Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 25 trang )





I. Khái niệm đặc điểm thích nghi
Quan sát các
hình ảnh bên:
Nêu đặc điểm
nổi bật của mỗi
sinh vật, những
đặc điểm này
giúp ích gì cho
sinh vật? Từ đó
rút ra kết luận:
Đặc điểm thích
nghi là gì?
- Đặc điểm thích nghi: Là những đặc điểm chính
giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản.


Quan sát một số hình ảnh
Quan sát một số hình ảnh
sau đây:
sau đây:
Vịt thích nghi với đời sống
Vịt thích nghi với đời sống
bơi lội, kiếm ăn trên mặt
bơi lội, kiếm ăn trên mặt
nước.
nước.



Nhiều loài nấm ưa sống
Nhiều loài nấm ưa sống
hoại sinh trên tàn tích hữu
hoại sinh trên tàn tích hữu




Cá thích nghi với đời sống dưới
Cá thích nghi với đời sống dưới
nước.
nước.


Gồm:
 Màu sắc ngụy trang : màu sắc của cơ thể giống với môi trường .
VD: Sâu ăn lá có màu xanh ( giống màu lá cây).
 Hình dạng ngụy trang : giống 1 vật thể nào đó của môi trường.
VD: Sâu đo có thân giống thân cây.
 Cấu tạo cơ thể : biển đổi để phù hợp với môi trường sống.
VD: Xương rồng : lá  gai giảm thoát hơi nước.
 Màu sắc báo hiệu , hình dáng báo hiệu : có đặc điểm báo hiệu cho
kẻ thù biết để tránh xa , thường gặp ở dạng có độc , có mùi hôi.
VD: Nấm độc : có màu sặc sỡ.


Màu sắc ngụy trang và hình dạng ngụy trang



C©y x ¬ng rång thÝch nghi víi
m«i tr êng kh« h¹n( Cấu tạo
cơ thể)


Quần thể thích
nghi được thể
hiện như thế
nào?
- Đặc điểm thích nghi: Là những đặc điểm chính
giúp sinh vật tăng khả năng sống sót và sinh sản.
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi
- Đặc điểm của quần thể thích nghi:
+ Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh
vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
+ Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi trong quần thể.


Quan điểm của
Lamac về quá
trình hình thành
đặc điểm thích
nghi
Quan điểm của
Đacuyn về quá
trình hình thành
đặc điểm thích
nghi
II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi.



II. Quá trình hình thành quần thể thích nghi.
1.Cơ sở di truyền của quá trình hình thành
quần thể thích nghi
Ví dụ 1:
Hình dạng,
màu sắc nguỵ
trang, tự vệ
của sâu bọ.


Ví dụ: Sự
tăng cường
sức đề
kháng của
vi khuẩn tụ
cầu vàng.
Tụ cầu vàng phát
triển trong máu
Tụ cầu vàng gây các bệnh: nhiễm khuẩn
da, niêm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
khuẩn khớp, viêm phổi – màng phổi, nhiễm
khuẩn đường sinh dục – tiết niệu, viêm não –
màng não, viêm các cơ. Trong các nhiễm
khuẩn này nhiễm khuẩn huyết là cực kỳ nguy
hiểm
Phòng bệnh: Vì họ tụ cầu có khắp nơi trên
cơ thể và trong thiên nhiên nên cần vệ sinh
cơ thể sạch sẽ nhất là các vùng da, niêm

mạc. Cần vệ sinh môi trường, đặc biệt là môi
trường dễ bị ô nhiễm
- Năm 1941: Sử dụng
pênixilin để tiêu diệt VK
tụ cầu vàng rất hiệu quả.
- Năm 1944: Xuất hiện
một số chủng kháng lại
pênixilin.
- Năm 1992: Trên 95%
các chủng VK tụ cầu vàng
kháng lại thuốc pênixilin
và các thuốc khác có cấu
trúc tương tự.


