.

789..3<
Đóng vai là phương pháp tổ chức cho học

sinh thực hành, “ làm thử” một số cách ứng
xử nào đó trong một tình huống giả định.
Đây là phương pháp nhằm giúp HS suy nghĩ
sâu sắc về một vấn đề bằng cách tập trung
vào một sự việc cụ thể mà các em vừa thực
hiện hoặc quan sát được. Việc “diễn” không
phải là phần chính của phương pháp này mà
điều quan trọng là sự thảo luận sau phần
diễn ấy.

789..XZ9
Phương pháp trò chơi là
phương pháp tổ chức cho học
sinh tìm hiểu một vấn đề hay
thể nghiệm những hành động,
những thái độ, những việc làm
thông qua một trò chơi nào đó.

'[\S]5
(:$;^

]5<
Có nhiều cách chia nhóm khác nhau:

Theo số điểm danh, theo các màu sắc, theo các loài
hoa, các mùa trong năm,…

Theo biểu tượng

Theo hình ghép


Theo sở thích

Theo tháng sinh

Theo trình độ

Theo giới tính

Ngẫu nhiên



]53_`
3_`a30Q0,$"a[

Liên quan đến việc thực hiện MT bài học

Ngắn gọn

Rõ ràng, dễ hiểu

Đúng lúc, đúng chỗ

Phù hợp với trình độ HS

Kích thích suy nghĩ của HS

Phù hợp với thời gian thực tế


Sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó,từ đơn giản đến
phức tạp.

Không ghép nhiều câu hỏi thành một câu hỏi móc xính

Không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc

×