Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài 20. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 9 trang )

I. THÍCH NGHI KIỂU HÌNH VÀ THÍCH NGHI KIỂU GEN
VÍ DỤ
Ý NGHĨA TIẾN
HOÁ
VAI TRÒ ĐIỀU
KIỆN SỐNG
QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH
KHÁI NIỆM
TN KIỂU GENTN KIỂU HÌNH
Trong đời cá thể, thụ
động, không di truyền
Bẩm sinh, hình thành trong
quá trình lịch sử dưới tác
dụng CLTN, di truyền.
Trực tiếp
Gián tiếp
Ít có ý nghĩa
Ý nghĩa to lớn
Là sự pứ của của cùng 1
KG thành những KH
khác nhau trước sự thay
đổi mtr
Là sự hình thành những KG
quy định tính trạng và t/chất
đặc trưng cho từng loài, từng
nòi trong loài
Rau mác mọc :cạn lá
hình mũi mác, nước lá
hình bản dài
Bọ que: thân, chi giống que


Bọ lá: thân , chi giống lá
Slide 7
(Thường biến)
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI KG.
1. Màu sắc và hình dạng tự vệ của sâu bọ.
Ví dụ: Sự hình thành màu xanh lục của sâu ăn lá cây
Biến
dị
màu
sắc
sâu
Xanh lục
Xanh nhạt
Nâu, xám,
vàng, đỏ
Biến dị có lợi
Biến dị bất lợi
Sống sót, sinh sản
ưu thế  con cháu
ngày càng động
Sống sót, sinh sản
kém con cháu
hiếm dần
Đặc điểm
thích nghi
màu xanh
lục
Chim ăn
sâu
Nguyên liệu

CLTN
Nội dung
CLTN
Nền xanh lục
lá cây
Kết quả
CLTN
a. Màu sắc nguỵ trang
Vô hướng





 Quan niệm hiện đại củng cố quan niệm của Đacuyn:
- Tính vô hướng của biến di
b. Màu sắc tự vệ.
c. Hình dạng ngụy trang.
- Vai trò sáng tạo của CLTN
 Quá trình hình thành mỗi đặc điểm thích nghi
trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch
sử, chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu:
- Quá trình giao phối.
- Quá trình CLTN
- Quá trình đột biến

×