Ví dụ 1: Hình
dạng, màu sắc
ngụy trang, tự
vệ của sâu bọ.
Nghiên cứu SGK và
những hình ảnh sau.
Giải thích sự hình
thành những đặc
điểm thích nghi này?
Nghiên cứu
SGK và giải
thích khả năng
kháng thuốc
của loài vi
khuẩn tụ cầu

vàng?
- Năm 1941: Sử dụng
pênixilin để tiêu diệt VK tụ
cầu vàng rất hiệu quả.
- Năm 1944: Xuất hiện một
số chủng kháng lại pênixilin.
- Năm 1992: Trên 95% các
chủng VK tụ cầu vàng kháng
lại thuốc pênixilin và các
thuốc khác có cấu trúc tương
tự.
Ví dụ: Sự
tăng cường
sức đề
kháng của
vi khuẩn


Nghiên cứu
SGK và giải
thích khả năng
kháng thuốc
của loài vi
khuẩn tụ cầu
vàng ?
- Năm 1941: Sử dụng
pênixilin để tiêu diệt VK tụ
cầu vàng rất hiệu quả.
- Năm 1944: Xuất hiện một
số chủng kháng lại pênixilin.

- Năm 1992: Trên 95% các
chủng VK tụ cầu vàng kháng
lại thuốc pênixilin và các
thuốc khác có cấu trúc tương
tự.
Ví dụ 2: Sự
tăng cường
sức đề
kháng của
vi khuẩn
1 2
Ví dụ 1: Hình
dạng, màu sắc
ngụy trang, tự
vệ của sâu bọ.
Nghiên cứu SGK và
những hình ảnh sau.
Giải thích sự hình
thành những đặc
điểm thích nghi này?
Giải thích
Các gen
quy định
những đặc
điểm này
Xu t hi n do t bi nấ ệ độ ế
Có lợi cho
loài trước
môi trường
CLTN giữ lại

Qua sinh sản
Số lượng
cá thể
thích nghi
tăng


Ví dụ 2:
Giải thích:
VK bình thường phát
triển mạnh ( số lượng
nhiều)
VK đột biến kháng
penixilin phát triển
yếu(số lượng ít)
VK bình thường phát
triển yếu(số lượng giảm)
VK đột biến kháng
phát triển mạnh (số
lượng tăng qua sinh
sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát
triển yếu ( số lượng ít)
VK đột biến kháng
penixilin phát triển
mạnh (số lượng tăng
nhanh chóng )
Môi trường không
penixilin
Môi trường có

penixilin
Môi trường có
penixilin tăng
Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh⇒ VK có gen đột
biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh( qua sinh sản, biến nạp, tải
nạp)
Ví dụ 1: Hình
dạng, màu sắc
ngụy trang, tự
vệ của sâu bọ.
Nghiên cứu SGK và
những hình ảnh sau.
Giải thích sự hình
thành những đặc
điểm thích nghi này?


VK bình thường phát
triển mạnh ( số lượng
nhiều)
VK đột biến kháng
penixilin phát triển
yếu(số lượng ít)
VK bình thường phát
triển yếu(số lượng giảm)
VK đột biến kháng
phát triển mạnh (số
lượng tăng qua sinh
sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát

triển yếu ( số lượng ít)
VK đột biến kháng
penixilin phát triển
mạnh (số lượng tăng
nhanh chóng )
Môi trường không
penixilin
Môi trường có
penixilin
Môi trường có
penixilin tăng
Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh⇒ VK có gen đột
biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh( qua sinh sản, biến nạp, tải
nạp)
Ví dụ 2: Sự kháng thuốc của VK tụ cầu vàng
Ví dụ 1: Hình dạng, màu sắc ngụy trang, tự vệ của sâu bọ
Các gen
quy định
những đặc
điểm này
Xu t hi n do t bi nấ ệ độ ế
Có lợi cho
loài trước
môi trường
CLTN giữ lại
Qua sinh sản
Số lượng cá
thể thích
nghi tăng



-
Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá
trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định kiểu
hình thích nghi, làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu
hình thích nghi, chịu sự chi phối của 3 nhân tố:
+ Quá trình phát sinh và tích luỹ gen đột biến
+ Tốc độ sinh sản ( quá trình giao phối )
+ Áp lực CLTN
b. Kết luận


VK bình thường phát
triển mạnh ( số lượng
nhiều)
VK đột biến kháng
penixilin phát triển
yếu(số lượng ít)
VK bình thường phát
triển yếu(số lượng giảm)
VK đột biến kháng
phát triển mạnh (số
lượng tăng qua sinh
sản, biến nạp, tải nạp)
VK bình thường phát
triển yếu ( số lượng ít)
VK đột biến kháng
penixilin phát triển
mạnh (số lượng tăng
nhanh chóng )

Môi trường không
penixilin
Môi trường có
penixilin
Môi trường có
penixilin tăng
Khi liều lượng penixilin càng tăng thì áp lực CLTN càng mạnh⇒
VK có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể càng tăng nhanh
( qua sinh sản, biến nạp, tải nạp)
Ví dụ 2: Sự kháng thuốc của VK tụ cầu vàng
Ví dụ 1: Hình dạng, màu sắc ngụy trang, tự vệ của sâu bọ
Các gen
quy định
những đặc
điểm này
Có lợi cho
loài trước
môi trường
CLTN giữ lại
Qua sinh sản
Số lượng
cá thể
thích nghi
tăng
Xu t hi n do t bi nấ ệ độ ế


Tải nạp là gì?
-Gen được phát tán từ VK này thông qua môi trường sống qua
VK khác.

Biến nạp là gì?
-Nhờ vi-rút mang gen từ VK này sang VK kia.


Liên hệ thực tế
Trong trồng trọt nên sử dụng
thuốc trừ sâu như thế nào?
Trong y học cần sử dụng thuốc
kháng sinh như thế nào?
- Dùng đúng thuốc ⇒Đạt
hiệu quả cao, bảo vệ môi
trường, an toàn nông phẩm.
- Dùng đúng liều lượng⇒
Tránh lãng phí, ô nhiễm môi
trường.
- Dùng đúng lúc để đạt hiệu
quả cao.
- Theo đơn của bác sĩ, theo
hướng dẫn của dược sĩ.
+ Đúng liều lượng, đủ
thời gian, đều.
- Không nên dùng một loại
thuốc.






III. S hp lớ tng i ca cỏc c im thớch nghi

GV nờu tỡnh hung nh sau:
Khi nghiờn cu v chn lc t nhiờn acuyn ó
thy, trờn qun o Maer cú: 550 loi sõu b
trong ú cú: 350 loi bay c.
200 loi khụng bay c.
(?) Trong trng hp cú giú thi rt mnh thỡ
loi no s cú li, loi no khụng cú li?
(?) Trong trng hp k thự l cỏc loi n sõu b
thỡ loi no cú li, loi no khụng cú li?
- Cỏc c im thớch nghi ch mang tớnh tng
i vỡ trong mụi trng ny thỡ nú cú th l thớch
nghi nhng trong mụi trng khỏc li cú th
khụng thớch nghi.
Vỡ vy, khụng th cú mt sinh vt no cú nhiu c
im thớch nghi vi nhiu mụi trng khỏc nhau.
Hãy nêu các ví
vụ khác về sự
hợp lí t ơng đối
của các đặc
điểm thích nghi
Chut chi
Rng c


Màu sắc của
nấm được gọi là
màu sắc cảnh
báo. Đây là một
đặc điểm thích
nghi vì nó cảnh

báo cho các
động vật ăn nấm
biết chúng chứa
chất độc.
CỦNG CỐ
Tại sao các
loài nấm độc
lại có màu sắc
sặc sỡ
Nấm đỏ
NẤM ĐỘC


×